Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh giá khả năng sản xuất của một số tổ hợp lai giữa 4 giống lợn yorkshire landrace, duroc, pietrain nuôi tại hợp tác xã dịch vụ tổng hợp hòa mỹ, ứng hòa, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------

NGUYỄN TRUNG CHÍNH

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ TỔ
HỢP LAI GIỮA 4 GIỐNG LỢN: YORKSHIRE,
LANDRACE, DUROC, PIETRAIN NUÔI TẠI HỢP TÁC
XÃ DỊCH VỤ TỔNG HỢP HÒA MỸ, ỨNG HÒA, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Chăn nuôi

Thái Nguyên - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------

NGUYỄN TRUNG CHÍNH

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ TỔ
HỢP LAI GIỮA 4 GIỐNG LỢN: YORKSHIRE,
LANDRACE, DUROC, PIETRAIN NUÔI TẠI HỢP TÁC
XÃ DỊCH VỤ TỔNG HỢP HÒA MỸ, ỨNG HÒA, HÀ NỘI
Chuyên ngành: Chăn nuôi
Mã số: 60.62.01.05


LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Duy Hoan

Thái Nguyên - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chƣa từng đƣợc công bố.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày ….. tháng ….. năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Chính


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận đƣợc sự
quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
Phòng đào tạo, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp, cơ quan và gia đình.
Trƣớc tiên tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.
TS. Nguyễn Duy Hoan - ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi
trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Đồng thời tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể các thầy, cô giáo trong
Phòng đào tạo, các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên ngành Trƣờng Đại học

Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ hoàn thiện bản luận văn này.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới tất cả bạn
bè, đồng nghiệp, cơ quan, gia đình và ngƣời thân đã quan tâm động viên tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.

Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Chính


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT...................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích của đề tài ........................................................................................................ 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ....................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
Chƣơng 1: T NG QUAN T I LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 4
1.1.1. Tính trạng số lƣợng ...........................................................................................4

1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tính trạng số lƣợng .................................................4
1.1.2.1. Giá trị kiểu gen (G) ........................................................................................4
1.1.2.2. Giá trị kiểu hình của tính trạng số lƣợng .......................................................5
1.1.2.3. Sai lệch môi trƣờng (E) .................................................................................6
1.1.3. Bản chất di truyền của ƣu thế lai .......................................................................6
1.1.3.1. Lai giống ........................................................................................................6
1.1.3.2. Ƣu thế lai và các yếu tố ảnh hƣởng đến ƣu thế lai .........................................7
1.1.4. Ƣu thế lai trong chăn nuôi lợn ..........................................................................8
1.2. Cơ sở sinh lý của sự sinh sản và các yếu tố ảnh hƣởng tới năng xuất sinh sản ........ 8
1.2.1. Cơ sở sinh lý của sự sinh sản ............................................................................8
1.2.1.1. Tính thành thục ..............................................................................................8
1.2.1.2. Đặc điểm sinh lý sinh dục và phối giống cho lợn ..........................................9
1.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng tới sinh sản ..................................................................10


iv

1.3. Cơ sở sinh lý của sự sinh trƣởng và các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng
sinh trƣởng.......................................................................................................................... 14
1.3.1. Cơ sở sinh lý của sự sinh trƣởng .....................................................................14
1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh trƣởng ............................................15
1.4. Chất lƣợng thân thịt và các chỉ tiêu đánh giá ......................................................... 16
1.4.1. Các thành phần của chất lƣợng thân thịt và cơ sở sinh lý học ........................16
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng thân thịt.......................................................17
1.5. Vài nét về giống lợn nghiên cứu .............................................................................. 18
1.5.1. Giống lợn Landrace .........................................................................................18
1.5.2. Giống lợn Yorkshire........................................................................................18
1.5.3. Giống lợn Duroc..............................................................................................18
1.5.4. Giống lợn Pietrain ...........................................................................................19
1.6. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc............................................................. 19

1.6.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ...................................................................19
1.6.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ....................................................................21
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG V PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................25
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................ 25
2.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................................. 25
2.3. Thời gian nghiên cứu................................................................................................. 25
2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 25
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 26
2.5.1. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm.......................................................................26
2.5.2. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi .............................................................27
2.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................................................................................ 31
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................32
3.1. Theo dõi khả năng sinh sản của 3 lợn nái Landrace, Yorkshire và F1(L x
Y) phối với lợn đực F1 (Duroc x Pietrain) ..................................................................... 32
3.1.1. Năng suất sinh sản của nái Landrace phối với lợn đực F1 (Duroc x Pietrain) ....32
3.1.2. Năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire phối với đực F1 (Duroc x Pietrain) ...34


v

3.1.3. Năng suất sinh sản của lợn nái F1(L x Y) phối với lợn đực F1 (Duroc x Pietrain) ..36
3.1.4. So sánh năng suất sinh sản của lợn nái Landrace, nái Yorkshire và F1(LxY)
phối với đực F 1 (Duroc x Pietrain) .....................................................................38
3.2. Kết quả theo dõi sinh trƣởng và tiêu tốn thức ăn của lợn con thí nghiệm từ
sơ sinh đến 60 ngày tuổi ................................................................................................... 47
3.2.1. Sinh trƣởng tích lũy của lợn thí nghiệm từ sơ sinh đến 60 ngày tuổi .............47
3.2.2. Sinh trƣởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm từ sơ sinh đến 60 ngày tuổi ...........48
3.2.3. Sinh trƣởng tƣơng đối của lợn thí nghiệm từ sơ sinh đến 60 ngày tuổi..........49
3.2.4. Tiêu tốn thức ăn của lợn thí nghiệm/kg lợn con cai sữa .................................50

3.3. Kết quả khảo sát về các chỉ tiêu về sinh trƣởng và sức sản xuất của lợn
thịt thí nghiệm .................................................................................................................... 51
3.3.1. Sinh trƣởng tích lũy của lợn thịt thí nghiệm ...................................................51
3.3.2. Sinh trƣởng tuyệt đối của lợn thịt thí nghiệm .................................................53
3.3.3. Sinh trƣởng tƣơng đối của lợn thịt thí nghiệm ................................................55
3.3.4. Hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn thịt thí nghiệm .........................................55
3.3.5. Kết quả mổ khảo sát năng suất thịt của lợn thịt thí nghiệm ...........................56
3.3.6. Thành phần hóa học của lợn thịt thí nghiệm ...................................................59
KẾT LUẬN V ĐỀ NGHỊ .....................................................................................63
1. Kết luận .......................................................................................................................... 63
2. Đề nghị ........................................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 65
I. Tài liệu tiếng việt ........................................................................................................... 65
II. Tài liệu nƣớc ngoài....................................................................................................... 68


vi

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU V CHỮ VIẾT TẮT

Y

Giống lợn Yorkshire

L

Giống lợn Landrace

KL


Khối lƣợng

L×Y

Lợn lai Landrace và Yorkshire

P

Giống lợn Pietrain

DP

Lợn lai giữa Duroc và Pietrain

TTTA

Tiêu tốn thức ăn


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Nhu cầu năng lƣợng cho lợn nái ngoại .....................................................12
Bảng 1.2: Nhu cầu Protein cho lợn nái .....................................................................12
Bảng 1.3: Nhu cầu hàng ngày về khoáng cho lợn nái ngoại ......................................13
Bảng 2.1: Sơ đồ công thức lai thí nghiệm .................................................................26
Bảng 2.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm đàn lợn thƣơng phẩm ..........................................26
Bảng 3.1: Năng suất sinh sản của lợn nái Landrace phối với ...................................32
Bảng 3.2: Năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire phối với .................................34

Bảng 3.3: Năng suất sinh sản của lợn nái F1(L x Y) .................................................36
Bảng 3.4: Năng suất sinh sản của 3 lợn nái Landrace, Yorkshire, F1 LxY ............39
Bảng 3.5: Sinh trƣởng tích lũy của lợn thí nghiệm từ sơ sinh đến 60 ngày tuổi
(kg/con) .....................................................................................................47
Bảng 3.6: Sinh trƣởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm từ sơ sinh đến 60 ngày tuổi
(g/con/ngày) ..............................................................................................49
Bảng 3.7: Sinh trƣởng tƣơng đối của lợn thí nghiệm từ sơ sinh đến 60 ngày tuổi (%) .... 50
Bảng 3.8: Tiêu tốn thức ăn của lợn thí nghiệm/kg lợn con cai sữa ..........................50
Bảng 3.9: Sinh trƣởng tích lũy của lợn thịt thí nghiệm (kg/con) ..............................51
Bảng 3.10: Sinh trƣởng tuyệt đối của lợn thịt thí nghiệm (g/con/ngày) ...................53
Bảng 3.11: Sinh trƣởng tƣơng đối của lợn thịt thí nghiệm (%) ................................55
Bảng 3.12: Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lƣợng lợn thịt thí nghiệm (kg) ................55
Bảng 3.13: Kết quả mổ khảo sát năng suất thịt lợn thịt thí nghiệm ..........................56
Bảng 3.14: Thành phần hóa học của lợn thịt thí nghiệm (%) ...................................59
Bảng 3.15: Hiệu quả kinh tế theo công thức lai ........................................................61


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ các hợp phần cấu thành của thân thịt ..............................................17
Hình 3.1. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu số con/ổ giữa các công thức lai..........................44
Hình 3.2. Biểu đồ khối lƣợng sơ sinh, khối lƣợng cai sữa và khối lƣợng 60 ngày/ổ
của các công thức lai ..................................................................................46
Hình 3.3. Biểu đồ sinh trƣởng tích lũy của lợn thí nghiệm từ SS - 60 ngày của các tổ
hợp lai .........................................................................................................48
Hình 3.4. Biểu đồ sinh trƣởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm từ SS - 60 ngày của các
tổ hợp lai .....................................................................................................49
Hình 3.5. Biểu đồ sinh trƣởng tích lũy của lợn thịt thí nghiệm của các tổ hợp lai ...52

Hình 3.6. Biểu đồ sinh trƣởng tuyệt đối của lợn thịt thí nghiệm ..............................53
Hình 3.7: Biểu đồ lợi nhuận/lô lợn thƣơng phẩm của các công thức lai ..................62


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là một lĩnh vực sản xuất luôn chiếm vị trí quan trọng trong nền
kinh tế nƣớc ta từ trƣớc đến nay. Những năm gần đây,nƣớc ta đã thực hiện đƣờng
lối đổi mới kinh tế, sản xuất Nông nghiệp của Việt Nam đã tăng trƣởng khá nhanh
và bền vững. Cơ cấu cây trồng, vật nuôi đã đƣợc chuyển đổi dần để phù hợp với lợi
thế về điều kiện kinh tế của từng vùng và từng địa phƣơng. Trong chăn nuôi, chăn
nuôi lợn đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho ngƣời
tiêu dùng trong nƣớc hàng năm cung cấp trên 70% lƣợng thịt tiêu thụ trên thị
trƣờng và xuất khẩu. Bởi vậy, nâng cao năng suất và chất lƣợng trong chăn nuôi
lợn có tầm quan trọng chiến lƣợc trong việc thỏa mãn nhu cầu thực phẩm và sức
cạnh tranh của ngành hàng thịt lợn với các ngành chăn nuôi khác.
Bên cạnh đó, các giống lợn nội của nƣớc ta mặc dù có khả năng thích nghi
rất tốt với điều kiện chăn nuôi của Việt Nam, tuy nhiên chúng thƣờng cho năng suất
thấp, tỷ lệ mỡ cao không đáp ứng đƣợc nhu cầu. Từ những thập niên 90 của thế kỷ
XX đến nay nƣớc ta đã nhập một số giống lợn ngoại cao sản nhƣ: Yorkshire,
Landrace, Hampshire, Duroc và Pietrain … với mục đích nâng cao dần năng suất
của đàn lợn nội, nuôi thuần hóa và nhân rộng các giống lợn ngoại, để đáp ứng nhu
cầu ngày càng phát triển của thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Chính vì vậy, năng suất
ngành chăn nuôi lợn ở nƣớc ta trong thời gian qua đã không ngừng đƣợc nâng lên rõ
rệt. Đó cũng là nhờ sự đóng góp rất to lớn của các nhà khoa học, các kỹ sƣ đã nghiên
cứu áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật tiên tiến về: giống, thức ăn, kỹ thuật
chăn nuôi, thú y cũng nhƣ cải tiến chế độ quản lý, tổ chức. Nhƣng so với một số nƣớc
tiên tiến trong khu vực và trên thế giới chúng ta vẫn còn ở mức năng suất và chất
lƣợng sản phẩm chƣa cao.

Nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, cũng nhƣ thực tiễn đã
khẳng định lai giống luôn mang lại hiệu quả cao vì ƣu thế lai làm tăng khả năng
sinh trƣởng, chống chịu bệnh tật và sinh sản ở đời con lai tốt hơn so với trung bình
của giống bố, mẹ. Để đạt đƣợc mục tiêu tăng nhanh tổng sản lƣợng thịt lợn, đồng
thời nâng cao chất lƣợng thịt phục vụ cho nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu. Trong


2
những năm vừa qua khi đàn lợn ngoại nhập nội đã có khả năng thích nghi tốt và cho
năng suất cũng nhƣ chất lƣợng khá ổn định ở Việt Nam, thì việc lai tạo giữa các
giống lợn ngoại với ngoại để tạo ra con lai thƣơng phẩm 2, 3, 4 máu đang rất đƣợc
quan tâm, mở rộng và ứng dụng ở các vùng miền trên cả nƣớc.
Lợn Yorkshire và Landrace là hai giống lợn ngoại đã đƣợc nhập vào nƣớc ta
từ khá lâu, bên cạnh việc sử dụng các đực giống để lai tạo với đàn lợn nội, thì lợn
thuần Yorkshire, Landrace và lai F1(LandraceYorkshire đã đƣợc nuôi làm nái rất
phổ biến trong các trang trại từ Bắc - Nam. Trong những năm gần đây, khi việc
chăn nuôi lợn thƣơng phẩm 3, 4 máu đƣợc nhân rộng thì lợn Yorkshire, Landrace
và F1(LandraceYorkshire thƣờng đƣợc sử dụng làm nái để phối với lợn đực
Duroc, Pietrain, PiDu (PietrainDuroc , F1 Duroc x Pietrain …. lợn có tốc độ
tăng trọng và tỷ lệ nạc cao tạo ra con lai thƣơng phẩm nuôi lấy thịt phục vụ cho
việc nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm chăn nuôi. Do vậy, việc đánh giá
khả năng sinh sản, sinh trƣởng và cho thịt của các tổ hợp lai 3, 4 máu là hết sức cần
thiết và quan trọng.
Xuất phát từ những thực tế trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh
giá khả năng sản xuất của một số tổ hợp lai giữa 4 giống lợn Yorkshire
Landrace, Duroc, Pietrain nuôi tại hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Hòa Mỹ, Ứng
Hòa, Hà Nội”.
2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá khả năng sinh sản của 3 lợn nái Landrace, Yorkshire và
F1(Landrace x Yorkshire phối với lợn đực F1 Durock x Pietrain nuôi tại huyện

Ứng Hòa, TP Hà Nội.
- Khảo sát khả năng sinh trƣởng, tiêu tốn thức ăn và chất lƣợng thịt của 3 tổ
hợp lai, trên cơ sở đó xác định tổ hợp lai phù hợp và có hiệu quả trong chăn nuôi
lợn nông hộ tại huyện Ứng Hòa - TP Hà Nội
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Cung cấp thông tin khoa học về khả năng sản xuất của 3 lợn nái Landrace,
Yorkshire và F1 Landrace x Yorkshire phối với lợn đực F1 Durock x Pietrain
năng sinh trƣởng, sức sản xuất thịt của con lai thƣơng phẩm.

và khả


3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định tổ hợp đực lai tốt nhất, để khuyến cáo ngƣời chăn nuôi sử dụng trong
công tác giống, tạo ra con lai thƣơng phẩm có sức sản xuất tốt, mang lại hiệu quả kinh tế
trong chăn nuôi.


4
Chƣơng 1
T NG QUAN T I LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tính trạng số lượng
Tính trạng là đặc trƣng của một cá thể mà ta có thể quan sát hay xác định
đƣợc. Có hai loại tính trạng là tính trạng số lƣợng và tính trạng chất lƣợng.
Tính trạng số lƣợng là những tính trạng đƣợc quy định bởi nhiều cặp gen có
hiệu ứng nhỏ nhất định minor gene . Tính trạng số lƣợng bị tác động rất lớn bởi
các nhân tố môi trƣờng. Sự sai khác giữa các cá thể là sự sai khác về mức độ hơn sự

sai khác về chủng loại, đó là bản chất của tính trạng đa gen polygene .
Các tính trạng sản xuất của vật nuôi là các tính trạng số lƣợng do nhiều gen
điều khiển, mỗi gen đóng góp một mức độ khác nhau vào cấu thành năng suất của
con vật. Giá trị kiểu hình của các tính trạng sản xuất có sự phân bố liên tục và chịu
tác động nhiều bởi nhân tố ngoại cảnh.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới tính trạng số lượng
Giá trị kiểu hình (P - Phenotyphic value của bất kỳ tính trạng số lƣợng nào
cũng có thể phân chia thành giá trị kiểu gen G - Genotypic value và sai lệch môi
trƣờng E - Enviromental deviation).
Giá trị kiểu hình P đƣợc biểu thị nhƣ sau: P = G + E
1.1.2.1. Giá trị kiểu gen (G)
Giá trị kiểu gen của tính trạng số lƣợng do nhiều cặp gen quy định. Tuỳ theo
tác động khác nhau của gen các giá trị kiểu gen bao gồm các thành phần khác nhau:
giá trị cộng gộp A - Additive value hoặc giá trị giống Breeding value , sai lệch
trội (D - Dominance deviation và sai lệch tƣơng tác gen hoặc sai lệch lấn át gen I Interaction deviaton hoặc Epistatic deviation .
G=A+D+I
Giá trị cộng gộp A : để đo lƣờng giá trị truyền đạt từ bố mẹ sang đời con
phải có một giá trị đo lƣờng có quan hệ với gen chứ không phải có liên quan với
kiểu gen. Mỗi một gen trong tập hợp các gen quy định một tính trạng số lƣợng nào


5
đó đều có một hiệu ứng nhất định đối với tính trạng số lƣợng đó. Tổng các hiệu ứng
mà các gen nó mang đƣợc gọi là giá trị cộng gộp hay còn gọi là giá trị giống của cá thể.
Giá trị giống là thành phần quan trọng của kiểu gen vì nó cố định và có thể
truyền đƣợc cho thế hệ sau. Do đó, nó là nguyên nhân chính gây ra sự giống nhau
giữa các con vật thân thuộc, nghĩa là nó là nhân tố chủ yếu sinh ra đặc tính di truyền
của quần thể và sự đáp ứng của quần thể với sự chọn lọc.
Tác động của các gen đƣợc gọi là cộng gộp khi giá trị kiểu hình của kiểu gen
đồng hợp, bố mẹ luôn truyền một nửa giá trị cộng gộp của mỗi tính trạng của chúng

cho đời sau. Tiềm năng di truyền do tác động cộng gộp của gen bố và mẹ tạo nên
gọi là giá trị di truyền của con vật hay giá trị giống.
Sai lệch trội D : là sai lệch đƣợc sản sinh ra do sự tác động qua lại giữa các
cặp alen ở cùng một locus, đặc biệt là các cặp alen dị hợp tử Đặng Hữu Lanh và cs,
1999 . Sai lệch trội cũng là một phần thuộc tính của quần thể, quan hệ trội của bố
mẹ không truyền đƣợc sang con cái.
Sai lệch át gen I : là sai lệch đƣợc sản sinh ra do sự tác động qua lại giữa
các gen thuộc các locus khác nhau. Sai lệch át gen không có khả năng di truyền cho
thế hệ sau.
1.1.2.2. Giá trị kiểu hình của tính trạng số lượng
Khi lai tạo giữa các cá thể thuộc hai quần thể với nhau thì giá trị kiểu hình của
một tính trạng số lƣợng ở các tổ hợp lai bao gồm hai thành phần chính:
- Giá trị trung bình của trung bình giá trị kiểu hình của quần thể thứ nhất X P1 và
trung bình giá trị kiểu hình của quần thể thứ hai X P2 ( X P1P2).

X P1P2 =

X P1 + X P2
2

Do đó: X F1 = X P1P2 + H
Tùy theo nguồn gốc đóng góp của các thành phần trên, ngƣời ta chia chúng thành:
- Di truyền cộng gộp: bao gồm di truyền cộng gộp trực tiếp Ad , di truyền cộng
gộp của bố Ab và di truyền cộng gộp của mẹ Am .
- Ƣu thế lai: bao gồm ƣu thế lai trực tiếp Dd , ƣu thế lai của bố lai Db và ƣu
thế lai của mẹ lai Dm ...


6
1.1.2.3. Sai lệch môi trường (E)

Sai lệch môi trƣờng đƣợc thể hiện thông qua sai lệch môi trƣờng chung Eg
và sai lệch môi trƣờng riêng Es .
Sai lệch môi trƣờng chung Eg : là sai lệch do loại môi trƣờng tác động lên
toàn bộ con vật suốt đời của nó.
Sai lệch môi trƣờng riêng Es : là sai lệch do loại môi trƣờng chỉ tác động lên
một số con vật trong một giai đoạn nào đó trong đời con vật.
Nhƣ vậy, kiểu hình của một cá thể đƣợc cấu tạo từ hai locus trở lên có giá trị
kiểu hình chi tiết nhƣ sau:
P = A + D + I + Eg + Es
Qua việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới tính trạng số lƣợng cho thấy,
muốn nâng cao năng suất vật nuôi cần phải:
- Tác động về mặt di truyền G bao gồm:
+ Tác động vào hiệu ứng cộng gộp A bằng cách chọn lọc.
+ Tác động vào các hiệu ứng trội D và át gen I bằng cách phối giống tạp giao.
- Tác động về mặt môi trƣờng E bằng cách cải tiến điều kiện chăn nuôi nhƣ
chuồng trại, thức ăn, thú y, quản lý….
1.1.3. Bản chất di truyền của ưu thế lai
1.1.3.1. ai giống
Lai giống là cho giao phối giữa những động vật thuộc hai hay nhiều giống
khác nhau. Lai khác dòng là cho giao phối giữa những động vật thuộc các dòng
khác nhau trong cùng một giống. Mặc dù lai khác giống xa nhau về huyết thống hơn
lai khác dòng, song hiệu ứng của hai kiểu lai lại tƣơng tự nhau Nguyễn Hải Quân
và cs, 1995) [21].
Lai giống làm cho kiểu gen đồng hợp tử của thế hệ sau giảm đi, còn tần số
kiểu gen dị hợp tử của thế hệ sau tăng lên.
Lai giống là phƣơng pháp làm biến đổi di truyền của quần thể gia súc. Lai
giống có những ƣu việt vì con lai thƣờng có những ƣu thế lai đối với một số tính
trạng nhất định.



7
1.1.3.2. Ưu thế lai và các yếu tố ảnh hưởng đến ưu thế lai
- Ƣu thế lai
Ƣu thế lai là từ ngữ biểu thị sức sống của con lai vƣợt trội hơn cha mẹ. Thuật
ngữ ƣu thế lai đƣợc nhà di truyền học ngƣời Mỹ Shull 1914 đƣa ra và đƣợc Snell,
1961 thảo luận trong nhân giống trích theo Nguyễn Hải Quân và cs, 1995 [21].
Ƣu thế là sự hơn hẳn của đời con so với bố mẹ, ƣu thế lai là sức sống, sức miễn
kháng đối với bệnh tật là tính trạng sản xuất của con lai đƣợc nâng cao, khả năng sử
dụng thức ăn tốt.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến ƣu thế lai
+ Công thức lai: Ƣu thế lai đặc trƣng cho mỗi công thức lai. Theo Trần
Đình Miên và cs 1994 [18], mức độ ƣu thế lai đạt đƣợc có tính cách riêng biệt cho
từng cặp lai cụ thể, ƣu thế lai của đời mẹ có lợi cho đời con, ƣu thế lai của lợn mẹ
ảnh hƣởng đến số con trên ổ và tốc độ sinh trƣởng của lợn con. Ƣu thế lai cá thể
ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và sức sống của lợn con đặc biệt ở giai đoạn sau cai sữa.
Ƣu thế lai của bố ảnh hƣởng đến tính hăng của lợn đực con, kết quả phối giống, tỷ
lệ thụ thai. Khi lai hai giống, số lợn con cai sữa/nái/năm tăng 5 - 10 %. Khi lai ba
giống hay lai ngƣợc số lợn con cai sữa/nái/năm tăng từ 10-15%. Số con cai sữa/ổ
nhiều hơn 1,0-1,5 con và khối lƣợng cai sữa/con tăng 1kg ở 28 ngày tuổi so với
giống thuần Colin, 1998 [30].
+ Tính trạng: Ƣu thế lai phụ thuộc vào tính trạng, có những tính trạng có
khả năng di truyền cao nhƣng cũng có những tính trạng có khả năng di truyền thấp.
Những tính trạng liên quan đến khả năng nuôi sống và khả năng sinh sản có ƣu thế
lai cao nhất. Các tính trạng có hệ số di truyền thấp thƣờng có ƣu thế lai cao. Vì vậy
để cải tiến tính trạng này so với chọn lọc, lai giống là một biện pháp nhanh hơn và
hiệu quả hơn.
Một số tính trạng ở lợn có ƣu thế lai khác nhau: Số con đẻ ra/ổ có ƣu thế lai
cá thể là 2%, ƣu thế lai của mẹ là 8%. Số con cai sữa có ƣu thế lai cá thể là 9%, ƣu
thế lai của mẹ là 11% Richard, 2000 [49].
+ Sự khác biệt giữa bố và mẹ: Ƣu thế lai phụ thuộc vào sự khác biệt của hai

giống đem lai, hai giống càng khác biệt với nhau về di truyền bao nhiêu thì ƣu thế


8
lai thu đƣợc giữa chúng càng lớn bấy nhiêu. Các giống càng xa nhau về điều kiện
địa lý thì ƣu thế lai càng cao.
Ƣu thế lai của một tính trạng nhất định phụ thuộc đáng kể vào điều kiện
ngoại cảnh. Có nhiều yếu tố ngoại cảnh ảnh hƣởng đến năng suất cũng nhƣ khả
năng biểu hiện ƣu thế lai.
1.1.4. Ưu thế lai trong chăn nuôi lợn
Nhiều kết quả nghiên cứu và thực tế nuôi lợn cho thấy việc lai giống đã mang lại
hiệu quả kinh tế cho ngành chăn nuôi lợn. Hiện nay trên thế giới, những nƣớc phát triển
chăn nuôi lợn có tới 90% con giống thƣơng phẩm là con lai. Tuy nhiên việc kết hợp lai
hai giống nào cho ƣu thế lai cao phụ thuộc vào sự lựa chọn, xác định ƣu thế lai của tổ
hợp lai dựa trên giá trị giống. Trong thực tế việc nhân giống hiện đang sử dụng một số
công thức lai “ba máu” “bốn máu” nhƣ: D x F1(L x Y); F1(P x D) x F1 L x Y …
1.2. Cơ sở sinh lý của sự sinh sản và các yếu tố ảnh hưởng tới năng xuất sinh sản
1.2.1. Cơ sở sinh lý của sự sinh sản
Sự sinh sản là một quá trình sình lý hết sức phức tạp của cơ thể động vật
nhằm duy trì nòi giống và đảm bảo cho sự tiến hóa của sinh vật đồng thời là chức
năng tái sản xuất của gia súc, gia cầm nói chung và của lợn nói riêng.
Để tăng cƣờng chức năng này nhằm nâng cao sức sản xuất của đàn lợn, trên
cơ sở thực tiễn công tác chọn giống và tạo giống mới, hoàn thiện những giống chủ
yếu, nuôi dƣỡng chủ yếu những đàn gia súc non cao sản, phòng và trị các bệnh về
sinh sản, cần có sự hiểu đầy đủ về sinh lý sinh sản của lợn.
1.2.1.1. Tính thành thục
Một cơ thể thành thục về tính khi bộ máy sinh dục phát triển tƣơng đối hoàn
thiện. Dƣới tác dụng của thần kinh, nội tiết tố, con vật xuất hiện những hiện tƣợng
của hƣng phấn sinh dục, khi đó các noãn bao chín và tế bào trứng dụng.
Ngoài ra sự thành thục về tính còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố và điều kiện

khác nhau. Cơ quan sinh dục cái dƣới tác dụng của các hocmon cũng dần dần phát
triển và có khả năng thụ tinh. Đồng thời các đặc tính sinh dục xuất hiện và các phản
xạ về tính của gia súc nói chung và của lợn nói riêng đƣợc thành lập. Tất cả các


9
giống lợn thành thục sớm hay muộn đều phụ thuộc vào giống, tính biệt và các điều
kiện ngoại cảnh cũng nhƣ chăm sóc nuôi dƣỡng.
1.2.1.2.

c điểm sinh l sinh ục và phối giống cho lợn

* Chu kỳ sinh dục của lợn
Khi lợn cái thành thục về tính thì có hiện tƣợng động dục và hiện tƣợng này
lặp đi lặp lại sau một khoảng thời gian nhất định gọi là chu kỳ động dục. Đa số lợn
nội xuất hiện vào 4-5 tháng tuổi, lợn ngoại xuất hiện 6-7 tháng tuổi nhƣng 1-2 chu
kỳ đầu chƣa ổn định và sau đó ổn định dần. Mỗi chu kỳ động dục thƣờng kéo dài 18
- 21 ngày và trải qua 4 giai đoạn: Trƣớc động dục, giai đoạn động dục, giai đoạn sau
động dục và giai đoạn yên tĩnh.
* Giai đoạn trƣớc động dục
Giai đoạn này kéo dài 1 - 2 ngày. Đƣờng sinh dục có những biến đổi khác
thƣờng, noãn bao phát triển và nổi lên trên bề mặt buồng trứng và tăng tiết
oestrogen. Dƣới ảnh hƣởng của oestrogen, cơ quan sinh dục có những biến đổi nhƣ:
Tế bào vách ống dẫn trứng tăng sinh có nhiều nhung mao để đón trứng, đƣờng sinh
dục xung huyết, các dịch nhầy ở âm đạo nhiều, niêm dịch tiết ra, cổ tử cung hé mở,
bộ phận sinh dục phù thũng, niêm dịch ở đƣờng sinh dục chảy ra nhiều, con vật bỏ
ăn, bồn chồn, kêu rít thích nhảy lên lƣng con khác… bên trong buồng trứng có một
số noãn bao phát triển nổi lên trên bề mặt buồng trứng.
* Giai đoạn động dục
Giai đoạn này kéo dài 2 - 3 ngày. Trong giai đoạn này có những biến đổi về

sinh lý, so với giai đoạn trƣớc động dục càng rõ rệt hơn. Bên ngoài âm hộ phù
thũng, niêm mạc xung huyết, niêm dịch trong suốt từ âm đạo chảy ra ngoài, gia súc
ăn uống giảm rõ rệt, chạy, kêu rống, đứng ngẩn ngơ, để con khác nhảy lên lƣng, đái
dắt, thích gần con đực, xuất hiện tƣ thế của giao phối: Hai chân dạng ra, đuôi cong
về một bên, lúc đó bên trong buồng trứng xuất hiện các noãn bao chín. Sau khi chịu
đực khoảng 2 giờ thì trứng rụng và thời gian rụng trứng kéo dài 10 - 15 giờ. Vì vậy
nên phối 2 lần cho lợn sẽ có hiệu quả thụ thai cao hơn. Sau khi trứng rụng mà đƣợc
thụ tinh thì chuyển sang thời kỳ chửa, nếu không đƣợc thụ tinh thì chuyển sang giai
đoạn sau động dục.


10
* Giai đoạn sau động dục
Thƣờng kéo dài 3 - 4 ngày, thể vàng đƣợc hình thành, tiết progesteron ức chế
trung khu sinh dục ở vùng dƣới đồi dẫn đến ức chế tuyến yên, làm giảm tiết
oestrogen, do đó làm giảm hƣng phấn thần kinh, con vật không muốn gần đực và
trở lại trạng thái bình thƣờng.
* Giai đoạn yên tĩnh
Thƣờng bắt đầu từ ngày thứ 4 sau khi trứng rụng và không thụ tinh, kết thúc
khi thể vàng tiêu huỷ, giai đoạn này kéo dài 10 - 12 ngày, không có biểu hiện về
hành vi sinh dục. Đây là giai đoạn nghỉ ngơi để khôi phục lại cấu tạo chức năng
cũng nhƣ năng lƣợng cho chu kỳ tiếp theo.
Trong chăn nuôi chúng ta cần quan tâm đến chu kỳ động dục để phát hiện
sớm thời điểm phối giống phù hợp. Mục đích của việc phối giống là tạo điều kiện
cho trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3 phía trên ống dẫn trứng. Để làm đƣợc điều
này, chúng ta cần phải tìm hiểu thời gian sống trung bình của trứng và tinh trùng
trong đƣờng sinh dục cái. Với tinh trùng sau khi phối giống đƣợc 3 - 4 giờ tinh
trùng mới đến đƣợc 1/3 phía trên ống dẫn trứng, sống đƣợc ở đó trong 30 giờ nhƣng
chỉ có khả năng thụ thai 15 giờ đầu. Với tế bào trứng, sau khi lợn cái chịu đực 2 giờ
thì bắt đầu có hiện tƣợng rụng trứng, khoảng 18 - 20 trứng rụng, trứng không rụng

tập trung cùng một lúc mà rụng rải rác kéo dài 10 - 15 giờ. Trứng sống 12 giờ sau
khi rụng, khả năng thụ thai tốt nhất là 10 giờ đầu. Do vậy mà đa số nhà chăn nuôi
đề nghị:
- Nếu phối giống 1 lần thì nên phối giống trong khoảng thời gian 24 - 30 giờ
sau khi lợn bắt đầu chịu đực.
- Nếu phối giống 2 lần thì lần 1 từ 15 - 20 giờ, lần 2 từ 24 - 36 giờ kể từ khi
lợn bắt đầu chịu đực.
Nếu phối sớm quá hay muộn quá đều làm ảnh hƣởng đến tỷ lệ thụ thai.
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh sản
Có rất nhiều các nhân tố ảnh hƣởng tới sức sản xuất của lợn nái, có thể chia
thành 2 loại: nhân tố di truyền và nhân tố ngoại cảnh. Trong các nhân tố ngoại cảnh
có 2 loại: nhân tố tác động do thiên nhiên thời tiết, khí hậu... , nhân tố tác động do


11
con ngƣời kỹ thuật chăn nuôi, thụ tinh nhân tạo, cai sữa sớm, bổ sung thức ăn cho
lợn con... .
* Giống: giống lợn là yếu tố quyết định tới sức sản xuất của lợn nái. Giống
với đặc tính sản xuất của nó gắn liền với năng suất. Giống khác nhau cho năng suất
khác nhau, ví dụ:
- Lợn Móng cái: 12 - 14 con/lứa.
- Lợn Ỉ: 6 - 10 con/lứa.
- Lợn Yorkshire: 12 - 13 con/lứa.
* Phƣơng pháp nhân giống:
- Phƣơng pháp nhân giống khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau.
+ Cho nhân giống thuần chủng, thì năng suất của chúng là năng suất của
giống đó ví dụ nhƣ: Móng CáiMóng Cái, YorkshireYorkshire.
+ Cho lai giống thì năng suất sẽ cao hơn 2 giống gốc, các giống gốc càng
thuần thì khi lai giống cho ƣu thế lai càng cao.
+ Nhƣ vậy, nhân giống thuần chủng hay nhân giống tạp giao sẽ cho kết quả

sản xuất khác nhau.
* Thứ tự các lứa đẻ:
Khả năng sản xuất của lợn nái ảnh hƣởng rất nhiều bởi các lứa đẻ khác nhau.
Lợn cái hậu bị, ở lứa đẻ thứ nhất cho số lƣợng con/ổ thấp, sau đó từ lứa 2 trở đi, số
con/ổ sẽ tăng dần lên do đến lứa đẻ thứ 6, thứ 7 thì bắt đầu giảm dần.
Trong sản xuất ngƣời ta thƣờng chú ý giữ vững số lợn con/ổ ở các lứa từ thứ
6 trở đi bằng kỹ thuật chăn nuôi, quản lý, chăm sóc sao cho đàn lợn mẹ không tăng
cân quá và cũng không gầy sút quá.
* Kỹ thuật phối giống:
Kỹ thuật phối giống có ảnh hƣởng đến số lƣợng lợn con/lứa. Chọn thời điểm
phối giống thích hợp sẽ làm tăng tỷ lệ thụ thai và số con sơ sinh/lứa. Để xác định đƣợc
thời điểm phối giống thích hợp ngƣời chăn nuôi cần theo dõi lợn quá trình động dục
của lợn nái, thông thƣờng sau khi lợn chịu đực khoảng 12 giờ sau trứng sẽ rụng, thời
gian rụng trứng kéo dài 10 - 15 giờ, vì vậy mà tùy vào phƣơng pháp phối giống ta chọn
thời điểm phối giống cho thích hợp.


12
* Dinh dƣỡng:
Dinh dƣỡng đối với lợn nái hậu bị có chửa và lợn nái cơ bản có chửa là yếu
tố quan trọng bậc nhất, ảnh hƣởng tới thành tích sản xuất của lợn nái. Một khẩu
phần ăn đầy đủ và cân bằng chất dinh dƣỡng sẽ đạt đƣợc kết quả sinh sản cao nhất.
Ảnh hƣởng của năng lƣợng:
Năng lƣợng là một yếu tố không thể thiếu trong mọi hoạt động sống của lợn
và việc cung cấp năng lƣợng theo nhu cầu của từng giai đoạn của lợn nái cho phù
hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong sinh sản.
Bảng 1.1: Nhu cầu năng lƣợng cho lợn nái ngoại
Khối lƣợng lợn

Năng lƣợng trao đổi


(kg)

(ME, kcal)

Hậu bị

80 - 120

9360 - 10705

Mang thai

150 - 170

6450 - 6275

Nuôi con

165 - 175

17475 - 18470

Giai đoạn lợn nái

(Theo Strach,1990)
Nếu năng lƣợng cung cấp trong giai đoạn lợn mang thai mà thừa thì lợn nái
sẽ béo quá gây chết phôi, đẻ khó và giảm khả năng tiết sữa gây ảnh hƣởng trực tiếp
đến sự phát triển của đàn con.
Ngƣợc lại nếu năng lƣợng cung cấp cho giai đoạn này không đủ thì thai sẽ bị

gầy, lợn con còi cọc, chậm lớn.
Ảnh hƣởng của Protein
Protein là thành phần cấu tạo nên các bộ phận trong cơ thể chủ yếu là mô cơ,
vì vậy nó ảnh hƣởng đến chất lƣợng thịt.
Bảng 1.2: Nhu cầu Protein cho lợn nái
Giai đoạn lợn nái

Khối lƣợng lợn (kg)

Protein thô (%)

Hậu bị

90 - 120

15-16

Mang thai

130 - 170

13

Nuôi con

165 - 180

15
(Theo CP- GROUP)



13
Nếu cung cấp thiếu Protein ở giai đoạn mang thai thì khối lƣợng lợn sơ sinh
thấp, số con đẻ ra thấp, thể trạng yếu. Còn ở giai đoạn lợn nuôi con thì thì lại ảnh
hƣởng tới số lƣợng và chất lƣợng sữa.
Ngƣợc lại nếu thừa Protein trong giai đoạn mang thai sẽ làm tăng tỷ lệ chết
thai làm giảm hiệu quả kinh tế.
Ảnh hƣởng của khoáng chất
Trong cơ thể khoáng chiếm 3% nhƣng nó lại là yếu tố cần thiết cho sự tạo
xƣơng, máu và cân bằng nội môi. Vì thế ta cần chú ý bổ sung đầy đủ khoáng chất
vào khẩu phần ăn của lợn mẹ. Nhƣ vậy sẽ đảm bảo cho sự phát triển bình thƣờng
của bào thai.
+ Ca, P: Trong cơ thể có tới 90% Ca và 80% P tập chung chủ yếu ở răng và
xƣơng. Nếu cung cấp thiếu Ca và P hay tỷ lệ giữa chúng không hợp lý thì cơ thể mẹ
sẽ phải huy động một lƣợng lớn Ca và P từ trong mô xƣơng ra để hình thành các mô
xƣơng của bào thai làm cho hệ xƣơng của cơ thể mẹ bị loãng, dần dần dẫn đến bại
liệt trƣớc và sau khi đẻ.
Nếu cung cấp thừa Ca, P sẽ gây hiện tƣợng lắng đọng Ca ở phủ tạng gây nên
hiện tƣợng bệnh lý nhƣ sỏi thận gây chở ngại cho việc hấp thụ các chất khác nhƣ
kẽm Zn .
+ Khoáng vi lƣợng: Nhu cầu về khoáng vi lƣợng trong khẩu phần ăn rất nhỏ,
song cũng rất cần thiết. Các chất khoáng vi lƣợng tham ra hình thành nên các men,
các chất xúc tác cho quá trình tổng hợp cá chất trong cơ thể. Nếu cung cấp thiếu sẽ
dẫn đến một số men trong cơ thể bị thiếu hoặc không hoạt động đƣợc gây ảnh
hƣởng tới sự phát triển của cơ thể nhƣ sắt Fe , đồng Cu gây thiếu máu.
Nếu cung cấp thừa sẽ gây ngộ độc cho cơ thể và ảnh hƣởng tới phẩm chất thịt.
Bảng 1.3: Nhu cầu hàng ngày về khoáng cho lợn nái ngoại
Giai
đoạn


Khối
lƣợng
(kg)

Ca

Na

K

P

Cl

Mg

I

Fe

Mn

Cu

(%) (%) (%) (%) (%) (mg) (kg) (mg) (mg) (mg)

Hậu bị

110


0,7

0,1

0,2

0,6

0,1

0,04

0,1

80

20

5

Nuôi con

200

0,7

0,3

0,2


0,6

0,1

0,04

0,1

80

20

5

(Theo CP-GROUP)


14
Vitamin: Vitamin là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình trao
đổi chất của cơ thể nhu cầu vitamin là khác nhau đối với các giống lợn. Các vitamin
thƣờng đƣợc bổ sung vào khẩu phần ăn là: A, D, E.
+ Thiếu vitamin A: Lợn con chậm lớn, lợn nái mang thai dễ sảy thai, đẻ non…
+ Thiếu vitamin D: Thai kém phát triển dễ bị liệt chân.
+ Thiếu vitamin E: Có hiện tƣợng chết thai, lợn không động dục hay động
dục chậm.
+ Thiếu vitamin PP: Lợn còi cọc đi ỉa chảy
Đặc biêt lợn nái khi mang thai thiếu vitamin sẽ ảnh hƣởng tới năng suất sinh
sản của lợn nái. Do vậy trong khẩu phần ăn, hàm lƣợng vitamin phải đầy đủ và hợp lý.
1.3. Cơ sở sinh lý của sự sinh trƣởng và các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng
sinh trƣởng

1.3.1. Cơ sở sinh lý của sự sinh trưởng
- Sinh trƣởng là sự tăng lên về kích thƣớc, khối lƣợng, thể tích của từng bộ
phận hay của toàn cơ thể con vật. Thực chất của sự sinh trƣởng chính là sự tăng
trƣởng và phân chia của các tế bào trong cơ thể vật nuôi. Để theo dõi các chỉ tiêu
sinh trƣởng của vật nuôi cần định kỳ cân, đo, đong các cơ quan, bộ phận hay toàn
cơ thể con vật. Khoảng cách giữa các lần cân, đo, đong này phụ thuộc vào loài vật
nuôi và mục đích theo dõi đánh giá. Chẳng hạn lợn con thƣờng cân khối lƣợng vào
lúc sơ sinh, 21 ngày tuổi, cai sữa mẹ. Đối với lợn thịt thƣờng cân khối lƣợng khi bắt
đầu nuôi, kết thúc nuôi và từng tháng tuổi.
- Sự sinh trƣởng của gia súc nói chung và của lợn nói riêng đều tuân theo
quy luật của sinh vật: quy luật sinh trƣởng không đồng đều, quy luật theo giai đoạn
và quy luật theo chu kỳ.
+ Quy luật sinh trƣởng không đồng đều: quy luật này thể hiện ở chỗ cƣờng
độ sinh trƣởng thay đổi theo tuổi, tốc độ tăng trọng cũng vậy, các cơ quan bộ phận
khác nhau trong cơ thể cũng có sự sinh trƣởng và phát triển khác nhau, ví dụ nhƣ:
cơ thể lợn khi con non tốc độ sinh trƣởng của các bắp cơ phát triển mạnh hơn. Do
đó, lợi dụng quy luật này, ngƣời ta tác động thức ăn sao cho lợn tăng trọng nhanh ở
giai đoạn đầu để tỷ lệ nạc cao hơn trong thành phần thịt xẻ.


15
+ Quy luật sinh trƣởng theo giai đoạn: đối với lợn là loài động vật có vú, quy
luật theo giai đoạn đƣợc chia ra thành giai đoạn trong thai và giai đoạn ngoài thai:
* Giai đoạn trong thai đƣợc chia thành: thời kỳ phôi thai là 1 - 22 ngày; thời
kỳ tiền phôi thai là 23 - 38 ngày; thời kỳ thai nhi là 39 - 114 ngày. Trong thực tế sản
xuất, ngƣời chăn nuôi cần chú ý lợn chửa ở 2 thời kỳ là: thời kỳ I đƣợc tính từ khi
bắt đầu thụ thai cho đến trƣớc 1 tháng trƣớc khi đẻ, thời kỳ II là thời gian 1 tháng
trƣớc khi đẻ. Việc chia lợn chửa thành 2 thời kỳ I và II là để thuận tiện cho việc
chăm sóc, quản lý lợn nái có chửa. Trên thực tế lợn chửa kỳ II rất quan trọng, vì ảnh
hƣởng rất lớn đến khối lƣợng sơ sinh và tỷ lệ nuôi sống về sau, 3/4 khối lƣợng sơ

sinh đƣợc sinh trƣởng ở giai đoạn chửa kỳ II. Lợn chửa kỳ II mà nuôi dƣỡng kém,
sau khi sinh ra, dù nuôi dƣỡng tốt lợn con vẫn chậm lớn ảnh hƣởng đến khối lƣợng
cai sữa và thời gian nuôi cho đến khối lƣợng xuất chuồng.
* Giai đoạn ngoài cơ thể mẹ: giai đoạn này đƣợc chia ra làm 4 thời kỳ, thời
kỳ bú sữa, thời kỳ thành thục, thời kỳ trƣởng thành và thời kỳ già cỗi. Thức ăn nhân
tạo cho lợn con ở từng giai đoạn phải chế biến sao cho phù hợp với khả năng tiêu hóa
của lợn con. Sau khi tách mẹ, những ngày đầu thức ăn nhân tạo vẫn làm cho lợn con
tăng trọng đều mỗi ngày nhƣ khi vẫn còn bú sữa mẹ. Có nhƣ vậy, khi đƣa vào nuôi thịt
hay nuôi hậu bị, lợn con không có hiện tƣợng chậm lớn. Đây là điều kiện để cai sữa
sớm ở lợn con.
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng
Các tính trạng về khả năng sinh trƣởng của vật nuôi nói chung và của lợn nói
riêng đều là những tính trạng số lƣợng chịu ảnh hƣởng của yếu tố di truyền và yếu
tố ngoại cảnh, giá trị kiểu hình của 1 tính trạng đƣợc biểu thị:
P=G+E
Trong đó: P là giá trị kiểu hình Phenotyp value
G là giá trị kiểu gen Genotyp value
E là sai lệch môi trƣờng Enviromental deviatino
- Ảnh hƣởng của nhân tố di truyền:
Các giống, các dòng khác nhau có tiềm năng sinh trƣởng khác nhau, nó thể
hiện ở quá trình tích lũy của các chất mà chủ yếu là protein. Tốc độ tổng hợp


×