Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện tam đường, tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN CHUNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TAM ĐƢỜNG, TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN CHUNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TAM ĐƢỜNG, TỈNH LAI CHÂU
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS: PHẠM BẢO DƢƠNG

THÁI NGUYÊN 2016




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là của riêng tôi, trung thực và chưa hề được sử dụng đề tài luận văn nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Chung


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi
đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của rất nhiều thầy cô giáo, cá nhân, các cơ
quan và các tổ chức. Tôi xin được bầy tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc
nhất tới tất cả các thầy cô giáo, cá nhân, các cơ quan và tổ chức đã quan tâm
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phạm Bảo Dương, người
thầy đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm Khoa Quản lý
kinh tế - Luật kinh tế, các thầy cô giáo Bộ môn Quản lý kinh tế đã tạo điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ tôi về nhiều mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện uỷ, UBND, các phòng ban chức,

Cụm thuỷ nông, Công ty TNHH MTV quản lý thủy nông tỉnh, chính quyền
địa phương các xã trong Huyện, các HTX và bà con nông dân đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thực tế để nghiên cứu đề tài và hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân và bạn bè đã chia sẻ cùng
tôi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Lai Châu, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả

Nguyễn Văn Chung


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 4

4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 4
5. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI.................................... 6
1.1. Một số vấn đề lý luận về QLNN đối với các công trình thủy lợi .............. 6
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài ......................................................... 6
1.1.2. Lý luận về quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi ............... 10
1.1.2.1. Hệ thống các văn bản pháp lý liên quan tới đề tài ............................. 10
1.1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ... 11
1.1.2.3. Vai trò của quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi ........... 12
1.1.2.4. Đặc điểm quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi .............. 15
1.1.2.5. Nội dung quản lý nhà nước về các công trình thủy lợi ...................... 16
1.1.2.6. Một số yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước đối với công trình
thủy lợi ............................................................................................................ 17
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 17
1.2.1. Tổng quan về quản lý nhà nước đối với công trình thủy lợi trên
thế giới ............................................................................................................ 17
1.2.2. Tổng quan về QLNN đối với công trình thủy lợi tại Việt Nam............ 21
1.2.2.1. Hệ thống các tổ chức quản lý và sử dụng các công trình thủy lợi ..... 21
1.2.2.2. Tình hình phát triển hệ thống thủy lợi ở các vùng trong nước .......... 24


iv
1.2.2.3. Một số chính sách thủy lợi phí của nhà nước Việt Nam .................... 29
1.2.2.4. Những bài học rút ra từ thực tiễn về quản lý nhà nước đối với các
công trình thủy lợi ........................................................................................... 30
1.3. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu .................................................................. 33
1.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên tự nhiên ................................................... 33
1.3.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................... 33
1.3.1.2. Điều kiện địa hình ................................................................................ 33

1.3.1.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn................................................................. 34
1.3.1.4. Điều kiện đất đai và hiện trạng sử dụng đất ....................................... 35
1.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 36
1.3.2.1. Điều kiện dân cư và lao động ............................................................. 36
1.3.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 36
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 39
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39
2.2. Phương pháp tiếp cận ............................................................................... 39
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 42
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 42
2.3.1.1. Thông tin thứ cấp ............................................................................... 42
2.3.1.2. Thông tin sơ cấp ................................................................................. 42
2.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................ 43
2.3.2.1. Phương pháp thống kê kinh tế ........................................................... 43
2.3.2.2. Phương pháp so sánh.......................................................................... 44
2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá, phân tích và cách tính ...................................... 44
2.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh về số lượng và chất lượng đội ngũ nhân lực
làm công tác thủy lợi ....................................................................................... 44
2.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của quản lý nhà nước đối với các
công trình thủy lợi ........................................................................................... 45
2.4.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình cung cấp, sử dụng và quản lý nước ......... 45
2.4.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả tài chính của công trình thuỷ lợi ....... 45
2.4.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế-xã hội của người sử dụng nước...... 46


v
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƢỜNG, TỈNH
LAI CHÂU ..................................................................................................... 47
3.1. Đặc điểm phát triển hệ thống các công trình thủy lợi của huyện

Tam Đường ..................................................................................................... 47
3.2. Hiện trạng nguồn nhân lực phục vụ quản lý nhà nước đối với các
công trình thủy lợi tại huyện Tam Đường ....................................................... 49
3.3. Tình hình phân cấp quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi
tại huyện Tam Đường...................................................................................... 51
3.3.1. Tình hình quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi cấp huyện ... 52
3.3.2. Tình hình quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi cấp xã ..... 53
3.4. Tình hình quản lý đầu tư, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công
trình thủy lợi huyện Tam Đường giai đoạn 2010-2015 .................................. 55
3.5. Đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi tại
huyện Tam Đường........................................................................................... 57
3.5.1. Đánh giá kết quả sử dụng CTTL trên địa bàn huyện Tam Đường ....... 57
3.5.2. Đánh giá hiện trạng quản quản lý nhà nước đối với các công trình
thủy lợi ............................................................................................................ 58
3.5.3. Đánh giá hiện trạng quản lý nhà nước đối với công tác thủy lợi phí . 62
3.5.4. Kết quả đầu tư kiên cố hóa kênh mương của 3 xã nghiên cứu ............. 66
3.5.5. Đánh giá kết quả sản xuất của hộ điều tra trong sử dụng CTTL .......... 68
3.5.6. Đánh giá chung ..................................................................................... 70
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TAM ĐƢỜNG ............................................................................................... 73
4.1. Dự báo, quan điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển thủy lợi trên
địa bàn huyện Tam Đường đến năm 2020 ...................................................... 73
4.1.1. Những yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về công trình thủy lợi
huyện Tam Đường........................................................................................... 73


vi
4.1.2. Những thuận lợi và khó khăn thách thức trong công tác quản lý nhà
nước về công trình thủy lợi huyện Tam Đường .............................................. 76

4.1.2.1. Những thuận lợi ................................................................................. 76
4.1.2.2. Những khó khăn thách thức: ............................................................... 77
4.1.3. Quan điểm và định hướng phát triển thủy lợi tại huyện Tam Đường... 78
4.1.3.1. Một số quan điểm ............................................................................... 78
4.1.3.2. Một số định hướng: ............................................................................. 79
4.1.4. Phương hướng phát triển thủy lợi trên địa bàn huyện Tam Đường ...... 80
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với các công trình thủy
lợi trên địa bàn huyện Tam Đường ................................................................. 82
4.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp
luật về thủy lợi ................................................................................................. 82
4.2.2. Huy động tối đa cộng đồng hưởng lợi tham gia vào việc quản lý các
công trình thủy lợi ........................................................................................... 83
4.2.3. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ trực tiếp quản lý công trình thủy lợi .... 85
4.2.4. Xây dựng ban tự quản công trình thủy lợi của cộng đồng hưởng tạo
thể chế cho cộng đồng làm chủ công trình...................................................... 86
4.2.5. Đẩy nhanh công tác chuyển giao quyền quản lý công trình thủy lợi
cho địa phương và cộng đồng hưởng lợi......................................................... 88
4.2.6. Tăng cường kiên cố hóa kênh mương nhằm nâng cao công tác quản
lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi .................................................... 89
4.2.7. Đẩy mạnh công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng và sửa chữa công trình ..... 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNH - HĐH

:


Công nghiệp hóa - Hiện đại học

CTTL

:

Công trình thủy lợi

HTX

:

Hợp tác xã

KTXH

:

Kinh tế xã hội

PCTT

:

Phòng chống thiên tai

QLNN

:


Quản lý Nhà nước

SL

:

Số lượng

TL

:

Thủy lợi

UBND

:

Ủy ban nhân dân


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số chỉ số khí hậu tại huyện Tam Đường ................................. 34
Bảng 1.2: Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất huyện Tam Đường .................. 35
Bảng 3.1. Tổng hợp các công trình thủy lợi của huyện Tam Đường đến
năm 2015 ....................................................................................... 48
Bảng 3.2. Trình độ nguồn nhân lực của cán bộ chuyên trách và kiêm
nhiệm các xã tại huyện Tam Đường ............................................. 51

Bảng 3.3. Tình hình quản lý và sử dụng các công trình thủy lợi cấp huyện
năm 2015 ....................................................................................... 52
Bảng 3.4. Tình hình quản lý và sử dụng các công trình thủy lợi cấp xã
huyện Tam Đường năm 2015 ....................................................... 54
Bảng 3.5. Tình hình duy tu bảo dưỡng và sửa chữa các công trình thủy lợi
của Huyện Tam Đường giai đoạn (2010 - 2015) ......................... 56
Bảng 3.6. Mức tăng giá trị sản lượng nông nghiệp của huyện Tam Đường
giai đoạn 2010-2015 (Đơn vị: %) ................................................. 57
Bảng 3.7. Tình hình sử dụng các công trình thủy lợi ở 3 xã nghiên cứu
năm 2015 (xã Bình Lư, xã Hồ Thầu, xã Bản Bo) ......................... 59
Bảng 3.8. Tình hình miễn và cấp bù thủy lợi phí của huyện Tam Đường
giai đoạn 2013-2015 (Theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP) ........ 62
Bảng 3.9. Tình hình sử dụng miễn thủy lợi phí của 3 xã nghiên cứu giai
đoạn 2013-2015 (Không có thủy lợi phí nội đồng) ...................... 63
Bảng 3.10. Tình hình cấp bù thiếu thủy lợi phí ở 3 xã nghiên cứu (2013-2015) .. 65
Bảng 3.11. Kết quả đầu tư kiên cố hóa kênh mương của 3 xã nghiên cứu .... 67
Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu của các hộ điều tra tại các cánh đồng đã cứng
hóa và chưa cứng hóa kênh mương ở 3 xã nghiên cứu (Tính
bình quân một hộ) ......................................................................... 69


ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi .... 14
Hình 2.1. Khung phân tích về quản lý nhà nước đối với các công trình thủy
lợi tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ........................................ 41
Hình 3.1 Tốc độ tăng trưởng ngành trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy
sản huyện Tam Đường giai đoạn 2010-2015.................................. 57



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công trình thủy lợi có vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp, đặc
biệt là phục vụ cho canh tác lúa nước, đảm bảo an ninh lương thực bền vững.
Tỉnh Lai Châu là tỉnh thuần nông, sản xuất vẫn mang nặng tính tự nhiên, tự
cung, tự cấp, trong đó sản xuất tự túc lương thực vẫn là chính. Vì vậy UBND
tỉnh đã đặc biệt quan tâm đến công tác quản lý và phát triển các công trình thủy
lợi để phục vụ cho chương trình thâm canh, tăng vụ, xóa đói, giảm nghèo, ổn
định đời sống nhân dân.
Tam Đường là huyện nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Lai Châu. Hệ
thống các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện đã có bước phát triển, cơ bản
đáp ứng được các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong giai đoạn 2006 - 2010. Tuy
vậy, ở giai đoạn mới, xuất hiện một số vấn đề như: Ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu, các nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp, thủy sản, thủy
điện, nước sinh hoạt ngày càng cao nhất là chủ trương phát triển nuôi cá nước
lạnh,… nên nhiều công trình thủy lợi cũ đã không còn đáp ứng tốt được yêu
cầu hiện tại do nhiều nguyên nhân khác nhau [7].
Hơn thế nữa, lượng mưa và dòng chảy nhiều nhưng phân bố không
đều theo thời gian và theo vùng, chủ yếu tập trung vào mùa mưa, tăng dần từ
Nam lên Bắc. Địa hình dốc, địa chất kém ổn định là những nguyên nhân
khách quan gây ra lũ quét, sạt lở đất, gây hư hỏng và phá hủy các công trình
thủy lợi đang sử dụng. Mặc dù nguồn nước mặt của huyện Tam Đường tỉnh
Lai Châu được đánh giá là khá dồi dào, xong do điều kiện địa hình phức tạp,
bãi tưới tập trung có chênh cao lớn so với các sông suối chảy qua nên việc
khai thác để phát triển sản xuất nông nghiệp rất khó khăn, chỉ khai thác được
nguồn nước ở thượng nguồn các sông suối. Đa số các khu tưới nhỏ lẻ, rải rác
phải đầu tư xây dựng nhiều công trình thủy lợi, hệ thống kênh mương kéo
dài. Hệ thống hạ tầng giao thông chưa phát triển nên kinh phí đầu tư xây
dựng các công trình thủy lợi cao. Công tác quản lý khai thác công trình thủy



2
lợi, công tác tuyên truyền giáo dục quản lý sử dụng nguồn nước còn hạn
chế. Kinh phí cho sự nghiệp thủy lợi còn ít, ảnh hưởng trực tiếp đến mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển thủy lợi trên địa bàn tỉnh. Trình độ dân trí thấp,
nhiều dân tộc, sinh sống phân bố rải rác, phong tục tập quán còn lạc hậu nên
việc phát triển thủy lợi và sử dụng nguồn nước hiệu quả chưa cao.
Chất lượng của công tác quy hoạch, kế hoạch thủy lợi còn thấp. Việc tổ
chức khảo sát, lập, thẩm định, phê duyệt một số dự án đầu tư thủy lợi còn
thiếu khả thi dẫn đến chưa tranh thủ được nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
theo kế hoạch. Một số công trình đầu tư kéo dài làm tăng tổng mức đầu tư,
chậm đưa công trình vào khai thức sử dụng. Một số công trình thủy lợi khảo
sát, thiết kế thiếu chính xác, đặc biệt là việc xác định diện tích tưới, diện tích
tưới thực tế đạt thấp so với diện tích thiết kế (đạt khoảng 60%) dẫn đến suất
đầu tư quá cao, hiệu quả thấp, một số khác gần như không phát huy được hiệu
quả. Các tổ chức quản lý thủy lợi đã được thành lập nhưng hầu hết các ban
quản lý cấp xã hoạt động kém hiệu quả. Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý
thủy lợi đã được tăng cường nhưng năng lực quản lý vẫn còn nhiều yếu kém.
Việc đầu tư, quản lý thủy lợi mới chú trọng đến đảm bảo nước tưới cho sản
xuất lúa nước theo phương thức truyền thống, chưa quan tâm đến các nhiệm
vụ khác như cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản và hướng tới mô hình sản
xuất nông nghiệp công nghệ cao, tưới tiết kiệm nước... Chưa phối hợp tốt với
các ngành để tham mưu khai thác sử dụng nguồn nước có hiệu quả giữa nông
nghiệp với các nhu cầu khác của nền kinh tế, đặc biệt là có phương án cân
bằng sử dụng nước, bảo vệ nguồn nước và tích trữ nước ở những nơi có nguy
cơ thiếu nước do biến đổi khí hậu [7].
Thực tế cho thấy vai trò của quản lý nhà nước đối với các công trình
thủy lợi có tính quyết định tới hiệu quả đầu tư cho các công trình thủy lợi.
Vậy câu hỏi đặt ra là giải pháp quản lý nhà nước như thế nào để có thể quản

lý tốt và hiệu quả công tác thủy lợi tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu trước


3
một số vấn đề nêu trên? Để thực hiện tốt các giải pháp quản lý nhà nước với
công tác thủy lợi của huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu thì các cấp quản lý cần
làm những gì? Và làm như thế nào cho thất hiệu quả? Để giải quyết được các
câu hỏi này cần làm sáng tỏ một số vấn đề sau:
- Cơ sở khoa học nào để quản lý nhà nước đối với các công trình
thủy lợi ?
- Thực trạng quản lý nhà nước đối với các công trình thuỷ lợi và kết
quả sử dụng các công trình thuỷ lợi tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu như
thế nào?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với các công trình
thủy lợi tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu như thế nào?
- Các giải pháp quản lý nhà nước hữu hiệu nào đảm bảo nâng cao kết
quả sử dụng các công trình thuỷ lợi tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu?
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên đề tài: “Quản lý nhà nước đối với
các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu”
được thực hiện.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động, hiệu quả sử dụng và quản lý
nhà nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh
Lai Châu, từ đó xây dựng và đề xuất các giải pháp quản lý nhà nước nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng cho các công trình thủy lợi.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vấn đề quản lý nhà
nước đối với các công trình thủy lợi.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các công trình

thuỷ lợi tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với các
công trình thuỷ lợi tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu.


4
- Xây dựng và đề xuất các giải pháp quản lý nhà nước đối với các công
trình thủy lợi góp phần nâng cao kết quả sử dụng các công trình thuỷ lợi tại
huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước về các
công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu. Cụ thể là
công tác quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi cấp xã và cấp
huyện, trên cơ sở phân tích điều tra hiện trạng, đề xuất các giải pháp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung vào đánh giá thực trạng tổ chức và quản lý nhà nước
đối với các công trình thủy lợi, qua đó xây dựng và đề xuất giải pháp quản lý
nhà nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh
Lai Châu.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài giới hạn trong phạm vị không gian huyện Tam Đường, tỉnh Lai
Châu. Tuy nhiên trong quá trình phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp đề
tài có xem xét đến tính liên vùng, xem xét mối quan hệ với địa bàn tiếp giáp.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
Các tài liệu phục vụ đánh giá thực trạng được thu thập trong khoảng thời
gian từ năm 2010 đến năm 2015, số liệu thứ cấp thu thập trong năm 2016. Các cơ
chế, chính sách, định hướng giải pháp xây dựng, đề xuất cho các năm đến 2020.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài

Luận văn có một số đóng góp sau:
- Chỉ ra được những vấn đề lý luận và thực tiễn về vấn đề quản lý nhà
nước với các công trình thủy lợi.
- Chỉ ra được thực trạng tổ chức, quản lý nhà nước đối với các công
trình thuỷ lợi và kết quả sử dụng công trình thuỷ lợi tại huyện Tam Đường
tỉnh Lai Châu.


5
- Đề xuất được các giải pháp tăng cương công tác quản lý nhà nước đối
với các công trình thuỷ lợi tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, kết cấu của đề tài
gồm 4 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý nhà nước đối với các
công trình thủy lợi
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi trên địa
bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
Chƣơng 4: Phương hướng và giải pháp tăng cường công tác quản lý
nhà nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh
Lai Châu


6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. Một số vấn đề lý luận về QLNN đối với các công trình thủy lợi
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài

a) Các khái niệm liên quan đến quản lý nhà nước:
* Khái niệm về quản lý:
Trên thực tế tồn tại nhiều cách tiếp cận khái niệm “quản lý”. Thông
thường, quản lý đồng nhất với các hoạt động tổ chức chỉ huy, điều khiển,
động viên, kiểm tra, điều chỉnh… Theo lý thuyết hệ thống: “Quản lý là sự tác
động có hướng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến
đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ thống
cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống”.
Chúng ta cũng có thể hiểu quản lý là quá trình làm việc thông qua các
cá nhân, các nhóm và các nguồn lực khác (thiết bị, vốn, công nghệ) để đạt
được những mục tiêu của tổ chức. Quản lý được thử thách và đánh giá qua
việc đạt được các mục tiêu thông qua sự tổ chức và thực hiện các kỹ năng
khác nhau. Hoạt động quản lý phải do 4 yếu tố cơ bản sau cấu thành:
- Chủ thể quản lý, trả lời câu hỏi: do ai quản lý?
- Khách thể quản lý, trả lời câu hỏi: quản lý cái gì?
- Mục đích quản lý, trả lời câu hỏi: quản lý vì cái gì?
- Môi trường và điều kiện tổ chức quản lý, trả lời câu hỏi: quản lý trong
hoàn cảnh nào?
* Khái niệm về quản lý nhà nước:
Khái niệm quản lý nhà nước (QLNN) theo nghĩa rộng : Là hoạt động tổ
chức, điều hành của cả bộ máy nhà nước, nghĩa là bao hàm cả sự tác động, tổ
chức của quyền lực nhà nước trên các phương diện lập pháp hành pháp và tư
pháp. Theo cách hiểu này, quản lý nhà nước được đặt trong cơ chế "Đảng
lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân lao động làm chủ ".


7
Theo nghĩa hẹp, QLNN chủ yếu là quá trình tổ chức, điều hành của hệ
thống cơ quan hành chính nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con người theo pháp luật nhằm đạt được những mục tiêu yêu

cầu nhiệm vụ QLNN. Đồng thời, các cơ quan nhà nước nói chung còn thực
hiện các hoạt động có tính chất chấp hành, điều hành, tính chất hành chính
nhà nước nhằm xây dựng tổ chức bộ máy và củng cố chế độ công tác nội bộ
của mình. Chẳng hạn ra quyết định thành lập, chia tách,sát nhập các đơn vị tổ
chức thuộc bộ máy của mình; đề bạt, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công
chức,ban hành quy chế làm việc nội bộ,...
QLNN có thể hiểu đơn giản là sự chỉ huy, điều hành xã hội của các cơ
quan nhà nước (lập pháp, hành pháp và tư pháp) để thực thi quyền lực Nhà
nước, thông qua các văn bản quy phạm pháp luật.
* Quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi:
Quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi (CTTL) được hiểu là
quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước đối
với các CTTL nhằm đạt các mục tiêu của công tác thủy lợi
QLNN đối với các CTTL tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và quy mô
phục vụ từng công trình mà áp dụng các biện pháp quản lý thích hợp
nhằm nâng cao hiệu quả công trình về mặt tưới tiêu cũng như tính bền
vững của công trình.
QLNN đối với các CTTL ở Việt Nam hiện hay được chia thành 4 cấp:
- Cấp Trung ương: Do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, trực
tiếp là Cục thủy lợi quản lý.
- Cấp Tỉnh: Do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, giao cho Chi
cục thủy lợi quản lý.
- Cấp huyện: Được giao cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn hoặc Phòng Kinh tế quản lý.
- Cấp xã: Giao cho cán bộ phụ trách về giao thông - thủy lợi quản lý.


8
b) Các khái niệm liên quan đến công trình thủy lợi
* Khái niệm về thuỷ lợi:

Thủy lợi được hiểu là những hoạt động liên quan đến ý thức con người
trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước để phục vụ lợi ích của
mình. Những biện pháp khai thác nước bao gồm khai thác nước mặt và nước
ngầm thông qua hệ thống bơm hoặc cung cấp nước tự chảy.
Thủy lợi trong nông nghiệp là các hoạt động kinh tế - kỹ thuật liên
quan đến tài nguyên nước được dùng trong nông nghiệp. Điểm quan trọng
của thủy lợi trong nông nghiệp là sử dụng hợp lý nguồn nước để có năng
suất cây trồng và năng suất vật nuôi cao. Các nội dung của thuỷ lợi trong
nông nghiệp bao gồm:
* Xây dựng hệ thống thủy lợi:
+ Tạo nguồn nước thông qua việc xây đập làm hồ chứa hoặc xây dựng
trạm bơm.
+ Xây dựng trạm bơm tưới và hệ thống kênh mương dẫn nước.
- Thực hiện việc tưới và tiêu khoa học cho đồng ruộng. Làm tăng năng
suất cây trồng vật nuôi và phát triển các ngành kinh tế khác.
• Công trình thủy lợi: là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai
thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi
trường và cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm,
giếng, đường ống dẫn nước, kênh, công trình trên kênh và bờ bao các loại.
Hệ thống công trình thủy lợi: bao gồm các công trình thủy lợi có
liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực
nhất định.
Thủy lợi phí: là phí dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng
nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông
nghiệp để góp phần chi phí cho việc quản lý, duy tu, bảo dưỡng và bảo vệ
công trình thủy lợi.


9
Tiền nước: là giá tiền trong hợp đồng dịch vụ về nước thu từ tổ chức,

cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi ngoài mục đích
sản xuất nông nghiệp.
Phí xả nước thải: là phí thu từ tổ chức, cá nhân xả nước thải vào công
trình thủy lợi để góp phần chi phí cho việc bảo vệ chất lượng nước.
Tổ chức hợp tác dùng nước: là hình thức hợp tác của những người cùng
hưởng lợi từ công trình thủy lợi, làm nhiệm vụ khai thác và bảo vệ công trình,
phục vụ sản xuất, dân sinh
Thủy nông: Hệ thống công trình thủy lợi phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp được gọi là thủy nông. Sản phẩm của công trình thủy nông là nước
tưới, nước tưới là yếu tố hàng đầu và không thể thiếu đối với sản xuất
nông nghiệp.
Hệ thống thuỷ nông: là tập hợp các công trình làm nhiệm vụ lấy nước từ
nguồn nước, dẫn vào đồng ruộng tưới cho cây trồng và tiêu hết lượng nước thừa
trên đồng ruộng, bao gồm công trình lấy nước, hệ thống kênh mương lấy nước
tưới tiêu và các công trình phục vụ trên hệ thống đó.
Công trình lấy nước: Nguồn nước tưới trong nông nghiệp có thể là
nước sông ngòi, nước trong các hồ chứa, nước thải của các thành phố, các nhà
máy công nông nghiệp và nước ngầm ở dưới đất. Tuỳ theo nguồn nước và các
điều kiện địa hình, thuỷ văn ở từng vùng mà các công trình lấy nước có thể
xây dựng khác nhau, để phù hợp với khả năng lấy nước, vận chuyển nước về
khu tưới và các địa điểm cần nước khác. Người ta thường gọi chúng là công
trình đầu mối của hệ thống tưới.
Hệ thống kênh mương dẫn nước: bao gồm hệ thống tưới và hệ thống
tiêu. Hệ thống tưới làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ công trình đầu mối về
phân phối cho hệ thống điều tiết nước mặt ruộng trên từng cánh đồng trong
khu vực tưới. Hệ thống tiêu làm nhiệm vụ vận chuyển nước thừa trên mặt
ruộng do tưới hoặc do mưa gây nên, ra khu vực chứa nước.


10

Theo tiêu chuẩn thiết kế hệ thống kênh tưới Việt Nam TCVN 4118- 85,
hệ thống kênh tưới được phân ra như sau:
- Kênh đầu mối: Dẫn nước từ nguồn đến kênh cấp 1.
- Kênh cấp 1: Lấy nước từ kênh đầu mối phân phối nước cho kênh
cấp 2.
- Kênh cấp 2: Lấy nước từ kênh nhánh cấp 1 phân phối cho kênh nhánh
cấp 3.
- Kênh cấp 3: Lấy nước từ kênh nhánh cấp 2 phân phối cho cấp kênh
cuối cùng.
- Kênh nhánh cấp 4: Còn là kênh nội đồng: Đây là cấp kênh tưới cố định
cuối cùng trên đồng ruộng, phụ trách tưới cho khoảnh ruộng, thửa ruộng.
Khai thác các công trình thuỷ lợi: Là một quá trình vận hành, sử dụng
và quản lý các công trình thuỷ nông nhằm đảm bảo cung cấp và tiêu thoát
nước đúng kế hoạch tưới tiêu, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho khu
vực tưới tiêu và xã hội.
Thuỷ lợi phí: Là một phần phí dịch vụ về nước của công trình thuỷ
lợi, để góp phần chi phí cho công tác duy tu, vận hành và bảo vệ công trình
thuỷ lợi.
1.1.2. Lý luận về quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi
1.1.2.1. Hệ thống các văn bản pháp lý liên quan tới đề tài
- Luật tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998.
- Pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH10 về khai thác và bảo vệ các
công trình thuỷ lợi ngày 04/4/2001.
- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ
các công trình Thuỷ lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01
năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003.



11
- Nghị đinh số 172/2004 NĐ-CP ngày 29/9/2004 về tổ chức các cơ
quan chuyên môn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định
số 04/2008/NĐ-CP, ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ.
- Quyết định số 87/2006/QĐ-TTg ngày 20/4/2006 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
thời kỳ 2006-2020.
- Thông tư số 65/2009/TT-BNN ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản
lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Quyết định số 1481/QĐ-UB ngày 16/10/2007 của UBND tỉnh Lai
Châu về việc phê duyệt Quy hoạch thuỷ lợi giai đoạn 2006 - 2010 và định
hướng 2020.
- Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2009 của UBND
tỉnh Lai Châu về việc tổ chức, quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
cấp nước sinh hoạt nông thôn do Nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 317/QĐ-UB ngày 15/3/2011 của UBND tỉnh Lai Châu
về việc phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí rà soát điều chỉnh Quy hoạch
thuỷ lợi giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng 2020.
1.1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy
trình, quy phạm, tiêu chuẩn về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Quyết định việc điều chỉnh quy hoạch hệ thống công trình thủy lợi, dự
án đầu tư sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi và kế hoạch tài chính cho doanh



12
nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi, tổ chức hợp tác dùng nước; giám
sát chất lượng thi công; tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Cấp, thu hồi giấy phép đối với các hoạt động phải có phép trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi; quyết định biện pháp
xử lý trong trường hợp công trình thủy lợi có nguy cơ xảy ra sự cố; chỉ đạo
việc điều hòa, phân phối nước của công trình thủy lợi trong trường hợp xảy ra
hạn hán, ưu tiên nước cho sinh hoạt;
- Tổ chức việc nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
vào việc khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; tổ chức bộ máy tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho người làm công tác quản lý khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi;
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi
phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Tổ chức thực hiện việc hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi [6].
1.1.2.3. Vai trò của quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi
Thuỷ lợi là một ngành có đóng góp đáng kể để giải quyết các vấn đề
quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt trong lĩnh vực an ninh lương
thực, năng lượng và môi trường. Nghị quyết đại hội Đảng đã chỉ ra rằng nông
nghiệp phải là mặt trận hàng đầu.Vì phát triển nông nghiệp là vấn đề giải
quyết vấn đề lương thực thực phẩm. Bên cạnh các biện pháp thâm canh tăng
năng xuất cây trồng như cơ giơi hoá nông nghiệp, phân bón, bảo vệ thực vật...
thì thuỷ lợi phải là biện pháp hàng đầu. Thực tế bài toán xâm nhậm mặn và
hạn hán tại một số tỉnh của nước ta trong thời gian gần đây do thiếu nước ngọt
đã minh chứng cho điều đó.
Xuất phát từ vai trò của ngành thuỷ lợi trong hệ thống kinh tế quốc dân

mà ngành thuỷ lợi có một số nhiệm vụ như sau:


13
- Cung cấp nước cho dân sinh, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
thuỷ với khối lượng và chất lượng cần thiết.
- Dẫn và xử lý nước thải để bảo vệ nguồn nước tránh bị ô nhiễm.
- Hồi phục và bổ sung nguồn nước để lợi dụng theo kế hoạnh
- Phòng chống lũ lụt, bảo vệ bờ biển, tránh những thiệt hại về người, tài
sản của nhân dân và tài sản xã hội chủ nghĩa.
Thuỷ lợi phục vụ nhiều mục đích như: yêu cầu tưới tiêu, phát điện,
cung cấp nước cho đời sống, phát triển giao thông thuỷ, chống lũ lụt bảo vệ
tính mạng và tài sản của nhân dân...
Xây dựng thuỷ lợi là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, nó sản xuất
trực tiếp ra tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Ngành thuỷ lợi góp phần
trực tiếp cải thiện đời sống của nhân dân thông qua các công trình, tạo ra tích
luỹ cho xã hội từ lợi nhuận của các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngành thuỷ lợi góp phần thực hiện đường lối kinh tế, chính trị, văn
hoá, quốc phòng của Đảng đồng thời thuỷ lợi quản lý một khối lượng lớn vốn
đầu tư nhà nước, thường chiếm khoảng 8-10% vốn đầu tư xây dựng của các
ngành trong nền kinh tế quốc dân. Thuỷ lợi đã tạo ra một giá trị sản phẩm xã
hội bằng 11%-12% Tổng sản phẩm quốc dân cả nước và tiêu phí từ 14-16%
tổng số lao động.
Vì vậy, vai trò của quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi
được thể hiện tại Điều 29 pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH10, về khai thác
và Bảo vệ các công trình Thuỷ lợi ngày 04/4/2001 cụ thể như sau:
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước Chính
phủ thực hiện quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý
nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo sự phân công của
Chính phủ.


14
- Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi ở địa phương theo sự phân cấp của Chính phủ. Sơ
đồ tổ chức quản lý nhà nước về thủy lợi được trình bày tại hình 1.2.
Hình 1.1 cho thấy cơ cấu bộ máy quản lý Nhà nước đối với công tác
QLKT CTTL hiện nay được chia thành 4 cấp:
Cấp Trung ương: Do Bộ Nông nghiệp & PTNT mà trực tiếp là Tổng
Cục Thủy Lợi; Cấp Tỉnh: Do Sở Nông nghiệp & PTNT giao cho các Chi
cục Thủy lợi; Cấp Huyện: Được giao Phòng Nông nghiệp & PTNT hoặc
Phòng Kinh tế; Cấp Xã: Giao cho cán bộ phụ trách về giao thông-thủy lợi
quản lý.

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức quản lý nhà nước đối với các công trình thủy lợi
Trong những năm qua, một số cơ chế chính sách về quản lý, khai thác
CTTL đã được ban hành phục vụ công tác quản lý như Pháp lệnh số
32/2001/PL-UBTVQH10 về Khai thác & bảo vệ CTTL, Nghị định số
143/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai
thác & bảo vệ CTTL; Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 7/5/2007 về Quản


×