Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở yên sở quận hoàng mai hà nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐỖ THU HÀ

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ YÊN SỞ - QUẬN HOÀNG MAI - HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Hoài

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lòng kính trọng sâu sắc và tình cảm chân thành cảm ơn Khoa
Quản lý giáo dục – Trƣờng Đại học Giáo dục, ĐHQG Hà Nội cùng các giảng
viên đã giảng dạy tác giả trong quá trình tác giả học tập và nghiên cứu đề tài
luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Hoàng
Mai, Ban giám hiệu, các đồng chí giáo viên và các bạn đồng nghiệp của
trƣờng trung học cơ sở Yên Sở, quận Hoàng Mai đã cộng tác, giúp đỡ tác giả
trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Trần Thị Hoài đã
hƣớng dẫn nhiệt tình, chu đáo và đầy trách nhiệm cho tác giả trong quá trình
nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tác giả cảm ơn gia đình, bạn bè và các bạn đồng nghiệp đã động viên


giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài.
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2016
Tác giả

Đỗ Thu Hà

-i-


MỤC LỤC
Nội dung ...................................................................................................Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
MỤC LỤC ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ HÌNH VẼ ....................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 2
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 2
4.1. Khách thể nghiên cứu ........................................................................ 2
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 3
6. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 3
8.1. Ý nghĩa lý luận ................................................................................... 3
8.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 4
9. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 4

9.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ...................................... 4
9.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ................................... 4
10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................... 4
CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở
TRƢỜNG THCS TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý đội ngũ giáo viên ở trƣờng trung học
cơ sở .................................................................................................................. 5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ......................................................... 5

- ii -


1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc .......................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 8
1.2.1. Quản lý ........................................................................................... 8
1.2.2. Quản lí giáo dục ............................................................................ 11
1.2.3. Quản lý trƣờng học. ...................................................................... 12
1.2.4. Đội ngũ giáo viên .......................................................................... 13
1.2.5. Quản lý đội ngũ giáo viên ............................................................. 15
1.3. Đội ngũ giáo viên trƣờng Trung học cơ sở ......................................... 16
1.3.1. Đặc điểm đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở .................... 16
1.3.2. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên trung học cơ sở
................................................................................................................. 17
1.4. Quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở trong bối cảnh đổi
mới giáo dục hiện nay .................................................................................. 17
1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trƣởng trong
quản lý nhân sự ở nhà trƣờng trung học cơ sở ............................................... 18
1.4.2. Nội dung quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trong bối
cảnh đổi mới hiện nay .................................................................................... 19
1.5. Đổi mới giáo dục và yêu cầu đặt ra đối với giáo viên trung học cơ sở

và quản lý đội ngũ giáo viên ở trƣờng trung học cơ sở ............................. 26
1.5.1. Đổi mới giáo dục hiện nay ........................................................... 26
1.5.2. Yêu cầu về đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trong bối cảnh giáo
dục hiện nay .................................................................................................................27
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở ..................................................................................................................... 28
1.6.1. Chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ............................ 28
1.6.2. Điều kiện kinh tế xã hội của địa phƣơng ...................................... 28
1.6.3. Năng lực quản lý của Phòng Giáo dục & đào tạo ......................... 29
1.6.4. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ ................ 29
1.6.5. Chất lƣợng của các trƣờng trung học cơ sở .................................. 29

- iii -


TIỂU KẾT CHƢƠNG I ................................................................................ 31
CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GV Ở
TRƢỜNG THCS YÊN SỞ QUẬN HOÀNG MAI ................................... 32
2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội phƣờng Yên Sở, quận Hoàng Mai............... 32
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số, lao động phƣờng Yên Sở quận Hoàng Mai . 32
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội phƣờng Yên Sở quận Hoàng Mai 32
2.2. Sơ lƣợc về trƣờng THCS Yên Sở, quận Hoàng Mai ........................... 34
2.2.1 Quy mô trƣờng lớp ......................................................................... 34
2.2.2. Chất lƣợng giáo dục ...................................................................... 34
2.2.3. Đội ngũ GV, đội ngũ cán bộ quản lý ............................................ 37
2.3. Giới thiệu về khảo sát ............................................................................ 38
2.3.1.Mục tiêu khảo sát ........................................................................... 38
2.3.2.Nội dung khảo sát .......................................................................... 39
2.3.3. Đối tƣợng khảo sát ....................................................................... 39
2.3.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 39

2.4. Thực trạng về đội ngũ giáo viên ở trƣờng trung học cơ sở Yên Sở, quận
Hoàng Mai ...................................................................................................... 40
2.4.1.Thực trạng về số lƣợng và cơ cấu .................................................. 40
2.4.2.Thực trạng về chất lƣợng đội ngũ giáo viên ................................. 42
2.5. Thực trạng về công tác quản lý đội ngũ giáo viên ở trƣờng trung học
cơ sở Yên Sở, quận Hoàng Mai ................................................................... 47
2.5.1. Thực trạng về nhận thức tầm quan trọng của công tác quản lí đội
ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở Yên Sở ................................................ 47
2.5.2. Thực trạng về công tác quản lí đội ngũ trƣờng trung học cơ sở
Yên Sở ............................................................................................................ 48
2.5.2.1. Thực trạng về công tác quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng đội
ngũ giáo viên .................................................................................................. 48
2.5.2.2. Thực trạng về công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên ..... 52
2.5.2.3. Thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên .. 53

- iv -


2.5.2.4. Thực trạng về điều kiện môi trƣờng, các chế độ, chính sách đãi
ngộ đối với giáo viên ...................................................................................... 56
2.5.3. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động quản lý đội ngũ GV
trƣờng THCS Yên Sở ...................................................................................... 57
TIỂU KẾT CHƢƠNG II .............................................................................. 62
CHƢƠNG III: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ YÊN SỞ TRONG BỐI CẢNH ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY ...................................................................... 63
3.1 Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý đội ngũ giáo
viên trƣờng trung học cơ sở Yên Sở ............................................................ 63
3.1.1. Định hƣớng mục tiêu quản lí đội ngũ giáo viên trƣờng trung học
cơ sở Yên Sở. .................................................................................................. 63

3.1.2.Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng
trung học cơ sở Yên Sở ................................................................................... 65
3.2. Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở Yên Sở trong
bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ............................................................ 66
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức vai trò quan trọng của đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục. ........................... 66
3.2.2. Biện pháp 2: Lập quy hoạch sử dụng, phát triển đội ngũ giáo viên
phù hợp với nhu cầu hằng năm của nhà trƣờng .............................................. 69
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới công tác tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo
viên nhằm phát huy tối đa tiềm năng của đội ngũ. ......................................... 71
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng phát triển đội
ngũ giáo viên ...............................................................................................................72
3.2.5. Biện pháp 5: Cải tiến nội dung, hình thức thanh tra, kiểm tra,
đánh giá đội ngũ giáo viên ........................................................................... 77
3.2.6. Biện pháp 6: Tổ chức thực hiện chính sách, chế độ, đãi ngộ, khen
thƣởng, kỷ luật phù hợp với thực tiễn đơn vị ................................................. 79
3.2.7. Biện pháp 7: Xây dựng môi trƣờng giáo dục văn hoá, lành mạnh,

-v-


thân thiện đảm bảo các điều kiện để đội ngũ giáo viên phát triển .................. 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 86
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .... 87
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .............................................................................. 90
KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN.................................................................... 97

- vi -



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATGT

: An toàn giao thông

BGH

: Ban giám hiệu

BDTX

: Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

CBQL

: Cán bộ quản lý

CBGV

: Cán bộ giáo viên

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

GV


: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

THCS

: Trung học cơ sở

TNTP

: Thiếu niên tiền phong


UBND

: Ủy ban nhân dân

- vii -


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số lƣợng học sinh và số lớp............................................................ 34
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại văn hóa của học sinh trƣờng trung học cơ sở Yên Sở .. 35
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại đạo đức của học sinh trƣờng trung học cơ sở Yên Sở .. 35
Bảng 2.4. Kết quả thi học sinh giỏi ................................................................. 35
Bảng 2.5. Kết quả thi giáo viên giỏi ............................................................... 35
Bảng 2.6. Kết quả thi nghề phổ thông lớp 9 ................................................... 36
Bảng 2.7. Số liệu đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lý năm học 2014-2015 ... 38
Bảng 2.8. Số giáo viên và tỉ lệ giáo viên – học sinh 4 năm gần đây .............. 38
Bảng 2.9. Số lƣợng giáo viên, Đảng viên trƣờng trung học cơ sở Yên Sở .... 40
Bảng 2.10. Số lƣợng giáo viên năm học 2014 – 2015 của trƣờng trung học cơ
sở Yên Sở ........................................................................................................ 40
Bảng 2.11. Cơ cấu độ tuổi và thâm niên công tác của đội ngũ giáo viên trƣờng
trung học cơ sở Yên Sở năm học 2014 - 2015 ................................................ 41
Bảng 2.12. Cơ cấu chuyên môn của đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở
Yên Sở ............................................................................................................. 42
Bảng 2.13. Thực trạng trình độ chuyên môn và lý luận chính trị của đội ngũ
cán bộ giáo viên trƣờng trung học cơ sở Yên Sở ............................................ 42
Bảng 2.14. Khảo sát về phẩm chất chính trị của đội ngũ giáo viên trƣờng
trung học cơ sở Yên Sở ................................................................................... 43
Bảng 2.15. Đánh giá chi tiết về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp của
đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở Yên Sở .......................................... 44
Bảng 2.16. Thực trạng trình độ ngoại ngữ và tin học của đội ngũ cán bộ giáo

viên trƣờng trung học cơ sở Yên Sở ............................................................... 45
Bảng 2.17. Khảo sát về năng lực chuyên môn nghiệp vụ sƣ phạm của đội ngũ
giáo viên trƣờng trung học cơ sở Yên Sở ....................................................... 46

- viii -


Bảng 2.18. Đánh giá chi tiết về năng lực dạy học của đội ngũ giáo viên trƣờng
trung học cơ sở Yên Sở ................................................................................... 46
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát về nhận thức và thái độ của giáo viên đối với
công tác quản lý đội ngũ giáo viên ................................................................ 48
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát về công tác quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng
trung học cơ sở Yên Sở ................................................................................... 49
Bảng 2.21. Kết quả xét tuyển viên chức năm 2014 của ủy ban nhân dân quận
Hoàng Mai........................................................................................................ 50
Bảng 2.22. Kết quả khảo sát về công tác bố trí sử dụng giáo viên của trƣờng
trung học cơ sở Yên Sở ................................................................................... 51
Bảng 2.23. Mức độ thực hiện nội dung bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên trƣờng trung
học cơ sở Yên Sở. ............................................................................................. 53
Bảng 2.24. Kết quả đánh giá xếp loại giáo viên trƣờng trung học cơ sở Yên
Sở trong 3 năm học gần đây ............................................................................ 55
Bảng 2.25. Mức độ thực hiện các chế độ chính sách, đãi ngộ, điều kiện đảm
bảo phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở Yên Sở .................. 56
Bảng 3.1. Kết quả điều tra mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ... 87

- ix -


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ về quản lý ............................................................................ 10
Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa các yếu tố trong quản lý đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở ................................................................................................................ 20
Biểu đồ 3.1. Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ............................................................................................................ 89

-x-


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thế kỷ XXI là thế kỷ của nền khoa học kỹ thuật tiên tiến với những bƣớc tiến
nhảy vọt của khoa học công nghệ thông tin. Đây là thế kỷ mở ra nhiều thách thức,
vận hội đối với mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, mỗi con ngƣời: hoặc là vƣơn lên để hội
nhập, hoặc là chịu tụt hậu. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng
định "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hoá,
hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu
then chốt” và “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nƣớc, xây dựng
nền văn hóa và con ngƣời Việt Nam". Mục tiêu của chiến lƣợc phát triển giáo dục
trong giai đoạn này là quán triệt và cụ thể hoá các chủ trƣơng, định hƣớng đổi mới
giáo dục và đào tạo, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI và Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 của đất nƣớc.
[15]. Vì thế, việc cải tiến chất lƣợng dạy học, khắc phục những tiêu cực, yếu kém
để hoàn thành tốt việc đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực con ngƣời cho sự nghiệp
công nghiệp hoá – hiện đại hoá là trách nhiệm của toàn ngành giáo dục nói chung
và mỗi cán bộ giáo viên nói riêng.
Những năm qua, cùng với sự cố gắng đầu tƣ của các cấp, các ngành và toàn
xã hội, nền giáo dục nƣớc ta đã có những bƣớc phát triển mới về quy mô và chất

lƣợng, góp phần quan trọng vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Tuy nhiên, trong giáo dục đào tạo cũng bộc lộ những bất cập, yếu kém, khuyết
điểm, gây lo lắng, bức xúc trong nhân dân. Chất lƣợng giáo dục đại trà còn thấp,
kiến thức cơ bản về xã hội, kỹ năng thực hành và khả năng tự học của số đông học
sinh phổ thông còn kém. Nhà trƣờng phổ thông vẫn chƣa khắc phục đƣợc tình
trạng thiên về dạy chữ, nhẹ về dạy ngƣời. Tình trạng ngƣời học thiếu cố gắng,
thiếu trung thực trong học tập kiểm tra và thi cử vẫn diễn ra thƣờng xuyên. Cách
dạy, cách học trong nhà trƣờng chủ yếu vẫn là truyền thụ một chiều, nặng về lý
thuyết, nhẹ về thực hành, chƣa phát huy tinh thần tự học và tƣ duy sáng tạo của
-1-


ngƣời học. Bệnh thành tích cũng đã tác động không nhỏ đến quá trình giảng dạy,
học tập, đánh giá học sinh, cũng nhƣ công tác quản lý giáo dục và đây là một trong
những nguyên nhân làm cho việc đánh giá tình hình giáo dục, nhất là về chất
lƣợng, chƣa phản ánh đúng thực chất, chất lƣợng giáo dục và đào tạo.
Cùng với sự phát triển chung về giáo dục đào tạo của cả nƣớc, của Quận
Hoàng Mai, trong những năm qua, Trƣờng Trung học cơ sở (THCS) Yên Sở đã
không ngừng tìm tòi các biện pháp nâng cao chất lƣợng dạy và học; nhà trƣờng
quan tâm đến việc bồi dƣỡng xây dựng đội ngũ giáo viên, đổi mới nội dung, đổi
mới phƣơng pháp giảng dạy. Tuy nhiên, kết quả đạt đƣợc chƣa cao: giáo viên giỏi
cấp thành phố, giáo viên mũi nhọn về chuyên môn còn ít, việc đổi mới phƣơng
pháp dạy học còn nhiều hạn chế, chất lƣợng học sinh đại trà còn thấp so với tỉ lệ
chung của thành phố, số lƣợng học sinh lớp 9 đạt giải cấp thành phố chƣa nhiều…
Đứng trƣớc thực trạng nhƣ vậy, là một cán bộ quản lý của nhà trƣờng, tác giả luôn
mong muốn hoạt động giáo dục của nhà trƣờng sẽ có những thay đổi về chất để
từng bƣớc nâng cao chất lƣợng dạy và học. Chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài:
“Quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THCS Yên Sở -Quận Hoàng Mai - Hà Nội
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu để tìm ra biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng THCS
Yên Sở - Quận Hoàng Mai - thành phố Hà Nội nhằm xây dựng đội ngũ giáo viên
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THCS.
3.2. Khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên (GV), công tác quản lý đội ngũ GV
trƣờng THCS Yên Sở quận Hoàng Mai và phân tích nguyên nhân thực trạng.
3.3. Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện
pháp quản lý khả thi nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên trƣờng trung học cơ sở.
-2-


4.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THCS Yên Sở, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
5. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý đội ngũ giáo viên ở trƣờng
THCS Yên Sở, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, từ năm 2010 –2015.
Khảo sát đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và việc quản lý đội ngũ giáo
viên ở trƣờng THCS Yên Sở, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Nghiên cứu các biện pháp nhằm quản lý và thực hiện công tác quản lý đội
ngũ giáo viên của trƣờng THCS Yên Sở, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội; khảo
nghiệm tính cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng quản lý đội ngũ GV ở trƣờng THCS Yên Sở diễn ra nhƣ thế nào?
Cần có những biện pháp quản lý đội ngũ GV trƣờng THCS Yên Sở nhƣ thế nào để
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay?
7. Giả thuyết khoa học

- Việc quản lí đội ngũ giáo viên THCS là việc làm cần thiết, quan trọng và
thƣờng xuyên của các nhà quản lý. Trong thời gian qua, công tác quản lý đội ngũ
giáo viên của các trƣờng THCS Yên Sở, Quận Hoàng Mai đã đạt đƣợc nhiều thành
tựu đáng ghi nhận nhƣng đứng trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay vẫn còn
bộc lộ những hạn chế.
- Việc áp dụng một số biện pháp quản lý phù hợp từ việc tuyển chọn, sử dụng,
bồi dƣỡng đến đánh giá sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên hiện
nay ở các trƣờng THCS quận Hoàng Mai nói chung và trƣờng THCS Yên Sở nói
riêng đáp ứng nhu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý đội ngũ giáo viên tại trƣờng THCS, chỉ
ra đƣợc những thành công và hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một
số phƣơng pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
-3-


Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác quản lý và phát triển
đội ngũ giáo viên tại các trƣờng THCS tại quận Hoàng Mai- Hà Nội.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu nhằm quản lý đội ngũ
giáo viên nhà trƣờng; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc
sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận
cho đề tài.
9.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trƣng cầu gồm các câu hỏi đóng/ mở về vấn
đề xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao đội ngũ giáo viên nhà
trƣờng nói chung và tại trƣờng THCS Yên Sở nói riêng. Đối tƣợng khảo sát sẽ là

giáo viên, cán bộ quản lý nhà trƣờng cho đến BGH.
- Phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những thông tin sâu về
một số vấn đề cốt lõi của đề tài.
- Dựa trên các số liệu thống kê đƣợc về học lực của học sinh qua các năm học
gần đây; về thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, của cán bộ quản
lý qua các nguồn số liệu, nhằm đƣa ra những nhận định phân tích, đánh giá thực
trạng và giải pháp quản lý đội ngũ GV ở trƣờng.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên ở trƣờng THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý đội ngũ GV ở trƣờng THCS Yên Sở,
quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới GD hiện nay.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý đội ngũ GV ở trƣờng THCS Yên Sở, quận
Hoàng Mai, Hà Nội trong bối cảnh đổi mới GD hiện nay.

-4-


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
1.1 Tổng quan nghiên cứu về quản lý đội ngũ giáo viên ở trƣờng Trung học cơ
sở
1.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài
Việc nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên là một vấn đề hết sức quan
trọng và cấp thiết đối với sự nghiệp giáo dục (GD) trong giai đoạn hiện nay, không
chỉ ở Việt Nam mà ngay cả những nƣớc có nền giáo dục phát triển nhƣ: Hoa Kỳ,
Úc, Liên minh Châu Âu.... Tính đến nay đã có nhiều chuyên gia trong lĩnh vực
GD&ĐT công bố những công trình nghiên cứu, tham luận trong các hội nghị khu

vực và quốc tế, có thể kể đến nhƣ:
- Tác giả Kent Fransworth với tham luận "Phát triển nguồn lực thông qua
giáo dục tiền lƣơng của GV"
- Tác giả Judy Murray, Đại học Tomball (Texas, Hoa Kỳ) xây dựng đề án "Kế
hoạch tổng thể về việc nâng cao chuyên môn giảng viên trong tiến trình phát triển
tại trƣờng đại học Tomball". Trong đó tác giả nhấn mạnh đến các yếu tố" Phát
triển đội ngũ giảng viên nhằm củng cố sứ mệnh và giá trị của trường đại học" và
nêu ra những mục tiêu và giải pháp cụ thể đối với những vấn đề nêu trên.
Những năm 20-30 của thế kỷ XX trong bối cảnh biến đổi sâu sắc nền kinh tế
xã hội, một trào lƣu - một học thuyết trong quản lý đã ra đời; đó là quan điểm hành
vi, hay với tên gọi khác, quan điểm quan hệ con ngƣời. Học thuyết này giúp ngƣời
quản lý ứng xử có hiệu quả hơn với những khía cạnh con ngƣời, khía cạnh nhân
bản trong một tổ chức. Thay vì quá chú trọng đến chức năng của ngƣời quản lý,
thuyết này gắng hƣớng dẫn cách (how) ngƣời quản lý thực hiện cái (what) họ phải
làm; tức là họ phải làm thế nào để lãnh đạo, hƣớng dẫn ngƣời dƣới quyền và giao
tiếp với những ngƣời dƣới quyền ra sao.
Trong những năm gần đây ở Việt Nam đã dịch và giới thiệu nhiều công trình
nghiên cứu của các nhà nghiên cứu phƣơng Tây về quản lý GD điển hình là các
-5-


công trình: "Hành vi tổ chức giáo dục" (organization Behavior in Education) của
Robert J. Owens (1995), "Quản lý GD - lý thuyết nghiên cứu và thực tiễn"
(Educational Administration - Theory, Research and Practice) của Wayne.K Hoy,
Cecil G. Miskel (1996).
Ở nƣớc ngoài những nhà nghiên cứu về lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục,
nhất là ở các nhà trƣờng phổ thông đã đƣợc quan tâm từ rất sớm. Ngay từ thế kỷ
XVII, nhà sƣ phạm lỗi lạc Cô - men - xki (1592 - 1670) khi đặt nền móng cho hệ
thống các nhà trƣờng - một tài sản quý báu còn tồn tại đến ngày nay đã tạo cơ sở ra
đời của vấn đề quan trọng hàng đầu trong quản lý giáo dục là "tổ chức hệ thống

giáo dục" trên quy mô toàn xã hội. Ở Liên Xô cũ những nghiên cứu về quản lý
giáo dục, quản lý nhà trƣờng đã đƣợc chú trọng từ cuối những năm 50 của thế kỷ
XX, vào năm 1956, lần đầu xuất hiện cuốn "Quản lý trƣờng học" của A.Pôpốp,
một nhà hoạt động sƣ phạm và quản lý giáo dục của Liên Xô cũ. Cuốn sách này là
một tập hợp khá hoàn chỉnh các chỉ dẫn cho hoạt động thực tiễn của những ngƣời
làm công tác quản lý giáo dục, đặc biệt quản lý trƣờng học.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Trong hơn một thế kỷ qua, GD toàn cầu đã có những bƣớc tiến dài gấp nhiều
lần toàn bộ lịch sử loài ngƣời cộng lại. GD cơ bản đã đƣợc quan niệm nhƣ một kết
cấu hạ tầng xã hội, nhƣ một động lực phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia
mỗi dân tộc. Chƣa bao giờ GD đƣợc sự quan tâm nhƣ hiện giờ.
Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nƣớc ta đã không ngừng quan tâm đến thực tiễn
quản lý GD với mức độ cao và ngày càng sâu sắc toàn diện hơn. Tuy nhiên, cũng
cần khẳng định rằng công tác quản lý GD nói chung và công tác quản lý đội ngũ nói
riêng còn nhiều yếu kém dẫn đến đội ngũ nhà giáo thiếu về số lƣợng và nhìn chung
thấp về chất lƣợng, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu vừa phải tăng nhanh quy mô vừa
phải đảm bảo và nâng cao chất lƣợng, hiệu quả GD.
Trong 25 năm đổi mới, nhiều biện pháp nhằm phát triển đội ngũ GV các cấp
học, bậc học đã đƣợc nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi. Đặc biệt khi Đảng và Nhà
nƣớc có chủ trƣơng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông thì một số dự án,
công trình nghiên cứu khoa học lớn có liên quan đến đội ngũ GV đã đƣợc thực
-6-


hiện nhƣ: Dự án quốc gia nghiên cứu tổng thể về GD&ĐT và phân tích nguồn
nhân lực năm 1991-1992; dự án “Tăng cƣờng năng lực đào tạo GV” thuộc nội
dung tài trợ của Ngân hàng phát triển Châu Á; dự án Đào tạo GV THCS, thực hiện
từ năm 2000 đến năm 2005; hay nhƣ dự án Hỗ trợ kĩ thuật xây dựng kế hoạch tổng
thể giáo dục trong giai đoạn 2001 – 2010 do Ngân hàng thế giới tài trợ…
Tùy từng mức độ khác nhau, tất cả các dự án trên đều đề cập đến vấn đề xây

dựng, phát triển và quản lý đội ngũ GV. Ngoài ra, hàng năm các Sở GD&ĐT, các
Phòng GD&ĐT đều có các nghiên cứu khoa học hay các biện pháp để thực hiện
phát triển đội ngũ GV.
Thế kỉ XXI, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ tiếp tục phát triển mạnh
mẽ, làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế tri thức; công nghệ thông tin và truyền
thông đƣợc ứng dụng trên qui mô rộng lớn ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; xu
hƣớng quốc tế hóa, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế vừa là quá trình hợp tác để
phát triển, vừa là quá trình đấu tranh của các nƣớc đang phát triển để bảo vệ quyền
lợi quốc gia. Trong bối cảnh ấy, giáo dục trong thế kỉ XXI đóng vai trò quan trọng
trong việc chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lƣợng của mỗi đất nƣớc và tạo cơ hội
học tập suốt đời cho mỗi ngƣời dân, đó gần nhƣ là một đòi hỏi tất yếu và cam kết
của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia.
Những năm gần đây nhiều luận văn thạc sĩ đã chọn đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh
vực nhân sự trong GD nhƣ: Luận văn của tác giả Ngô Đức Cảnh “Quản lý đội ngũ
giáo viên THCS huyện An Lão- Hải Phòng”; Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của
Đỗ Trƣờng Sơn về “Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS huyện
Thái Thụy – Thái Bình”; Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục của Hoàng Minh Hiền"
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên thành phố Hưng Yên". Ngoài ra còn có nhiều
công trình, bài viết nghiên cứu đƣợc công bố trên các tạp chí chuyên ngành..., những
công trình bài viết này thực sự đã nghiên cứu những mảng đề tài hết sức thiết thực
cho công tác quản lý và phát triển đội ngũ GV.
Khái quát những công trình nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến đối tƣợng
nghiên cứu của luận văn, tác giả nhận thấy những nghiên cứu về quản lý nhằm nâng
cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng THCS trong giai đoạn hiện nay còn ít và
-7-


chƣa hệ thống.
Việc nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào cơ
chế quản lý và các chính sách phát triển đội ngũ GV. Song vấn đề đặt ra là nhà quản

lý phải tiếp cận đƣợc nhiều cách quản lý và tìm ra nhiều giải pháp khác nhau trong
quá trình quản lý.
Trong thời đại kinh tế tri thức, đội ngũ GV có trình độ cao đóng vai trò hết sức
quan trọng trong sự nghiệp GD. Chính vì vậy, việc quản lý và cách thức quản lý đội
ngũ GV càng có vai trò quan trọng, quyết định đến chất lƣợng giáo dục trong nhà
trƣờng.
Nhƣ vậy, nghiên cứu về việc quản lý đội ngũ GV trƣờng THCS Yên Sở trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay là vấn đề cần đƣợc quan tâm nghiên cứu một cách hệ
thống.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý hình thành cùng với sự xuất hiện của xã hội loài ngƣời. Từ khi con
ngƣời đã biết quy tụ thành bầy, thành nhóm để tồn tại và phát triển; các mối quan
hệ xuất hiện: quan hệ giữa ngƣời với ngƣời, giữa con ngƣời với thiên nhiên, giữa
con ngƣời với xã hội và cả quan hệ giữa con ngƣời với bản thân xuất hiện theo.
Điều này làm xuất hiện nhu cầu về quản lý.
Ngày nay quản lý đã đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận trở thành nhân tố của sự
phát triển xã hội. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh
vực, ở mọi cấp độ và liên quan đến mọi ngƣời; là một nhân tố cơ bản để tạo nên
chất lƣợng hoạt động của tổ chức xã hội và chất lƣợng lao động. Quản lý yếu kém
sẽ là nguyên nhân chủ yếu tạo ra sự thụt lùi của tổ chức và giảm chất lƣợng hoạt
động. Quản lý là hết sức cần thiết và đóng góp vai trò quan trọng trong mọi lĩnh
vực hoạt động và cho toàn bộ sự phát triển của xã hội. Có thể khẳng định: Việc
quản lý là thiết yếu trong mọi sự hợp tác có tổ chức, cũng nhƣ ở mọi cấp độ của tổ
chức và trong sự phát triển xã hội.
Khái niệm “quản lí” có nhiều cách tiếp cận khác nhau:
Theo W.Taylor (1856-1915) thì “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác
-8-



cái cần làm và làm cái đó thế nào, bằng phƣơng pháp tốt nhất và rẻ nhất”.[18]
Theo Henry Fayol (1841-1925) thì “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của
tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (Lãnh
đạo) và kiểm tra” [18].
Theo Mary Parker Follet thì quản lý là “Nghệ thuật hoàn thành công việc
thông qua ngƣời khác” là “Quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra
công việc của các thành viên của tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực sẵn có
của tổ chức để đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức”.
Theo từ điển Đại bách khoa toàn thƣ (1977): “Quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với bản chất xã hội khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ
thuật) nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện
những chƣơng trình, mục đích hoạt động”. [31]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có
định hƣớng của chủ thể (ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tƣợng
quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế, … bằng một hệ thống các
luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các biện pháp cụ thể
nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng”. [6]
Xuất phát từ những loại hình hoạt động quản lý, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc
và Nguyễn Quốc Chí cho rằng “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra” [10].
Quản lý là những tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức nhằm đạt đến mục đích
nhất định. Hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và môi trƣờng, do đó:
Quản lý đƣợc hiểu là việc đảm bảo hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự
biến đổi liên tục của hệ thống và môi trƣờng, là chuyển động của hệ thống đến
trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới.
Nhiều công trình nghiên cứu gần đây về khoa học quản lý của các nhà nghiên
cứu và các Giáo sƣ giảng dạy ở các trƣờng đại học viết dƣới dạng giáo trình, sách
giáo khoa, sách tham khảo, phổ biến kinh nghiệm... đã đƣợc công bố. Đó là các tác

-9-


giả Trần Quốc Thành, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Bùi
Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải...
Quản lý bao gồm các yếu tố: Chủ thể quản lý, đối tƣợng bị quản lý, mục tiêu
quản lý, công cụ quản lý và phƣơng pháp quản lý. Quản lý về cơ bản và trƣớc hết
là tác động lên con ngƣời để họ làm những điều có ích và có lợi cho tổ chức. Để
quản lý tốt phải hiểu sâu sắc về con ngƣời, sau đó phải đào luyện cách thức tác
động đến con ngƣời. Quản lý là tìm cách, biết cách ràng buộc một cách thông
minh, tế nhị việc thoả mãn nhu cầu của con ngƣời với việc họ đem hết năng lực
thực hiện công việc đƣợc giao. Quản lý là việc thực hiện những công việc có tác
dụng định hƣớng, điều tiết, phối hợp các hoạt động của cấp dƣới, thiết lập, công
khai các quan hệ cụ thể để hoạt động chung đƣợc hình thành, tiến hành trôi chảy,
đạt hiệu quả cao, bền lâu và không ngừng phát triển. Quản lý là chủ thể quản lý tác
động lên đối tƣợng quản lý một cách gián tiếp hoặc trực tiếp nhằm thu đƣợc những
diễn tiến, thay đổi tích cực.
Nhƣ vậy có thể khái quát: Quản lý là sự tác động có định hƣớng, có chủ đích
của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Hoạt động quản lý có thể thể hiện qua sơ đồ sau:

Công cụ
Khách thể
quản lý

Chủ thể
quản lý

Mục

tiêu

Phƣơng
pháp

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ về quản lý
Trong đó:
Chủ thể quản lý có thể là cá nhân, có thể là tổ chức.
Công cụ quản lý là phƣơng tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách thể
- 10 -


quản lý. Công cụ quản lý có thể là mệnh lệnh (ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ), quyết
định (văn bản hoặc không bằng văn bản), các văn bản, luật, chính sách, chƣơng
trình, mục tiêu.
Phƣơng pháp quản lý có thể hiểu là cách thức tác động của chủ thể lên khách
thể. Trong quản lý hiện nay, phƣơng pháp quản lý đƣợc đúc rút từ nhiều lĩnh vực
khác nhau, phụ thuộc vào hình thức, lĩnh vực hoạt động và cách quản lý trong tổ
chức.
Mục tiêu có thể do chủ thể quản lý đề ra, cũng có thể do sự cam kết giữa chủ
thể và khách thể. Sự tham gia của khách thể quản lý vào việc xác định mục tiêu sẽ
ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý.
1.2.2. Quản lí giáo dục
Quản lý giáo dục đƣợc xem nhƣ hoạt động quản lý một lĩnh vực hoạt động
của xã hội nhằm thực hiện mục đích giáo dục. Trong thực tiễn, khái niệm quản lý
giáo dục đƣợc hình thành trên cơ sở khái niệm quản lý. Về quản lý giáo dục có
nhiều cách định nghĩa:
“Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành phối hợp các
lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển
xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thƣờng xuyên, công tác giáo dục

không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời; tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo
dục thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo
dục Quốc dân, các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân” [39, tr.65].
Trong giáo dục, chủ thể quản lý và khách thể quản lý đƣợc phân thành nhiều
cấp độ theo quy mô và chức năng quản lý:
+ Ở cấp độ vĩ mô: chủ thể quản lý giáo dục là chính phủ và chức năng chuyên
ngành của Bộ trƣởng bộ GDĐT, khách thể quản lý là tất cả các yếu tố của hệ
thống giáo dục quốc dân và toàn bộ nội dung những công việc liên quan của nó
đến hệ thống giáo dục đó.
Trên địa bàn vùng lãnh thổ (tỉnh, huyện, xã) chủ thể quản lý giáo dục là
UBND các cấp và ngƣời đứng đầu cơ quan chức năng quản lý giáo dục địa phƣơng
(giám đốc sở, trƣởng phòng giáo dục đào tạo quận, huyện, thị xã), khách thể quản
- 11 -


lý ở đây là các yếu tố của hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc phân cấp cho địa
phƣơng quản lý và cộng đồng xã hội ở địa phƣơng cùng với những công việc liên
quan đến hệ thống giáo dục quốc dân trên vùng lãnh thổ đó.
+ Ở cấp độ vi mô: quản lý giáo dục trên phƣơng diện quản lý một cơ sở giáo
dục. Chủ thể quản lý nhà trƣờng là lãnh đạo của các trƣờng, khách thể quản lý là
các yếu tố, thành viên, bộ phận cùng toàn thể các điều kiện vật chất kỹ thuật phục
vụ cho hoạt động của nhà trƣờng. Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động
tự giác (có ý thức có mục đích có kế hoạch, có hệ thống hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tập thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh,
các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng hiệu
quả mục tiêu giáo dục.
Quản lý giáo dục là một hoạt động mang tính sáng tạo. Đối tƣợng của hoạt động
quản lý giáo dục là con ngƣời với nhiều mối quan hệ phức tạp, đòi hỏi quản lý giáo
dục vừa mang tính khoa học nhƣng cũng vừa mang tính nghệ thuật cao.
1.2.3. Quản lý trường học.

Nhà trƣờng xuất hiện vào khoảng năm trăm trƣớc công nguyên do Khổng tử,
nhà triết học cổ đại nổi tiếng ngƣời Trung quốc sáng lập. Đến thế kỉ thứ 17,
Comenxky nhà giáo dục nổi tiếng ngƣời Tiệp khắc đã cho ra đời mô hình trƣờng
học mới với các lớp học, chƣơng trình học cụ thể với từng nhóm học sinh theo lứa
tuổi. Đây là mô hình nhà trƣờng nơi tiến hành giảng dạy, đào tạo toàn diện hay về
một lĩnh vực chuyên môn nào đó cho học sinh, học viên và đƣợc quản lý bởi các
nhà sƣ phạm, nhà quản lý giáo dục chuyên nghiệp.
Bản chất của việc quản lý nhà trƣờng là quản lý hoạt động dạy - học. Quản lý
nhà trƣờng là quản lý một thiết chế vừa có tính sƣ phạm vừa có tính kinh tế. Ngƣời
quản lý nhà trƣờng phải bao quát mƣời vấn đề trong kế hoạch phát triển nhà trƣờng
đó là:
Gắn bó mục tiêu đào tạo với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của cộng đồng;
lựa chọn nội dung đào tạo phản ánh đƣợc tiến bộ khoa học kĩ thuật của cuộc sống,
tuân thủ mục tiêu đào tạo đã đặt ra; xác định phƣơng pháp đào tạo chuyển tải có
hiệu quả nội dung đào tạo cập nhật thành tựu của công nghệ mới; phát triển đội
- 12 -


ngũ ngƣời dạy theo yêu cầu đủ về về số lƣợng, mạnh về chất lƣợng đồng bộ về cơ
cấu, tạo nên động lực dạy quan tâm đến ngƣời học; tổ chức cho ngƣời học giúp
ngƣời học biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo; tổ chức hình thức đào
tạo gắn kết ba nhân tố (mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp); Khai thác, sử dụng có
hiệu quả điều kiện đào tạo; giữ gìn môi trƣờng đào tạo: môi trƣờng tự nhiên, môi
trƣờng xã hội trong lành phù hợp với các yêu cầu kinh tế của dạy học giáo dục;
xây dựng bộ máy đào tạo năng động có hiệu lực trong chỉ đạo điều hành; hoàn
thiện qua cơ chế đào tạo theo luật pháp quy định và thích hợp với hoàn cảnh của
trƣờng.
Quản lý nhà trƣờng khác với quản lý xã hội khác, quản lý nhà trƣờng thực
hiện trên cơ sở những quy luật chung của quản lý và có nét riêng đặc thù của giáo
dục. Sản phẩm của các hoạt động nhà trƣờng là nhân cách học sinh đƣợc hình

thành trong quá trình học tập tu dƣỡng và rèn luyện. Quản lý nhà trƣờng với mục
đích cuối cùng là hình thành, phát triển nhân cách cho học sinh.
Phạm Minh Hạc đã nhận định “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”.
1.2.4. Đội ngũ giáo viên
Tập hợp GV của một trƣờng trung học gọi là đội ngũ GV của trƣờng trung
học đó. Tập hợp tất cả các GV trung học của toàn ngành giáo dục một Quận đƣợc
gọi là đội ngũ GV cấp trung học của Quận đó. Khi nói đến đội ngũ GV trung học
ta phải hiểu và xem xét trên quan điểm hệ thống. Đó không phải là một tập hợp rời
rạc, mà các thành tố trong đó có mối quan hệ lẫn nhau, bị ràng buộc bởi những cơ
chế nào đó. Vì vậy, mỗi tác động và các thành tố đơn lẻ của hệ thống vừa có ý
nghĩa cục bộ vừa có ý nghĩa toàn thể.
Nhƣ vậy, quản lý đội ngũ GV là hoạt động của ngƣời quản lý giáo dục tác
động lên đội ngũ GV trong nhà trƣờng hoặc cơ sở giáo dục nhằm đạt đƣợc mục
tiêu của cơ sở giáo dục hay nhà trƣờng đó.
Quản lý đội ngũ GV trung học cơ sở là tác động của ngƣời quản lý lên đội
- 13 -


ngũ GV trung học cơ sở trong nhà trƣờng trung học nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo
dục.
Đội ngũ nhà giáo là nòng cốt của sự nghiệp giáo dục, chất lƣợng của đội ngũ
nhà giáo quyết định chất lƣợng của nhà trƣờng. Quản lý đội ngũ GV là yêu cầu cấp
thiết, là yếu tố cơ bản có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển giáo dục nói
chung và nhà trƣờng nói riêng. Đến nay đã có nhiều dự án, công trình nghiên cứu
khoa học, luận bàn về hoạt động quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng, các
chuyên gia tập trung nhiều về nghiên cứu những vấn đề chiến lƣợc phát triển giáo
dục, đổi mới chƣơng trình, mục tiêu, phƣơng pháp giảng dạy, quản lý nguồn nhân

lực, phát triển nguồn nhân lực, trong đó có những nội dung đề cập đến việc quản lý
đội ngũ GV dƣới nhiều góc độ của các cấp học, ngành học khác nhau.
* Đội ngũ GV
-

GV là ngƣời dạy học ở bậc phổ thông hoặc tƣơng đƣơng.

-

Theo Từ điển Tiếng Việt: “ Đội ngũ giáo viên là tập hợp những người

đảm nhận công tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên môn và
nghiệp vụ qui định.” [40]
Theo Vigil Rowland: “ Đội ngũ giáo viên là những chuyên gia trong lĩnh vực
giáo dục, họ nắm vững tri thức và hiểu biết dạy học và giáo dục như thế nào và có
khả năng cống hiến toàn bộ tài năng và sức lực của họ cho giáo dục.”
Thực tế trong các nhà trƣờng, đội ngũ GV là tập hợp những ngƣời làm nghề
dạy học - giáo dục, đƣợc tổ chức thành một lực lƣợng, có chung một lý tƣởng, mục
đích, nhiệm vụ đó là: tạo ra "sản phẩm giáo dục", thực hiện mục tiêu mà nhà nƣớc
- xã hội đề ra cho lực lƣợng, tổ chức mình. Họ làm theo một kế hoạch thống nhất
và gắn bó với nhau thông qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy
định của Luật giáo dục và Điều lệ nhà trƣờng.
Đội ngũ GV THCS là tập hợp những ngƣời có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên
môn và nghiệp vụ theo qui định, làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong
nhà trƣờng THCS và cơ sở giáo dục khác thực hiện chƣơng trình giáo dục THCS.
* Đội ngũ GV chính là tài nguyên về nhân sự trong nhà trƣờng. Theo W. L.
French định nghĩa :“Quản trị tài nguyên nhân sự (quản lý phát triển – tài nguyên
- 14 -



×