Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại các trung tâm học tập cộng đồng của huyện kim bảng, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN HUY CƢỜNG

QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
TẠI CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
CỦA HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN HUY CƢỜNG

QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
TẠI CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
CỦA HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hằng

HÀ NỘI – 2016



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học
Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, cung cấp những
kiến thức cơ bản, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành chương trình học
tập và có được những kiến thức, kĩ năng cần thiết để nghiên cứu, thực hiện
luận văn này.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn khoa
học PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hằng đã tận tình và hết lòng giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Với tình cảm trân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn Sở Giáo dục và
Đào tạo Hà Nam, Phòng Giáo dục & Đào tạo Kim Bảng các Trung tâm học
tập cộng đồng của huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam, đồng nghiệp và gia đình
đã khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, dù đã rất cố gắng,
song luận văn này vẫn còn nhiều thiếu sót, tác giả mong được sự đóng góp ý
kiến của các thầy, các cô, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm đến
đề tài.
Xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 9 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Huy Cƣờng

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn "Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại

các Trung tâm học tập cộng đồng của huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam " là
công trình nghiên cứu của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý
thuyết, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến
sĩ: Nguyễn Thị Thu Hằng - Trường Đại học sư phạm Hà Nội.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2016
Tác giả

Trần Huy Cƣờng

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HTSĐ

Học tập suốt đời

HTTX

Học tập thường xuyên

TTHT

Trung tâm học tập

TTHTCĐ


Trung tâm học tập cộng đồng

QLGD

Quản lý giáo dục

XHH

Xã hội hóa

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................ viii
MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ
GIÁO DỤC TẠI CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ................. 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 6
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ........................................................................ 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................... 12

1.2.1. Quản lý giáo dục ................................................................................... 12
1.2.2. Quản lý cơ sở giáo dục .......................................................................... 13
1.2.3. Trung tâm học tập cộng đồng ............................................................... 14
1.2.4. Quản lý Trung tâm học tập cộng đồng .................................................. 15
1.2.5. Xã hội học tập ....................................................................................... 17
1.2.6. Xã hội hóa giáo dục............................................................................... 20
1.3. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm học tập cộng đồng ........ 21
1.3.1. Vị trí của Trung tâm học tập cộng đồng ............................................... 21
1.3.2. Chức năng của Trung tâm học tập cộng đồng ...................................... 23
1.3.3. Nhiệm vụ của Trung tâm học tập cộng đồng ........................................ 25
1.4. Một số vấn đề lý luận về công tác xã hội hóa giáo dục tại các Trung
tâm học tập cộng đồng .................................................................................. 26
1.4.1. Bản chất của công tác XHHGD tại các TTHTCĐ ................................ 26
1.4.2. Vai trò của công tác XHHGD tại các TTHTCĐ ................................... 26
1.4.3. Một số nguyên tắc quản lý công tác XHHGD tại các TTHTCĐ ......... 27
1.5. Nội dung quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại các Trung tâm học
tập cộng đồng ................................................................................................. 29

iv


1.5.1. Kế hoạch hóa công tác xã hội hoá giáo dục tại các Trung tâm học tập
cộng đồng ........................................................................................................ 29
1.5.2. Tổ chức triển khai công tác xã hội hoá giáo dục tại các TTHTCĐ...... 30
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục tại các TTHTCĐ ...... 31
1.5.4. Kiểm tra đánh giá công tác xã hội hoá giáo dục tại các TTHTCĐ ...... 31
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý công tác XHHGD tại các
TTHTCĐ ........................................................................................................ 32
1.6.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 32
1.6.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 33

Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC
TẠI CÁC TTHTCĐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIM BẢNG TỈNH HÀ NAM ...... 36

2.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế - xã hội và GD&ĐT của huyện Kim
Bảng, tỉnh Hà Nam ........................................................................................ 36
2.1.1. Vị trí địa lý. ........................................................................................... 36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 36
2.1.3. Về Giáo dục và Đào tạo ........................................................................ 39
2.2. Khái quát về hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng trên
địa bàn huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam ...................................................... 40
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển tại các TTHTCĐ của huyện Kim
Bảng tỉnh Hà Nam ........................................................................................... 40
2.2.2. Cơ chế và mục tiêu hoạt động tại các TTHTCĐ................................... 41
2.2.3. Cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tại các TTHTCĐ ................. 43
2.2.4. Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học tại các TTHTCĐ ........................... 47
2.3. Thực trạng công tác xã hội hoá giáo dục tại các Trung tâm học tập
cộng đồng trên địa bàn huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam ........................... 48
2.3.1. Thực trạng nhận thức về công tác XHHGD tại các TTHTCĐ ............. 49
2.3.2. Thực trạng XHHGD tại các TTHTCĐ trên địa bàn huyện ................... 51

v


2.4. Thực trạng quản lý công tác xã hội hoá giáo dục tại các Trung tâm
học tập cộng đồng huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam .................................... 52
2.4.2. Tổ chức chỉ đạo và triển khai thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục tại các
TTHTCĐ .......................................................................................................... 55
2.4.3. Thực trạng quản lý các nguồn lực tham gia XHHGD tại các TTHTCĐ .... 57
2.4.4. Thực trạng thực hiện các nguyên tắc quản lý XHHGD tại các TTHTCĐ.. 59

2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá các hoạt động XHHGD tại các TTHTCĐ.. 60
2.5. Đánh giá chung về thực trạng công tác XHHGD và quản lý công tác
XHHGD tại các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Kim Bảng ........................ 61
2.5.1. Ưu điểm và thuận lợi:............................................................................ 61
2.5.2. Khó khăn, hạn chế ................................................................................. 62
2.5.3. Nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế .................................... 63
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 64
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ
GIÁO DỤC TẠI CÁC TTHTCĐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIM BẢNG,
TỈNH HÀ NAM ........................................................................................... 65

3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................. 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................... 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ........................................ 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 65
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo chức năng phối hợp và liên kết ........................... 66
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa các lợi ích .................. 66
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại các
TTHTCĐ ........................................................................................................ 67
3.2.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động và cung cấp các thông
tin về XHHGD tại các TTHTCĐ để nâng cao nhận thức trong toàn xã hội về
XHHGD .......................................................................................................... 67
3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động về XHHGD tại các TTHTCĐ .............. 68

vi


3.2.3. Tổ chức nâng cao năng lực và đào tạo kỹ năng quản lý giáo dục cho đội
ngũ CBQL tại các TTHTCĐ ........................................................................... 71
3.2.4. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách về quản lý XHHGD tại các

TTHTCĐ ......................................................................................................... 74
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường quản lý Nhà nước và tổ chức huy động tại các
lực lượng xã hội tham gia công tác XHHGD ................................................. 76
3.2.6. Tăng cường giám sát - đánh giá hoạt động quản lý công tác XHHGD tại
các TTHTCĐ ................................................................................................... 79
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 81
3.4. Khảo nghiệm thăm dò ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi tại các
các biện pháp ................................................................................................. 82
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 82
3.4.2. Các bước tiến hành khảo nghiệm .......................................................... 82
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 82
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 92
PHỤ LỤC .................................................................................................... 96

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Quy mô và mạng lưới trường, lớp trên địa bàn huyện Kim Bảng................... 39
Bảng 2.2. Số trung tâm học tập cộng đồng phát triển qua các năm (từ năm 2012
- 2016) .......................................................................................................... 41
Bảng 2.3. Thống kê số CBQl, Giáo viên ở các Trung tâm học tập cộng đồng
huyện Kim Bảng đã được đào tạo, bồi dưỡng về tin học, ngoại ngữ, QLNN,
QLGD, lý luận chính trị. ............................................................................... 47
Bảng 2.4. Thống kê cơ sở vật chất các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Kim Bảng
năm học 2015-2016 ....................................................................................... 48
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ nhận thức về công tác XHHGD
tại các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Kim Bảng ............................................. 49

Bảng 2.6. Thực trạng công tác lập kế hoạch hoạt động XHHGD tại các TTHTCĐ........ 54
Bảng 2.7. Thực trạng triển khai công tác XHHGD tại các TTHTCĐ .............. 56
Bảng 2.8. Thực trạng đánh giá các đối tượng tham gia thực hiện công tác
XHHGD tại các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Kim Bảng ............................... 58
Bảng 2.9. Thực trạng đánh giá thực hiện các nguyên tắc quản lý XHHGD tại
các TTHTCĐ ................................................................................................ 59
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý công
tác XHHGD tại các TTHTCĐ của huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam ................. 83
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý công tác
XHHGD tại các TTHTCĐ của huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam ...................... 84
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý công tác XHHGD tại các TTHTCĐ của huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam ............... 86

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam. ................................. 22
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu độ tuổi của CBQL, Giáo viên TTHTCĐ huyện Kim Bảng
tỉnh Hà Nam....................................................................................................44
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu độ tuổi của CBQL, Giáo viên TTHTCĐ huyện Kim Bảng
tỉnh Hà Nam....................................................................................................45
Biểu đồ 2.3. Trình độ đào tạo của đội ngũ CBQL, Giáo viên ở các Trung tâm
học tập cộng đồng huyện Kim Bảng...............................................................46
Biểu đồ 3.1. Tương quan mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý công tác XHHGD tại các TTHTCĐ của huyện Kim Bảng, tỉnh Hà
Nam ....................................................................................................... 87

ix



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong những năm qua, quan điểm “Phát triển giáo dục là quốc sách
hàng đầu”, chưa được nhận thức đầy đủ trong xã hội, chưa thực sự chi phối sự
chỉ đạo tổ chức thực tiễn của nhiều cán bộ quản lý và cấp quản lý, kể cả đầu
tư cho giáo dục và tạo cơ chế cho tổ chức và hoạt động giáo dục. Trong quản
lý về giáo dục chưa tạo ra được sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, các cấp,
các lực lượng xã hội để phát triển sự nghiệp giáo dục.
Nhiệm vụ đặt ra cho công tác quản lý, cách làm, cách thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng bằng con đường giác ngộ, huy động và tổ chức sự
tham gia của mọi người dân, mọi lực lượng xã hội; tạo ra sự phối hợp liên ngành
một cách có kế hoạch dưới sự chỉ đạo và quản lý thống nhất của Nhà nước làm
cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo thực sự là của dân, do dân và vì dân.
Việc xây dựng các Trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) để tạo
điều kiện cho mọi người, ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ được học tập thường
xuyên, học suốt đời nhằm xây dựng xã hội học tập từ cơ sở gắn với nhu cầu
thực tế đời sống kinh tế – xã hội của từng địa phương là hết sức cần thiết.
Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ đổi mới, Đảng
ta đã xác định: “giáo dục phải đi trước một bước, nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực và bồi dưỡng nhân tài để thực hiện thành công các mục tiêu chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội”. Cụ thể hóa những chủ trương của Đảng, Điều
12 Luật Giáo dục 2005 chỉ rõ: “Phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học tập là
sự nghiệp của Nhà nước và của toàn dân. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong
phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện đa dạng hóa các loại hình trường và
các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức,
cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục”. Một trong những phương
thức xã hội hóa giáo dục hiệu quả chính là phát huy được chức năng, nhiệm
vụ của các (TTHTCĐ). Bởi vì, đây là nơi học tập, sinh hoạt cho mọi người
trong cộng đồng, thu hút mọi cá nhân, tổ chức tham gia vào hoạt động văn

1


hóa, giáo dục và hoạt động tập thể trong cộng đồng nhằm thỏa mãn những
nhu cầu của đời sống cộng đồng, qua đó nhằm đưa cộng đồng xích lại gần
nhau, duy trì và phát huy những thành tựu (truyền thống) văn hóa của địa
phương, góp phần thực hiện thắng lợi chủ trương chiến lược của Đảng và
Chính phủ là phấn đấu xây dựng “cả nước trở thành một xã hội học tập”.
Huyện Kim Bảng nằm phía Bắc của tỉnh Hà Nam, tính đến thời điểm
tháng 11/2015, toàn huyện đã thành lập được 18 Ban Giám đốc của 18
TTHTCĐ của 18 xã, thị trấn trong huyện. Nhìn chung các Trung tâm học tập
cộng đồng theo nhận định ban đầu thì đây là một mô hình mới mẻ, đã từng
thành công ở nhiều quốc gia trên thế giới, giúp người học được sinh hoạt, học
tập, học thường xuyên, học suốt đời, học theo nhu cầu của người học. Ưu việt
hơn là người học được học tập, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn ngay
tại nơi mình sinh sống, công tác. Chủ trương xúc tiến thành lập các Trung tâm
học tập cộng đồng (TTHTCĐ) trong huyện đã được Phòng Giáo dục và Đào
tạo chủ động phối hợp với ủy ban nhân dân các xã, thị trấn triển khai, thực
hiện và bước đầu đạt được một số kết quả rất đáng khích lệ.
Mặc dù các TTHTCĐ đã được thành lập, nhưng một số hoạt động, nội
dung học tập, trao đổi còn giản đơn và nặng về hình thức nên chưa thực sự
đáp ứng được nhu cầu học tập và cập nhật kiến thức của nhân dân; các Trung
tâm học tập cộng đồng đã có Ban giám đốc giữ chức danh kiêm nhiệm được
cơ cấu trong đội ngũ lãnh đạo xã và cán bộ quản lý trường học phổ thông,
nhưng chế độ phụ cấp của họ chưa có; cơ sở vật chất để hoạt động chưa được
đầu tư đầy đủ: trụ sở hoạt động hoàn toàn phải đi mượn cơ sở vật chất tại nhà
văn hóa, hoặc phòng họp của ủy ban nhân dân xã, thị trấn; chưa được cấp
kinh phí hoạt động thường xuyên; các thiết bị hỗ trợ giáo dục còn thiếu thốn...
Không những vậy, việc xây dựng kế hoạch, tổ chức hoạt động giảng dạy,
quản lý đội ngũ giáo viên còn gặp rất nhiều khó khăn do cán bộ quản lý của

các trung tâm còn thiếu kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm quản lý. Trong
khi đó, mục tiêu đặt ra trong giai đoạn 2012 – 2020 là toàn huyện phấn đấu
2


xây dựng “xã hội học tập”. Để hiện thực hóa đề án, chủ trương trên thì vấn đề
đào tạo nguồn nhân lực là rất cần thiết, một trong những giải pháp hữu hiệu
để thực hiện “xã hội hóa học tập” là phát huy được chức năng, nhiệm vụ, lợi
thế của TTHTCĐ đóng vai trò quyết định. Đây chính là vấn đề cấp thiết đặt ra
cho Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, UBND các xã, thị trấn trong việc thực
hiện công tác quản lý các Trung tâm học tập cộng đồng. Chính vì vậy, tôi lựa
chọn đề tài: “Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại các Trung tâm học
tập cộng đồng của huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý công tác xã hội hóa giáo dục
tại các TTHTCĐ, luận văn đề xuất một số biện pháp nhằm quản lý công tác
xã hội hóa giáo dục của các TTHTCĐ góp phần xây dựng tốt hơn xã hội học
tập của toàn huyện trong bối cảnh hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác xã hội hóa giáo dục các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Kim
Bảng tỉnh Hà Nam.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục các TTHTCĐ trên địa bàn huyện
Kim Bảng tỉnh Hà Nam.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu có những biện pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại các
TTHTCĐ mang tính đổi mới, phù hợp và khả thi đáp ứng yêu cầu xây dựng
một xã hội học tập thì công tác xã hội hóa giáo dục tại các TTHTCĐ ở huyện
Kim Bảng tỉnh Hà Nam sẽ hiệu quả hơn.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về công tác xã hội hóa
giáo dục tại các TTHTCĐ, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác xã hội
hóa giáo dục tại các TTHTCĐ.
3


5.2. Khảo sát thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại các
TTHTCĐ trên địa bàn huyện Kim Bảng – tỉnh Hà Nam.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại các
TTHTCĐ trên địa bàn huyện Kim Bảng - Hà Nam.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích thực tiễn
quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại các TTHTCĐ 18 xã trên địa bàn
huyện Kim Bảng - Hà Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Từ năm 2013 đến tháng 5 năm 2016.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, phân loại, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và xử lý các tài
liệu (phương pháp nghiên cứu tại bàn).
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để khảo sát các đối tượng
khảo sát như lãnh đạo các TTHTCĐ, nhân viên, nhân dân, học sinh trong
phạm vi triển khai đề tài.
7.2.3. Phương pháp toạ đàm (trò chuyện, thảo luận)
Thu thập thông tin qua việc trò chuyện, họp thảo luận trao đổi trực tiếp
với các đối tượng khảo sát để thu thập những thông tin cần thiết cho nội dung

nghiên cứu của đề tài.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến, nhận xét của chuyên gia như các Trưởng Phòng Giáo dục
và Đào tạo, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, các nhà giáo nhiều kinh
nghiệm ...
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm trong quản lý công tác xã hội hóa giáo dục các
TTHTCĐ của huyện Kim Bảng – Hà Nam trong thời gian vừa qua.
4


7.3. Nhóm phương pháp xử lý dữ liệu thu thập trong nghiên cứu.
Phương pháp được sử dụng nhằm thống kê, phân tích, xử lý các số liệu
thu được từ các phương pháp điều tra để rút ra kết luận.
8. Đóng góp của luận văn
8.1. Đóng góp về mặt lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý công tác xã hội hóa giáo
dục tại các TTHTCĐ.
8.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo
cho quản lý công tác xã hội hóa giáo dục các TTHTCĐ ở các địa phương có
điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng nhằm thúc đẩy các hoạt động xã hội hóa
giáo dục của TTHTCĐ góp phần nâng cao dân trí, phát triển văn hóa – xã hội
và kinh tế cho địa phương.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại
các TTHTCĐ.
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại các

TTHTCĐ trên địa bàn huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại
các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC
TẠI CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Mô hình TTHTCĐ đã được xây dựng và phát triển từ rất sớm ở một số
quốc gia, đặc biệt là ở Nhật Bản và đã có những thành tựu đáng kể trong việc
tạo cơ hội học tập suốt đời, nâng cao dân trí, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã
hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân. Khái quát lịch sử phát
triển mô hình TTHTCĐ ở khu vực Châu Á, có một số tài liệu của UNESCO
Nhật Bản đã nghiên cứu nội dung này.
1.1.1.1. Trung tâm học tập cộng đồng ở Nhật Bản
Được phát triển từ thế kỷ thứ XVII, thời kỳ này Nhật Bản có 15.000 Tê ra-kô-ya (trung tâm học tập), đây là hình thức tổ chức học tập tự phát do dân
chúng đứng ra thành lập. Sau Chiến tranh thế giới 2, trên cơ sở nghiên cứu các
Tê-ra-kô-ya Chính phủ Nhật Bản đã khuyến khích phát triển các cơ sở giáo dục
mới, những cơ sở giáo dục này được gọi là Kô-min-kan(Trung tâm học tập
cộng đồng hay Nhà văn hóa của nhân dân). Sự ra đời và những hoạt động của
các Kô-mi-kan đã trở thành một hệ thống phát triển rộng khắp đất nước và đặt
nền móng, tạo diện mạo cho hệ thống giáo dục ưu việt của Nhật Bản ngày nay.
Để phát triển bền vững và tăng cường năng lực quản lý mô hình hoạt
động của các Kô-min-kan, Bộ luật Giáo dục xã hội của Nhật Bản ban hành năm
1949 đã khẳng định Kominkan là một bộ phận của hệ thống giáo dục người lớn.

Điều này tạo tiền đề cho các Kô-min-kan phát triển với tốc độ nhanh chóng, tính
đến năm 2004, Nhật Bản có 18.000 Kô-min-kan phủ khắp 90% tổng số thị trấn,
làng xã trong cả nước; các Kô-min-kan chịu sự quản lý của ủy ban, hội đồng
giáo dục địa phương, hoạt động được hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước,
còn lại cơ bản là nguồn do ủy ban địa phương huy động. Kô-min-kan được coi
như là một trung tâm văn hoá tại địa phương [50, tr 14,15]

6


1.1.1.2. Trung tâm học tập cộng đồng ở Thái Lan
Năm 1977, Chính phủ Thái Lan đã thực hiện dự án phát triển giáo dục
không chính quy trong khuôn khổ của giáo dục suốt đời. Dự án xây dựng lại hệ
thống các cơ sở giáo dục không chính quy cho người lớn như sau:
- Xây dựng 5 trung tâm nghiên cứu và phát triển, tại 5 vùng;
- Xây dựng mạng lưới các Trung tâm giáo dục không chính quy cấp
tỉnh tại 76 tỉnh và Trung tâm giáo dục không chính quy cấp huyện (khoảng
700 trung tâm);
- Xây dựng mạng lưới các TTHTCĐ cấp xã hoặc liên xã (khoảng 6000
trung tâm).
Ở Thái Lan có hai loại TTHTCĐ: Thứ nhất, các TTHTCĐ dựa vào các
cơ sở có sẵn như trường học, nhà máy, đình chùa, nhà thờ...; thứ hai là các
TTHTCĐ dựa vào cộng đồng. Trong mỗi trung tâm đều có thư viện, phòng
đọc sách báo, phòng họp cộng đồng, phòng xem ti vi, radio và một số phương
tiện giáo dục thiết yếu: đài, loa phát thanh, nhạc cụ, dụng cụ thể dục thể thao...
Các của TTHTCĐ ở Thái Lan thực hiện 3 chức năng chủ yếu là:
- Giáo dục cơ sở (xóa mù chữ, phổ cập tiểu học và trung học cơ sở);
- Giáo dục nghề nghiệp, huấn luyện kỹ năng ngắn ngày, giáo dục nghề
cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tin, tư vấn... [50, tr 17,18]

1.1.1.3. Trung tâm học tập cộng đồng ở Ấn Độ
Năm 1988, Chính phủ Ấn Độ quyết định thành lập một mạng lưới rộng
lớn các Jana Shikshan Nilayams (viết tắt là JSNs - Trung tâm học tập(TTHT)
trong cả nước nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng cho sau xóa mù chữ và giáo dục
thường xuyên, tại đây được coi là nơi triển khai chính thức các chương trình
học tập. Về quy mô, cứ 4-5 làng (khoảng 5.000 dân) có một TTHT. Sau năm
1990, Chính phủ Ấn Độ chủ trương thành lập phát triển các TTGDTX, xây
dựng cơ sở hạ tầng cho trung tâm GDTX nhằm tạo điều kiện cho những
người mới biết chữ củng cố nâng cao và vận dụng những kiến thức đã học để
7


nâng cao chất lượng cuộc sống. Thành lập trung tâm GDTX đầu mối thực
hiện các nhiệm vụ như: Mở các lớp học buổi tối để củng cố kỹ năng biết chữ;
tổ chức đọc sách, cho mượn sách; tổ chức thảo luận những vấn đề chung của
cộng đồng; tổ chức các chương trình huấn luyện ngắn ngày về kĩ thuật sản
xuất và chăm sóc sức khỏe; tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, các hoạt
động văn hoá và giải trí.
Về đặc điểm tổ chức và quản lý, các Trung tâm GDTX của Ấn Độ
được thành lập ở cấp xã, quy mô cứ 1500 – 2000 người thì thành lập một
Trung tâm GDTX. Các trung tâm này chủ yếu do cộng đồng tự cam kết thành
lập và quản lý. [50, tr 20,21]
1.1.1.4. Trung tâm học tập cộng đồng ở Myanmar
Mô hình trung tâm học tập cộng đồng bắt đầu được xây dựng tại
Myanmar từ năm 1994 được sự trợ giúp của UNDP, UNESCO và các tổ chức
phi chính phủ khác. Tính đến năm 2004, Myanmar đã có 480 TTHTCĐ. Đây
là một cơ sở giáo dục tại làng xã, được thành lập và quản lý bởi nhân dân địa
phương với mục đích: cung cấp những cơ hội học tập cho mọi người; cung
cấp thông tin đa dạng cho mọi người; cung cấp các chương trình giáo dục
không chính quy, các chương trình đào tạo kỹ năng nghề nghiệp, đáp ứng

những nhu cầu của cộng đồng; phát triển nguồn nhân lực và phối kết hợp giữa
dân làng với các cơ quan phát triển.
Qua nghiên cứu về quá trình phát triển mô hình TTHTCĐ, chúng tôi
thấy rằng TTHTCĐ đã được xây dựng và phát triển rất sớm ở một số quốc
gia, đặc biệt ở Nhật Bản. Mặc dù thể chế chính trị, nền kinh tế của các quốc
gia khác nhau, tên gọi khác nhau, mức độ phát triển cũng khác nhau, nhưng
tựu trung lại, các quốc gia đều quan tâm đến giáo dục cộng đồng, coi giáo dục
cộng đồng là động lực cơ bản để tái tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của
xã hội. [50, tr 25,26]

8


1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, chủ trương xây dựng hình thức giáo dục không chính quy,
giáo dục cộng đồng đã được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Ngay sau
khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời, ngày 8-9-1945, Chủ
tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh 17/SL thành lập Nha Bình dân học vụ để phụ
trách việc chống nạn mù chữ trong cả nước; Sắc lệnh số 19/SL quy định hạn
trong 6 tháng làng nào, thị trấn nào cũng phải có lớp học ít nhất 30 người theo
học. Phong trào bình dân học vụ phát triển sôi nổi rộng khắp trong cả nước.
Chỉ sau một năm thực hiện cả nước đã mở được 75.805 lớp học, có 97.664
người tham gia dạy học và hơn 2,5 triệu học viên đã biết đọc biết viết. Đây là
đặc trưng lớp học xóa mù chữ ở cộng đồng tương ứng với lớp học xóa mù
chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở ở TTHTCĐ hiện nay.
Nhằm phát triển mô hình TTHTCĐ ở Việt Nam, các Viện nghiên cứu
khoa học và phát triển giáo dục, các nhà nghiên cứu giáo dục đã dành nhiều
tâm sức nghiên cứu loại hình giáo dục không chính quy này. Tiêu biểu là các
tài liệu, tác giả và công trình nghiên cứu sau:
- “Hướng dẫn biên soạn tài liệu ở TTHTCĐ” [45] và “Hướng dẫn người

lớn học như thế nào?”[46](Viện chiến lược và chương trình giáo dục – Bộ
GD&ĐT), nội dung hai tài liệu biên soạn đề cập đến đặc điểm học tập của người
lớn, phương pháp hướng dẫn người lớn học; nêu lên một số tiêu chí, tổ chức biên
soạn và sử dụng tài liệu qua đó nhằm giúp nâng cao năng lực cho các cấp quản
lý giáo dục, đặc biệt là CBQL, giáo viên, hướng dẫn viên ở TTHTCĐ.
- Sổ tay hướng dẫn viên: “Để hướng dẫn học tập hiệu quả” (Nguyễn
Trường - Hiệp hội quốc gia các tổ chức UNESCO Nhật Bản). Tài liệu cung
cấp kiến thức cho hướng dẫn viên kĩ năng chuẩn bị kế hoạch bài dạy, và một
số kĩ năng cần thiết khi tổ chức các hoạt động tại TTHTCĐ[42].
- Sổ tay “Thành lập và quản lý Trung tâm học tập cộng đồng” (Vụ
GDTX-Bộ GD&ĐT – Hiệp hội quốc gia các tổ chức UNESCO Nhật Bản).

9


Tài liệu nêu lên những vấn đề cơ bản về chức năng, nhiệm vụ, nguồn lực,
mạng lưới và liên kết, công tác quản lý của đội ngũ CBQL TTHTCĐ[50].
- “Phát triển Trung tâm học tập cộng đồng”(Vụ GDTX-Bộ GD&ĐT –
Hiệp hội quốc gia các tổ chức UNESCO Nhật Bản). Tài liệu đề cập đến nhu
cầu phát triển TTHTCĐ trong bối cảnh thay đổi của thời đại và đất nước;
những vấn đề cơ bản về đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ, quản lý, tổ chức hoạt
động, phát triển bền vững mô hình tổ chức, quản lý các TTHTCĐ [51].
- “Xã hội hóa công tác giáo dục” (Phạm Minh Hạc chủ biên) nêu lên cơ
sở lý luận, cơ sở thực tiễn và cách làm XHHGD thông qua Đại hội giáo dục
các cấp đồng thời nhấn mạnh XHHGD là động lực nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài với các tiêu chí: giáo dục hóa xã hội, dân chủ
hóa giáo dục, cộng đồng hóa trách nhiệm, đa dạng hóa loại hình giáo dục, đa
phương hóa nguồn lực xã hội để phát triển giáo dục, thể chế hóa sự quản lý
của nhà nước về giáo dục [22].
- “Giáo dục thế giới đi vào thế kỷ XXI” (Phạm Minh Hạc chủ biên),

tổng hợp kinh nghiệm thế giới về XHHGD. Theo đó XHHGD chính là việc
giáo dục phải thích nghi với xã hội, phải phục vụ nền kinh tế xã hội, phục vụ
cuộc sống xã hội [24].
Ngoài ra còn có những bài báo, tạp chí viết về mô hình TTHTCĐ, tiêu
biểu như : “Trung tâm học tập cộng đồng - một mô hình cần tiếp tục hoàn
thiện và phát triển ở Việt Nam”(Tạ Văn Sỹ)[41]; “Trung tâm học tập cộng
đồng làng xã - xu thế phát triển tất yếu ở các nước trong khu vực châu Á Thái Bình Dương và Việt Nam”(Thái Xuân Đào)[16]; “Cơ chế học tập và cơ
chế quản lý Trung tâm học tập cộng đồng”(Nguyễn Xuân Đường)[18]; “Xây
dựng Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường góp phần hình thành xã hội
học tập ở Việt Nam”(Trịnh Minh Tứ) [43];...
Một số tác giả của các luận văn thạc sĩ chuyên ngành Khoa học QLGD
đã nghiên cứu đến nội dung phát triển CBQL TTHTCĐ. Cụ thể như:
- Đề tài "Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các Trung tâm học tập cộng
10


đồng trên địa bàn huyện Yên Hưng - tỉnh Quảng Ninh" của tác giả Ngô Văn
Hội (2009) và còn một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD khác đề cập
đến lĩnh vực phát triển mô hình TTHTCĐ như đề tài “Giải pháp hoàn thiện và
phát triển TTHTCĐ trên địa bàn xã tại tỉnh Quảng Nam” của tác giả Trần
Ngọc Thanh (2006); đề tài “Biện pháp quản lý phát triển bền vững Trung tâm
học tập cộng đồng của huyện Ý Yên tỉnh Nam Định” của tác giả Trương Thị
Thanh Hà (2009); đề tài “Một số biện pháp quản lý các trung tâm học tập
cộng đồng trên địa bàn huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La” của tác giả Đào Ngọc
Toản (2009),...
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (tháng 4/2006) chỉ rõ:
“Thực hiện xã hội hoá giáo dục. Huy động nguồn lực vật chất và trí tuệ của
xã hội tham gia chăm lo sự nghiệp giáo dục. Phối hợp chặt chẽ giữa ngành
giáo dục với các ban ngành, các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội – nghề
nghiệp... để mở mang giáo dục, tạo điều kiện học tập cho mọi thành viên

trong xã hội”.
Để thực hiện chủ trương XHH, Chính phủ ban hành Nghị quyết số
90/CP ngày 21/8/1997 về Phương hướng và chủ trương XHH các hoạt động
giáo dục, y tế, văn hoá. Ngày 18/4/2005, Chính phủ ban hành Nghị quyết số
05/2005/NQ – CP về đẩy mạnh XHH các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá,
thể thao. Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành một số văn bản hướng dẫn thực
hiện công tác XHHGD; xây dựng đề án “Quy hoạch phát triển xã hội hoá
giáo dục giai đoạn 2005 – 2010”.
Trong thời kỳ đổi mới, cùng với các Văn kiện, Nghị định, Thông tư,
Nghị quyết của Đảng, Nhà nước về công tác giáo dục, các cơ quan liên Bộ,
các nhà khoa học, nhà quản lý giáo dục (QLGD) đã họp bàn và nghiên cứu về
vấn đề XHHGD. Có nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu về XHHGD.
Hoạt động XHHGD và quản lý hoạt động XHHGD ở TTHTCĐ gắn
liền với sự phát triển các TTHTCĐ.
Kể từ khi TTHTCĐ được xây dựng và phát triển ở nước ta, các
nghiên cứu về TTHTCĐ và biện pháp quản lý các TTHTCĐ đó được nhiều
11


nhà khoa học, nhiều nhà quản lý giáo dục các cấp công bố trên các tạp chí
khoa học. Bên cạnh đó, có rất nhiều các công trình nghiên cứu khoa học về
TTHTCĐ. Trong các bài báo, các công trình nghiên cứu nói trên, hoạt động
của TTHTCĐ, hoạt động XHHGD, quản lý hoạt động XHHGD ở TTHTCĐ ít
nhiều có được nhắc đến song còn tản mạn, sơ lược và không hệ thống.
Kế thừa và phát triển các nội dung các công trình nghiên cứu của những
người đi trước, đề tài “Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tại các Trung
tâm học tập cộng đồng của huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam” được tổ chức
triển khai với mục đích sẽ góp phần tìm ra những biện pháp quản lý hoạt động
XHHGD các TTHTCĐ mang tính đổi mới, đúng mục đích, hiệu quả và khả thi.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của con người nhằm theo đuổi
những mục đích của mình. Giống như khái niệm “quản lý” đã trình bày ở
trên, khái niệm “quản lý giáo dục” cũng có nhiều quan điểm khác nhau.
Theo M.I. Kônđacốp: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp kế
hoạch hóa nhằm đảm bảo vận hành bình thường của cơ quan trong hệ thống
giáo dục để tiếp tục phát triển, mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng như
chất lượng” [36,tr 9]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng:“Quản lý giáo dục là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm cho
hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục tiêu, tiến lên trạng
thái mới về chất” [39, tr.12]
Tác giả Phạm Viết Vượng cho rằng:“Mục đích cuối cùng của quản lý
giáo dục là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên
thông minh sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc
của bản thân và xã hội” [47, tr.11]
12


- Theo Phạm Minh Hạc: “QLGD là tổ chức các hoạt động dạy học có tổ
chức được các hoạt động dạy học

, thực hiện được các tiń h chất của nhà

trường phổ thông Việt Nam XHCN mới quản lý được giáo dục, tức là cụ thể
hoá đường lối giáo dục của Đảng và đưa đường lối đó thành hiện thực, đáp
ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nước”[22, tr.9].
Các khái niệm ở trên cho phép ta hiểu quản lý giáo dục là tác động có hệ

thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau đến tất cả các mặt xích của toàn bộ hệ thống giáo dục nhằm đảm
bảo mục đích, đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ, phát triển
thể lực và tâm lý trẻ em trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật
chung của xã hội. Từ cách hiểu trên, có thể khái quát về quản lý giáo dục như
sau: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ
thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Quản lý giáo dục là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác
giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.2. Quản lý cơ sở giáo dục
Theo khái niệm trên, quá trình quản lý giáo dục được hiểu như một quá
trình vận động của các thành tố có mối quan hệ tương tác lẫn nhau trong hệ
thống tổ chức của nhà trường. Hệ thống đó bao gồm các thành tố cơ bản là:
chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, nội dung, phương pháp quản lý, mục tiêu
quản lý. Các thành tố đó luôn vận động trong mối liên hệ tương tác lẫn nhau,
đồng thời diễn ra trong sự chi phối, tác động qua lại với môi trường kinh tế,
chính trị, xã hội chung quanh.
- Như vậy, thuật ngữ “quản lý cơ sở giáo dục” có thể xem là đồng nghĩa
với quản lý giáo dục ở tầm vi mô. Song cần nhận rõ tác động của chủ thể quản lý
đến cơ sở có hai loại tác động từ bên ngoài và tác động bên trong cơ sở.

13


- Tác động từ bên ngoài là tác động của các cơ quan quản lý giáo dục cấp
trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho các hoạt động dạy học, giáo dục
của cơ sở giáo dục đó.
- Tác động từ bên trong là hoạt động của các chủ thể quản lý của chính

cơ sở nhằm huy động, điều phối, giám sát các lực lượng giáo dục của cơ sở
giáo dục thực hiện có chiến lược, có hiệu quả các nhiệm vụ dạy học và giáo
dục đặt ra.
Đó là sự tác động của thủ trưởng, người chỉ huy cấp trên đối với các tổ
chức cấp dưới thuộc quyền.
Sự tác động đó phải có mục đích, có kế hoạch và phải tuân theo các
nguyên tắc quản lý.
1.2.3. Trung tâm học tập cộng đồng
Theo tổ chức APPEAL (Asia-Pacific Programme of Education for All)
của UNESCO, trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) là một học viện trên
cơ sở giáo dục địa phương nằm ngoài hệ thống giáo dục chính quy dành cho
các xã, phường hoặc các vùng nông thôn, thường được thành lập và quản lý
bởi chính quyền hoặc người dân địa phương, đem đến cơ hội học tập đa dạng
cho mọi người dân trong cộng đồng nhằm cải tiến chất lượng cuộc sống của
họ đồng thời phục vụ cho sự phát triển cộng đồng và làm thay đổi bộ mặt xã
hội.[24]
Theo Hiệp hội quốc gia các tổ chức UNESCO Nhật Bản (NFUAJ),
Trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) là:[49, tr.53]
- TTHTCĐ là cơ sở giáo dục được thành lập tại xã, phường, thị trấn hoạt
động theo phương thức giáo dục không chính quy.
- TTHTCĐ được lập ra nhằm cung cấp cơ hội học tập cho mọi người
trong xã, phường, thị trấn để phát triển nguồn nhân lực, cải thiện đời sống và
phát triển cộng đồng, xây dựng xã hội học tập, góp phần thực hiện sự nghiệp
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội tại địa phương.

14


×