Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ XUÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ XUÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Kính thƣa Quý thầy cô,
Tôi tên Nguyễn Thị Xuân, là học viên cao học khóa 23 – Lớp Tài chính ngân
hàng – Trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết
định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng
dẫn của TS. Lại Tiến Dĩnh. Các số liệu trong bài là trung thực, tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này.
Đồng Nai, ngày……tháng ……năm……..
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Xuân


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU ............................................. 1
1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3

1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
1.5 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 3
1.5.1 Đối tƣợng nghiên cứu: ........................................................................ 3
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 3
1.6 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 4
1.7 KẾT CẤU ĐỀ TÀI ....................................................................................... 4
1.8 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......... 5
1.8.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................ 5
1.8.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................ 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ ...................................................................................... 6
2.1 LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI MUA CỦA TỔ CHỨC ................................. 6
2.1.1 Định nghĩa hành vi mua của tổ chức .................................................. 6
2.1.2 Mô hình hành vi mua của tổ chức....................................................... 7
2.1.2.1 Khái niệm ................................................................................ 7
2.1.2.2 Mô hình hành vi mua của Webster và Wind (1972) ............... 8


2.1.2.3 Những yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua của tổ chức........ 10
2.2 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY .................................................. 12
2.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN
HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ................................................................. 13
2.3.1 Giá cả dịch vụ ................................................................................... 13
2.3.2 Cấp tín dụng ...................................................................................... 14
2.3.3 Danh tiếng ngân hàng ....................................................................... 15
2.3.4 Hiệu quả hoạt động ........................................................................... 15
2.3.5 Sự thuận tiện ..................................................................................... 16
2.4 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ......................................... 17
2.4.1 Khái niệm và vai trò của thanh toán quốc tế .................................... 17

2.4.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế ............................................... 17
2.4.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế .............................................. 17
2.4.2 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế ................................................ 17
2.4.2.1 Phƣơng thức chuyển tiền (REMITTANCE) ......................... 17
2.4.2.2 Phƣơng thức thanh toán nhờ thu (COLLECTION
PAYMENT) ...................................................................................... 18
2.4.2.3 Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary
credit hoặc Letter of Credit – L/C).................................................... 19
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP
KHẨU VÀ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI .............................................................. 21
3.1 Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ..................... 21
3.1.1 Kim ngạch xuất khẩu từ 2012 – 6/2015 ............................................ 21
3.1.2 Kim ngạch nhập khẩu từ 2012- 6/2015 ............................................ 24
3.2 Hoạt động thanh toán quốc tế tại các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ..... 26
3.3 Quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp ........ 28
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..... 31
4.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................. 31


4.1.1 Mô hình nghiên cứu .......................................................................... 31
4.1.2 Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 32
4.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................... 32
4.2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 32
4.2.2 Quy trình nghiên cứu ........................................................................ 33
4.2.3 Xây dựng thang đo ............................................................................ 33
4.2.3.1 Thang đo thành phần Giá cả ................................................. 34
4.2.3.2 Thang đo Cấp tín dụng .......................................................... 34
4.2.3.3 Thang đo Danh tiếng ............................................................. 34
4.2.3.4 Thang đo Hiệu quả hoạt động thƣờng ngày .......................... 34

4.2.3.5 Thang đo sự thuận tiện .......................................................... 35
4.2.3.6 Thang đo biến phụ thuộc – Quyết định chọn ngân hàng thanh
toán quốc tế ....................................................................................... 35
4.2.4 Điều chỉnh thang đo .......................................................................... 36
4.2.4.1 Thang đo thành phần Giá cả ................................................. 37
4.2.4.2 Thang đo thành phần Cấp tín dụng ....................................... 38
4.2.4.3 Thang đo thành phần Danh tiếng .......................................... 38
4.2.4.4 Thang đo thành phần Hoạt động hiệu quả ............................ 39
4.2.4.5 Thang đo thành phần Sự thuận tiện ...................................... 39
4.2.4.6 Bổ sung Thang đo thành phần Thái độ nhân viên ................ 39
4.2.4.7 Thang đo thành phần Quyết định chọn ngân hàng ............... 40
4.3 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU ....................................... 41
4.3.1 Thống kê mô tả mẫu ......................................................................... 42
4.3.2 Kiểm định thang đo........................................................................... 42
4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................... 42
4.3.4 Xây dựng phƣơng trình hồi quy........................................................ 43
4.3.5 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................................... 43
4.4 THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................... 44
4.5 ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ THANG ĐO....................................................................... 46


4.5.1 Phân tích Cronbach’ Alpha ............................................................... 47
4.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................... 49
4.5.2.1 Kết quả EFA đối với các nhân tố Biến độc lập ..................... 49
4.5.2.2 Kết quả EFA đối với các nhân tố của biến phụ thuộc........... 50
4.5.2.3 Đặt tên và giải thích nhân tố ................................................. 50
4.5.2.4 Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo .................... 52
4.6 TRÌNH BÀY KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT ..................................... 53
4.6.1 Kiểm định hệ số tƣơng quan Pearson .............................................. 53
4.6.2 Kiểm tra sự vi phạm các giả định trong hồi quy tuyến tính ............. 53

4.6.2.1 Giả định mô hình không có hiện tƣợng đa cộng tuyến: ........ 54
4.6.2.2 Giả định phƣơng sai của phần dƣ không đổi ........................ 55
4.6.2.3 Giả định phân phối chuẩn của phần dƣ ................................. 56
4.6.2.4 Giả định về tính độc lập của sai số (không có tƣơng quan
giữa các phần dƣ) .............................................................................. 57
4.6.3 Phân tích hồi qui. .............................................................................. 58
4.6.4 Kiểm định ANOVA .......................................................................... 59
4.7 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 61
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ .......................... 67
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 67
5.2 Giải pháp ............................................................................................................. 68
5.2.1 Sự hiệu quả trong hoạt động thƣờng ngày ........................................ 68
5.2.2 Cấp tín dụng ...................................................................................... 69
5.2.3 Giá cả ................................................................................................ 70
5.2.4 Danh tiếng ......................................................................................... 71
5.2.5 Thái độ nhân viên ............................................................................. 72
5.3 Khuyến nghị ........................................................................................................ 72
5.4 Hạn chế ................................................................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam


BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BR-VT

Bà Rịa – Vũng Tàu

DN

Doanh nghiệp

EFA

Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)

Eximbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam

HSBC

Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam

IBMB

internet banking, mobile banking

KMO


Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin

KH

Khách hàng

MTV

một thành viên

NK

Nhập khẩu

Sacombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng tín

Shinhanbank

Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam

SPSS

Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for
the Social Sciences)

TMDV


Thƣơng mại dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

Thaành phố Hồ Chí Minh

TTQT

Thanh toán quốc tế

Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

VIF

Hệ số nhân tố phóng đại phƣơng sai (Variance Inflation Factor)

VIP

Rất quan trọng (Very important person)

XK

Xuất khẩu


XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 - Các loại mô hình hành vi mua của tổ chức ............................................... 7
Bảng 2.2 - Các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng ........................ 16
Bảng 4.1 - Bảng tổng hợp Thang đo ban đầu ........................................................... 35
Bảng 4.2 - Thang đo chính thức ................................................................................ 40
Bảng 4.3 - Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ...................................................... 47
Bảng 4.4 - Kết quả phân tích nhân tố - biến độc lập ................................................. 49
Bảng 4.5 - Kết quả phân tích nhân tố - biến phụ thuộc............................................. 50
Bảng 4.6 - Mã hóa nhân tố ........................................................................................ 51
Bảng 4.7 - Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo ........................................................ 51
Bảng 4.8 - Bảng tóm tắt các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu .......................... 57
Bảng 4.9 - Ma trận tƣơng quan ................................................................................. 58
Bảng 4.10 - Các hệ số biến độc lập ........................................................................... 59
Bảng 4.11 - Kết quả kiểm định sự tƣơng giữa các phần dƣ ...................................... 57
Bảng 4.12 - Anova .................................................................................................... 58
Bảng 4.13 - Bảng tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết mô hình .................... 59
Bảng 4.14 - Phân tích sự khác biệt theo các thuộc tính của đối tƣợng nghiên cứu .. 60
Bảng 4.15 - Bảng Post-Hoc test ................................................................................ 61
Bảng 4.16 - Mức độ tác động của các nhân tố vào quyết định chọn ngân hàng ....... 68
Bảng 4.17 - Giá trị trung bình của các thang đo ....................................................... 69
Bảng 4.18 - Bảng Descriptive ................................................................................... 64


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1- Mô hình hành vi mua của Webster và Wind (1972) ................................... 8
Hình 2.2 - Những ảnh hƣởng chủ yếu đến tổ chức mua, nguồn Philip Kotler ......... 10
Hình 4.1 - Mô hình nghiên cứu do tác giả đề xuất .................................................... 31
Hình 4.2 - Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 33
Hình 4.3 - Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo ....................................... 52


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kim ngạch xuất khẩu năm 2012- 6/2015 của tỉnh Đồng Nai .............. 21
Biểu đồ 3.2: Kim ngạch xuất khẩu giày dép từ 2010 đến 2014 ............................... 22
Biểu đồ 3.3: Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ năm 2010 đến 2014 ........ 23
Biểu đồ 3.4: Kim ngạch xuất khẩu của một số tỉnh lân cận ..................................... 24
Biểu đồ 3.5: Kim ngạch xuất khẩu năm 2012- 6/2015 của tỉnh Đồng Nai ............... 25
Biểu đồ 3.6: Kim ngạch nhập khẩu của một số tỉnh lân cận .................................... 26
Biểu đồ 3.7: Doanh số thanh toán quốc tế và kim ngạch xuất nhập khẩu ............... 26
Biểu đồ 3.8: Thu dịch vụ thanh toán quốc tế của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai ............................................................................................ 27
Biểu đồ 3.9: Doanh thu phí dịch vụ 4 ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc 20126/2015.. ............................................................................................... 29
Biểu đồ 4.1: Mô tả Tần suất giao dịch ngân hàng..................................................... 44
Biểu đồ 4.2: Mô tả Vay vốn ngân hàng .................................................................... 44
Biểu đồ 4.3: Mô tả Loại hình DN XNK .................................................................... 47
Biểu đồ 4.4: Mô tả Doanh số thanh toán quốc tế ...................................................... 47
Biểu đồ 4.5: Mô tả Số lƣợng ngân hàng TTQT ........................................................ 48
Biểu đồ 4.6: Mô tả thời gian sử dụng TTQT ............................................................ 48
Biểu đồ 4.7: Mô tả Phƣơng thức thanh toán ............................................................. 49
Biểu đồ 4.8 Mô tả Yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn ngân hàng ..................... 49
Biểu đồ 4.9: Đồ thị phân tán Scatter Plot .................................................................. 55
Biểu đồ 4.10: Biểu đồ tần số Histogram ................................................................... 56
Biểu đồ 4.11 - Biểu đồ Q-Q plot ............................................................................... 57



1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp
muốn đạt đƣợc lợi nhuận cao cần phải đƣa ra những quyết định nhanh chóng và
chính xác trong việc lựa chọn nhà cung cấp. Sự lựa chọn chính là việc các doanh
nghiệp, cá nhân hay hộ gia đình cân nhắc việc bỏ ra một nguồn lực nào đó để thu về
một nguồn lực khác, hay chính là sự đánh đổi thời gian, tiền bạc, chi phí…để đạt
đƣợc một mục tiêu nào đó trong điều kiện khan hiếm nguồn lực. Các quyết định lựa
chọn này luôn chịu ảnh hƣởng của các yếu tố nhất định của nguồn lực, môi
trƣờng… Quyết định lựa chọn ngân hàng của các khách hàng doanh nghiệp cũng
vậy, theo nhiều nghiên cứu khi các doanh nghiệp lựa chọn ngân hàng họ luôn đặt ra
các tiêu chuẩn cụ thể và xem xét mức độ đáp ứng của các ngân hàng đối với các tiêu
chuẩn của họ. Các tiêu chuẩn này thay đổi tùy theo đối tƣợng đƣợc nghiên cứu, với
mỗi doanh nghiệp thì mức độ quan trọng của các tiêu chuẩn cũng khác nhau.
Hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ngày càng phát triển,
đóng góp khoảng 10% vào kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nƣớc. Với sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt của các ngân hàng nƣớc ngoài, để giữ và phát triển thị phần
thanh toán quốc tế thì các ngân hàng trong nƣớc cần phải hiểu rõ không chỉ nhu cầu
của doanh nghiệp mà phải hiểu các doanh nghiệp lựa chọn ngân hàng nhƣ thế nào,
dựa trên những tiêu chuẩn nào, tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất… để từ đó ngân
hàng có thể điều chỉnh về trình tự thủ tục, có những chính sách riêng để phù hợp với
từng nhóm khách hàng, từng đối tƣợng khách hàng khác nhau.
1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động xuất nhập khẩu đã và đang giữ một vai trò hết sức quan trọng
trong nền kinh tế. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời gian vừa qua
đã gia tăng đáng kể mặc dù phải chịu ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng kinh tế Thế
Giới. Năm 2014, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nƣớc đạt hơn 298,24 tỷ USD,

tăng 12,9% so với năm 2013.
Với xu hƣớng hội nhập ngày càng sâu, thanh toán quốc tế là một mắt xích
không thể thiếu trong quá trình mua bán với đối tác nƣớc ngoài. Vừa qua Citi đã


2
công bố danh sách 11 ngân hàng tại Việt Nam đƣợc vinh danh với giải thƣởng về
thanh toán quốc tế đạt chuẩn, với tỷ lệ đạt chuẩn từ 95 % trở lên, thể hiện dịch vụ
thanh toán quốc tế tại các ngân hàng Việt Nam ngày càng chuyên nghiệp và phát
triển. Dịch vụ thanh toán quốc tế đƣợc cung cấp bởi các ngân hàng không những
giúp cho việc kinh doanh của các doanh nghiệp đƣợc thông suốt mà còn giúp cho
doanh nghiệp hạn chế đƣợc rủi ro trong thanh toán ở mức thấp nhất. Do đó, việc lựa
chọn ngân hàng để giao dịch thanh toán quốc tế luôn đƣợc DN xem xét một cách
cẩn trọng. Còn đối với các ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế, đây là
một dịch vụ đem lại nhiều nguồn thu thông qua phí dịch vụ, hoạt động kinh doanh
ngoại hối, lãi chiết khấu, ngoài ra còn giúp tăng huy động vốn, bán chéo sản phẩm
cũng nhƣ nâng cao hình ảnh trong và ngoài nƣớc, góp phần khẳng định vị thế của
ngân hàng...
Nhƣ vậy, trong bối cảnh chất lƣợng dịch vụ ngày càng cân bằng và sự cạnh
tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng
đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp là hoàn
toàn cần thiết. Theo báo cáo thƣờng niên của các ngân hàng năm 2014, VCB đang
duy trì vị trí dẫn đầu thị phần thanh toán quốc tế chiếm 16,32% thị phần, tăng 0,7%
so với năm 2013 - tổng giá trị thanh toán quốc tế năm 2014 đạt 48,15 tỷ USD, tăng
15,79%. Vietinbank chiếm 13,9% thị phần, Agribank chiếm 8% thị phần; ngoài ra
phải kể đến Exim bank với doanh số thanh toán xuất nhập khẩu trong năm 2014, đạt
5,86 tỷ USD, tăng khoảng 19% so với năm 2013, trong đó doanh số thanh toán xuất
khẩu đạt 2,65 tỷ USD, tăng 18,63% và nhập khẩu đạt 3,21 tỷ USD, tăng 18,53% so
với cùng kỳ; và Sacombank với doanh số TTQT trong nƣớc đạt gần 6,9 tỷ USD,
tăng 22,5%, chủ yếu nhờ hoạt động xuất khẩu sôi động (tăng 29%)… Vậy điều gì

tạo nên sự khác biệt giữa các ngân hàng trong dịch vụ thanh toán quốc tế? Vì sao
doanh nghiệp lựa chọn ngân hàng này thay vì ngân hàng khác? Vì các lý do trên, tác
giả chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng
thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn Tỉnh
Đồng Nai” cho luận văn cao học.


3
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Thứ nhất: Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân
hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Thứ hai: Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc lựa chọn
ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp giúp các ngân hàng nâng cao tính cạnh
tranh của dịch vụ thanh toán quốc tế
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đề tài trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau
-

Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng
thanh toán quốc tế của doanh nghiệp xuất nhập khẩu?

-

Trong các nhân tố ảnh hƣởng, nhân tố nào là quan trọng nhất? Mức độ
ảnh hƣởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn nhƣ thế nào?

1.5 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn

ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai, trong đó tập trung vào sáu nhân tố là Giá cả, Cấp tín dụng, Danh tiếng,
Thái độ nhân viên, Hiệu quả trong hoạt động, và Sự thuận tiện. Các nhân tố khác
tác giả không nghiên cứu trong bài này.
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong phạm vi các ngân hàng cung cấp dịch vụ
thanh toán quốc tế tại tỉnh Đồng Nai, trong đó bao gồm 20 ngân hàng thƣơng mại
cổ phần, 04 ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc và 02 ngân hàng thƣơng mại nƣớc
ngoài; các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu
trong thời điểm hiện tại.
Số liệu về hoạt động thanh toán quốc tế trên địa bàn tỉnh đƣợc tổng hợp trong
giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014
Khảo sát đƣợc thực hiện và tổng hợp trong tháng 9/2015


4
1.6 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua 2 bƣớc: nghiên cứu định tính và định
lƣợng.
-

Nghiên cứu định tính:
+ Thực hiện phỏng vấn một số đối tƣợng có kinh nghiệm thực tiễn trong
hoạt động thanh toán quốc tế của doanh nghiệp để đánh giá tình hình
thực tế lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế tại địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
+ Thực hiện phỏng vấn chuyên sâu một số đối tƣợng có kinh nghiệm thực
tiễn trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng và doanh nghiệp.
Bƣớc này dùng để đánh giá sơ bộ thang đo sử dụng trong nghiên cứu
định lƣợng tiếp theo.


-

Nghiên cứu định lƣợng:
+ Với kích thƣớc mẫu phù hợp, nghiên cứu định lƣợng dùng để kiểm định
lại thang đo và mô hình nghiên cứu. Tác giả sử dụng phần mềm xử lý
dữ liệu thống kê SPSS 20 để xử lý số liệu.
+ Công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, phân
tích hồi quy tuyến tính đƣợc sử dụng để kiểm tra mối quan hệ giữa các
biến độc lập và các biến phụ thuộc.

1.7 KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Luận văn đƣợc chia làm 5 chƣơng, bao gồm:
Chƣơng 1: Giới thiệu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về quyết định lựa chọn và các nhân tố ảnh hƣởng
đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế.
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và quyết định
lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Chƣơng 4: Phƣơng pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận, giải pháp và khuyến nghị


5
1.8 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.8.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài
Các nghiên cứu về đề tài thanh toán quốc tế chủ yếu là quản trị rủi ro trong
phƣơng thức tín dụng chứng từ; phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của dịch vụ
thanh toán quốc tế; tăng trƣởng thị phần thanh toán quốc tế; nâng cao sự hài lòng
của khách hàng đối với dịch vụ thanh toán quốc tế. Đề tài về quyết định lựa chọn
ngân hàng thanh toán quốc tế chỉ có 1 nghiên cứu đƣợc thực hiện ở TP.HCM và có

5 nhân tố, do đó đề tài của tác giả đƣợc nghiên cứu trên địa bàn khác với 6 nhân tố
sẽ cho ra kết quả khác, đóng góp thêm về mặt kỹ thuật.
1.8.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của luận văn này trên cơ sở thực hiện sẽ giúp cho các ngân
hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nắm bắt đƣợc các nhân tố quan trọng
ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch của các công ty xuất nhập
khẩu. Từ đó ngân hàng hoạch định đƣợc chiến lƣợc kinh doanh, thiết kế sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của các khách hàng, giúp cho ngân hàng nâng cao năng lực cạnh
tranh trong hoạt động thanh toán quốc tế cũng nhƣ đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh.

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Trong chƣơng 1 đã đƣa ra tổng quát vấn đề cần nghiên cứu, sự cần thiết phải
nghiên cứu cũng nhƣ mục tiêu, phƣơng pháp nghiên cứu. Ngoài ra chƣơng này cũng
đƣa ra một cách khái quát đƣợc ý nghĩa khoa học cũng nhƣ ý nghĩa thực tiễn của đề tài.


6

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VỀ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ
Trong chƣơng 1 tác giả đã đƣa ra tổng quan về lí do chọn đề tài, mục tiêu,
phƣơng pháp và ý nghĩa của đề tài. Để đƣa ra đƣợc phƣơng pháp hay cách thức thực
hiện nghiên cứu luôn phải dựa trên một nền tảng lý thuyết đã đƣợc kiểm chứng.
Chƣơng 2 tác giả sẽ đề cập đến lý thuyết về hành vi mua hàng của tổ chức và một
số nghiên cứu liên quan để từ đó đƣa ra đƣợc các nhân tố cũng nhƣ mô hình nghiên
cứu cho đề tài, đồng thời tác giả cũng trình bày một số khái niệm, đặc điểm về
thanh toán quốc tế.
2.1 LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI MUA CỦA TỔ CHỨC

2.1.1 Định nghĩa hành vi mua của tổ chức
Webster và Wind (1972): mua là một quá trình ra quyết định đƣợc cá nhân
thực hiện trong mối quan hệ tƣơng tác với các cá nhân khác, trong khung cảnh của
một tổ chức hoạt động chính thức, và tổ chức lại chịu ảnh hƣởng của một loạt các
nhân tố và lực lƣợng môi trƣờng
Pride và Ferrel (1977): hành vi mua của khách hàng tổ chức là hành vi mua
của nhà sản xuất, ngƣời bán lại, các cơ quan nhà nƣớc, hoặc các hiệp hội đoàn thể.
Tune (1992): hành vi mua của tổ chức là quá trình quyết định theo đó các tổ
chức hình thành nhu cầu đối với những sản phẩm, dịch vụ, nhận biết, đánh giá và
lựa chọn mua trong số những nhãn hiệu và nhà cung cấp đang đƣợc chào hàng trên
thị trƣờng nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của mình.
Tóm lại, hành vi mua của khách hàng tổ chức là toàn bộ quá trình và diễn
biến cũng nhƣ cân nhắc của tổ chức từ khi họ nhận biết có nhu cầu về hàng hóa hay
dịch vụ này. Trong nghiên cứu hành vi mua của tổ chức cần xem xét kỹ không chỉ
những đặc trƣng của tổ chức và môi trƣờng hoạt động của nó mà còn phải nghiên
cứu hành vi của từng cá nhân và sự tƣơng tác giữa các cá nhân này trong khung
cảnh của tổ chức.


7
2.1.2 Mô hình hành vi mua của tổ chức
2.1.2.1 Khái niệm
Khái niệm mô hình hành vi mua thƣờng đƣợc dùng để mô tả các yếu tố ảnh
hƣởng đến quá trình quyết định mua, giúp cho các nhà marketing có cơ sở phân tích
và thiết kế các giải pháp, chính sách thích hợp
Bảng 2.1 – Các loại mô hình hành vi mua của tổ chức
STT

Loại mô hình


Mô tả

Ví dụ

Đƣợc đƣa ra nhằm giải

 Mô hình giá tối thiểu

thích hành vi mua của

 Mô hình tổng chi phí

tổ chức thông qua tập
1

Các mô hình
nhiệm vụ

trung vào các biến số
liên quan trực tiếp đến
các quyết định mua

thấp nhất
 Mô hình ngƣời có lý
trí
 Mô hình mua bán hai
chiều

Gắn nhân tố con ngƣời
vào quá trình mua của

tổ chức và đƣa vào mô
2

Các mô hình hình các biến số phi
cảm tính

kinh tế

 Mô hình nâng cao cái
tôi
 Mô hình rủi ro nhận
thức
 Mô hình tƣơng tác
kép
 Mô hình quá trình
truyền bá

Xem xét nhiều biến số
và tập hợp biến số, có

3

 Mô hình quá trình ra
quyết định

Các mô hình thể kết hợp các mô hình

 Mô hình mạng mua

phức hợp hay nhiệm vụ và mô hình


 Mô hình đơn giản về

kết hợp

cảm tính với nhau nhằm

hành vi mua (Tune)

nhận thức tốt hơn về

 Mô hình hành vi mua

hành vi mua của tổ chức

của khách hàng công


8
nghiệp (Sheth)
 Mô hình hành vi mua
của tổ chức (Webster
và Wind)

(Nguồn: Bài giảng môn Hành vi mua khách hàng, Học viện Công nghệ Bưu
Chính Viễn Thông)
2.1.2.2 Mô hình hành vi mua của Webster và Wind (1972)

Hình 2.1 Mô hình hành vi mua của Webster và Wind (1972)
Có nhiều tác giả thiết lập các mô hình về hành vi mua công nghiệp. Trong số

các hành vi mua thì mô hình của Webster và Wind đƣợc sử dụng khá phổ biến.
Theo quan điểm của Webster và Wind, tình huống mua xuất hiện khi một vài thành
viên của tổ chức ghi nhận về một vấn đề xuất hiện cần giải quyết trong quá trình
mua sắm.
Đơn vị ra quyết định của một tổ chức mua hàng đƣợc gọi là Trung tâm mua
hàng – tất cả các cá nhân và đơn vị đóng vai trò trong quá trình quyết định mua
hàng của tổ chức. Nhóm này bao gồm ngƣời sử dụng sản phẩm và dịch vụ, những


9
ngƣời có quyền quyết định mua, những ngƣời có ảnh hƣởng đến quyết định mua,
những ngƣời đi mua, và những ngƣời kiểm soát thông tin mua.
Trung tâm mua bao gồm các thành viên của tổ chức tham gia vào 5 vai trò
này trong quá trình ra quyết định mua hàng
a. Ngƣời sử dụng là những thành viên hay bộ phận sẽ sử dụng sản phẩm hay
dịch vụ đƣợc mua sắm. Trong nhiều trƣờng hợp ngƣời sử dụng khởi xƣớng
mua hàng và giúp xác định các chi tiết kỹ thuật của sản phẩm
b. Ngƣời ảnh hƣởng là ngƣời có vai trò tham gia vào quyết định nên hay
không nên chọn mua một mặt hàng. Trong một số trƣờng hợp, ngƣời ảnh
hƣởng thƣờng giúp xác định thông số kỹ thuật, đồng thời cung cấp thông tin
để đánh giá, lựa chọn các phƣơng án.
c. Ngƣời quyết định là ngƣời có thẩm quyền đồng ý hay không đồng ý trong
việc chọn nhà cung cấp cuối cùng. Trong việc mua hàng, họ thƣờng là những
ngƣời ra quyết định, hoặc ít ra cũng là những ngƣời chấp thuận.
d. Ngƣời mua là ngƣời thực hiện các công việc thủ tục mua. Vai trò chủ yếu
của họ là lựa chọn ngƣời bán và tiến hành thƣơng lƣợng. Trong những quyết
định mua phức tạp, các nhà quản trị cấp cao cũng có thể cần phải tham gia để
thƣơng lƣợng.
e. Ngƣời gác cổng là những ngƣời thu nhận, xử lý thông tin và kiểm soát thông
tin đến Trung tâm mua sắm

Khái niệm trung tâm mua nhấn mạnh đến vai trò các thành viên và mối liên
hệ trong tiến trình mua sắm hơn là để chỉ một đơn vị hay một tổ chức chính thức có
các vai trò chức năng quản lý đƣợc xác định trong tổ chức. Trong tổ chức, quy mô
và thành phần của trung tâm mua sẽ thay đổi theo những loại sản phẩm khác nhau
và tình huống mua khác nhau. Đối với một số trƣờng hợp mua theo thƣờng lệ, một
ngƣời (nhân viên cung ứng chẳng hạn) có thể đảm nhiệm tất cả các vai trò của trung
tâm mua hàng và là ngƣời duy nhất có liên quan đến quyết định mua. Đối với các
trƣờng hợp mua phức tạp, trung tâm mua có thể bao gồm rất nhiều ngƣời từ các cấp
và các phòng ban khác nhau của tổ chức.


10
Vì vậy, những chuyên gia tiếp thị công nghiệp phải nắm rõ ai là ngƣời tham
gia quyết định, ảnh hƣởng tƣơng đối của mỗi ngƣời tham gia, và tiêu chuẩn đánh
giá nào mà mỗi ngƣời tham gia quyết định sử dụng.
2.1.2.3 Những yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua của tổ chức
Môi trƣờng
Tổ chức
Quan hệ cá
nhân
Nền kinh tế
Các điều kiện
cung cấp
Công nghệ
Chính sách
Sự cạnh tranh
Phong tục và văn

Cá nhân
Tuổi tác


Mục tiêu
Chính sách
Cơ cấu tổ
chức
Hệ thống
Quy trình

hóa

Trình độ học

Hành

Sự ảnh hƣởng

vấn

vi mua

Ý kiến chuyên

Vị trí công tác

của tổ

môn

Động cơ


chức

Thẩm quyền

Nhân cách

Động lực

Xu hƣớng
Phong cách
mua

Hình 2.2 Những ảnh hƣởng chủ yếu đến tổ chức mua, nguồn Philip
Kotler
Webster và Wind đã đƣa 4 nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua hàng
của tổ chức, đó là các yếu tố môi trƣờng, tổ chức, quan hệ cá nhân và yếu tố cá nhân
nhƣ mô tả tại hình 2.2
a. Yếu tố môi trƣờng
Các tổ chức mua hàng chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ bởi các yếu tố trong môi
trƣờng kinh tế hiện tại và sắp tới, chẳng hạn nhƣ mức cầu cơ bản, triển vọng kinh tế
và giá trị đồng tiền. Các tổ chức mua hàng cũng chịu ảnh hƣởng bởi sự phát triển về
công nghệ, chính trị, pháp luật và cạnh tranh trong môi trƣờng. Cuối cùng phong tục
và văn hóa có thể ảnh hƣởng mạnh mẽ đến phản ứng của các tổ chức mua đối với


11
hành vi và chiến lƣợc của những ngƣời làm tiếp thị, nhất là trong lĩnh vực tiếp thị
quốc tế.
b. Yếu tố tổ chức
Mỗi tổ chức mua có mục tiêu, chiến lƣợc, cơ cấu, hệ thống, và các thủ tục

của riêng mình. Mỗi nhóm yếu tố tổ chức có mối tƣơng quan nhất định trong những
tình huống mua cụ thể và ảnh hƣởng đặc thù đến cơ cấu và chức năng của trung tâm
mua. Tầm ảnh hƣởng của yếu tố cần phân tích là mối tƣơng quan giữa mức độ tập
trung – phân tán trong việc thực hiện chức năng mua sắm.
c. Yếu tố về quan hệ cá nhân
Trung tâm mua hàng thƣờng bao gồm nhiều ngƣời tham gia, những ngƣời có
ảnh hƣởng lẫn nhau. Vì vậy, các yếu tố quan hệ cá nhân cũng ảnh hƣởng đến quá
trình mua sắm của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thƣờng rất khó để đánh giá các yếu tố
quan hệ cá nhân và động lực của quần thể. Những ngƣời tham gia có thể ảnh hƣởng
đến các quyết định mua vì họ kiểm soát quy trình thƣởng phạt, có chuyên môn đặc
biệt hay có mối quan hệ thân thiết với những ngƣời mua quan trọng khác. Các yếu
tố cá nhân thƣờng rất tế nhị. Các chuyên gia tiếp thị phải cố gắng thấu hiểu những
yếu tố này để thiết kế chiến lƣợc.
d. Yếu tố cá nhân
Mỗi ngƣời tham gia trong quá trình hình thành quyết định mua hàng của tổ
chức đều có những động cơ, nhận thức và xu hƣớng riêng của họ. Những yếu tố cá
nhân bị ảnh hƣởng bởi các đặc điểm cá nhân nhƣ tuổi tác, thu nhập, giáo dục, trình
độ học vấn, nhân cách và thái độ trƣớc rủi ro. Do đó ngƣời mua hàng cũng có phong
cách mua khác nhau. Những ngƣời mua có chuyên môn thƣờng thực hiện các phân
tích cặn kẽ về những đề xuất chào hàng có tính cạnh tranh trƣớc khi lựa chọn một
nhà cung cấp. Những ngƣời mua khác có thể là những nhà đàm phán dựa trên trực
quan, những ngƣời tinh thông trong việc tạo ra sự đối chọi giữa các nhà cung cấp để
đạt đƣợc thỏa thuận tốt nhất.
Thông thƣờng nhiều cá nhân ảnh hƣởng đến một quyết định trong quá trình
mua sắm trong thị trƣờng công nghiệp. Điều quan trọng là xác định ai là ngƣời
quyết định chủ yếu và vai trò của mỗi cá nhân. Thực tế cho thấy, cá tính và sở thích


12
của một cá nhân cụ thể, nhất là ngƣời có vai trò chủ yếu lại là một trong những yếu

tố quan trọng ảnh hƣởng đến quyết định mua. Nhƣ vậy, việc nghiên cứu và tiếp cận
cá nhân có ảnh hƣởng mua không chỉ cần nắm bắt vai trò của họ trong mua sắm mà
còn tìm hiểu cả các đặc điểm cá nhân của họ nhằm có cơ sở tốt hơn trong việc
thuyết phục khách hàng.
2.2 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY
Prince and Schuluz 1990: Nghiên cứu thực hiện tại Mỹ với cỡ mẫu 508
công ty đã cho kết quả: tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng của các khách hàng doanh
nghiệp nhỏ bao gồm 5 thành phần: tính bảo mật, nguồn nhân lực chuyên nghiệp, tƣ
vấn cho doanh nghiệp, sự thuận tiện và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ
File and Prince 1991: Một nghiên cứu khác cũng thực hiện tại Mỹ gồm 582
công ty nhỏ đã cho thấy các tiêu chuẩn để lựa chọn ngân hàng là: giá cả, tính bảo
mật, hỗ trợ doanh nghiệp, sự thuận tiên, giới thiệu của ngƣời khác, quảng cáo, danh
tiếng, công nghệ hiện đại, tình trạng tài chính…
Zineldin 1995: Khảo sát tại Thụy Điển với mẫu 179 công ty, trong đó có
90 công ty nhỏ đã chỉ ra rằng: uy tín tốt, lãi suất cạnh tranh, quan hệ tốt với giám
đốc ngân hàng, tốc độ giao dịch nhanh, tƣ vấn và dịch vụ giá trị gia tăng, quan hệ
tốt với đội ngũ nhân viên,.. là những thuộc tính quan trọng đến quyết định chọn
lựa ngân hàng.
Nielsen et al 1995: nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Úc với 384 công ty, trong
đó 115 doanh nghiệp nhỏ đã đƣa đến kết luận rằng các tiêu chuẩn quan trọng trong
quyết định lựa chọn ngân hàng là: nhu cầu tín dụng đƣợc thỏa mãn, sự thuận tiện,
quan hệ cá nhân, tình trạng tài chính tốt, giá cạnh tranh, quan hệ dài hạn, quyết
định nhanh, giao dịch hiệu quả, hiểu biết doanh nghiệp, danh tiếng, giới thiệu nhu
cầu tín dụng...
Mols et al 1997: nghiên cứu đƣợc thực hiện tại 20 quốc gia lớn ở Châu Âu,
thực hiện khảo sát 1129 công ty lớn đã đƣa ra kết quả các nhân tố quan trọng ảnh
hƣởng đến quyết định lựa chọn đó là chất lƣợng dịch vụ, giá cả, mối quan hệ, hệ
thống mạng lƣới chi nhánh, công nghệ kỹ thuật, danh tiếng…



13
Edris và Almahmeed 1997: thực hiện nghiên cứu tại Kuwait để phân khúc
thị trƣờng cho các ngân hàng tại đây, các nhà nghiên cứu thực hiện khảo sát 2 nhóm
khách hàng doanh nghiệp có quốc tịch Kuwait và không-Kuwait với 60 công ty lớn,
180 công ty vừa và 260 công ty nhỏ, thu về kết quả 304 công ty. Kết quả nghiên
cứu cho thấy các tiêu chuẩn quan trọng trong việc lựa chọn ngân hàng đó là: quy
mô ngân hàng, nhân sự hiệu quả, sự thuận tiện, danh tiếng, hiểu biết doanh nghiệp,
mạng lƣới, lãi suất cạnh tranh…
Tyler và Stanley 1999: thực hiện nghiên cứu tại Anh với việc phỏng vấn 7
ngân hàng và phỏng vấn chuyện sâu 16 khách hàng doanh nghiệp lớn. Các khách
hàng doanh nghiệp cho rằng yếu tố kỹ thuật bao gồm: ít sai sót, chuyên môn cao,
giao dịch nhanh chóng, tƣ vấn tốt, khắc phục sự cố. Và yếu tố vận hành nhƣ: năng
suất, niềm tin, sẵn sàng giao tiếp, hiểu nhu cầu khách hàng là những yếu tố quan
trọng trong việc lựa chọn ngân hàng.
2.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN
HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
Thông qua việc lƣợc khảo một số nghiên cứu liên quan cũng nhƣ kinh
nghiệm làm việc thực tế, tác giả quan sát thấy các doanh nghiệp thể hiện sự quan
tâm tới một số tiêu chuẩn nhất định nhƣ: (1) Giá cả, (2) Cấp tín dụng, (3) Danh
tiếng ngân hàng, (4) Hiệu quả hoạt động, (5) Sự thuận tiện
Các yếu tố này đƣợc xác định sẽ tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng
thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp XNK, sự thay đổi của các yếu tố này theo
chiều hƣớng tốt hay xấu sẽ làm tăng hoặc giảm mức độ quyết định chọn ngân hàng
của doanh nghiệp.
2.3.1 Giá cả dịch vụ
Theo Philip Kotler, giá cả là tổng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra khi sử dụng
sản phẩm hoặc dịch vụ. Doanh nghiệp sẽ cân nhắc giữa chi phí bỏ ra và lợi ích nhận
đƣợc khi sử dụng dịch vụ. Nếu doanh nghiệp nhận thức đƣợc rằng chi phí bỏ ra
không đáng kể hoặc xứng đáng với lợi ích nhận đƣợc thì họ sẽ sử dụng dịch vụ và
ngƣợc lại.

Giao dịch thanh toán quốc tế của ngân hàng chính là loại hình cung cấp dịch


14
vụ và đặc điểm của dịch vụ là vô hình, không thể đánh giá đƣợc chất lƣợng dịch vụ
nếu khách hàng chƣa qua sử dụng dịch vụ đó. Vì vậy, nghiên cứu của Zethaml và
Bittner (2000, p.429) đã chỉ ra rằng ngƣời tiêu dùng trong hầu hết các trƣờng hợp
khi không có đủ thông tin về dịch vụ thì giá cả là yếu tố nhìn thấy đƣợc của chất
lƣợng dịch vụ.
Và một nghiên cứu khác của Ernst & Young (2013) về ngành ngân hàng, đã
cho kết quả các yếu tố mà ngân hàng phải xem xét để giữ quan hệ tốt với khách
hàng có bao gồm yếu tố giá cả phải cạnh tranh, giá cả linh động và giá cả phù hợp.
Đối với dịch vụ thanh toán quốc tế, giá của dịch vụ này đƣợc hiểu bao gồm
phí dịch vụ và tỷ giá ngoại tệ. Phí dịch vụ là khoản chi phí mà doanh nghiệp trả để
ngân hàng thực hiện giao dịch thanh toán quốc tế cho doanh nghiệp. Chi phí thấp thì
lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng. Ngoài ra, trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thì Tỷ
giá ngoại tệ ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xu
hƣớng doanh nghiệp sẽ chọn sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng có
tỷ giá ngoại tệ cạnh tranh.
2.3.2 Cấp tín dụng
Cấp tín dụng cũng là một yếu tố cần đƣợc đo lƣờng khi khảo sát các nhân tố
có ảnh hƣởng đến quyết định chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh
nghiệp XNK.
Schlesinger và cộng sự (1987) đã khảo sát 174 doanh nghiệp nhỏ ở New
York và kết luận Cấp tín dụng là 1 trong 3 nhân tố quan trọng trong việc lựa chọn
ngân hàng. Nghiên cứu của Nielsen và cộng sự (1998) cũng đã chỉ ra rằng trong 6
nhân tố quan trọng nhất tác động đến quyết định chọn ngân hàng của doanh nghiệp
có nhân tố Cấp tín dụng. Nghiên cứu này cũng cho kết luận các doanh nghiệp nhỏ
xếp hạng nhân tố ngân hàng cấp tín dụng là quan trọng nhất trong quyết định chọn
ngân hàng.

Đa phần các doanh nghiệp có vay vốn ngân hàng để thanh toán hàng nhập
hoặc làm hàng xuất, ƣu tiên giao dịch thanh toán quốc tế với ngân hàng cấp tín dụng
cho mình. Vì vậy, nếu ngân hàng có chính sách cấp tín dụng phù hợp, sẵn sàng cấp
tín dụng nếu doanh nghiệp có đủ điều kiện vay vốn và lãi suất cho vay cạnh tranh


×