Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

Bai giang thue TNCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.52 KB, 62 trang )

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN


GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG
1. Giới thiệu chung về thuế TNCN
- Khái niệm, đặc điểm
- Nguyên tắc thiết lập
2. Nội dung cơ bản của pháp luật thuế hiện hành


Thuế Thu nhập cá nhân
là gì?
• Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu đánh
vào thu nhập chÞu thuÕ của cá nhân trong kỳ tính
thuế


Đặc điểm





Trực thu
Có độ nhạy cảm cao
Mang tính lũy tiến
Không bóp méo giá cả hàng hóa dịch vụ


Nguyên tắc thiết lập
• Kết hợp nguyên tắc “nguồn phát sinh thu nhập” và “cư


trú”
• Được giảm trừ các chi phí cần thiết khi xác định TNCT
• Đánh thuế luỹ tiến
• Kết hợp PP khấu trừ tại nguồn và kê khai thu nhập


Nội dung của luật thuế hiện hành
- Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007
- Luật thuế TNCN số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012
- Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014
- Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
- Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 1/10/2014
- Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015
- Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013
- Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
- Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày10/10/2014
- Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày15/6/2015


I. Qui định chung
1.
2.
3.
4.
5.

Người nộp thuế
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập miễn thuế
Giảm thuế

Kỳ tính thuế


1. Người nộp thuế
Điều 2 Luật thuế TNCN: Người nộp thuế TNCN là:
- Cá nhân cư trú có TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ
VN
- Cá nhân không cư trú có TNCT phát sinh tại VN


1. Người nộp thuế
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:
+ Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch
hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tới VN
+ Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký
thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp
đồng thuê có thời hạn.
-> TH1:
Đối với công dân VN: là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên,
ổn định không có thời hạn và đã đăng ký thường trú theo
quy định của PL.
Đối với người NN: là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú
hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do CQ có
thẩm quyền cấp.
-> TH 2: Có nhà thuê để ở tại VN theo quy định của PL, với
thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong
năm tính thuế.
- Cá nhân không cư trú: Là người không thoả mãn các đk trên



2. Thu nhập chịu thuế (điều 3
Luật thuế TNCN)

• Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh
• Thu nhập từ tiền lương, tiền công bằng tiền và không
bằng tiền
• Thu nhập từ đầu tư vốn
• Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn
• Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
• Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
• Thu nhập từ trúng thưởng
• Thu nhập từ quà tặng
• Thu nhập từ thừa kế


2.1. TN từ hoạt động SXKD
- TN từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ theo quy định của
PL.
- TN từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy
phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của PL.
- TN từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm
muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản không đủ điều kiện
được miễn thuế theo quy định.
TNCT từ kd không bao gồm TN của cá nhân kd có DT từ
100 triệu đ/năm trở xuống


2.2. TN từ tiền lương, tiền công
a/ TN chịu thuế từ tiền lương, tiền công:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền

công
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ các khoản phụ cấp trợ câp không
tính thuế theo quy định)
- Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng
môi giới, tham gia đề tài, dự án, tiền nhuận bút và các khoản thù
lao khác;
- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội KD, hội đồng quản trị, ban
kiểm soát, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các
tổ chức khác;
- Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền
lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà NNT được
hưởng dưới mọi hình thức (trừ một số khoản lợi ích không tính
thuế theo quy định)
- Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình
thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán (trừ các khoản tiền thưởng
không tính thuế theo qui định).


b. TN tiền lương, tiền công không
tính thuế
b1/ Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính thuế:
- Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo PL ưu đãi người có công.
- Trợ cấp đối với đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ
quốc, làm nhiệm vụ QT, thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực
lượng vũ trang.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn LĐ, bệnh nghề

nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con
nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, trợ cấp do suy giảm khả
năng LĐ, trợ cấp hưu trí một lần, trợ cấp thôi việc, trợ cấp
mất việc, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo
quy định của Luật LĐ và Luật BHXH.


b. TN tiền lương, tiền công không
tính thuế
b1/ Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính thuế (tiếp):
- Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ XH theo quy
định của PL.
- Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
- Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến
vùng có đk KT- XH đặc biệt KK, hỗ trợ một lần đối với cán
bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy
định của PL; Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người
NN đến cư trú tại VN, người VN đi làm việc ở NN.
- Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
- Phụ cấp đặc thù ngành nghề.


b. TN tiền lương, tiền công không tính thuế
b2/ Lợi ích ngoài tiền lương, tiền công do chủ LĐ chi trả NNT
được hưởng không tính thuế:
- Tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng LĐ chi trả hộ vượt quá
15% tổng TNCT (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
- Tiền nhà, điện, nước và các dv khác do chủ sử dụng LĐ
chi trả đối với nhà ở do chủ sử dụng LĐ XD cho người LĐ
làm việc trong khu CN, khu KT, địa bàn KT- XH đặc biệt KK

- Tiền mua sản phẩm BH không bắt buộc và không có tích
lũy về phí BH do chủ sử dụng LĐ mua cho người LĐ.
- Khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người LĐ từ
nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại theo quy chế của đơn
vị.


b. TN tiền lương, tiền công
không tính thuế
b2/ Lợi ích ngoài tiền lương, tiền công do chủ LĐ chi trả NNT
được hưởng không tính thuế (tiếp)
- Phí hội viên (thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh
hoạt các CLB văn hoá nghệ thuật, TDTT...) được sử dụng
chung không ghi tên người sử dụng
- Chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động
chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí thẩm mỹ...
dùng chung không ghi tên người được hưởng
- Chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho
người LĐ phù hợp với công việc chuyên môn của người LĐ
hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng LĐ
- Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại,
trang phục,... trong mức quy định của NN.


b. TN tiền lương, tiền công không
tính thuế
b3/ Các khoản tiền thưởng không tính thuế:
- Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong
tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của PL về thi

đua, khen thưởng.
- Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng
quốc tế được Nhà nước VN thừa nhận.
- Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
- Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm
pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.


b. TN tiền lương, tiền công không
tính thuế
b4/ Các khoản TN không tính thuế:
- Khoản hỗ trợ của người sử dụng LĐ cho việc khám chữa
bệnh hiểm nghèo cho bản thân người LĐ và thân nhân của
người LĐ.
- Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện
đi lại trong CQ Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
Đảng, đoàn thể.
- Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy
định của PL.
- Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham
gia, phục vụ hoạt động đảng, đoàn, Quốc hội hoặc xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước;
- Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng LĐ tổ chức
bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người LĐ dưới các hình thức
như trực tiếp. Trường hợp chi bằng tiền, không vượt quá quy
định Bộ LĐ-TBXH


b. TN tiền lương, tiền công không

tính thuế
b4/ Các khoản TN không tính thuế (tiếp)
- Tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng LĐ trả hộ
(hoặc thanh toán) cho người LĐ là người NN làm việc tại VN,
người LĐ là người VN làm việc ở NN về phép 1 lần/năm.
- Khoản tiền học phí cho con của người LĐ NN làm việc tại VN
học tại VN, con của người LĐ VN đang làm việc ở NN học tại
NN theo bậc học từ mầm non đến THPT do người sử dụng
LĐ trả hộ.


Ví dụ TNCT
-

Ông A làm việc trong một DN X, trong năm tính thuế có
các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:
Tiền lương: 120 triệu đ
Phụ cấp trách nhiệm: 24 triệu đ
Thưởng theo hiệu quả công việc: 30 triệu đ
Thưởng lễ, tết: 10 triệu đ
Chi phí xe đưa đón từ nơi ở tới nơi làm việc theo quy chế
DN: 12 triệu đ
Tiền nhà do cơ quan chi trả ngoài lương: 36 triệu đ
Tiền ăn trưa chi bằng hiện vật: 10 triệu đ
Xác định TNCT của ông A tại DN X theo quy định hiện
hành?


Ví dụ TNCT
Ông A là việc tại DN X, trong năm tính thuế có các khoản

thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:
- Tiền lương: 240 triệu đ, trong đó:
+ Phụ cấp trách nhiệm: 12 triệu đ
+ Phụ cấp độc hại: 36 triệu đ
- Tiền nghỉ mát : 10 triệu đ
- Mua Bảo hiểm nhân thọ do DN chi trả: 5 triệu đ
- Nhận tiền bồi thường của BH do tai nạn xe máy: 10 triệu đ
- Thưởng sáng kiến cải tiến được nhà nước công nhận: 30
triệu đ
Thu nhập chịu thuế của ông A? TNCT của ông A tại DN X?


2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn
- Tiền lãi cho vay;
- Lợi tức cổ phần;
- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu
nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.


2.4. TN từ chuyển nhượng vốn
• Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ
chức kinh tế
• Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
• Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức
khác


2.5. TN từ chuyển nhượng BĐS
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong

tương lai;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng
nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê
mặt nước;
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất
động sản dưới mọi hình thức;


2.6. Thu nhập từ trúng thưởng
-

Trúng thưởng xổ số;
Trúng thưởng khuyến mại dưới các hình thức;
Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;
Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các
hình thức trúng thưởng khác.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×