Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP phương đông chi nhánh TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
- CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH

Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phan Thị Thương Huyền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Tú Anh
MSSV: 1211190162
Lớp: 12DTNH02

TP. Hồ Chí Minh, 2016
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI


NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
- CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH

Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phan Thị Thương Huyền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Tú Anh
MSSV: 1211190162
Lớp: 12DTNH02

TP. Hồ Chí Minh, 2016
ii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong
báo báo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi
nhánh Tp. Hồ Chí Minh, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
Tác giả
(ký tên)

iii

tháng 06 năm 2016



LỜI CẢM ƠN
Thực tập là khoảng thời gian quan trọng với mỗi sinh viên trước khi tốt nghiệp
ra trường. Thông qua đó sinh viên sẽ được tiếp xúc với kiến thức đã học, vận dụng
kiến thức đó một cách linh hoạt, sáng tạo và thức tế. Mặt khác, nó còn tạo điều kiện
rèn luyện tác phong làm việc sau này.
Tôi đã được trải nghiệm đợt thực tập tại môi trường làm việc năng động,
chuyên nghiệp, hòa đồng và cởi mở. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả anh chị tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông- Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và
nhiệt tình giúp đỡ cho tôi thuận lợi hoàn thành đợt thực tập này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cô Phan Thị Thương Huyềnngười trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành “Luận văn tốt nghiệp”.
Với nhận thức và khả năng còn hạn chế, bài luận này sẽ không tránh khỏi thiếu
sót. Kính mong sẽ nhận được sự đóng góp, bổ sung, sửa chữa của quý thầy cô để nội
dung bài luận văn hoàn thiện hơn.
Xin cảm ơn rất nhiều!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2016

( SV ký và ghi rõ họ tên)

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

PGD

Phòng giao dịch


NHTM

Ngân hàng thương mại

OCB

Ngân hàng Phương Đông

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

KH

Khách hàng

NHTW

Ngân hàng Trung ương

NH

Ngân hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

v



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng OCB giai đoạn 2013 – 2015
........................................................................................................................................ 6
Bảng 3.1: Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu .............................................. 32
Bảng 4.1: Thống kê thông tin đặc điểm của mẫu ......................................................... 37
Bảng 4.2: Hệ số tải sau khi phân tích nhân tố biến độc lập.......................................... 47
Bảng 4.3: Hệ số tải nhân tố hoạt động cho vay tại Chi nhánh TPHCM ...................... 51
Bảng 4.4: Kết quả phân tích tương quan Pearson ........................................................ 54
Bảng 4.5: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng hoạt động cho vay ngắn hạn ...... 52
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định F ..................................................................................... 53
Bảng 4.7: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ........................................................... 56
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ............................................................... 57

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Phương Đông – Chi nhánh TPHCM ................. 8
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu khảo sát .................................................................... 25

Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu ban đầu ........................................................................ 30

Biểu đồ 4.1: Giới tính mẫu nghiên cứu ........................................................................ 38
Biểu đồ 4.2: Chức vụ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 38
Biểu đồ 4.3: Thời gian làm việc của mẫu nghiên cứu .................................................. 38
Biểu đồ 4.4: Trình độ học vấn của mẫu nghiên cứu..................................................... 38

vi


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1. Giới thiệu khóa luận ............................................................................................. 1
1.1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.1.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 1
1.1.4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2
1.1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
1.1.6. Kết cấu đề tài .................................................................................................... 2
1.2. Giới thiệu tổng quan đơn vị thực tập .................................................................... 3
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 3
1.2.2. Giới thiệu Chi nhánh thực tập .......................................................................... 6
1.2.3. Cơ cấu tổ chức Chi nhánh TPHCM ................................................................. 7
1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ............................................................... 8
1.2.5. Các dịch vụ của Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh TPHCM ....... 9
1.2.5.1. Đối với khách hàng cá nhân ..................................................................... 9
1.2.5.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp ......................................................... 10
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY NGẮN HẠN........................ 13
2.1. Hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại ....................................................... 13
2.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 13
2.1.2. Đặc điểm ........................................................................................................ 13
2.1.3. Vai trò ............................................................................................................ 13
2.1.3.1. Đối với nền kinh tế ................................................................................. 13
2.1.3.2. Đối với khách hàng ................................................................................. 14
2.1.3.3. Đối với Ngân hàng .................................................................................. 14
2.1.4. Các hình thức cho vay.................................................................................... 14
2.1.4.1. Phân loại theo thời hạn cho vay .............................................................. 14
2.1.4.2. Phân loại theo mục đích vay ................................................................... 15
2.1.4.3. Phân loại theo mức độ tín nhiệm với khách hàng................................... 15
vii



2.1.4.4. Phân loại theo phương pháp hoàn trả ..................................................... 16
2.2. Hoạt động cho vay ngắn hạn .................................................................................. 16
2.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 16
2.2.2. Đặc điểm ........................................................................................................ 16
2.2.3. Các loại rủi ro cho vay ................................................................................... 17
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn tại NHTM .................... 17
2.3.1. Chính sách tín dụng ............................................................................................. 18
2.3.2. Sản phẩm cho vay ................................................................................................ 18
2.3.3. Chuyên viên tín dụng........................................................................................... 18
2.3.4. Cơ sở vật chất ...................................................................................................... 19
2.3.5. Năng lực của khách hàng..................................................................................... 19
2.3.6. Phương án sản xuất kinh doanh ........................................................................... 19
2.3.7. Tài sản đảm bảo ................................................................................................... 20
2.3.8. Môi trường kinh tế ............................................................................................... 20
2.3.9. Môi trường tự nhiên............................................................................................. 20
2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM ...................................... 21
2.4.1. Tỷ lệ tổng doanh số vay trên vốn huy động ................................................... 21
2.4.2. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ....................................................................... 21
2.4.3. Hệ số thu nợ ................................................................................................... 21
2.4.4. Vòng quay vốn tín dụng ................................................................................. 21
2.4.5. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ................................................................... 22
2.5. Mô hình hồi quy tuyến tính bội .............................................................................. 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 25
3.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 25
3.1.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 25
viii



3.1.2. Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 25
3.1.3. Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 26
3.1.3.1. Nghiên cứu sơ bộ định lượng ................................................................. 26
3.1.3.2. Nghiên cứu chính thức ............................................................................ 26
3.2. Xác định mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 26
3.3. Thiết kế mô hình ..................................................................................................... 29
3.3.1. Mô hình và một số giả thuyết đặt ra cho mô hình nghiên cứu ban đầu ......... 29
3.3.2. Giới thiệu mô hình nghiên cứu ...................................................................... 31
3.3.3. Xây dựng thang đo ......................................................................................... 33
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 36
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 36
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 37
4.1.1. Giới tính ........................................................................................................ 38
4.1.2. Chức vụ......................................................................................................... 38
4.1.3. Thời gian làm việc ........................................................................................ 38
4.1.4. Trình độ học vấn ........................................................................................... 39
4.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo .................................................................................. 39
4.2.1. Kiểm tra độ tin cậy thang đo biến độc lập ..................................................... 40
4.2.1.1. Về phương thức trả nợ ............................................................................. 40
4.2.1.2. Về sản phẩm cho vay ............................................................................... 41
4.2.1.3. Về chính sách tín dụng ............................................................................. 41
4.2.1.4. Về chuyên viên tín dụng .......................................................................... 43
4.2.1.5. Về khách hàng .......................................................................................... 44
4.2.1.6. Về cơ sở vật chất ...................................................................................... 44
4.2.1.7. Về nguyên nhân khác ............................................................................... 45
4.2.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc ................................................. 46
ix



4.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá ( EFA) ................................ 47
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập ........................................ 47
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc .......................................... 51
4.4. Mô hình hồi quy bội ............................................................................................... 52
4.4.1. Kiểm định giá trị độ phù hợp........................................................................ 53
4.4.2. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội ..................................................... 57
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ......................................................................................... 59
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG- CHI NHÁNH TP.HCM ..... 58
5.1. Kết luận................................................................................................................... 60
5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Phương Đông- Chi
nhánh TP.HCM .............................................................................................................. 60
5.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng .................................................................... 60
5.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................... 61
5.2.3. Nâng cao hiệu quả quy trình thẩm định........................................................ 62
5.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu hồi nợ ........................................... 62
5.2.5. Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng ................................................................... 62
5.2.6. Hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng .............................................................. 62
5.2.7. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ................................................................... 63
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 65
PHỤ LỤC

x


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1.

Giới thiệu khóa luận:


1.1.1. Lý do chọn đề tài:
Xuất phát từ quan hệ cung- cầu của xã hội, Ngân hàng đã hình thành và
phát triển mạnh mẽ, từ hình thái sơ khai là những chiếc bàn hay cửa hiệu nhỏ ở
trung tâm ven đường phục vụ việc đổi tiền của khách du lịch, trở thành định chế
tài chính cung cấp đa dạng các dịch vụ khác nhau, thực hiện chức năng chủ yếu
chuyển tiền từ nơi thừa đến nơi thiếu, đảm bảo cho nền kinh tế hoạt động hiệu
quả. Tín dụng luôn chiếm vị trí quan trọng hàng đầu, mang lại nguồn lợi nhuận
lớn nhất cho Ngân hàng, trong đó không thể không đề cập đến phần đóng góp
của hoạt động cho vay ngắn hạn. Dù vậy nhưng cho vay ngắn hạn luôn chịu sự
tác động của các nhân tố bên ngoài lẫn bên trong làm ảnh hưởng đến chất lượng
và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại.
Tìm hiểu và phân tích những yếu tố này ảnh hưởng như thế nào đến
Ngân hàng chính là lý do tôi chọn đề tài “ Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Phương Đông – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh”
cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.1.2. Mục đích nghiên cứu:
-

Tìm hiểu thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông –
Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

-

Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông –
Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

-

Tìm hiểu, phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động cho vay ngắn hạn tại

Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

-

Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn
hạn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

1.1.3. Câu hỏi nghiên cứu:
-

Các nhân tố tác động là gì?

-

Nó ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của Ngân hàng

-

Quy trình thực hiện:
1


Bước • Nêu các vấn đề cần nghiên cứu và các giả thuyết
1

Bước • Thiết lập mô hình
2
Bước • Thu thập, xử lý số liệu
3
Bước 4


• Ước lượng các tham số

Bước • Phân tích, kiểm định mô hình
5
1.1.4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu:
-

Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tp. Hồ
Chí Minh

-

Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng hoạt động cho vay ngắn hạn

1.1.5. Phương pháp nghiên cứu:
-

Kết hợp những kiến thức có được trong quá trình học hỏi và thực tập tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh, đề tài đã sử
dụng những phương pháp sau:

-

Phương pháp định tính

-

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu liên quan đến thực trạng hoạt
động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tp.

Hồ Chí Minh qua 3 năm gần nhất ( 2013- 2014- 2015)

-

Khảo sát thực tế: phỏng vấn nhân viên tại chi nhánh thực tập về ảnh hưởng
của các nhân tố tác động

-

Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu

1.1.6. Kết cấu đề tài:
Nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm năm chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về cho vay ngắn hạn
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

2


Chương 4: Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP
Phương Đông – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh và kết quả mô hình
Chương 5: Kết luận và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn
Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

1.2.

Giới thiệu tổng quan về đơn vị thực tập

1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển

Tên tiếng Việt: NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
Tên tiếng Anh: ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
: NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG hoặc OCB

Tên viết tắt

Hội sở chính : số 45 Lê Duẩn, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Giấy phép hoạt động: số 0061/NH-GP ngày 13/04/1996 do NHNN VN cấp
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: số 059700 do Sở Kế hoạch Đầu tư
Tp. HCM cấp
Điện thoại: (84-8) 38 220 960- 38 220 961
Fax

: (84-8) 38 220 963

Website

: www.ocb.com.vn

Logo

:

Ý nghĩa logo: Lodo được lấy ý tưởng từ đồng tiền cổ và khái niệm Vuông –
Tròn đầy ý nghĩa nhưng được thiết kế cách điệu khéo léo bằng những đường
nét năng động, tinh tế, đậm tính sáng tạo để trở thành một tổng thể hài hòa và
hiện đại. Đồng tiền cổ hình tròn được hợp thành từ bốn mảnh ghép mang hình
dáng của những con sóng chuyển động không ngừng, vừa tượng trưng cho hình
ảnh đồng tiền thường được sử dụng trong Ngân hàng, sự thịnh vượng, sự viên
3



mãn, thịnh vượng và niềm tin trọn vẹn mà OCB mang đến cho khách hàng, vừa
gợi liên tưởng đến sự hợp nhất bốn giá trị cốt lõi của Ngân hàng là “ Chủ động
sáng tạo – Tốc độ - Chuyên nghiệp – Gắn kết và thân thiện”
Slogan

: “Niềm tin và thịnh vượng”

Tầm nhìn: trở thành Ngân hàng đa năng dẫn đầu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ và
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
Giá trị cốt lõi : “ Khách hàng là trọng tâm”
Đối tác chiến lược: BNP Paribas( Pháp)
Vốn điều lệ

: 4.000 tỷ đồng

Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) được thành lập từ ngày 10/06/1996.
Qua hơn 20 năm hoạt động và phát triển, OCB đã dần khẳng định được vị thế
và uy tín trên thị trường tài chính tiền tệ Việt Nam với nhiều thành tựu vượt
bậc, cụ thể:
- Tổng tài sản : 42.600 tỷ đồng ( tăng 150 lần)
- Tổng nhân sự: 2.500 người ( tăng trên 35 lần)
- Mạng lưới hoạt động: trên 100 điểm, hiện diện hầu hết ở các tỉnh thành trong
cả nước
Những cột mốc phát triển quan trọng của OCB:
- 13/04/1996: được Ngân hàng Nhà nước VIệt Nam cấp giấy phép hoạt dộng
- 13/12/2001: khai trương chi nhánh và phòng giao dịch đầu tiên
( CN Bến Thành, PGD Hàm Nghi)
- 08/2002: gia nhập Hiệp hội Viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu

(SWIFT)
- 14/01/2003: sáp nhập thêm Ngân hàng TMCP Tây Đô (Tp. Cần Thơ)
4


- 2004: tham gia Liên minh dịch vụ thẻ Vietcombank, hệ thống chuyển tiền
nhanh Western Union, liên kết với Sacombank trong một số lĩnh vực hoạt động
ngân hàng
- 06/06/2005: phát hành thẻ Lucky Oricombank
- 2007: BNP Paribas chính thức trở thành đối tác chiến lược của OCB
- 19/12/2008: ký kết hợp đồng triển khai Hệ thống Ngân hàng lõi với Temenos
AG( Thụy Sỹ)
- 16/09/2009: ký hợp đồng chính thức cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoàn thiện hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ với Emst & Young Việt Nam
- 06/11/2009: ký kết hợp đồng quản lý số cổ đông với Công ty CP Chứng khoán
Phương Đông (ORS)
- 05/2010: triển khai thành công và đưa vào sử dụng dự án Hệ thống Ngân
hàng cốt lõi( CBS)- T24- dự án quan trọng giúp OCB giao dịch trực tuyến mọi
giao dịch về tiền gửi…
- 2011: BNP Paribas nâng tỷ lệ vốn góp tại OCB lên 20%; được tổ chức tín
dụng hàng đầu JICA cấp hạn mức tín dụng; IFC (World Bank) cấp 20 triệu
USD hạn mức tài trợ thương mại
- 2013: đột phá trong hành trình thực thi chiến lược trở thành Ngân hàng đa
năng dẫn đầu về dịch vụ Ngân hàng bán lẻ và doanh nghiệp SMEs tại VN
- Năm 2014: Top 50 doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội và
phát triển cộng đồng
- Năm 2015: TOP Brand- Nhãn hiệu thương hiệu hàng đầu Việt Nam ,Nhóm
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam …

5



Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

Chênh

2015

2014

2013

của 2015 so của 2014 so

lệch Chênh lệch

với 2014

với 2013

49.455

39.095


32.795

26.4%

19.2%

huy 43.911

34.685

28.514

26.6%

21.6%

nợ 28.823

24.079

20.646

19.7%

16.6%

281

321


(0.05%)

(12.5%)

3%

2.9%

3.547

3.234

tài sản
động


tín dụng
Lợi nhuận 267 tỷ
trước thuế
Nợ xấu

1.9%

Vốn điều 4500
lệ

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng OCB
giai đoạn 2013-2015 (Đơn vị tính: tỷ đồng)
( Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng OCB
các năm 2013, 2014,2015)

Qua bảng số liệu trên, nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Phương Đông trong 3 năm qua (2013-2015) khá ổn định và hoàn
thành tốt các chỉ tiêu đề ra trong cuộc họp Hội đồng quản trị.
-

Tổng tài sản đạt 49.455 tỷ đồng, tăng 26.4% so với năm 2014, tăng 51% so
với năm 2013

-

Huy động vốn đạt 43.911 tỷ đồng, tăng 26% so với năm 2014

-

Tỷ lệ nợ xấu giảm gần một nửa so với năm 2014 (1.9% và 3%)

1.2.2. Giới thiệu Chi nhánh thực tập:
- Ngân hàng Phương Đông- SGD Tp.HCM ra đời theo quyết định thành lập
2744/QĐ-NHNN ngày 26/11/2007 của Thống đốc NHNN và mã số sở giao
dịch 0300852005-015 do Sở kế hoạch và đầu tư Tp.HCM cấp ngày 16/05/2008.
6


Sở giao dịch Tp.HCM hoạt động theo ủy quyền của Ngân hàng Phương ĐôngHội sở chính tại 45 Lê Duẩn, quận 1, Tp.HCM
-26/11/2007- 17/11/20110: hoạt động tại 45 Lê Duẩn, quận 1,Tp.HCM
- 17/11/2010: dời về 172-174 Ký Con, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1,
Tp.HCM
-23/05/2014- nay: hoạt động tại Cao ốc 123, 123- 127 Võ Văn Tần, phường 6,
quận 3, Tp.HCM( một phần tầng trệt và tầng 7)
- Điện thoại: (08) 39.301.538

- Fax: (08) 39.301.542
- Bao gồm 5 đơn vị trực thuộc( các phòng giao dịch- PGD)
 PGD Tú Xương: 21A Tú Xương, phường 7, quận 3, Tp.HCM
 PGD Nguyễn Thái Bình: 194 Nguyễn Công Trứ, phường Nguyễn Thái
Bình, Tp.HCM
 PGD Đồng Khởi: 8 Nguyễn Thiện Thuật, phường 2, quận 3, Tp.HCM
 PGD Nguyễn Văn Trỗi: 157 Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú
Nhuận, Tp.HCM
 PGD Bạch Đằng: 246B - 246E Bạch Đằng, phường 24, quận Bình
Thạnh, Tp.HCM
1.2.3. Cơ cấu tổ chức Chi nhánh Tp.HCM:

7


Giám đốc

Phó giám đốc

Bộ phận hành chính
quản trị

Hệ thống các
phòng giao dịch

Phòng dịch vụ
khách hàng

Khách hàng
doanh nghiệp


Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Phương Đông
– Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh
(Nguồn: Thông tin nội bộ Chi nhánh TP.HCM)
1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:
- Giám đốc chi nhánh: là người đứng đầu chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
hoạt động của chi nhánh theo đúng pháp luật, đúng quy định của Ngân hàng Nhà
nước và Ngân hàng Phương Đông. Giúp Giám đốc có Phó giám đốc và các bộ
phận phòng ban, bộ phận nghiệp vụ chi nhánh hoạt động theo sự phân công và ủy
quyền của Giám đốc chi nhánh, bao gồm:
- Bộ phận hành chính quản trị: thực hiện công tác hành chính quản trị của chi
nhánh như quản lý con dấu, quản lý các văn bản tài liệu, đảm bảo cho hệ thống
thông tin liên lạc trong nội bộ trụ sở chi nhánh và giữa trụ sở với các phòng giao
dịch, giữa chi nhánh với hội sở chính… tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về
những vấn đề liên quan đến công tác hành chính quản trị như tiếp đón khách, xây
dựng cơ bản, mua sắm tài sản, công cụ lao động, bảo đảm trang thiết bị, môi
trường làm việc cho cán bộ công nhân viên( văn thư, đội xe, bảo vệ…).
-Phòng dịch vụ khách hàng: là đại diện của Ngân hàng, tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng, tuân thủ theo các chính sách quy trình chính sách của OCB, kết hợp
với “Khách hàng doanh nghiệp” thực hiện các nghiệp vụ phát sinh.
8


- Khách hàng doanh nghiệp: chịu trách nhiệm về thiết lập, duy trì, quản lý và
phát triển mối quan hệ với khách hàng; tiếp thị, hỗ trợ và bán sản phẩm cho khách
hàng doanh nghiệp; trực tiếp thẩm định các dự án, phương án kinh doanh, định giá
các tài sản bảo đảm nợ vay và các khách hàng doanh nghiệp theo đúng quy định,
quy trình của OCB.
- Các phòng giao dịch: là bộ phận phụ thuộc chi nhánh, có địa điểm hoạt động
độc lập, hạch toán sổ sách và có con dấu riêng. Đứng đầu Phòng giao dịch là

Trưởng phòng giao dịch do Giám đốc chi nhánh bổ nhiệm. Phòng giao dịch có
chức năng và nhiệm vụ thực hiện một số giao dịch với khách hàng theo quy định
như nhận tiền gửi, dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, cho vay theo một số hạn mức
và đối tượng nhất định.
1.2.5. Các dịch vụ của Ngân hàng TMCP Phương Đông- Chi nhánh Tp.HCM:
1.2.5.1. Đối với khách hàng cá nhân:
- Tiền gửi:
 Tiền gửi thanh toán
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
 Kế hoạch tài chính
-

Cho vay
 Cho vay có tài sản thế chấp: ho vay mua ô tô đã qua sử dụng; Cho vay
mua xe ô tô- vay thế chấp; Cho vay mua nhà, căn hộ trả góp; Cho vay trả
góp mua nhà/ căn hộ; Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà; Cho vay sản
xuất kinh doanh; Cho vay tiêu dung; Cho vay du học; Cho vay thế chấp
chứng khoán niêm yết; Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm do OCB phát hành;
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm do TCTD khác phát hành…
 Cho vay không có tài sản thế chấp: cho vay tiêu dùng tín chấp Cán bộ
nhân viên

-

Thẻ:
 Thẻ nội địa
 Thẻ quốc tế

-


Ngân hàng điện tử:
9


 OCB – Online
 OCB – Mobile
 OCB – SMS
-

Dịch vụ
 Dịch vụ chuyển tiền
 Dịch vụ thu hộ
 Dịch vụ khác

-

Bảo hiểm:
 Bảo an tín dụng
 Bảo hiểm sức khỏe OCB Care
 Bảo hiểm giao dịch gian lận thẻ tín dụng quốc tế OCB
 Bảo hiểm xe ô tô
 An tâm hưng thịnh

1.2.5.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp:
- Tài khoản doanh nghiệp
 Tiền gửi thanh toán
 Tiền gửi có kỳ hạn
 Tiền gửi chuyên dùng
-


Cho vay
 Tài trợ vốn ngắn hạn
 Bao thanh toán
 Tài trợ vốn trung dài hạn
 Tài trợ theo chương trình đặc biệt

-

Bảo lãnh

-

Dịch vụ thanh toán quốc tế
 Nhập khẩu
 Xuất khẩu

-

Tài trợ thương mại
 Tài trợ xuất khẩu
 Tài trợ nhập khẩu
10


 Tài trợ theo chương trình IFC
-

Quản lý dòng tiền:
 Dịch vụ quản lý khoản phải thu

 Dịch vụ quản lý khản phải trả
 Sản phẩm gói
 Quản lý thanh khoản
 Quản lý ngân quỹ
Chi nhánh cung cấp đầy đủ các sản phẩm, hoạt động kinh doanh giống như
tại Hội sở và các Chi nhánh khác.

Với cơ cấu tổ chức chặt chẽ, phân chia nhiệm vụ rõ ràng giữa các phòng ban
giúp Chi nhánh tiến hành hoạt động dễ dàng hơn, nhân viên có thể chuyên tâm phát
triển tại vị trí mình được phân công, đem lại hiệu quả cao nhất. Hệ thống 5 phòng giao
dịch trực thuộc trước là để mang Ngân hàng đến gần hơn với KH, phục vụ cho người
dân, sau là nâng cao doanh số. Những dịch vụ Chi nhánh cung cấp đa dạng, đồng bộ
với sản phẩm trên Hội sở, đáp ứng cao nhất nhu cầu của KH cá nhân cũng như KH
doanh nghiệp trong khu vực, hoàn toàn cạnh tranh so với những Ngân hàng khác.

11


TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Thông qua chương 1, tác giả đã nêu rõ lý do chọn đề tài, xác định mục tiêu, đối
tượng cùng phạm vi nghiên cứu đề tài. Đồng thời tác giả cũng giới thiệu về Ngân
hàng Phương Đông và Chi nhánh thực tập, giúp người đọc có một cái nhìn tổng quan.
Từ đó làm tiền đề để nghiên cứu chương 2: “ Cơ sở lý thuyết về cho vay ngắn hạn”.

12


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY NGẮN HẠN
2.1. Hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại:

2.1.1. Khái niệm:
Trong quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định
số 284/2000/QĐ/NHNN ngày 25/8/2000 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, cho vay được định nghĩa như sau : “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó
tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của Ngân hàng, để tài trợ cho chi tiêu
của các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Chính phủ. Đối với hầu hết khách hàng,
cả doanh nghiệp lẫn cá nhân, ngân hàng là một trong những nguồn vốn sẵn có rẻ nhất
và linh hoạt nhất.
2.1.2. Đặc điểm:
Hoạt động cho vay có những đặc điểm sau:
- Cho vay là sự chuyển nhượng có thời hạn: Ngân hàng là trung gian tài chính “ đi
vay để cho vay”, nên mọi khoản cho vay đều phải có thời hạn đảm bảo cho Ngân
hàng hoàn trả nguồn vốn huy động. Thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân
chuyển vốn của đối tượng vay thì người vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn.
- Cho vay phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả lãi và gốc với cơ sở cam kết hoàn trả
vô điều kiện khi đến hạn: có như vậy mới bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra
lợi nhuận cho Ngân hàng.
2.1.3. Vai trò:
2.1.3.1. Đối với nền kinh tế:
Vai trò kinh tế cơ bản của hoạt động cho vay của Ngân hàng là luân chuyển vốn
từ những người ( cá nhân, hộ gia đình, công ty và Chính phủ) có nguồn vốn thặng dư
đến những người thiếu. Nếu không có Ngân hàng thì việc luân chuyển vốn giữa các
chủ thể trong nền kinh tế sẽ “ách tắc”. Kênh luân chuyển vốn qua Ngân hàng có ý
nghĩa rất lớn, thúc đẩy hiệu quả của nền kinh tế.
13


Hoạt động cho vay phân bố hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế.

Thông qua hoạt động cho vay mà vốn từ những người thiếu các dự án đầu tư hiệu quả
được chuyển tới những người có dự án đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn. Kết quả
kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm, tăng năng suất lao động.
Thông qua khoản vay vào những ngành, nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy
phát triển ngành nghề đó, hình thành cơ cấu hiện đại, hợp lý và hiệu quả. Ngoài ra,
cho vay còn góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá
trị đồng tiền, thúc đẩy mở rộng giao lưu kinh tế giữa các nước.
Hoạt động cho vay của Ngân hàng mang lại nguồn thu ngân sách Nhà nước
thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác vốn đầu tư Chính phủ, là kênh truyền tải vốn
tài trợ Nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói, giảm nghèo, ổn định
chính trị, xã hội.
2.1.3.2. Đối với khách hàng:
Hoạt động cho vay đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách
hàng với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả
năng đáp ứng nhu cầu vốn lớn, cùng nhu cầu đa dạng.
Hoạt động cho vay của Ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội
kinh doanh, mở rộng sản xuất; các cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải các
khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống.
2.1.3.3. Đối với Ngân hàng:
Hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng. Dù tỷ trọng của hoạt
động cho vay có xu hướng giảm nhưng vẫn là nghiệp vụ quan trọng nhất đối với mỗi
Ngân hàng. Thông qua hoạt động cho vay, Ngân hàng đa dạng hóa được danh mục tài
sản có, mở rộng được các loại hình dịch vụ khác như: thanh toán, thu hút tiền gửi,
kinh doanh ngoại tệ, tư vấn…
2.1.4. Các hình thức cho vay:
2.1.4.1. Phân loại theo thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: các khoản vay có thời hạn dưới một năm. Đối với khách hàng cá
nhân, các khoản vay thực hiện theo hình thức cho vay từng lần hoặc phát hành thẻ tín
dụng. Đối với khách hàng doanh nghiệp thì có thể thông qua hình thức cho vay từng

14


lần hoặc cấp hạn mức tín dụng. Các khoản vay ngắn hạn có rủi ro thấp hơn cho vay
trung dài hạn do lãi suất thấp hơn và thời hạn ngắn hơn.
- Cho vay trung dài hạn: thời hạn cho vay từ trên một năm đến năm năm với khoản
vay trung hạn, từ trên năm năm với các khoản vay dài hạn. Các khoản vay này thường
có giá trị lớn, dùng để mua sắm đất đai, nhà cửa, mua sắm thiết bị hoặc đầu tư xây
dựng. Do rủi ro cao hơn cho vay ngắn hạn nên cho vay trung dài hạn yêu cầu lãi suất
cao hơn và thường dùng tài sản cố định làm tài sản đảm bảo.
2.1.4.2. Phân loại theo mục đích vay:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: dành cho các doanh nghiệp và các chủ thể
kinh doanh khác để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Tín dụng bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm, xây dựng bất
động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch
vụ
- Tín dụng công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu
động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ
- Tín dụng nông nghiệp: là loại tín dụng trang trải các chi phí sản xuất (phân bón,
thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc…)
- Tín dụng tiêu dùng: dành cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ( mua sắm nhà
cửa, xe…). Tín dụng tiêu dùng được thể hiện bằng hình thức tiền hoặc bán chịu hàng
hóa, việc cấp tín dụng bằng tiền thường do ngân hàng, quỹ tiết kiệm, các tổ chức tín
dụng khác cung cấp. Ngoài ra, còn có hình thức tín dụng được biểu hiện dưới hình
thức bán trả góp do các công ty, cửa hàng thực hiện.
2.1.4.3. Phân loại theo mức độ tín nhiệm với khách hàng:
- Tín dụng không đảm bảo: là tín dụng không có tài sản thế chấp, chỉ cho vay đối với
những khách hàng quen thuộc, được tín nhiệm, có nguồn vốn mạnh, hoạt động kinh
doanh ổn định có lời hoặc những đối tượng do Chính phủ quy định.
- Tín dụng có đảm bảo: là tín dụng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc được bảo lãnh

của chính bên vay hoặc tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản được thế chấp, cầm
cố bởi bên thứ ba

15


×