Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV dịch vụ công ích quận 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH
VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 5

Ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Tấn Hùng
Sinh viên thực hiện: Hà Thanh Luân
MSSV: 1211180332

Lớp: 12DKTC01

TP. Hồ Chí Minh, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 5

Ngành:

KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần
Tấn Hùng
Sinh viên thực hiện: Hà Thanh
Luân
MSSV: 1211180332

Lớp: 12DKTC01


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài luận văn này là do đích thân em (Hà Thanh Luân – sinh
viên ĐH HUTECH) thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Ths. Trần Tấn Hùng
(Giảng viên ĐH HUTECH) và sự chỉ bảo tận tình của chị Bùi Thị Hồng Thắm (phó
phòng kế toán tài vụ tại công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5).
Những nội dung nghiên cứu được sử dụng và đề cập trong bài luận này bao gồm
những số liệu trích dẫn trong các sổ chi tiết tài khoản, các kết quả từ bảng thuyết minh

báo cáo tài chính, các chứng từ đính kèm có liên quan đến đề tài này đều phát sinh thực
tế tại công ty, có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, không suy diễnvà hoàn toàn là do nhân
viên của công ty trực tiếp cung cấp cho sinh viên trong quá trình thực tập tại đơn vị.
Những cơ sở lý thuyết được nêu trong bài viết bao gồm thông tin tài khoản kế toán,
phương pháp hạch toán, sơ đồ chữ T và cách kết chuyển số liệu đều được trích từ các
nguồn có độ tin cậy cao và đã đượctóm lược sao cho phù hợp với nội dung của đề tài.
Cách trình bày nội dung cũng như cách phân tích số liệu và các kiến nghị đề ra
đều dựa trên sự hiểu biết nhất định có giới hạn của bản thân em và không hề dựa trên kết
quả đã có sẵn của bất cứ bài nào. Bài luận đã được hoàn tất theo đúng tiến độ đề ra của
khoa, kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình tìm hiểu và nghiên
cứu là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây.
TP. HCM, ngày 24/6/2016
Hà Thanh Luân


LỜI CẢM ƠN
Sau gần 3 tháng được thực tập và có cơ hội trải nghiệm thực tế ở phòng kế toán tài
vụ tại công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5, em đã có cơ hội được tiếp xúc với
công tác kế toán thực tế trong công việc cũng như có điều kiện học hỏi kinh nghiệm từ
các nhân viên tại đơn vị. Chị Bùi Thị Hồng Thắm là người trực tiếp hướng dẫn em thực
hiện hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình, chị đã tận tình hướng dẫn em những
kỹ năng thực hành kế toán và cung cấp cho em đầy đủ những hồ sơ chứng từ của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong
khoảng thời gian được tiếp xúc với chị, bên cạnh việc dạy bảo những kiến thức về công
việc thì chị cũng chia sẻ cho em rất nhiều điều về kinh nghiệm sống là điều mà những
sinh viên sắp ra trường như em rất cần để có thể đứng vững trong cuộc sống, những gì
chị đã khuyên bảo em xin luôn ghi nhớ và trân quý.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Trần Tấn Hùng – giảng viên đại học
HUTECH. Trong suốt gần 1 tháng qua thầy đã dành nhiều thời gian tận tình giảng dạy,
hướng dẫn và truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản nhất định và phương pháp thực

hiện bài luận một cách trọn vẹn nhất. Những kiến thức được thầy truyền dạy thật sự là
hành trang quý báu và là bước đệm khởi đầu giúp cho em tự tin hơn trên con đường học
vấn cũng như sự nghiệp của mình.
Một lần nữa với tất cả sự kính trọng và lòng biết ơn chân thành của mình, em xin
chúc thầy Trần Tấn Hùng nói riêng cùng các thầy cô trường Đại học HUTECH nói
chung, chị Bùi Thị Hồng Thắm nói riêng cùng các cô/chú, anh/chị ở công ty TNHH
MTV Dịch vụ công ích quận 5 nói chung có thật nhiều sức khỏe, luôn luôn ngập tràn
hạnh phúc và vạn ngàn niềm vui trong gia đình cũng như sự nghiệp của bản thân ngày
một thành công.

TP. HCM, ngày 24/6/2016
Hà Thanh Luân


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….


MỤC LỤC
Lời cam đoan .............................................................................................................. I
Lời cảm ơn ................................................................................................................ II
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn ...................................................................... IV
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ..................................................................... VII
Danh sách các bảng sử dụng ............................................................................... VIII
Danh sách các sơ đồ ................................................................................................ IX
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1.

Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1


1.2.

Mục đích nghiên cứu

1.3.

Phạm vi nghiên cứu

1.4.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2

1.5.

Kết cấu đề tài

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT SƠ BỘ VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1.

Khái niệm doanh thu, chi phí và kế toán xác định kết quả kinh doanh ........... 3

2.2.

Kế toán doanh thu, thu nhập khác .................................................................... 4

2.3.

Các khoản giảm trừ khi tính toán thu thuần ................................................... 10


2.4.

Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng ...................... 13

2.5.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 21

CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 5
3.1.

Lịch sử hình thành và quá trính phát triển của công ty.................................. 22

3.2.

Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty .......................................................... 25

3.3.

Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị ............................................................... 28

3.4.

Khái quát tình hình công ty trong thời gian gần đây ..................................... 33

3.5.

Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ............................................. 34



CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
4.1.

Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty...... 35

4.2.

Kế toán doanh thu, thu nhập khác của hoạt động dịch vụ bao thuê công
viên................................................................................................................. 39

4.3.

Các chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ thuê bao công
viên................................................................................................................. 44

4.4.

Các khoản giảm trừ khi tính toán thu thuần ................................................... 55

4.5.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 56

4.6.

Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................... 58

4.7.


So sánh thực tế và lý thuyết ........................................................................... 59

CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
5.1.

Nhận xét ......................................................................................................... 62

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 65

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 67


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
BĐS
BVMT
BQLDA
CB – CNVC
CCDV
CP
CPNC
CPNVL
CV
ĐH
DT
GTGT
GV


HĐTC
HH
KDC
KQKD
MTV
NN
NVL
QLCTCC
TC – KH
TGNH
TNDN
TNHH
TTĐB
Q
QLDN
TK
TNDN
TSCĐ
UBND
VAT
VNĐ
XK

Báo cáo tài chính
Bất động sản
Bảo vệ môi trường
Ban quản lý dự án
Cán bộ công nhân viên thức
Cung cấp dịch vụ
Chi phí

Chi phí nhân công
Chi phí nguyên vật liệu
Công viên
Đại học
Doanh thu
Giá trị gia tăng
Giảng viên
Hoạt động
Hoạt động tài chính
Hàng hóa
Khu dân cư
Kết quả kinh doanh
Một thành viên
Nhà nước
Nguyên vật liệu
Quản lý công trình công cộng
Tài chính – kế hoạch
Tiền gửi ngân hàng
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tiêu thụ đặc biệt
Quý, quận
Quản lý doanh nghiệp
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Ủy ban nhân dân
Thế giá trị gia tăng
Việt Nam Đồng
Xuất khẩu



DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 3.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty ........................................................ 26
Bảng 3.4: Báo cáo kết quả kinh doanh rút gọn của công ty năm 2015 .................... 34
Bảng 4.2.1.1: Sổ chi tiết TK 5111-doanh thu thuê bao công viên quý 2/2015 ........ 41
Bảng 4.2.1.2: Sổ chi tiết TK 5111-doanh thu thuê bao quý 2/2015 ......................... 41
Bảng 4.2.1.3: Sổ chi tiết TK 511 quý 2/2015 ........................................................... 42
Bảng 4.2.2.1: Sổ chi tiết TK 5151-lãi tiền gửi ngân hàng quý 2/2015 ..................... 43
Bảng 4.2.2.2: Sổ chi tiết TK 515 trong quý 2/2015 .................................................. 44
Bảng 4.2.3: Sổ chi tiết TK 711 trong quý 2/2015 ..................................................... 45
Bảng 4.3.1.1: Sổ chi tiết TK 6211-chi phí NVL thuê bao công viên quý 2/2015 .... 46
Bảng 4.3.1.2: Sổ chi tiết TK 6211-chi phí NC thuê bao công viên quý 2/2015 ....... 47
Bảng 4.3.1.3: Sổ chi tiết TK 6231-chi phí ca máy công viên quý 2/2015 ................ 48
Bảng 4.3.1.4: Sổ chi tiết TK 6271-chi phí phân xưởng công viên quý 2/2015 ........ 49
Bảng 4.3.1.5: Sổ chi tiết TK 6321-giá vốn thuê bao công viên quý 2/2015 ............ 50
Bảng 4.3.1.6: Sổ chi tiết TK 6321-giá vốn thuê bao quý 2/2015 ............................. 50
Bảng 4.3.1.7: Sổ chi tiết TK 632 quý 2/2015 ........................................................... 51
Bảng 4.3.2: Sổ chi tiết TK 635 trong quý 2/2015 ..................................................... 52
Bảng 4.3.4: Sổ chi tiết TK 642 quý 2/2015 .............................................................. 53
Bảng 4.3.5: Sổ chi tiết TK 811 quý 2/2015 .............................................................. 54
Bảng 4.3.6: Sổ chi tiết TK 8211 quý 2/2015 ............................................................ 55
Bảng 4.5.1: Sổ chi tiết TK 9111-kết quả thuê bao công viên quý 2/2015 ................ 57
Bảng 4.5.2: Sổ chi tiết TK 9111-kết quả hoạt động thuê bao quý 2/2015................ 58
Bảng 4.5.3: Sổ chi tiết TK 9111-kết quả hoạt động thuê bao quý 2/2015................ 58
Bảng 4.6.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty quý 2/2015 ............................ 59
Bảng 4.6.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2015 .............................. 60


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.2.1: Hạch toán TK 511 .................................................................................. 8
Sơ đồ 2.2.2: Hạch toán TK 515 .................................................................................. 9
Sơ đồ 2.2.3: Hạch toán TK 711 ................................................................................ 10
Sơ đồ 2.3.1: Hạch toán TK 521 ................................................................................ 11
Sơ đồ 2.3.2: Hạch toán TK 531 ................................................................................ 12
Sơ đồ 2.3.3: Hạch toán TK 532 ................................................................................ 13
Sơ đồ 2.4.1: Hạch toán TK 632 ................................................................................ 14
Sơ đồ 2.4.2: Hạch toán TK 635 ................................................................................ 15
Sơ đồ 2.4.3: Hạch toán TK 641 ................................................................................ 17
Sơ đồ 2.4.4: Hạch toán TK 642 ................................................................................ 19
Sơ đồ 2.4.5: Hạch toán TK 811 ................................................................................ 20
Sơ đồ 2.4.6: Hạch toán TK 821 ................................................................................ 21
Sơ đồ 2.5: Hạch toán TK 911 ................................................................................... 22
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH MTV DVCI Q5 .................... 27
Sơ đồ 3.3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 30
Sơ đồ 3.3.2: Chu trình nhập liệu chứng từ kế toán ................................................... 34


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1.

Lý do chọn đề tài:
Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới như hiện nay, nền kinh tế Việt Nam

đang dần phát triển và ngày càng khẳng định được vị thế của mình. Để nền kinh tế Việt
Nam có thể đứng vững và khẳng định được chỗ đứng của mình một cách rõ ràng thì đòi
hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải biết hoạch định cho mình những chiến lược kinh
doanh không chỉ để công tác đầu tư có hiệu quả mà còn tiến đến hướng phát triển bền
vững lâu dài. Do đó, công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
là điều cần thiết và tất yếu cho mọi doanh nghiệp. Căn cứ vào doanh thu, chi phí và lợi

nhuận của một doanh nghiệp chúng ta không chỉ biết được tình hình hoạt động của doanh
nghiệp đó có hiệu quả hay không mà còn là cơ sở giúp đề ra những biện pháp và định
hướng phát triển thích hợp trong tương lai của doanh nghiệp. Nếu doanh thu đạt được có
thể bù đắp toàn bộ chi phí đã bỏ ra thì phần chênh lệch sau cùng là lợi nhuận. Bất cứ
doanh nghiệp nào cũng đều muốn tối đa hóa lợi nhuận, để đạt được điều đó thì đòi hỏi
phải có mức doanh thu và chi phí hợp lý.
Do thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán này cũng như được sự chấp nhận
của khoa và có điều kiện thuận lợi tại đơn vị thực tập nên em đã chọn chuyên đề: “Kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
Dịch vụ công ích quận 5” làm nội dung của luận văn tốt nghiệp.
1.2.

Mục đích nghiên cứu:
Để nghiên cứu đề tài này, chúng ta phải hướng đến việc đi sâu và hệ thống lại những

lý thuyết đã học nơi trường lớp làm cơ sở liên quan đến công tác kế toán xác định doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Kế đó dựa vào những lý thuyết đã được hệ thống,
chúng ta sẽ phân tích cụ thể công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chúng ta cũng phải đề ra các kiến nghị
giúp hoàn thiện công tác kế toán này của doanh nghiệp.
1.3.

Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian: Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5
 Thời gian: Số liệu phát sinh trong quý II/2015 và cả năm 2015 của công ty.


 Số liệu được sử dụng để phân tích: Doanh thu, chi phí, những tài khoản loại
5 đến loại 9.
 Đối tượng phân tích: hoạt động thuê bao công viên của công ty.


1.4.

Phương pháp nghiên cứu:
 Thu thập số liệu:
-

Thông qua cơ sở dữ liệu được lưu trữ trong phần mềm kế toán của công ty.

-

Thông qua các chứng từ phát sinh, báo cáo tài chính của công ty cung cấp.

 Học hỏi kinh nghiệm:
-

Phỏng vấn và tiếp thu kinh nghiệm cũng như cách làm việc của các anh chị
trong phòng kế toán của công ty.

-

Tham khảo ý kiến của giảng viên hướng dẫn phương cách đúng đắn nghiên
cứu đề tài được chọn.

 Phân tích:
-

Phân tích điểm mạnh, yếu của hệ thống kế toán doanh nghiệp, từ đó đề ra các
phương hướng phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của hệ thống.


1.5.

Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết sơ bộ về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh
Chương 3: Khái quát về công ty TNHH MTV dịch vụ công ích quận 5
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT SƠ BỘ VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.1. Khái niệm
 Khái niệm doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ cho khách hàng, là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong các
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt
động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản
góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
 Khái niệm chi phí
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục
tiêu cụ thể. Hay nói một cách đơn giản thì chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi
ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài
sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch
vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp) và chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp. Cuối kỳ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ từ việc
tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả hoạt
động kinh doanh của hoạt động khác.
Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.1.2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh


Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những
căn cứ quan trọng để nhà nước đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả hay không qua việc theo dõi doanh thu và các khoản chi phí của hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
Bất cứ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì mục tiêu
tiên quyết hàng đầu là cố gắng thu được lợi nhuận cao nhất. Lợi nhuận thu về là nhân tố
chính để duy trì sự tồn tại, đảm bảo sự phát triển của doanh nghiệp và là chỉ tiêu đáng tin
cậy để qua đó phản ánh hiệu quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, qua đó ta có thể thấy việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh chiếm
giữ một vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Những số liệu có
được từ việc xác định kết quả kinh doanh là thông tin rất hữu ích đối với các nhà quản trị
trong việc tìm hướng đi cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc điểm sản
xuất kinh doanh của mình và tình hình hoạt động hiện tại mà qua đó đề ra kế hoạch sản
xuất kinh doanh phù hợp với điều kiện hiện tại của đơn vị.
Kết quả hoạt động kinh doanh còn được xem là nguồn bổ sung vốn lưu động tự có
của doanh nghiệp và là nguồn động lực khiến cho doanh nghiệp có đưa ra quyết định mở
rộng phạm vi, quy mô và ngành nghề kinh doanh hiện tại hay không.


2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và
bán bất động sản đầu tư.
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, cho thuê TSCĐ, hợp đồng xây dựng.
+ Doanh thu khác.


b) Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
c) Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong
tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.
Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu
được trong tương lai.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ

thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi những điều kiện cụ thể đó không còn
tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đó.
 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:


Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn
tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.



Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.



Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT.



Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phíđể hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.


Lưu ý:
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện
được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận
ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp đã chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại.
b) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau
phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp
được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
+ Nếu đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết
khấu, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành báo cáo tài chính, kế toán phải
coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập bảng cân đối kế toán và ghi
giảm doanh thu trên báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo.
+ Nếu phảm giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm
phát hành báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
Doanh thu hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo 1 trong 2 trường hợp sau:
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch: khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì
doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn
thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập BCTC mà không phụ thuộc vào hoá đơn
thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hoá đơn là bao nhiêu.
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện: khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách
đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp
đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác
nhận trong kỳ phản ánh trên hoá đơn đã lập.
Lưu ý: Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
 Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng
 Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng (tiền thưởng, thanh toán khác).


Doanh thu của hợp đồng xây dựng được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản
đã thu hoặc sẽ thu được. Việc xác định doanh thu của hợp đồng chịu tác động của nhiều
yếu tố không chắc chắn vì chúng tuỳ thuộc vào các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Vì
vậy, doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ.

Doanh thu trong một số trường hợp khác được xác định như sau:
 Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
 Đối với hoạt động ủy thác xuất nhập khẩu, doanh thu là phí ủy thác đơn vị
được hưởng.
 Đối với đơn vị nhận gia công vật tư, hàng hóa, doanh thu là số tiền gia công
thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
 Đối với trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu
được xác định theo giá bàn trả tiền ngay.
 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có, hợp đồng kinh tế,
bảng kê hàng hóa bán ra, bảng kê tính thuế và các chứng từ có liên quan.
 Tài khoản sử dụng
TK 511—“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
 Phương pháp hạch toán
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2
 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 TK 5118 – Doanh thu khác
Bên nợ:
 Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).


 Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
 Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
 Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
 Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định KQKD.

Bên có:
 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
911

511

Kết chuyển doanh thu xác
định KQKD

111,112,131

Ghi nhận doanh
thu bán hàng

521,531,532

Khoản giảm trừ
doanh thu

33311

Thuế GTGT
đầu ra

Giảm thuế GTGT
đầu vào

Kết chuyển các khoản giảm trừ để tính doanh thu thuần


Sơ đồ 2.2.1: Hạch toán TK 511
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm: là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
_ Tiền lãi.
_ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản.
_Cổ tức, lợi nhuận được chia.
_Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn/ dài hạn.
_Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
_Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.


_Chênh lệch về lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhượng vốn.
 Chứng từ sử dụng:
Biên bản xác nhận cổ tức, hóa đơn giá trị gia tăng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,
chứng từ giao dịch ngân hàng, sổ phụ ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản sử dụng:
TK 515—“Doanh thu hoạt động tài chính”
Bên nợ:
 Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định KQKD.
Bên có:
 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
911

515

Kết chuyển

doanh thu tài
chính để xác
định KQKD

111,112
Nhận lãi góp vốn bằng tiền mặt

111,1122

1111,1121

Chênh lệch tỷ giá do bán
ngoại tệ
3387

1311
Chênh lệch tỷ giá trong
cấn trừ công nợ thuê

413
Kết chuyển các khoản
chênh lệch tỷ giá cuối
năm với các tài khoản có
gốc ngoại tệ

Sơ đồ 2.2.2: Hạch toán TK 515


2.2.3. Kế toán thu nhập khác
 Khái niệm: là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của

doanh nghiệp. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
 Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
 Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
 Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng không tính trong doanh thu.
 Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót.
 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu.
 Tài khoản sử dụng:
TK 711—“Thu nhập khác”
Bên nợ:
 Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản
thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
 Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:


Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
911

711

Kết chuyển
thu nhập khác
để xác định
KQKD


Các khoản thu nhập khác không
phải hoạt động của doanh nghiệp
33311

111,112

1111,1121
Thanh lý TSCĐ
331

Nợ phải trả không tính vào thu nhập
khác

Sơ đồ 2.2.3: Hạch toán TK 711


2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần
2.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại
 Khái niệm: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn
theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
các cam kết mua, bán hàng. Trường hợp người mua mua hàng nhiều lần mới đạt được
lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi
giảm trừ vào giá bán trên “hóa đơn GTGT” hoặc “hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.
 Chứng từ sử dụng:
Chứng từ thể hiện chính sách CKTM, hợp đồng kinh tế, hóa đơn, phiếu chi.
 Tài khoản sử dụng:
TK 521—“Chiết khấu thương mại”
 TK 5211—“Chiết khấu hàng hóa”

 TK 5212—“Chiết khấu thành phẩm”
 TK 5213—“Chiết khấu dịch vụ”
Bên Nợ:
 Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
 Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần.
Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
111, 112, 131

521

Chiết khấu thương mại giảm
trừ cho người mua
3331

511

Cuối kỳ kết chuyển
chiết khấu thương mại
sang TK doanh thu

Thuế GTGT

Sơ đồ 2.3.1: Hạch toán TK 521


2.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
 Khái niệm: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng
bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như
hàng kém phẩm chất, sai quy cách. Lưu ý là hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị

của người mua ghi rõ lý do trả lại, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu
trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng và đính kèm chứng từ nhập kho của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng:
TK 531—“Hàng bán bị trả lại”
Bên Nợ:
 Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
Bên Có:
 Kết chuyển vào bên Nợ 511 hoặc 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ
báo cáo.
Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
632

156, 155

Nhận lại hàng hóa nhập
kho
531

111, 112, 131

Thanh toán với người mua
về số hàng trả lại
3331

511

Cuối kỳ kết chuyển
hàng bán bị trả lại
sang DT thuần


Thuế GTGT

Sơ đồ 2.3.2: Hạch toán TK 531
2.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán


 Khái niệm: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp tức bên bán chấp nhận một
cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng.
 Tài khoản sử dụng:
TK 532—“Giảm giá hàng bán”
Bên Nợ:
 Các khoản giảm giá hàng bán do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy
cách.
Bên Có:
 Kết chuyển sang tài khoản 511 hoặc tài khoản 512.
Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
532

111, 112, 131

Số tiền bên bán giảm cho
khách hàng
3331

511

Cuối kỳ kết chuyển
số giảm giá hàng bán

sang TK doanh thu

Thuế GTGT

Sơ đồ 2.3.3: Hạch toán TK 532

2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:
2.4.1. Giá vốn hàng bán
 Khái niệm: là giá vốn thực tế xuất kho của sổ hàng hóa (gồm cả chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc
là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất,
dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Chứng từ sử dụng:


Bảng tính giá thành, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, biên bản giao hàng.
 Tài khoản sử dụng:
TK 632—“Giá vốn hàng bán”
Bên nợ :
 Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
 Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn
thành.
Bên có:
 Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155.
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
 Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được
xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911.
Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

154,155,156
Giá vốn hàng bán

632

911

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Giảm giá vốn hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 2.4.1: Hạch toán TK 632
2.4.2. Chi phí tài chính
 Khái niệm: là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi
phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và cho
vay, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá và bán ngoại tệ.
 Chứng từ sử dụng:
Sổ phụ ngân hàng, chứng từ giao dịch ngân hàng, ủy nhiệm chi.


 Tài khoản sử dụng:
TK 635 –“Chi phí tài chính”
Bên nợ:


Các khoản chi phí của hoạt động tài chính .



Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư tài chính.




Các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn.



Khoản lỗ phát sinh do bán ngoại tệ.



Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Bên có:
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
 Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.
 Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và khoản lỗ phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
635

111,112
Chi phí hoạt động đầu tư tài chính

129,2293
Chi phí hoạt động đầu tư tài chính

413
Kết chuyển các khoản chênh

lệch tỷ giá cuối năm đối với
các tài khoản có gốc ngoại
tệ

Sơ đồ 2.4.2: Hạch toán TK 635
2.4.3. Kế toán chi phí bán hàng

911
Kết chuyển
chi phí tài
chính


×