Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP quốc tế việt nam chi nhánh hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.72 KB, 45 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH
TP.HCM
Ngành: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

Giảng viên hƣớng dẫn: TS.NGUYỄN NGỌC ẢNH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HỒ LÊ CÔNG
MSSV: 1211190219

Lớp: 12DTNH08

TP Hồ Chí Minh, 2016
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu này đƣợc thu
thập từ ngân hàng VIB TP.HCM chi nhánh 3/2. Không sao chép dƣới bất kỳ hình thức
nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về lời cam đoan này.

TP.HCM, ngày 25 tháng 5 năm 2016
Ký tên


Nguyễn Hồ Lê Công

ii


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong trƣờng Đại học
Công Nghệ TP. HCM nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Tài chính
Ngân hàng nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Ngọc Ảnh đã nhiệt
tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Trong quá
trình làm báo cáo môn học, khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý thầy cô bỏ qua. Đồng
thời do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của
thầy để học hỏi thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm.

Trân trọng.

TP. HCM , ngày 25 tháng 05 năm 2016

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TMCP

Thƣơng mại cổ phần


NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

ĐVT

Đơn vị tính

ĐBBTS

Đảm bảo bằng tài sản

ĐBKBTS

Đảm bảo không bằng tài
sản

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THỊ

BẢNG 2.1: Nguồn vốn phân theo tính chất huy động từ năm 2009 – 2011
BẢNG 2.2: Nguồn vốn phân theo thời gian huy động từ năm 2013 – 2015
BẢNG 2.3: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh từ năm 2013 – 2015
BẢNG 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ năm 2013 – 2015
BẢNG 2.5: Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng của chi nhánh từ năm 2013 – 2015
BẢNG 2.6: Dƣ nợ cho vay hộ kinh doanh phân theo thời hạn cho vay từ năm 20132015
BẢNG 2.7: Tình hình dƣ nợ cho vay hộ kinh doanh phân theo hình thức đảm bảo từ
năm 2013– 2015


v


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................................... 2
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................ 2
1.2 Mục đích nghiên cứu. .....................................................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu. .......................................................................................................................3
1.4.Phạm vi và đối tƣờng nghiên cứu: .................................................................................................3
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................................3
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................................3
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................................3
1.6 Kết cấu đề tài: 5 Chƣơng ................................................................................................................4
CHƢƠNG 2 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2-HỒ CHÍ MINH .................................................... 5
2.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại. ......................................................5
Khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại. ..............................................................5
Khái niệm về cho vay. ..........................................................................................................................5
Phân loại cho vay: ................................................................................................................................5
Quy định pháp lý về cho vay. ...............................................................................................................7
Nguyên tắc cho vay. .............................................................................................................................7
Điều kiện vay vốn: ...............................................................................................................................7
2.2. Tổng quan về hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại. ...............10
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh.. ...............................................................................10
2.2.2. Phƣơng thức cho vay: ...........................................................................................................11
2.2.3. Quy trình cho vay: ................................................................................................................12
2.2.4. Tài sản đảm bảo: ..................................................................................................................12
2.2.5. Phương thức trả gốc, lãi: .....................................................................................................12

2.2.6. Vai trò của hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh..........................................................13
2.2.7. Các nhân tố ảnh hƣởng. ............................................................................................................13
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 15
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................................................................15
vi


3.2 Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................................................15
3.2.1 Nguồn dữ liệu ........................................................................................................................15
3.2.2 Cách lấy dữ liệu ....................................................................................................................15
3.2.3 Mẫu nghiên cứu .....................................................................................................................15
CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2-HỒ CHÍ MINH. ............................................................. 16
4.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP quốc tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh......................................16
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP quốc tế chi nhánh 3/2. ........................16
4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh. ...............................................................................16
4.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh 3/2............................................17
4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB chi nhánh 3/2 – Hồ Chí
Minh trong thời gian từ năm 2013 – 2015. ........................................................................................19
4.2.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh năm
2013 – 2015. ...................................................................................................................................19
4.2.2. Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh từ
năm 2013 – 2015. ...........................................................................................................................21
4.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí
Minh từ năm 2013 – 2015. .............................................................................................................24
4.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh
3/2 – Hồ Chí Minh từ năm 2013 – 2015. ...........................................................................................26
4.3.1. Phân tích hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Quốc Tế chi
nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh từ năm 2013 – 2015..............................................................................26
4.3.2. Đánh giá công tác cho vay đối với hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh

3/2 – Hồ Chí Minh từ năm 2013 – 2015.........................................................................................30
CHƢƠNG 5. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH TAI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2. ......................................... 33
5.1 Định hƣớng phát triển Ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh trong năm
2016. ...................................................................................................................................................33
5.1.1 Định hướng của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam. ........................................................33
5.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh 3/2
– Hồ Chí Minh ................................................................................................................................33
5.1. 3 Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với Hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP
Quốc Tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh trong năm 2016. ...............................................................34
5.2. Giải pháp mở rộng và nâng cao hoạt động cho vay đối với Hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP
Quốc Tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh ..............................................................................................34
vii


5.2.1 Giải pháp đối với ngân hàng. ................................................................................................34
5.2.2 Giải pháp đối với khách hàng. .............................................................................................35
5.2.3 Giải pháp đối với nguồn lực..................................................................................................35

viii


LỜI MỞ ĐẦU

Khái niệm cho vay hộ kinh doanh còn khá mới đối với hoat đông của các ngân
hàng Việt Nam. Nhƣng chỉ một vài năm trở lại đây cho vay hộ kinh doanh đã trở thành
mục tiêu và là hoạt động chính của nhiều ngân hàng, nhất là các ngân hàng thƣơng mại
cổ phần. Cùng với sự phát triển mãnh mẽ của nền kinh tế, đời sống của nhân dân đƣợc
cải thiện đáng kể, các dịch vụ và nhu cầu cung cấp dịch vụ cho cá nhân tăng mạnh.
Chính vì thế ngày càng có nhiều cửa hàng kinh doanh, nhiều loại hình dịch vụ ra đời.

Còn ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn của các hộ kinh doanh đó bằng hình thức cho vay
với nhiều loại hình ƣu đãi, dịch vụ phong phú. Đó là cơ sở và điều kiện thuận lợi cho
hoạt động của Ngân hàng nói chung và của lĩnh vực cho vay hộ kinh doanh nói riêng
đang trên con đƣờng phát triển mạnh mẽ, có nhiều khởi sắc. Vì lý do đó mà trong
chiến dịch mở rộng và đa dạng hóa các loại hình sản phẩm Ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam đã chọn hoạt động cho vay hộ kinh doanh trong hoạt động tín dụng làm sản
phẩm mới giúp Ngân hàng đem lại nhiều lợi nhuận và thành công.
Trong những năm qua chi nhánh ngân hàng TMCP Quốc Tế - Hồ Chí Minh luôn
tự hào là chi nhánh đi đầu trong hoạt động tín dụng và đóng góp lợi nhuận cao cho hệ
thống. Trong hoạt động tín dụng của chi nhánh thì cho vay hộ kinh doanh là một hoạt
động mới và có tỷ trọng tăng trƣởng cao nhất so với các hoạt động khác, tuy nhiên bên
cạnh đó cũng gặp nhiều khó khăn và thách thức.Đòi hỏi chi nhánh phải có các giải
pháp hợp lí để khắc phục và nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay. Và đó cũng là lý
do em chọn đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI
NHÁNH HỒ CHÍ MINH” để nghiên cứu và làm khóa luận tốt nghiệp.

1


CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, khi hội nhập kinh tế quốc tế không còn là vấn đề mới
thì bên cạnh quá trình hợp tác theo nguyên tắc cùng có lợi, giữa các quốc gia luôn kèm
theo quá trình cạnh tranh khốc liệt. Ở môi trƣờng kinh tế nhƣ vậy thì một yêu cầu
khách quan, cấp bách đối với nƣớc ta là phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình
để hội nhập ngày càng sâu rộng và có hiệu quả. Một trong những biện pháp để nâng
cao năng lực cạnh tranh là phải lành mạnh hoá hệ thống Tài chính - Ngân hàng. Nét
nổi bật trong những năm qua là hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã phát
triển mạnh mẽ về cả về quy mô và chất lƣợng hoạt động, góp phần không nhỏ vào sự

nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Trong bối cảnh thị trƣờng tài chính
chƣa phát triển thì Ngân hàng đƣợc kỳ vọng là kênh cung ứng vốn quan trọng nhất của
nền kinh tế. Cho vay tiêu dùng là một trong những hoạt động tín dụng của các ngân
hàng thƣơng mại. Không những đem lại hiệu quả đa dạng hoá hoạt động kinh doanh
cho ngân hàng, đáp ứng những nhu cầu cần thiết hiện tại cho khách hàng mà còn góp
phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động
mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Đặc biệt là mảng cho vay tiêu dùng là
một vấn đề mà rất nhiều ngân hàng khác cũng rất quan tâm. Ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam là một tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng cũng đang đứng trƣớc tình
hình đó. Hoạt động trên một địa bàn nhỏ hẹp mà phải cạnh tranh gay gắt với rất nhiều
ngân hàng khác nhƣ: Ngân hàng đầu tƣ và phát triển, ngân hàng Đông Á, ACB và sắp
tới đây là một loạt các ngân hàng nƣớc ngoài chuẩn bị đổ bộ vào Việt Nam cũng nhƣ
tp.HCM. Sau khi thời hạn cam kết của Việt Nam với các đối tác nƣớc ngoài về các
lĩnh vực ngân hàng đã hết. Cho nên yêu cầu cũng nhƣ nhiệm vụ đặt ra đối với Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam là phải làm sao tăng cƣờng công tác huy động vốn,
mở rộng vốn cho vay nhằm thoả mãn nhu cầu vốn của nghành, các thành phần kinh tế
trên địa bàn với điều kiện tốt nhất thuận lợi nhất để thu hút đƣợc nhiều khách hàng
hơn, nắm chắc và mở rộng thị trƣờng cho vay không để các đối thủ khác chiếm lĩnh.
Đồng thời không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay để ngày càng tạo ra nhiều
lợi nhuận cho ngân hàng tránh những rủi ro trong kinh doanh. Nhận thức đƣợc điều
này, thông qua quá trình thực tập tại chi nhánh ngân hàng TMCP Quốc Tế Hồ Chí
Minh- chi nhánh 3/2, em đã chọn đề tài:” GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC
TẾ- CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH.”

1.2 Mục đích nghiên cứu.
Mục tiêu tổng quát của bài báo cáo này là phân tích và đƣa ra giải pháp nâng cao
chất lƣợng hoạt động cho vay hộ kinh doanh ở ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt NamChi nhánh Hồ Chí Minh. Để từ đó đƣa ra đƣợc các chính sách, chƣơng trình phù hợp
nhằm giúp ngân hàng nâng cao chất lƣợng kinh doanh và lợi thế cạnh tranh của mình
trên địa bàn. Với mục tiêu tổng quát trên, các mục tiêu cụ thể đƣợc đặt ra nhƣ sau:

Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh trên địa bàn chi nhánh 3/2-Hồ Chí Minh và
đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tại ngân hàng
2


1.3 Câu hỏi nghiên cứu.
Luận văn hƣớng đến trả lời các câu hỏi sau:
- Mục tiêu cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam là gì?
- Các chỉ tiêu nào đánh giá kết quả cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam?
- Thực trạng công tác cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh có những thành công và hạn chế gì?

1.4.Phạm vi và đối tường nghiên cứu:
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu
Chi nhánh 3/2 ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB- Hồ Chí minh
Thời gian: 18/04/2016- 18/06/2016
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về tình hình tín dụng của các hộ kinh doanh trong phạm vi chi
nhánh 3/2 của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, phân tích và đánh giá các báo cáo
tài chình của hộ kinh doanh từ đó đƣa ra các quyết định cho vay đúng đắn hay không.

1.5 Phương pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thông kê mô tả
Phƣơng pháp quy nạp diễn dịch
Phƣơng pháp định tính

3



1.6 Kết cấu đề tài: 5 Chương
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2- HỒ CHÍ MINH
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2-HỒ CHÍ MINH
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ KINH DOANH TAI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2

4


CHƢƠNG 2 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ
CHI NHÁNH 3/2-HỒ CHÍ MINH
2.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.
Khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.
Khái niệm về cho vay.
- Cho vay là một mặt của hoạt động tín dụng ngân hàng, theo đó ngân hàng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và trong một thời hạn nhất định
theo thỏa thuận hoàn trả góc và lãi đúng hạn.
- Bản chất của cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản trên cơ sở có hoàn trả
mà thực chất là sự vay mƣợn dựa trên cơ sở tin tƣởng, tín nhiệm lẫn nhau. Trong đó sự
hoàn trả là đặc trƣng thuộc về bản chất của cho vay, là nguyên tắc để phân biệt phạm
trù cho vay với cấp phát của Ngân sách nhà nƣớc.
-

Cho vay là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động tín dụng.


Phân loại cho vay:
 Dựa vào mục đính sử dụng vốn vay:
- Cho vay bất động sản: là loại tiền vay liên quan đến hoạt động mua sắm, xây dựng
nhà ở, đất đai hay bất động sản.
- Cho vay sản xuất công nghiệp: là loại cho vay đối với các tổ chức kinh tế nhằm bổ
sung vốn lƣu động hay đầu tƣ sản xuất.
- Cho vay kinh doanh thƣơng mại và dịch vụ: là loại hình cho vay để bổ sung vốn
lƣu động trong quá trình kinh doanh thƣơng mại và dịch vụ.
- Cho vay tiêu dùng: là loại hình cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng cá
nhân nhƣ mua sắm vật dụng gia đình, y tế, du học….
- Cho vay nông nghiệp: là loại hình cho vay để trang trải các chi phí sản xuất trong
nông nghiệp nhƣ phân bón, giống cây trồng, thức ăn gia súc….
 Dựa vào thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: là loại hình cho vay nhằm bổ sung vốn lƣu động của các tổ
chức kinh tế hay nhu cầu cho tiêu cá nhân ngắn hạn mà thời hạn vay dƣới 1 năm.

5


- Cho vay trung hạn: là loại hình cho vay có thời hạn vay từ 1 đến 5 năm. Mục đích
của khoản vay này là đầu tƣ vào tài sản cố định, mở rộng kinh doanh, xây dựng những
dự án kinh doanh mới có qui mô nhỏ….
-

khoản vay này là tài trợ đầu tƣ vào dự án.

 Dựa vào tính chất đảm bảo:
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo
tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay dựa trên uy tín của

ngƣời đi vay để ngân hàng quyết định cho vay.
 Dựa vào phƣơng thức cho vay:
- Cho vay theo món vay: là hình thức cho vay phát sinh theo từng nhu cầu của khách
hàng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là hình thức cho vay mà khách hàng có thể vay
trong một lần , nhƣng đƣợc rút và hoàn trả nhiều lần trong một giới hạn do ngân hàng
qui định với thời hạn không quá một năm. Nếu hết thời hạn này, khách hàng có thể
vay một hạn mức tín dụng khác tùy theo uy tín và quan hệ giữa khách hàng và ngân
hàng.
- Thấu chi: là hình thức cho vay gắn liền với việc sử dụng tai khoản tiền gửi vãng lai
của khách hàng thông qua việc sử dụng quá số dƣ trên tài khoản trong một hạn mức
cho phép, với thời hạn và phí sử dụng do ngân hàng qui định.
-

Dựa vào phƣơng pháp hoàn trả:

- Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo
định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu đƣợc áp dụng trong vay bất động sanrm nhà ở, cho
vay tiêu dùng, cho vay đối với những ngƣời kinh doanh nhỏ, cho vay trang bị kỹ thuật
trong nông nghiệp. Thƣờng có 4 phƣơng pháp trả góp:
+ Phƣơng pháp cộng thêm.
+ Phƣơng pháp trả vốn gốc bằng nhau và trả lãi theo số dƣ vào cuối mỗi định kỳ.
+ Phƣơng pháp trả vôn gốc bằng nhau và lãi trả tính trên mức hoàn trả của vốn gốc.
+ Phƣơng pháp trả vốn gốc và lãi bằng nhau trong tất cả các định kỳ.
 Cho vay phi trả góp: là loại cho vay đƣợc thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thảo
thuận.
 Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: (áp dụng kỹ thuật giải ngân sử dụng tài khoản vãng
lai).
6



 Dựa vào xuất xứ tín dụng:
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời
ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ƣớc hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.

Quy định pháp lý về cho vay.
Nguyên tắc cho vay.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thõa thuận trong Hợp đồng tín dụng. Đây là
nguyên tắc cơ bản, đảm bảo khả năng thu hồi vốn. Nguyên tắc này nhằm hạn chế rủi
ro đạo đức và hạn chế khả năng khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích
hoặc sử dụng vào mục đích vi phạm pháp luật.
- Hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn. Đảm bảo phƣơng châm hoạt động của ngân hàng
là “đi vay để cho vay” và nguyên tắc trong hạch toán kinh doanh lấy thu bù chi và có
lãi.
- Vay vốn phải có đảm bảo: Nhằm giảm thiểu rủi ro tín cho ngân hàng trong quá
trình kinh doanh, khi khách hàng không có khả năng trả nợ thì tài sản đảm bảo là
nguồn thu hồi nợ thứ hai của ngân hàng. Các tài sản dùng đảm bảo phải là tài sản sở
hữu hợp pháp của bên đi vay, có giá trị sử dụng và đƣợc thị trƣờng chấp nhận.

Điều kiện vay vốn:
 Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 Có khả năng tài chính và đảm bảo trả nợ đúng hạn theo Hợp đồng tín dụng đã ký
kết
 Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
 Có tài liệu chứng minh khả năng hấp thụ vốn vay phù hợp với quy định của pháp
luật và có khả năng hoàn trả vốn vay cho ngân hàng.


2.1.2.3. Thời hạn cho vay.
- Thời hạn cho vay là khoản thời gian căn đƣợc tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận
vôn vay cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đã thõa thuận trong hợp
đồng cho vay giữa tổ chức cho vay và khách hàng.
- Cách xác định thời hạn vay có thể là : cho vay ngắn hạn, vay trung hạn và vay dài
hạn.

7


Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ kinh doanh, thời hạn thu hồi của dự
án đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn vay của ngân hàng để thỏa
thuận về thời hạn cho vay.
-

2.1.2.4. Lãi suất.
 Lãi suất: Là giá cả của khoản vay, đƣợc biểu hiện bằng tỷ lệ % trên cơ sở so sánh
lợi tức thu đƣợc so với số tiền vay trong một thời gian nhất định.
Trong đó lợi tức tiền vay (lãi) là khoản tiền mà bên vay phải trả cho bên cho vay.Lãi
đƣợc căn cứ tính trên số vốn vay, thời hạn và lãi suất.
Tính và thu (trả) lãi : Nguyên tắc chung của việc tính và thu lãi do ngân hàng qui
định và thỏa thuận với khách hàng. Có 3 cách tính, thu (trả) lãi vay:
+ Tính thu( trả)lãi theo định kỳ.
+ Tính thu (trả) lãi trƣớc.
+ Tính thu (trả) lãi sau.
Phƣơng pháp tính lãi:
+ Tính lãi theo tích số:
Phƣơng pháp này áp dụng đối với khoản tiền cho vay ngắn hạn theo hạn mức tín
dụng, tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn. Việc tính và thu lãi vào cuối tháng
hoặc ngày cụ thể do ngân hàng thỏa thuận với khách hàng.


Số tiền lãi =

+ Tính lãi theo món: Áp dụng đối với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, các khoản cho
vay ngắn hạn, trung và dài hạn theo món đã thỏa thuận.

8


Số tiền lãi

=

Số dƣ nợ x
(dƣ có)

Thời gian x
dƣ nợ

hay số tiền
trả nợ

(dƣ
hay
tiền

có)
vay

Mức

suất
dụng

lãi
áp

cho thời
hạn
gửi
hay vay

Miễn giảm lãi tiền vay: Trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng, nếu khách
hàng vay bị tổn thất về tài sản có liên quan đến vốn vay do nguyên nhân khách quan
dẫn đến khó khăn về tài chính, có thể làm đơn đề nghị gửi đến ngân hàng xem xét
miễn giảm tiền lãi vay.

2.1.2.5. Qui trình cho vay
 Bƣớc 1: Lập hồ sơ đề nghi cho vay: Là khâu đầu tiên của các Cán bộ tín dụng, khi
khách hàng có nhu cầu đến ngân hàng đề nghị đƣợc vay. Khi thu thập thông tin khách
hàng, cán bộ tín dụng cần thu thập những thông tin sau:
-

Năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự của khách hàng.

-

Khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.

-


Thông tin về đảm bảo tiền vay.

 Bƣớc 2: Phân tích và thẩm định hồ sơ vay vốn: Là phân tích khả năng hiện tại và
tiềm năng của khách hàng về việc sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và khả năng thu
hồi gốc và lãi của ngân hàng.
 Bƣớc 3: Quyết định cho vay: Sau khi phân tích và thẩm định hồ sơ xong chuyển
lên cấp trên có thẩm quyền cho vay và ngân hàng có quyết định cho vay hay không.
Có 2 trƣờng hợp là quyết định cho vay và không quyết định cho vay.
 Bƣớc 4: Ký hợp đồng tín dụng: Sau khi quyết định cho khách hàng vay, ngân hàng
quyết định ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng thành lập hồ sơ cho vay bao gồm giấy
tờ hình thành từ hai giai đoạn trƣớc cùng với bản hợp đồng vừa mới ký kết.
Bƣớc 5: Giải ngân: Sau khi hợp đồng đƣợc ký kết ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân
theo số tiền đã cam kết trong hợp đồng. Có 2 cách tiến hành giải ngân:
- Giải ngân một lần : tiền vay đƣợc phát cho khách hàng một lần vào đầu kỳ hạn vay
tiền. Phƣơng thức này thƣờng áp dụng cho những món vay nhỏ, thời hạn vay ngắn.
- Giải ngân nhiều lần: Tiền vay đƣợc phát theo nhiều đợt, áp dụng cho món vay lớn,
thời hạn vay dài
 Bƣớc 6: Giám sát tín dụng: Đây là khâu nhằm đảm bảo khách hàng sử dụng vốn
đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro cho vay, phát hiện và điều chỉnh kịp thời
những sai phạm có thể ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.
9


 Bƣớc 7: Thu nợ:
- Khách hàng và ngân hàng thỏa thuận phƣơng thức trả nợ vay cụ thể và đƣợc qui
định trong hợp đồng. Việc trả nợ cũng có thể thực hiện theo nhiều cách nhƣ trả một lần
vào cuối kỳ hạn vay, trả dần trong suốt thời hạn vay, trả theo tài khoản vãng lai,…
- Khi khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng thì ngân hàng sẽ
làm thủ tục hoàn trả lại tài sản đảm bảo tiền vay cho khách hàng. Khi khách hàng
không trả nợ thì ngân hàng chuyển số nợ đó sang nợ quá hạn, khoản nợ này chịu lãi

cao hơn.
 Bƣớc 8: Xử lý nợ có vấn đề và thanh lý tín dụng: Trƣờng hợp nợ quá hạn, ngân
hàng đánh giá khả năng và mức độ thu hồi, tùy vào mức độ mà áp dụng biện pháp và
sau khi xử lý thì mối quan hệ tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng chấm dứt. nợ quá
hạn đƣợc phân chia nhƣ sau:
- Nợ quá hạn có tài sản đảm bảo: Là khoản nợ khi cho vay ngƣời đi vay là doanh
nghiệp phải có thế chấp tài sản cho ngân hàng, theo pháp luật ngân hàng có quyền phát
mãi tài sản để thu nợ, do vậy nợ qua shanj này tuy chƣa thu đƣợc nhƣng ngân hàng
vẫn có khả năng thu hồi.
- Nợ quá hạn không có tài sản đảm bảo: Là khoản cho vay ngân hàng không yêu cầu
ngƣời vay thế chấp tài sản. Trƣờng hợp nếu doanh nghiệp vay vốn vẫn tồn tại, vẫn
hoạt động kinh doanh,nếu tính hình tài chính của doanh nghiệp vẫn tốt thì cũng có khả
năng thu hồi nợ.
Nợ quá hạn là nợ khó đòi ( hay gọi là nợ xấu) : Xảy ra khi doanh nghiệp đi vay có
tình hình hoạt động sản xuất yếu kém, biểu hiện bị thua lỗ, nợ gia tăng, mất khả năng
thanh toán.
-

2.2. Tổng quan về hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng
thương mại.
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh..

2.2.1.1. Khái niệm hộ kinh doanh.
- Điều 36 Nghị định 88/2006 định nghĩa: “ Hộ kinh doanh do một cá nhân là công
dân Việt Nam hoặc một nhóm ngƣời hoặc hộ gia đình làm chủ, chỉ đƣợc đăng kí kinh
doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mƣời lao động, không có con dấu và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.
- Từ tên gọi và định nghĩa, khái quát nhất chúng ta có thể nhận thấy đây là một chủ
thể kinh doanh, nói cách khác đây là một đơn vị đƣợc thành lập và đăng kí kinh doanh
theo qui định của pháp luật nhằm tiến hành hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, đối với

những đơn vị kinh doanh có những qui định, chính sách riêng nhƣ hộ sản xuất nông,
lâm, ngƣ nghiệp….hoặc những hoạt động mang hình thức kinh doanh nhƣng thực chất
vốn đầu tƣ nhỏ lẻm chủ yếu lấy công làm lời hoặc mang tính lƣu động, không cố định.

10


2.2.1.2. Đặc điểm hộ kinh doanh:
 Loại hình: là chủ thể kinh doanh không đƣợc coi là doanh nghiệp.
 Chủ sở hữu: Chủ Hộ kinh doanh là một cá nhân là công dân Việt Nam, một nhóm
ngƣời hoặc một hộ gia đình.
- Có 3 đối tƣợng đƣợc quyền thành lập Hộ kinh doanh, tạo thành 3 loại Hộ kinh
doanh, đó là:
Hộ kinh doanh do cá nhân làm chủ.
Hộ kinh doanh do nhóm ngƣời làm chủ.
Hộ kinh doanh do hộ gia đình làm chủ.
- Nhƣ vậy, Hộ kinh doanh có thể có một chủ ( một cá nhân hoặc một hộ gia đình )
hoặc nhiều chủ ( một nhóm ngƣời hợp tác làm chủ ).
 Chế độ trách nhiệm: Hộ kinh doanh có chế độ trách nhiệm vô hạn.
- Dù chủ Hộ kinh doanh là một cá nhân, một nhóm ngƣời hay một hộ gia đình làm
chủ thì họ đều phải “ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động
kinh doanh”.
 Tƣ cách pháp lý: Hộ kinh daonh không có tƣ cách pháp nhân.
 Qui mô kinh doanh: Hộ kinh doanh có qui mô kinh doanh nhỏ.

2.2.1.3 Đặc điểm của hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh.
- Cho vay Hộ kinh doanh là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn, giúp Khách hàng
bổ sung nguồn vốn lƣu động hoặc đầu tƣ phát triển mua máy móc, trang thiết bị,
phƣơng tiện vận chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng nhà xƣởng…thông thƣờng
là loại hình cho vay ngắn hạn, trừ một số trƣờng hợp đặc biệt khác…

- Cho vay ngắn hạn: các khoản vay có thời hạn dƣới 12 tháng đối với phƣơng án vay
mua: nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa phục vụ cho việc hoạt động kinh doanh…
- Cho vay trung hạn: các khoản vay từ 12 tháng đến dƣới 60 tháng, đối với các
khoản vay đầu tƣ tài sản có thời gian thu hồi vốn nhanh.
2.2.2. Phương thức cho vay:
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời
ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay theo món vay: là hình thức cho vay phát sinh theo từng nhu cầu của
khách hàng.

11


-

Cho vay có đảm bảo bằng tài sản.

-

Ngoài ra, còn các khoản vay ngắn hạn, trung hạn khác…

2.2.3. Quy trình cho vay:
 Tuân thủ theo đúng quy trình cho vay chuẩn của NHNN Việt Nam và ngân hàng
TMCP quốc tế Việt Nam.
- Khách hàng có nhu cầu vay đến Chi nhánh ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam
làm thủ tục, hồ sơ xin vay vốn.
- Cán bộ tín dụng hƣớng dẫn khách hàng làm hồ sơ, thẩm định hồ sơ, phƣơng án sử
dụng vốn.
-


Lập tổ thẩm định tài sản đảm bảo.

Trình hồ sơ vay vốn, Giám Đốc Chi nhánh phê duyệt hồ sơ vay vốn, ký quyết định
giải ngân vốn vay.
-

2.2.4. Tài sản đảm bảo:
 Theo quy định của ngân hàng TMCP quốc tếViệt Nam:
- Tài sản đảm bảo cho khoản vốn vay không đƣợc quá 75% giá trị khoản vốn vay đối
với bất động sản: Nhà ở, đất nông nghiệp…
- Tài sản đảm bảo cho khoản vay không đƣợc vƣợt quá 50% giá trị khoản vốn vay
đối với tài sản là động sản: Xe, máy móc, thiết bị…
Và các tài sản này phải là tài sản hợp pháp thuộc quyền sở hữu của ngƣời vay, tài
sản không có dấu hiệu tranh chấp, tài sản thuê, mƣợn, nhờ đứng tên…
-

2.2.5. Phương thức trả gốc, lãi:
 Chi nhánh áp dụng các phƣơng thức trả lãi và hoàn trả vốn vay tùy theo sự thỏa
thuận giữa ngân hàng và khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng
trong việc trả lãi và gốc vốn vay cho ngân hàng, bên cạnh đó cũng giúp ngân hàng
đảm bảo khả năng thu hồi vốn vay. Các phƣơng thúc áp dụng:
-

Hoàn trả vốn gốc theo định kỳ và lãi trả từng lần theo dƣ nợ thực tế.

-

Hoàn trả lãi theo tháng, vốn gốc hoàn trả khi đáo hạn.

 Tất cả các phƣơng thức trên đều đƣợc xác định theo chu kỳ kinh doanh, chu kỳ thu

tiền từ hoạt động kinh doanh của khách hàng.

12


2.2.6. Vai trò của hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh.

2.2.6.1. Vai trò đối với ngân hàng:
- Hiện nay, với sự hỗ trợ từ phía chính phủ, cũng nhƣ các văn bản luật giúp cho hoạt
động của hộ kinh doanh ngày càng phát triển mạnh mẽ. Với quy mô phát triển của loại
hình kinh doanh hộ gia đình ngày càng phát triển sẽ giúp ngân hàng mở rộng thì
trƣờng về huy động vốn, cho vay vốn, quy mô vốn vay không quá lớn giúp giảm tỷ lệ
rủi ro cho ngân hàng, chu kỳ kinh doanh ngắn giúp ngân hàng chủ động và tăng khả
năng xoay vòng vốn, sử dụng nguồn vốn huy động ngắn hạn có hiệu quả.

2.2.6.2. Vai trò đối với khách hàng:
- Giúp các chủ thể Hộ kinh doanh chủ động nguồn vốn kinh doanh, giải quyết các
nhu cấu vốn kinh doanh trong ngắn hạn.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển hoạt động kinh doanh, giải quyết mối lo
thiếu vốn trong quá trình kinh doanh. Giúp quá trình kinh doanh thông suốt, không bị
gián đoạn về nguồn hàng kinh doanh.

2.2.6.3. Vai trò đối với nên kinh tế:
- Theo thống kê từ Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ năm 2014 cả nƣớc có gần 8 triệu Hộ kinh
doanh, cùng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp gần 50% GDP của cả nƣớc
tình đến năm 2014. Riêng Hộ kinh doanh góp phần tạo việc làm cho hơn 16 triệu lao
động, trong đó có hơn 47% là việc làm phi nông nghiệp. Góp phần giúp giảm gánh
nặng về bài toán thất nghiệp, bảo đảm vấn đề an sinh xã hội….
2.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng.


2.2.7.1. Các nhân tố khách quan.
 Các nhân tố thuộc về khách hàng:
- Triển vong kinh doanh của khách hàng: Khả năng hoàn trả vốn vay của ngân hàng
đƣợc đảm bảo, giúp ngân hàng đánh giá đƣợc chất lƣợng tín dụng của khoản vay, nâng
cao uy tín của khách hàng đối với khoản vay.
- Uy tín khách hàng: Ngân hàng có thể xét trên cơ sở nhiều năm qua về các quan hệ
kinh tế của khách hàng với các tổ chức kinh tế khác, qua chất lƣợng khoản vay trong
quá khứ để có cơ sở đánh giá uy tín của khách hàng.
- Quyền sở hữu tài sản: Việc xem xét quyền sỡ hữu hợp pháp các tài sản đảm bảo
khả năng thu hồi vốn của ngân hàng khi khách hàng rơi vào tình trạng mất khả năng
thanh toán nợ, bên cạnh đó cũng là mối ràng buộc độ với khách hàng trong việc sử
dụng một cách hiệu quả, hợp lí nguồn vốn vay để đảm bảo khả năng trả nợ vay cho
ngân hàng.
 Các nhân tố khách quan khác:

13


- Môi trƣờng kinh tế: Nền kinh tế phát triển ổn định, hƣng thịnh sẽ giúp cho việc sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Ngƣợc lại, nền kinh tế kém ổn định, suy thoái làm
cho việc sản xuất kinh doanh ngƣng trệ, tạo nên sự thua lỗ là nguyên nhân dẫn đến sự
mất khỏ năng thanh toán nợ của khách hàng, khả năng thu hồi vốn của ngân hàng bị đe
dọa.
- Môi trƣờng pháp lý: Các quy định, chế độ, thể lệ cho vay của ngân hàng đòi hỏi sự
tuân thủ pháp luật của nhà nƣớc. Môi trƣờng pháp lý ổn định, chặt chẽ làm hạn chế sự
gian lận trong công tác thẩm định và đầu tƣ vốn, tạo sự lành mạnh trong kinh doanh,
nguồn vốn đầu tƣ đúng hƣớng, đúng mục đích sẽ tăng khả năng trả nợ của khách hàng,
khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đƣợc đảm bảo.

2.2.7.2 Các nhân tố chủ quan

 Các nhân tố thuộc về ngân hàng:
- Chính sách tín dụng: Các chính sách tín do Ngân hàng nhà nƣớc ban hành và các
ngân hàng thƣơng mại dựa vào đó để đƣa ra các chính sách phù hợp với bản chất và
đặc thù của ngân hàng mình. Chính sách tín dụng đảm bảo một quy trình nghiệp vụ
cho vay chuẩn từ khâu thẩm định, xét duyệt hồ sơ cho vay, công tác kiểm tra, giám sát
và thu hồi nợ đảm bảo cho các khoản vay tạo ra một khoản vay có chất lƣợng tốt.
- Chất lƣợng nhân sự: Đây là nguồn lực thiết yếu và rất quan trọng đối với mỗi ngân
hàng. Nghiệp vụ hoạt động ngân hàng càng mở rộng và phát triển đòi hỏi chất lƣợng
nguồn nhân sự càng cao để có thể thực hiện tốt sự phồi hợp ăn ý và hợp lý, đúng quy
trình chuẩn cho vay của ngân hàng. Điều này góp phần quyết định nên chất lƣợng
khoản vay, khả năng trả nợ và thu hồi vốn của ngân hàng.
- Thông tin tín dụng: Đây là yếu tố cơ bản trong công tác quản ly tín dụng, những
thông tin chính xác về khách hàng sẽ giúp ngân hàng dễ dàng hơn trong việc ra quyết
định cho vay, tạo thuận lợi cho bản than ngân hàng trong quá trình kiểm tra, giám sát
khoản vay, nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro các khoản vay.
- Công tác tổ chức của ngân hàng: Một ngân hàng có sự tổ chức tốt, tránh sự chồng
chéo trong việc phối hợp giữa các bộ phận trong ngân hàng tạo điều kiện cho công tác
thực hiện việc cho vay đƣợc nhanh chóng. Cách tổ chức cần đảm bảo đúng ngƣời,
đúng việc, năng lực và lĩnh vực có khả năng. Sẽ giúp ngân hàng rút ngắn thời gian giải
ngân vốn vay tạo đƣợc lòng tin và thu hút khách hàng có chất lƣợng.
- Công tác thẩm định dự án: Mục đích của việc thẩm định dự án là giúp ngân hàng
đƣa ra các quyết định đầu tƣ, rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi của dự án,
hiệu quả kinh doanh, giá trị tài sản đảm bảo và khả năng trả nợ của khách hàng có thể
đƣa ra các quyết định cho vay hay không, số tiền cho vay, thời hạn cho vay, phƣơng
thức thanh toán thu hồi vốn vay, tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng hiệu quả nguồn
vốn vay, nâng cao hiệu quả kinh doanh của khách hang

14



CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương pháp nghiên cứu
Phân tích thống kê mô tả, sử dụng các bảng, biểu, đồ thị để minh họa sinh động
Phân tích định tính
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp
Phƣơng pháp quy nạp và diễn dịch

3.2 Dữ liệu nghiên cứu
3.2.1 Nguồn dữ liệu
Báo cáo tài chính ngân hàng TMCP Quốc Tế năm 2013,2014,2015
Văn bản của ngân hàng nhà nƣớc
3.2.2 Cách lấy dữ liệu
Dữ liệu đƣợc thu thập qua internet trên trang /> , , sách "Những vấn đề cơ bản về ngân hàng trong nền
kinh tế thị trƣờng", "Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng"
Dữ liệu đƣợc lấy trực tiếp từ hồ sơ khách hàng vay và các báo cáo tài chính tại chi
nhánh 3/2 của ngân hàng VIB.
3.2.3 Mẫu nghiên cứu
Số liệu cho vay và huy động trong các báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015.

15


CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI
NHÁNH 3/2-HỒ CHÍ MINH.
4.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP quốc tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh.
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP quốc tế chi nhánh 3/2.
Theo quyết định số 435/QD/HDQT ngày 14/11/2010 của chủ tịch hội đồng quản trị
Ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam, với mục đích mở rộng mạng lƣới kinh doanh của
Ngân hàng TMCP quốc tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nên vào tháng 02/2011

chi nhánh ngân hàng VIB 3/2 đƣợc thành lập.
Ngân hàng VIB 3/2 là chi nhánh trực thuộc ngân hàng TMCP quốc tế thành phố
Hồ Chí Minh. Khi mới thành lập chi nhánh đã gặp rất nhiều khó khăn nhƣ: Vì mới
thành lập nên chi nhánh còn xa lạ với mọi ngƣời, qui mô hoạt động nhỏ bé, năng lực
tài chính còn hạn chế, công nghệ thông tin, năng lực và trình độ quản lý hoạt động
kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng còn nhiều bất cập và mới mẻ, những điều trên đã
làm cho Ngân hàng gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh.
Trải qua quá trình hoạt động đầy khó khăn, thử thách, chi nhánh đã đạt đƣợc những
thành công nhất định và trở thành một trong những Ngân hàng có uy tín trên địa bàn,
ngày càng có nhiều khách hàng hơn và gắn bó lâu dài hơn, các nghiệp vụ kinh doanh
cũng nhƣ các tiện ích mang lại cho khách hàng ngày càng đƣợc chi nhánh hoàn thiện
hơn. Những thành tựu đó đã đạt đƣợc là nhờ vào chủ trƣơng, định hƣớng đúng đắn, sự
giúp đỡ vào tạo điều kiện kịp thời, tốt nhất của ngân hàng TMCP quốc tế thành phố
Hồ Chí Minh nhƣng quan trọng nhất vẫn là năng lực nội lực cốt lõi của chi nhánh, sự
nỗ lực hết mình, sự nhạy bén linh hoạt và không ngần ngại tự đánh giá mình để hoàn
thiện hơn, chi nhánh đã đƣa ra những cơ chế, chính sách hợp lý đối với khách hàng,
cũng nhƣ đội ngũ nhân viên tại chi nhánh góp phần thực hiện những mục tiêu kinh tế
chính trị mà chi nhánh đã đặt ra.
4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh.

4.1.2.1. Chức năng của chi nhánh.
Nhận huy động vốn từ dân cƣ và các tổ chức kinh tế.
Cho vay đối với các thành phần kinh tế.
Mở tài khoản và dịch vụ chuyển tiền điện tử qua mạng.
Dịch vụ thu tiền lƣu động, phục vụ tại nhà cho khách hàng.
Mở L/C thanh toán qua ngân hàng cấp trên.

16



4.1.2.2. Nhiệm vụ của chi nhánh.
Thực hiện huy động vốn nhƣ: Tiền gửi tiết kiện có kỳ hạn và không kỳ hạn, huy
động kỳ phiếu bằng VND và Ngoại tệ.
Tự cân đối nguồn vốn cho vay.
Cho vay đối với các thành phần kinh tế nhƣ: Các doanh nghiệp, tƣ nhân, hộ gia
đình,…
Cho vay theo chƣơng trình của chính phủ, của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam.
Thực hiện chức năng thanh toán.
Thi đua khen thƣởng và đào tạo cán bộ.
4.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh 3/2

4.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Theo cơ cấu của hệ thống Ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam thì chi nhánh
Ngân hàng TMCP quốc tế-chi nhánh 3/2 là chi nhánh cấp hai trực thuộc Ngân hàng
TMCP quốc tế thành phố Hồ Chí Minh.

17


×