Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật
Năm học 2016-2017
Ngày soạn: 8/2/2017
Ngày giảng: 11/2/2017
CHUYÊN ĐỀ: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1.Các bài liên quan của chủ đề:
Chủ đề này gồm các bài trong chương II, thuộc phần IV – Sinh học cơ thể - Sinh học
11 THPT
Bài 23: Hướng động
Bài 24: Ứng động
Bài 25: Thực hành hướng động
2.Mạch kiến thức của chủ đề:
- Hướng động, ứng động, vai trò cảm ứng của thực vật trong đời sống .
+ Khái niệm hướng động, ứng động, ứng động không sinh trưởng, ứng động sinh
trưởng của thực vật .
+ Các kiểu hướng động, ứng động của thực vật .
+ Vai trò của hướng động, ứng động trong đời sống thực vật .
- Ứng dụng trong đời sống:
+ Vận dụng hiểu biết về hướng động để giúp học sinh trồng cây, chăm sóc bảo vệ
môi trường được tốt hơn .
+ Vận dụng hiểu biết về ứng động để giúp học sinh giải thích một số hiện tượng
như : hoa nở vào mùa xuân, lá me, lá phượng,...xếp lá lại vào buổi chiều ; chạm vào
cây trinh nữ lá xếp lại sau một thời gian lá xòe ra,….
3. Thời lượng
- Số tiết học trên lớp: 3 tiết
- Thời gian học ở nhà: 2 tuần làm dự án
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu chủ đề
Sau khi học xong chủ đề này, học sinh có khả năng:
1.1. Kiến thức :
* Chuẩn kiến thức:
- Nêu được: Khái niệm cảm ứng; tên các hình thức cảm ứng ở thực vật.
- Nêu được khái niệm về hướng động, ứng động và nêu được các tác nhân môi
trường gây ra hướng động, ứng động.
- Phân biệt hướng động dương và hướng động âm
- Phân biệt được ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng. Cho ví
dụ.
- Phân biệt được hướng động và ứng động, các kiểu hướng động và ứng động.
- Trình bày được vai trò của hướng động đối với cây.
- Nắm được cách tiến hành thí nghiệm phát hiện hướng sáng, hướng trọng lực ở
cây, củng cố được kiến thức đã học.
- Trình bày vai trò của cảm ứng đối với đời sống của cây.
- Lấy được ví dụ phù hợp với các loại cảm ứng.
* Mở rộng:
- Ứng dụng vào thực tiễn
Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật
Năm học 2016-2017
- Giải thích được sự thích nghi của cây với những biến đổi môi trường để tồn tại và
phát triển.
- Giải thích được nguyên nhân và cơ chế chung của hướng động.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong tự nhiên.
1.2. Kĩ năng :
Rèn luyện các kĩ năng sau:
- Kĩ năng học tập: tự học; tự nghiên cứu; hợp tác; giao tiếp
- Kĩ năng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng khoa học: quan sát; định nghĩa; phân loại
- Kĩ năng thực hành: Làm được một số thí nghiệm về hướng động (ánh sáng,
nước,...).
1.3. Thái độ:
-Tạo niềm hứng thú trong học tập bộ môn, biết liên hệ với thực tiễn như:
+Tưới nước, bón phân hợp lý tạo điểu kiện cho bộ rễ phát triển, bảo vệ môi
trường đất.
+ Trồng cây với mật độ phù hợp
+ Không lạm dụng các hóa chất hại với cây trồng. Hạn chế thải chất độc vào môi
trường không khí.
- Khả năng biển đổi của thực vật để thích nghi với môi trường là có mức độ. Từ
đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống ổn định, tránh những tác động mạnh gây
những thay đổi lớn trong môi trường.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành.
a) Các năng lực cần hướng tới:
- NL giải quyết vấn đề: Thu thập, phân tích, làm rõ các vấn đề liên quan để từ đó
biết vận dụng vào thực tế: Giải thích hiện tượng thực tế trong tự nhiên về hướng động
và ứng động ở thực vật.
- NL tự học: Tìm đọc các tài liệu SGK, sách tham khảo, mạng internet...
+ HS lập và thực hiện được kế hoạch học tập chủ đề:
Nhóm
STT Người thực hiện Nhiệm vụ
Thời gian hoàn Ghi chú
thành
1
2 học sinh
Chụp ảnh, quay clip về 3 ngày
hiện tượng cảm ứng
2
2 học sinh
Làm thí nghiệm về hiện 1 tuần
tượng hướng động
3
2 học sinh
Tìm tài liệu viết báo cáo 2 ngày
4
Cả nhóm
Viết báo cáo
1 ngày
- NL tư duy: Học sinh tự đặt hệ thống câu hỏi:
+ Phân tích mối quan hệ giữa hướng động và ứng động .
+ So sánh kết quả các thí nghiệm hướng động .
+ Xác lập mối quan hệ giữa các hiện tượng cảm ứng .
+ Đánh giá vai trò của các tác nhân kích thích cảm ứng .
+ Hệ thống hóa kiến thức về cảm ứng
Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật
Năm học 2016-2017
- NL tự quản lý. Học sinh tự quản lý việc học tập của mình (qua thời gian biểu
học tập) ; tự điều chỉnh những cảm xúc, hạn chế của bản thân qua học tập...
- NL hợp tác: Hợp tác với các bạn cùng nhóm, với giáo viên, biết lắng nghe, chia
sẻ quan điểm và thống nhất, kết luận
- NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). Sử dụng thành thạo cách khai thác
thông tin trên mạng; chia sẻ thông tin qua mạng.....Sử dụng phần mềm exel, powpoint
để trình chiếu sản phẩm
- NL sử dụng ngôn ngữ:giải thích các hiện tượng thực tế liên quan đến các hình
thức cảm ứng ở thực vật .
- NL tính toán: tính toán để trồng cây có năng suất cao, ...
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu khoa học:
+ Quan sát các thí nghiệm và các hiện tượng thực tế liên quan đến hiện tượng cảm
ứng ở thực vật .
+ Chỉ ra đươc các tiêu chí để phân loại các hình thức cảm ứng.
+ Dự đoán kết quả thí nghiệm về tính hướng động ở thực vật .
+ Bố trí được thí nghiệm về tính hướng động ở thực vật .
+ Rút ra kết luận từ các thí nghiệm về tính hướng động ở thực vật .
+ Thực hiện thí nghiệm về tính hướng động ở thực vật.
+ Thu nhận và xử lí thông tin:đọc hiểu các sơ đồ ,..
- Năng lực thực hiện thí nghiệm: Học sinh tự làm thí nghiệm
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu: Hình ảnh động về cảm ứng, cảm ứng ở thực vật, các kiểu hướng động,
ứng động.
- Phiếu học tập
- Thiết kế dự án
2.2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK
- Các phương tiện để thực hiện dự án: Máy ảnh, máy tính.
3. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm cảm ứng ở thực vật, khái niệm và các kiểu
hướng động, cơ chế hướng động
Khởi động vào chủ đề:
GV sử dụng máy chiếu cho học sinh quan sát hình ảnh trời rét mèo xù lông, hiện
tượng nở hoa và tính hướng sáng.
GV: Những hình ảnh trên thể hiện đặc trưng nào của một cơ thể sống?
HS trả lời, từ đó định hướng giúp cho học sinh hiểu khái niệm cảm ứng, cảm ứng ở
thực vật. Học sinh xác định được chủ đề: Cảm ứng ở thực vật
GV giới thiệu giới hạn của chủ đề
GV yêu cầu hs quan sát H23.1: Nêu nhận xét sự sinh trưởng của thân cây non ở điều
kiện chiếu sáng khác nhau?
Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật
Năm học 2016-2017
Học sinh nhận xét từ đó rút ra khái niệm hướng động
GV hướng dẫn học sinh làm trước thí nghiệm trước 1 tuần: Chia lớp thành 4 nhóm,
mỗi nhóm làm 1 thí nghiệm
- Thí nghiệm hướng đất (Hướng trọng lực): Lấy 1 chậu có hạt đậu đã mọc thân, lá,
treo ngược để thân quay xuống đất.
- Thí nghiệm hướng sáng: Đặt cốc hay chậu nhỏ có cây đậu đã mọc thân, lá vào
đáy hộp. Tuỳ theo lỗ của vách ngăn, nhận xét chiều hướng của ngọn cây theo vị trí lỗ
thủng
+ Đặt cốc hay chậu nhỏ có cây đậu sát một nền đen, sau một tuần nhận xét chiều
hướng chồi ngọn
- Thí nghiệm hướng nước: Hạt đậu nảy mầm đặt vào khay nhỏ bằng lưới thép đựng
mạt cưa ẩm cho kín hạt. Đem khay treo nghiêng 450 . Quan sát rễ mọc xuyên qua lỗ
thủng của khay
- Hướng hoá: Trong 1 hộp nhựa trong suốt để cây đậu mọc bình thường ở giữa hộp,
chỉ bón phân đạm ở một phía thành hộp. Theo dõi hệ rễ mọc vươn về phía phân bón
GV yêu cầu đại diện các nhóm giải thích thí nghiệm, mỗi nhóm học sinh dựa vào thsi
nghiệm đã chuẩn bị và H23.1, 23.2, 23.3, 23.4 hoàn thành phiếu học tập, thời gian 7
phút:
Các kiểu Tác nhân
hướng
động
Hướng
ánh sáng
sáng
Hướng
Trọng lực
trọng
lực(Hướng
đất)
Hướng
Các
hóa
hóa chất
Hướng
nước
Hướng
tiếp xúc
Nước
Giá thể
Biểu hiện
Thân: Hướng sáng dương
Rễ: Hướng sáng âm
Thân ; Hướng trọng lực âm
Rễ : Hướng trọng lực dương
Vai trò
Giúp cây tìm nguồn
sáng để quang hợp
Bảo đảm sự phát triển
của bộ rễ
Rễ sinh trưởng về hướng có chất dinh Rễ hướng tới nguồn
dưỡng và tránh xa hóa chất độc hại
phân bón và chất dinh
dưỡng
Rễ cây sinh trưởng mạnh về phía Thực hiện trao đổi
nguồn nước
nước
Tua cuốn vươn thẳng đến khi tiếp xúc Cây leo vươn lên cao
với giá thể thì quấn quanh giá thể
GV gọi đại diện 1 nhóm lên treo phiếu học tập. Các nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày.
GV chính xác lại
GV cho hs quan sát hình ảnh động về sự di chuyển của hoocmon auxinvà nhận xét sự
di chuyển hoocmon auxin và áo sánh TB phía không được chiếu sáng và phía được
chiếu sáng?
GV hướng dẫn học sinh giải thích cơ chế của hướng sáng dương, hướng sáng âm,
hướng trọng lực dương, hướng trọng lực âm
- GV chính xác lại:
Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật
Năm học 2016-2017
Cơ chế chung của hướng động: Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các TB
tại 2 phía đối diện cơ quan(rễ, thân, tua cuốn). Sự khác biệt đó là do sự phân bố nồng
độ hoocmon sinh trưởng (auxin) không đồng đều ở 2 phía của cơ quan
- Sử dụng câu lệnh trong SGK để học sinh tìm hiểu vai trò của hướng động trong đời
sống thực vật củng cố, khắc sâu kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà (6 nhóm)
- Mỗi cá nhân tìm hiểu các thông tin sách giáo khoa, sách tham khảo, trên mạng
internet hoặc các thông tin đại chúng để hoàn thành bảng sau (chuẩn bị trước ở nhà):
- Khi lên lớp, GV cho học sinh quan sát trên máy chiếu H24.1, 24.2 hoàn thành
phiếu học tập theo nhóm, thời gian 5 phút:
PHT số 2:
Nguyên
Loại ứng động
Khái niệm
Cơ chế Ví dụ
nhân
Ứng động sinh trưởng
Ứng động không sinh trưởng
GV cho học sinh quan sát H23.1a và 24.1 hoàn thành phiếu học tập theo nhóm,
thời gian 5 phút:
PHT số 3:
Nội dung
Hướng động
Ứng động
Khái niệm
Chiều hướng kích thích
Tốc độ cảm ứng
Cơ chế
Vai trò
Bước 2: (Thực hiện nhiệm vụ): Các nhóm thảo luận, ghi sản phẩm ra giấy A0
Bước 3: (Báo cáo): Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận; phản biện,
tranh luận cả lớp.
Bước 4: (Đánh giá): Giáo viên cho học sinh đánh giá chéo, tự đánh giá hoặc
đánh giá sự hoạt động của các thành viên trong từng nhóm (năng lực hợp tác nhóm,
năng lực trình bày, năng lực tư duy logic, năng lực tri thức về phần kiến thức…) chấm
điểm sản phẩm của mỗi nhóm.
GV đặt câu hỏi khắc sâu kiến thức:
- Trong sản xuất, con người ứng dụng ứng động sinh trưởng để làm gì?
- Nguyên nhân nào làm cho lá cây trinh nữ khép lại khi va chạm?
- Cho biết sự khác nhau giữa hoạt động bắt mồi của cây gọng vó với vận động
cụp lá và đóng mở khí khổng?
- Tìm thêm các ví dụ về ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng
- Hiện tượng hoa nở hay cụp dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt độ có ý nghĩa
như thế nào? Ở vùng khí hậu lạnh cây bị rụng lá và chồi ngủ có tác dụng gì? Cây trinh
nữ cụp lá khi va chạm có ý nghĩa gì? Hiện tượng bắt mồi ở một số thực vật có ý nghĩa
như thế nào? Từ đó hãy nêu vai trò của ứng động?
Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật
Năm học 2016-2017
Hoạt động 3: Ứng dụng cảm ứng ở thực vật trong thực tiễn
Tổ chức dạy học dự án.
Tên dự án: Ứng dụng hướng động và ứng động trong thực tiễn, chăm sóc cây
cảnh vườn trường và gia đình
Bước 1. Lập kế hoạch (Thực hiện trên lớp)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu tên dự án - Nêu tình huống có vấn đề về - Nhận biết chủ đề dự án.
chế độ trồng cây khi đủ ánh
sáng, chế độ tưới nước, bón
phân hợp lí. Từ đó biết cách
chăm sóc cây trồng. Các biện
pháp thúc đẩy nở hoa, đánh thức
chồi ngủ đúng thời gian mong
muốn...
Xây dựng các - Tổ chức cho học sinh phát - Hoạt động nhóm, chia sẻ các ý
tiểu chủ đề/ý triển ý tưởng, hình thành các tưởng.
tưởng
tiểu chủ đề.
- Cùng GV thống nhất các tiểu chủ đề
- Thống nhất ý tưởng và lựa nhỏ.
chọn các tiểu chủ đề.
+ Tự bố trí thời gian làm thí nghiệm,
theo dõi và báo cáo.
+ Quan sát theo dõi những biểu hiện
một số loài cây tại lớp học, sân trường,
địa phương: như hoa, cây cảnh để gần
cửa sổ và để ở ngoài ánh để ở ngoài
trời (cây hoa tóc tiên, cây hoa mười
giờ…), sự nở hoa ở cây hoa tóc tiên và
hoa mười giờ.
→ Nhận biết về tính hướng động, tính
ứng động của loài hoa này và giải
thích kết quả
Lập kế hoạch Yêu cầu học sinh nêu các nhiệm
thực hiện dự vụ cần thực hiện của dự án.
án.
-GV gợi ý bằng các câu hỏi
về nội dung cần thực hiện.
+ Giải thích tại sao cây mọc
cong về phía ánh sáng?
+ Hãy cho biết các biện pháp
trồng trọt, chăm sóc thích hợp
để cây sinh trưởng mạnh?
- Căn vào chủ đề học tập và gợi ý của
GV, HS nêu ra các nhiệm vụ phải thực
hiện.Thảo luận và lên kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ (Nhiệm vụ; Người thực
hiện; Thời lượng; Phương pháp,
phương tiện; Sản phẩm).
+ Tìm hiểu các thông tin về giống cây
và cách chăm sóc .
+ Điều tra, khảo sát hiện trạng, thu
Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật
Năm học 2016-2017
+ Ứng dụng thực tế của ứng thập thông tin.
động: Muốn thúc đẩy nở hoa, + Thảo luận nhóm để xử lý thông tin
đánh thức chồi ngủ cần dùng + Lập kế hoạch tuyên truyền.
biện pháp nào? Giữ không để + Viết báo cáo
chồi mọc mầm ở củ bằng cách
nào?
- Từ đó gợi ý cho HS các nhiệm
vụ cần thực hiện.
Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (2 tuần)
(Hoạt động vào thời gian ngoài giờ lên lớp)
- Thu thập thông - Theo dõi, hướng dẫn, giúp - Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch.
tin
đỡ các nhóm (xây dựng câu
- Điều tra, khảo hỏi phỏng vấn, câu hỏi trong
sát hiện trạng
phiếu điều tra, cách thu thập
thông tin, kĩ năng giao tiếp...)
- Thảo luận - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm - Từng nhóm phân tích kết quả thu
nhóm để xử lý (xử lí thông tin, cách trình thập được và trao đổi về cách trình
thông tin và lập bày sản phẩm của các nhóm) bày sản phẩm.
dàn ý báo cáo
- Xây dựng báo cáo sản phẩm của
- Hoàn thành báo
nhóm
cáo của nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và nêu ý tưởng về chiến lược tuyên truyền giúp chăm sóc cây
trồng ở vườn trường và gia đình
- Báo cáo kết quả - Tổ chức cho các nhóm báo - Các nhóm báo cáo kết quả (trình
cáo kết quả và phản hồi
chiếu Powerpoint, Trình chiếu dưới
- Gợi ý các nhóm nhận xét, dạng các file video)
bổ sung cho các nhóm khác. - Các nhóm tham gia phản hồi về phần
trình bày của nhóm bạn.
- Tổng hợp nội dung từ thông - Học sinh dựa vào các kết quả thu
tin của các nhóm.
thập ghi kiến thức cần đạt vào vở.
- Nhìn lại quá
trình thực hiện
dự án
- Nêu ý tưởng về
tăng năng suất
cây trồng theo
kinh nghiệm dân
gian và khoa học
- Tổ chức các nhóm đánh giá, - Các nhóm tự đánh giá, đánh giá lẫn
tuyên dương nhóm, cá nhân. nhau.
- Yêu cầu HS nêu ý tưởng - Nhóm trưởng báo cáo kết quả tổng
các nhóm.
hợp ý tưởng về chiến dịch tuyên
- GV cho cac nhóm thảo luận truyền ở địa phương...
và chọn ý tưởng tốt nhất, phù
hợp nhất với điều kiện
Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật
Năm học 2016-2017
kĩ thuật
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bản báo cáo:
- Báo cáo về các hình thức cảm ứng với những cây trồng đã chọn.
- Những mẫu cây, hình ảnh, video clip về cảm ứng ở TV.
- Báo cáo bằng hình ảnh, thuyết trình về: Các bước tiến hành thí nghiệm, kết
quả thí nghiệm.
- Phản biện và tranh luận.
Đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Đánh giá chéo giữa các nhóm(các nhóm nhận xét, chấm điểm sản phẩm của
nhau)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản của từng nhóm, tuyên dương, nhắc nhở.
4. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề
Nội dung
Nội dung 1:
Khái niệm
về cảm ứng
ở thực vật
Mức độ nhận thức
Thông
Vận dụng
Nhận biết
hiểu
thấp
- Nêu được - Nhận biết Giải thích các
khái niệm các hình
hiện tượng
cảm ứng ở
thức cảm
cảm ứng (các
thực vật,kể
ứng ở thực kiểu hướng
được tên
vật (13)
động, ứng
các hình
thức cảm
động) (15)
ứng ở thực
vật (1)
- Nhận biết - Nhận biết
kiểuhướng hướng
động (2)
động, ứng
động qua
ví dụ (11)
Nội dung 2:
Hướng động
- Giải thích
được vai trò
của auxin
trong vận động
hướng động
(3)
- Giải thích
ứng dụng
trong sản xuất
nông
nghiệp(4)
Giải thích thí
nghiệm hướng
hóa ở thực
vật(14)
Vận dụng
cao
- Kĩ năng
quan sát
- Kĩ năng
phân loại,
phân nhóm
- Giải thích
thí nghiệm
hướng trọng
lực, ảnh
hưởng của độ
ẩm (5)
- Hiểu cơ chế
của hướng
động trong
tăng năng
suất (16).
- - Kĩ năng
quan sát
- Kĩ năng
phân loại,
phân nhóm
- Năng lực
giải quyết
vấn đề
Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật
Nội dung 3
Ứng động
- Khái
niệm ứng
động, ví dụ
(6)
Các hình
thức ứng
động
không sinh
trưởng, ví
dụ (12)
Nhận biết
kiểu ứng
động (7)
Phân biệt
ứng động
sinh trưởng
và ứng
động
không sinh
trưởng (8)
Vai trò của
ứng động
(9)
Năm học 2016-2017
Phân tích ví
dụ ứng động
sinh trưởng
và không sinh
trưởng (10)
- Kĩ năng so
sánh
- Năng lực
giải quyết
vấn đề
5. Câu hỏi và bài tập đánh giá:
Câu 1. Cảm ứng của thực vật là gì? Kể tên các hình thức cảm ứng ở thực vật?
Câu 2. Đây là hình thức hướng động nào? Kiểu hướng động này có ý nghĩa gì đối với
đời sống thực vật?
Câu 3. Quan sát hình dưới đây và cho biết Auxin có vai trò gì trong hướng động của
cây? Giải thích vai trò của auxin trong hiện tượng hướng sáng và hướng đất của thực
vật?
Câu 4. xem hình ảnh sau và cho biết tại sao người nông dân lại làm như vậy ?
Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật
Năm học 2016-2017
Câu 5. Bạn Hải làm thí nghiệm như sau :Cho 1 số hạt đậu nảy mầm trong mùn cưa
ướt trên 1 cái rây đặt nằm ngang. Rễ mọc xuống thò ra ngoài rây nhưng sau 1 thời gian
thì cong lại chui vào trong rây. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 6. Ứng động là gì? Cho ví dụ?
Câu 7. Vận động nở hoa thuộc kiểu ứng động nào?
Câu 8. Phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
Câu 9. Nêu vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật?
Câu 10. Phân biệt vận động khép lá - xòe lá ở cây phượng và cây trinh nữ?
Câu 11. Phân biệt 2 dạng cảm ứng sau:
A. Chiếu sáng (với cường độ thích hợp) từ mọi hướng vào một hoa thì hoa nở.
B. Khi được chiếu sáng từ một hướng nhất định, cây chỉ mọc về hướng ấy.
So sánh hai dạng cảm ứng trên?
Câu 12. Trình bày các hình thức ứng động không sinh trưởng ở thực vật. Cho ví dụ.
Câu 13: Các hình dưới đây mô tả các hình thức cảm ứng ở thực vật. Quan sát các hình
và cho biết đó là hình thức cảm ứng nào? Giải thích?
Hình 1
Hình 2
Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật
Hình 3: Cây bắt ruồi
Năm học 2016-2017
Hình 4: Hoa quỳnh nở vào 24h
Câu 14:
Người ta làm thí nghiệm như sau: Đặt
hạt nảy mầm trên lưới sát mặt đất, ở
giữa chậu thứ nhất đặt một bình xốp
đựng phân bón (đạm, lân, ka li), chậu
thứ hai đặt một bình xốp đựng hóa
chất độc (arsenat, fluorua). So sánh
sự khác nhau giữa hai chậu cây trồng
trong đất? Giải thích tại sao?
Câu 15:Trong một lần đi trải nghiệm bạn Mai chụp được các hình ảnh sau:
Và bạn không biết tại sao hoa mười giờ lại nở vào lúc bình minh, con kiến bị kẹt
lại bên trong hoa nắp ấm, thân cây ở các chậu trồng lại khác nhau. Dựa vào kiến thức
đã học về cảm ứng ở thực vật em hãy giải thích giúp bạn Mai?
Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật
Năm học 2016-2017
Câu 16.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Kỹ thuật trồng cây bầu
Người trồng nên ngâm hạt từ 10 - 12 giờ, sau đó gói ủ hạt trong tro hay cát nóng
từ 4 - 5 ngày cho nẩy mầm. Bà con gieo hạt nẩy mầm vào bầu đất chăm sóc cho đến
khi cây có 2 lá thật mới đem trồng. Ngoài ra, người dân cũng có thể gieo thẳng hạt
ngoài đồng, mỗi lỗ từ 3 - 4 hạt, đào hốc có kích thước 50 x 50 x 30 cm, hốc cách nhau
1m, bón nhiều phân chuồng hay phân cỏ hoai mục và khoảng 100 g phân hỗn hợp NPK
cho mỗi hốc trước khi trồng.
Bầu cần nhiều nước, do đó người chăm sóc phải tưới thường xuyên 1 - 2 lần/ngày cho
cây đủ ẩm. Lượng nước tưới cần gia tăng khi bầu mang trái. Giai đoạn tăng trưởng kéo
dài kể từ khi trồng đến khi bầu lên giàn (60 ngày sau khi trồng), người dân cần bón
thúc thường xuyên mỗi tuần một lần để chuẩn bị cơ sở vật chất cho cây ra hoa kết trái.
Giai đoạn ra hoa, đậu trái, cây cần được bón thúc nuôi trái 7-10 ngày một lầnvới
lượng phân gia tăng dần để trái to và nhiều trái. Trong suốt thời gian canh tác (130 140 ngày) mỗi hốc nên được bón từ 1 - 1,5 kg phân hỗn hợp NPK.
Khi bầu mọc dài được 1m, bà con bắt đầu khoanh dây vòng gốc, lấy đất chặn
lên ngay đốt, cách 1 - 2 đốt lại chặn đất để tranh thủ cho bầu ra rễ bất định, tăng khả
năng thu hút dinh dưỡng nuôi trái sau này. Trồng được 2 tháng người dân mới nên
nương dây cho bầu leo giàn, cần để dây ở thế tự nhiên, không lật úp hay xoắn dây. Nên
làm giàn bằng để bầu đủ diện tích bò, bầu vừa lên giàn là có thể trổ hoa đậu trái. Từ 75
- 90 ngày sau khi trồng, bầu bắt đầu cho thu hoạch. Bầu ra nhiều dây nhánh và mang
trái ở dây nhánh. Các dây nhánh ở đoạn thân từ gốc lên đến giàn nên tỉa bỏ để gốc
được thoáng. Khi bầu lên giàn, người trồng không nên tỉa để dây nhánh cho trái. Khi đã
lấy được trái trên nhánh, người dân nên bấm ngọn để trái phát triển lớn và bầu tiếp tục
cho trái ở dây nhánh khác.
a) Để tăng năng suất người ta làm thế nào ? Cơ sở khoa học .
b) Tại sao người ta phải bắc giàn cho cây bầu, cơ sở khoa học ?