Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.59 KB, 42 trang )

Thứ hai,ngày 4/1/2015
Tiết 1
Môn :Tiếng việt
Bài 19A : Người công dân số Một (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
- Em Đạt,Huỳnh,Hân,Tuấn đọc đúng một đoạn của bài đúng giọng.
- HS hiểu tốt nêu được nội dung bài. Đọc đọc diễn cảm vở kịch, theo vai, thể hiện
được tính cách nhân vật .
*Giáo dục HS tinh thần yêu nước,dũng cảm tìm đường yêu nước của Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Sử dụng tranh SGK,Bảng 5 Điều Bác Hồ dạy.
III.Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát bài hát có nội dung về Bác Hồ.
2-Trải nghiệm
3 Bài mới
- Giới thiệu chủ điểm: NGƯỜI CÔNG DÂN.
- GV giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài,mục tiêu.
- GV,HS đọc mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động chung cả lớp.
Hoạt động 1: Quan sát tranh
HS quan sát rồi trả lời câu hỏi.
- GV KL
Hoạt động 2
Hoạt động chung cả lớp


- GV đọc mẫu.
- Cả lớp nghe.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Quan sát tranh minh họa.
Hoạt động 3
Em đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồi báo
- Cho HS đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. cáo.
Hoạt động 4
Hoạt động nhóm
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Luyện đọc từ,câu,đoạn,bài.
Hs đọc chậm,đọc chưa tốt đọc đúng.
- HS luyện đọc trong nhóm.
-GV nhận xét và sửa chữa.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 5
Hoạt động nhóm
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Thảo luận,báo cáo.
- Gọi các nhóm báo cáo.
Đáp án:
- GV nhận xét,kết luận.
1) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở
Sài Gòn.
2)
• Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da
1


 GD HS tinh thần yêu nước,kính

yêu ,nhớ ơn Bác Hồ.Các em cần thực
hiện tốt 5 Điều Bác Hồ dạy.
Hoạt động 6: Đọc phân vai
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.

vàng với nhau....không!
• Vì anh với tôi... chúng ta là công nước
Việt ....
3) b ; d
Vỡ mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác
nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc
làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày, còn
anh Thành nghĩ dến việc cứu dân, cứu nước
- HSG nêu nội dung bài.
Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường
cứu nước, cứu dân của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành
* Cả lớp
- HS đọc phân vai trong nhóm.
- HS thi.
- Bình chọn.
- HS báo cáo kết quả học tập.

*Củng cố
- HS trả lời cá nhân.
- Qua tiết học này, em biết được những
gì?
*Dặn dò
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn Hs luyện đọc bài,biết giúp đỡ
các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
=============
Tiết 3
Môn : Toán
BÀI 58 : Hình thang
I. Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
- Rèn kĩ năng vẽ và nhận biết hình thang, các đặc điểm của hình thang
- Hs học tốt: làm tốt các bài tập yêu cầu.
II.Đồ dùng dạy học
- HS, GV : Thươc kẻ, êke
III. Các hoạt động dạy học
2


1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
A. Hoạt động cơ bản
HĐ1

- GV tổ chức cho Hs chơi.
- GV nhận xét.
HĐ 2
- Quan sát các nhóm thực hiện.
- Nghe các nhóm báo cáo.
- GV kết luận.

Hoạt động của trò
Em làm theo nhóm
- Tham gia trò chơi “ Đố bạn”
a) HS thảo luận trong nhóm, đọc kĩ ND
chia sẻ với bạn
b) Hình MNPQ có:
Cạnh đáy: MN, QP
Cạnh bên: MQ, NP
Cặp cạnh đối diện song song: MN, QP
Đường cao : MK

HĐ 3
- Quan sát HS làm bài,giúp đỡ HS yếu.
- Cho các cặp báo cáo.

* Nhóm đôi
- HS thảo luận trả lời câu hỏi
- KQ:
Hình thang : Hình 1, hình 3, hình 5,
hình 6

B.Hoạt động thực hành
BT1

- Cho các em tự làm rồi nêu miệng.
- GV kết luận.

Em làm bài cá nhân
Đáp án:
1) Hình thang : Hình 1, 2, 4,

BT 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Trong 3 hình dưới đây,hình nào có:
+ Bốn cạnh và bốn góc?
+ Hai cặp cạnh đối diện song song?
+ Chỉ có một cặp cạnh đối diện song
song?
+ Có 4 góc vuông?
- GV kết luận.

2) Hình có:
- Bốn cạnh và bốn góc: Hình 1,2,3
- Hai cặp cạnh đối diện song song:ình 1,
2
- Chỉ có một cạnh cặp đối diện song
song:Hình 3
- Có 4 góc vuông: Hình 1

HĐ 3

* Nhóm đôi
- Hs thảo luận nhóm đôi , thực hiện các
3



- Quan sát HS làm bài,giúp đỡ HS yếu.
- Cho các cặp báo cáo.

*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những
gì?

hoạt động và báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
Đáp án đúng:
a) Hình thang ABCD có góc A, góc D là
góc vuông, cạnh bên AD vưông góc với
hai đáy
b) hs chia sẻ: Hình thang có một cạnh
bên vuông góc với hai đáy gọi là hình
thang vuông
c) Hình thang vuông là : Hình 2, 3
- HS trả lời cá nhân.

*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- Em nghe.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………................................
…………………………………………………………………………………….
Tiết 4

Giáo dục lối sống
Bài 8 Quyết định của em (Tiết 2)
I Mục tiêu
- Như tài liệu
Giáo dục HS kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định.
II Đồ dùng dạy học
- Tài liệu
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Chơi trò chơi
2-Trải nghiệm
- GV hỏi HS: - Trước khi quyết định một việc gì,em cần làm gì?
Đứng trước một vấn đề/tình huống khó của cuộc sống,để ra quyết định và giải
quyết vấn đề chúng ta cần:
Để quyết định và giải quyết vấn đề ,chúng ta cần:
- Xác định rõ vấn đề hoặc tình huống mà chúng ta đang gặp phải.
- Liệt kê các phương án giải quyết vấn đề/tình huống đó.
- Hình dung đầy đủ về kết quả xảy ra nếu ta lựa chọn mỗi phương án giải quyết.
- So sánh các phương án để lựa chọn phương án tối ưu,phù hợp nhất với mình.
3- Bài mới
4


- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản

Hoạt động 3
Hoạt động cá nhân.
- GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ.
HĐ 1 Quyết định của tôi
- Nghe HS báo cáo.
- Đọc mục tiêu
- GV kết luận.
- Cho HS chia sẻ
- Góp ý chia sẻ của bạn.
- Trả lời câu hỏi trong tài liệu.
- Mỗi người cần biết tự ra quyết định cho bản
thân, không nên trông chờ, phụ thuộc vào người
khác; mặc dù có thể tham khảo ý kiến của những
người tin cậy trước khi ra quyết định.
- Cần suy nghĩ, cân nhắc kĩ trước khi ra quyết định
nhưng cần phải kịp thời bởi nếu chậm trễ,trì hoãn
thì cơ hội có thể sẽ trôi qua hoặc vấn đề / tình
huống sẽ thay đổi và quyết định đưa ra sẽ không
còn phù hợp nữa.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề rất
cần thiết cho cuộc sống giúp cho con người có sự
lựa chọn phù hợp và kịp thời,đem lại thành công
trong cuộc sống.ngược lại,nếu không có kĩ năng ra
quyết định,con người có thể có những quyết định
sai lầm hoặc chậm trễ, gây ảnh hưởng tiêu cực đối
với các mối quan hệ,đến tương lai và cuộc sống
của bản thân,đồng thời còn có thể ảnh ảnh hưởng
đến gia đình,bạn bè và những người có liên quan.
*Củng cố
- Qua tiết học em biết được những

gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo những gì đã học.
- Chuẩn bị cho tiết sau Thực hành.

- HS trả lời cá nhân.

- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.

Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
======================
5


BUỔI CHIỀU
Tiết 2
Thực hành Tiếng Việt
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS hiểu đúng nghĩa các câu tục ngữ (BT 1).
- HS học tốt : nhận biết các tên riêng viết sai chính tả,biết chữa lại cho đúng (BT2).
- Đọc hiểu trả lời đúng bài:Rừng mùa thu.
II Đồ dùng dạy học
Bảng lớp
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò

1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1
- HS đọc bài.
-GV cho HS tự làm bài vào vở.
- HS làm bài.
-GV thu nhận xét 1 nhóm,chữa bài.
- Chữa theo lời giải đúng.
Nghĩa
- Gắn bó với quê hương : a) d) h
- Có lòng biết ơn: c) e
- Kiên trì,nhẫn nại: b) g
Bài 2
- Cho HS tự sửa cho đúng chính tả.
HS làm bài rồi chữa bài.
- GV thu nhận xét 1- 2 nhóm.
Đáp án :
- Gọi lần lượt 6 em lên bảng chữa bài. Trần Quốc Tuấn
Nguyên
Lê Lợi
Minh
Pa-xtơ
Giô-dép
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc bài Rừng mùa thu.
-Cho HS quan sát tranh minh họa.
-Cho HS làm rồi nêu kết quả em chọn.
-GV chữa chung cho cả lớp.

- HS làm bài.

Đáp án
a) ý 1
b) ý 3
c) ý 2
d) ý 3
e) ý2

3/Củng cố,dặn dò
- Cho Hs nhắc lại cách viết tên người.

- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
6


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem bài tiết 2.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
=============
Tiết 3
Khoa học
Bài 20: Hỗn hợp và dung dịch ( Tiết 2)
I .Mục tiêu
Mục tiêu riêng :Tích hợp phương pháp Bàn tay nặn bột
HS học tốt: biết trả lời đúng tình huống và kết luận sau mỗi thí nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học
- GV và Các nhóm chuẩn bị vật liệu,dụng cụ để thí nghiệm (HĐ 5).
III.Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động

- Cho HS hát.
2/ Trải nghiệm
GV hỏi:
- Chất thể nào gọi là dung dịch?
- Nêu ví dụ về dung dịch.
Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 4:
Hoạt động chung cả lớp
- Gv hướng dẫn hs hoạt động.
4- HS chia sẻ cách làm
Tích hợp phương pháp Bàn tay nặn bột a. Hs đọc tình huống
b. Hs nói với nhau về cách làm tách
- Gọi HS báo cáo.
các chất ra khỏi hỗn hợp
- Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm và Vài nhóm báo cáo kinh nghiệm .
so sánh với dự đoán .
c . Các nhóm cùng làm thí nghiệm
-Gv nhận xét kết luận .
ghi chép kết quả thí nghiệm
d. Chia sẻ cách làm
-so sánh nhận xét kết quả .
- Vài hs yếu nêu lại đáp án.

5a Các nhóm quan sát hình nhận
xét dự đoán:
7


Hoạt động 5:
Kiểm tra đồ dùng thí nghiệm .
a. GV mô tả cách thí nghiệm yêu cầu hs
quan sát nhận xét.
Tích hợp phương pháp Bàn tay nặn bột

b/ Gv làm thí nghiệm.

Cách 1 : chưng cất như hình vẽ
Chất lấy ra là nước tinh khiết ( từ
nước bốc hơi )
Cách 2 : bay hơi
Chất lấy ra là muối( nước đã bay hơi )
b - Hs quan sát .
c - Các nhóm kiểm tra kết quả .
d - So sánh với dự đoán .
6 Đọc và viết vào vở.
a- Hs đọc thông tin .
b- Em ghi bài .
- Học sinh báo cáo hoạt động đã làm .

Hoạt động 6 :
- Cho HS đọc và ghi vào vở.
- Gọi HS báo cáo.
*Củng cố

- Qua tiết học này, em biết được những
gì?

- HS trả lời cá nhân.

*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị dụng cụ,vật liệu để tiết - Em nghe.
sau thực hành làm thí nghiệm.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
=============
Ngày dạy Thứ ba,ngày 5 tháng 1 năm 2015
Tiết 1
Môn :Tiếng việt
Bài 19A : Người công dân số Một (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
- Thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT2) .
- HS học tốt: phân tích được cấu tạo của câu ghép, thực hiện được yêu cầu BT1c (trả
lời câu hỏi, giải thích lí do) .
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
Cho lớp văn nghệ.
8



2-Trải nghiệm
Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
.A.Hoạt động cơ bản:
HĐ 7
- Cho HS báo cáo.
- GV nhận xét,kết luận.
- Gọi HS rút ra ghi nhớ.Cho vài em
đọc Ghi nhớ.

Hoạt động của trò
Hoạt động chung cả lớp
* Cả lớp
- HS đọc đoạn văn.
- HS thảo .
- HS báo cáo.
2) a/ C©u 1
b/ C©u 2, 3, 4
3) Không tách mỗi cụm C- V trong các câu
ở nhóm b thành hai câu được vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với
nhau. Nếu tách ra sẽ tạo nên một chuỗi câu
rời rạc không gắn kết với nhau về ý nghĩa
- Đọc Ghi nhớ

B.Hoạt động thực hành:

BT1

Hoạt động nhóm

Trời / rải mây trắng nhạt /
c
v

Đáp án:
VÕ 2
biển / cũng thẳm xanh, như dâng
c
v
cao lên, chắc nịch
biển/ mơ màng dịu hơn sương
c
v

Trời/ âm u mây mưa
C
V

biển/ xám xịt, nặng nề
C
V

Trời / ầm ầm dông gió
C
V


biển/ đục ngầu, giận giữ
c
v

VÕ 1
Trời / xanh thẳm
c
v

Biển / nhiều khi rất đẹp
C
V

ai / cũng thấy như thế
C
V
c) Không tách mỗi cụm C- V trong các câu
ở nhóm b thành hai câu được vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với
9


BT 2
- Cho HS tự làm.
- GV nhận xét vở.
- Chữa bài.

*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được
những gì?


nhau. Nếu tách ra sẽ tạo nên một chuỗi câu
rời rạc không gắn kết với nhau về ý nghĩa
VD:
a/ Mùa xuân đã về,hoa mai vàng nở rộ.
b/ Mặt trời mọc, sương tan dần.
c/ Trong truyện cổ tích Cây khế, người em
chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì
tham lam, lười biếng.
d/Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
- HS trả lời cá nhân.

*Dặn dò.
- Thế nào là câu ghép? Mỗi vế câu
ghép thường có cấu tạo như thế nào? - Em nghe.
Ứng dụng
- Chia sẻ với người thân những điều
em biết qua bài học hôm nay.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè
bạn.
Rót kinh nghiÖm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
==================
Tiết: 2
Môn :Tiếng việt
Bài 19A :Người công dân số Một
(Tiết 3)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn Nhà yêu nước Nguyễn Trung

Trực.
- Giáo viên quan tâm giúp em Đạt,Phát,Hân,Hường,Tuấn.
- Giáo dục Hs nhớ ơn các anh hùng.liệt sĩ.
II Đồ dùng dạy học
HS:Bảng con,VBT.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Kiểm tra bảng con,bút chì.
2-Trải nghiệm
- GV đọc danh từ riêng cho HS viết.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
10


- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
B. Hoạt động thực hành:
HĐ3
-GV đọc đoạn viết.
Hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì?

Hoạt động của trò

Em viết chung cả lớp.
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại bài chính tả một lần.
- Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một

Hỏi:Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực gia đình nghèo .Năm 23 tuổi ,ông lãnh đạo
đã có câu nói nào lưu danh muôn đời? cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều
chiến công .Ông bị giặc bắt và bị hành
hình.
Hỏi:Trong đoạn văn em cần viết hoa -Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam
những chữ nào?
thì mới hết người Nam đánh Tây.
+Những chữ đầu câu và tên riêng: Nguyễn
Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An,
Tây Nam Bộ, Nam Kì, Tây Nam
+ chài lưới, nổi dậy, khảng khái,....
- Hướng dẫn HS đọc và luyện viết từ - HS đọc và viết bảng con.
khó.
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài vào vở.
b) Đổi vở cho bạn để chữa lỗi.
- Thu 8 vở nhận xét ngay tại lớp.
- Nhận xét.
BT4
Hoạt động nhóm.
- Quan sát các nhóm thảo luận.
Đáp án:
- Nghe các nhóm báo cáo.
Tháng giêng của bé
- GV kết luận>
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom những hạt nắng rơi

Làm thành quả - những mặt trời vàng mơ
Tháng giêng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
BT3 a
- Quan sát,giúp đỡ các HS làm bài.
- Nghe các em báo cáo.
- GV kết luận.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
các tiếng lần lượt cần điền là: ra, giải, già,
dành
11


Hỏi: Truyện đáng cười ở chỗ nào?
*Củng cố
- Qua bài viết,em biết được gì?
*Dặn dò
- Dặn HS đọc sách để khi viết không
sai lỗi chính tả.Các em có thể làm
thêm BT5b vào VBT.
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- Gv nhận xét tiết học.

- HS trả lời cá nhân.

- Em nghe.

Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………................................

……………………………………………………………………………………
Tiết 4
Môn : Toán
Bài 59: Diện tích hình thang
( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
- Giúp đỡ em Hân,Tuấn.
- Hs học tốt: làm tốt các bài tập yêu cầu, tính toán nhanh, chính xác
II. Chuẩn bị
- GV: Hộp đồ dùng dạy Toán hình học,thước kẻ, êke
- Hs: giấy, kéo,Hộp học toán
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi HS nêu đặc điểm của hình thang.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1:
Hoạt động nhóm
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Tham gia trò chơi “Cắt,ghép hình”
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm thực

hiện .
12


Hoạt động 2:
- Cho HS đọc kĩ nội dung.
- GV hướng dẫn chốt lại ND và cho hs
rút ra quy tắc, công thức tính DT hình
thang

Hoạt động cả lớp
- HS đọc kĩ nội dung và nghe cô hướng
dẫn.
- HS rút ra quy tắc, công thức tính diện
tích hình thang (Hs học tốt)

Hoạt động 3
- GV quan sát hs làm, giúp đỡ hs còn
chậm
- Gv nghe báo cáo,kết luận.

Hoạt động cặp đôi
a) Nói cho bạn nghe cách tính diện tích
hình thang rồi ghi vào vở
b) Tính diện tích mỗi hình thang rồi chia
sẻ với bạn
- HS báo cáo, nhận xét
Kết qủa :
S= ( 5+3 ) X 2 : 2 = 8 (cm2)
S= ( 6 + 2 ) X 3 : 2 = 12 (cm2 )


*Củng cố
- Qua tiết học này,em biết được những
HS trả lời cá nhân:
gì?
- Biết cách tính diện tích hình thang.
*Dặn dò
- Dặn HS xem trước Hoạt động thực
hành.
- Em nghe.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
Thực hành Toán
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- Củng cố tính diện tích hình tam giác.
- Biết tính chu vi và diện tích hình tam giác vuông.
+ Cả lớp làm bài tập 1 và 2.
+ HS học tốt làm thêm bài 3.
II Đồ dùng dạy học
Thước
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
13



1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét, chữa bài.

- Em nghe.
- HS đọc đề rồi làm bài.
Bài giải
Diện tích hình tam giác là:
12 × 8
= 48(m2)
2

Đáp số : 48m2
Bài 2
- GV giúp HS hiểu cách tính chiều cao
mảnh đất.
- Cho HS giải.
- GV nhận xét,chữa bài.

Bài 2
Bài giải
Chiều cao mảnh đất là:
20 ×

4

= 16 (m)
5

Diện tích mảnh đất là:

20 × 16
= 160 m2
2

Bài 3
- Cho HS giải.
- GV nhận xét,chữa bài.

- Cho HS học tốt làm thêm bài 4.

Đáp số: 160 m2
Bài 3 (HS học tốt làm)
Bài giải
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
8 x 6 : 2 =24 (cm 2)
Chu vi hình tam giác vuông ABC Là:
6+ 8+ 10 =24 (cm2)
Đáp số: 24 cm2
24 cm
Bài 4 Khoanh vào D.

3/Củng cố,dặn dò
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài.

Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết 3
Môn :Kĩ thuật
Bài: Nuôi dưỡng gà
I- Mục tiêu
HS cần:
- Biết mục đích của việc nuôi dường gà.
14


- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.
-HS có hiểu biết rộng: Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn,uống ở gia đình
hoặc địa phương.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh,ảnh SGK.
III- Các hoạt động dạy học
1/ Hoạt động khởi động
Cho lớp hát
2/ Trải nghiệm
Thức ăn nuôi gà
GV hỏi:
+ Thức ăn có tác dụng gì?
+ Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà?
- GV nhận xét,kết luận.
3/ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu,ghi tựa bài.
- Nêu mục tiêu.
Hoạt động của cô

Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích ý
nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- HS cả lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc thầm mục 1 SGK.
- GV hỏi:
+Ở gia đình em cho gà ăn những loại - HS lần lượt trả lời.
thức ăn nào?
+ Ăn vào lúc nào?
+Lượng thức ăn dùng hàng ngày cho
gà ra sao?
+ Cho gà ăn uống vào lúc nào?
+ Cho ăn uống như thế nào?
- GV tóm ý: Nuôi dưỡng gà gồm hai
công việc chủ yếu là: cho gà ăn và cho - HS lắng nghe.
gà uống, nhằm cung cấp nước và chất
dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi
dưỡng gà hợp lí sẽ giúp cho gà khoẻ
mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn
nuôi gà đạt năng suất phải cho gà ăn
uống đủ chất và hợp vệ sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà
ăn uống.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đọc SGK và rả lời câu
hỏi mục 2 SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
+ Hãy nêu thức ăn và cách cho gà ăn - Đại diện các nhóm trả lời, các em
15



uống ở từng thời kì:
khác nhận xét bổ sung.
• Thời kì gà con?
• Thời kì gà giò.
• Thời kì đẻ trứng?
+ Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức
ăn cung cấp chất bột đường và chất
đạm.
+ Theo em, cần cho gà đẻ trứng ăn
những thức ăn nào để cung cấp nhiều
chất đạm, chất khoáng và vitamin?
- GV nhận xét và giải thích: Nước là
thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể
động vật. Nhờ có nước cơ thể động vật - HS cả lớp lắng nghe.
hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà
tan lấy từ tức ăn và tạo thành các chất
cần thiết cho sự sống của động vật.
- GV hỏi: Vì sao cần phải cung cấp đủ
nước cho gà? Nước cho gà uống phải - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
như thế nào?
- GV nhận xét, tóm ý cách cho gà ăn
uống.
- GV kết luận: Khi nuôi gà phải cho gà
ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ - HS theo dõi.
sinh.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS làm bài tập (bài 21
trang 30 SGK).

- GV nêu đáp án để HS tự đối chiếu, tự - HS lần lượt nối tiếp nêu, các em khác
nhận xét bổ sung.
đánh giá kết quả làm bài tập.
- Mời HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá kết quả.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những
- HS trả lời cá nhân.
gì?
*Dặn dò:
- GV nhận xét tính thần thái độ học tập
- HS nghe.
của HS.
- Chuẩn bị tiết sau: Chăm sóc gà
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
16


Ngày dạy: Thứ tư ngày 6 /1/2015
Tiết 1
Môn :Tiếng Việt
Bài 19B : Người công dân số Một (Tiếp theo) (Tiết 1)
I.Mục tiêu: (SGK)
Mục tiêu riêng:
- Hs hiểu tốt: nêu được nội dung bài.
- HS đọc tốt: phân vai, đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật .
 Giáo dục HS tinh thần yêu nước,dũng cảm tìm đường yêu nước của Bác

Hồ.
II.Đồ dùng dạy học
Sử dụng tranh SGK
III.Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát bài hát có nội dung về Bác Hồ.
2-Trải nghiệm
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động chung cả lớp.
Hoạt động 1: Quan sát tranh
- HS quan sát rồi trả lời câu hỏi.
- GV KL
Hoạt động 2
Hoạt động chung cả lớp
- GV đọc mẫu.
- Cả lớp nghe.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Quan sát tranh minh họa.
Hoạt động 3
Em làm theo cặp
- Cho các cặp làm rồi báo cáo.
Thảo luận rồi báo cáo.

- GV kết luận.
a – 3 ; b – 1 ; c – 4 ; d – 2 ; e – 5.
Hoạt động 4
Hoạt động nhóm
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Luyện đọc từ,câu,đoạn,bài.
Hs đọc yếu đọc đúng.
- HS luyện đọc trong nhóm.
-GV nhận xét và sửa chữa.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 5
Hoạt động nhóm
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Thảo luận,báo cáo.
- Gọi các nhóm báo cáo.
Đáp án:
- GV nhận xét,kết luận.
1/ Sự khác nhau là:
17


• Anh Lê có tâm lý tự ti, cam chịu cảng sống
nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước
sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược
• Anh Thành không cam chịu, rất tin tưởng
con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học
cái mới để về cứu dân, cứu nước
2/ - Thể hiện qua lời nói:
• Để giành lại non sông....
• Làm thân nô lệ....

• Sẽ có một ngòn đèn khác.....
- Thể hiện qua cử chỉ:
• Xoè bàn tay ra: “ Tiền đây chứ đâu?”
3/- là Nguyễn Tất Thành. Đó chính là Bác
Hồ kính yêu của chúng ta
- Gọi như vậy vì: ý thức là công dân của nước
Việt Nam được thức tỉnh rất sớm ở Người.
Với ý thức này Bác đã ra đi tìm đường cứu
nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho
Sau câu chuyện này,anh Thành đã đất nước
làm gì?
GV nêu :Nguyễn Tất Thành ( Bác Hồ )
rất yêu quê hương đất nước, các có tầm
nhìn xa -quyết chí ra nước ngoài để đi
tìm đường cứu nước thoát khỏi nô lệ.
* GD HS kính yêu Bác Hồ và những
người có công với đất nước.
Hoạt động 6
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
- Nhận xét,bình chọn.

Hoạt động nhóm
- HS đọc phân vai trong nhóm.
- HS thi.
- Bình chọn.
- HS báo cáo kết quả học tập.

*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những - HS trả lời cá nhân.

gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
- Dặn Hs luyện đọc bài,
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
18


Tiết 2
Môn : Toán
BÀI 59: Diện tích hình thang (T2)
I. Mục tiêu:
MTR:
- Rèn HS kĩ năng vận dụng công thức tính để giải tốt các bài tập về tính diện tích hình
thang, kĩ năng dùng êke để kẻ hình.
- HS còn chậm giải được các bài toán đơn giản (Bài 1a,bài 2 a;c)
GV giúp đỡ các cặp học chậm bài 3.
- Hs học tốt các bài tập yêu cầu, tính toán nhanh, chính xác cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
Gv, hs : thước kẻ, êke
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi học sinh đọc thuộc quy tắc,lên bảng ghi công thức tính.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.

- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành
BT1,BT2
Em làm bài cá nhân
- GV theo dõi, giúp đỡ các em học
Đáp án:
chậm Hân,Tuấn thực hiện .
Bài 1
- Nhận xét vở.
a) S = (14 + 11) x 4 : 2= 50 (cm2)
- Chữa chung cho cả lớp.
b) S= ( 8,7 + 6,3) x 5,7 : 2 = 42,75 (m2)
Bài 2
a) S = (18 + 12) x 9 : 2 = 135 (cm2)
b) S = (
BT3
- GV quan sát hs làm bài.
- GV giúp đỡ hs còn chậm.
- GV nghe hs báo cáo.
- Cô kết luận.

3
1
5
25
+ )x :2=

(m2)
4
2
8
64

c) S= ( 3,4 + 5,8 ) x 0,5 : 2 = 23 ( dm2)
Hoạt động cặp đôi
- HS đọc đề bài, trao đổi , giải vào vở
- Hs báo cáo kết qủa:
Đáp án đúng:
Bài 3:
Giảỉ
Chiều cao hình thang là:
12 + 8,4 : 2 = 10,2 ( m)
Diện tích mảnh vườn là:
(12 + 8,4 ) x 10,2 : 2 = 104,04 (m2)
19


ĐS: 104,04 m2
Bài 4: (HS học tốt: giải thích vì sao đúng,
sai?)
a) Đ
b) S
- Báo cáo với cô những việc em đã làm
được.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được
- HS trả lời cá nhân.

những gì?
*Dặn dò
- Dặn HS xem trước Hoạt động ứng
dụng.
- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè - HS nghe.
bạn.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Tiết 4
Lịch sử
Bài 7 Từ sau chiến thắng Biên giới đến chiến thắng Điện Biên Phủ
( 1954) (T3)
I Mục tiêu riêng :
- Nắm được thời gian,sự kiện,các nhân vật lịch sử tiêu biểu.
+ Thực hành chọn câu đúng ghi vào vở.
+ Biết tô màu vào lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ
+ HS học tốt cùng nhóm hoàn thành vào phiếu học tập về thời gian,kết quả,được ý
nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.Nêu được một số nhân vật lịch sử tiêu
biểu
II Đồ dùng dạy học
GV : Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ
Pho to Phiếu học tập ở BT3,4 (12 tờ) cho 6 nhóm.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
+ Nêu thời gian bắt đầu và kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ.

+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 (HS học tốt)
- GV nhận xét.
20


3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
B. Hoạt động thực hành
BT1
- Gọi HS đọc BT 1.
- Nhắc HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét trả lời của HS.
- GV chốt lại.
BT2
-Cho HS trả lời (ghi đáp án vào vở)
BT3
- Cho các nhóm nhận phiếu rồi tô
màu.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để
kiêm tra rồi nhận xét báo cáo với cô.

BT4
- Cho các nhóm làm rồi trình bày.
- GV cùng lớp nhận xét.

Hoạt động của trò

Em làm bài cá nhân
Đáp án: a) c) d)g) h

Sau năm 1950,hậu phương của ta được mở
rộng và xây dựng vững mạnh,làm tăng thêm
sức mạnh cho cuộc kháng chiến.
Hoạt động nhóm
Làm bài rồi báo cáo.
Đáp án:
Đợt 1
Ngày 13-3-1954
Đợt 2
Từ ngày 30-3-1954 đến ngày 26-4-1954.
Đợt 3
Ngày 1-5-1954 đến ngày 7-5-1954.
Nhân vật lịch sử
Đại tướng Võ Nguyên Giáp.Chủ tịch Hồ Chí
Minh,anh Phan Đình Giót…
Báo cáo với thầy cô những việc em đã làm.

- Giáo dục HS các anh hùng liệt sĩ đã
hi sinh để bảo vệ nền độc lập tự do
của dân tộc.
* Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được
những gì?
*Dặn dò
- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng
- GV nhận xét tiết học.


- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.

Rút kinh nghiệm
21


…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
=============
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Tiếng Việt
(Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS biết dựa vào dàn ý đã lập viết bài văn tả hoạt động của một em bé (hoặc một bạn
nhỏ) trong một tấm ảnh.
HS học tốt viết được một đoạn văn hay.
II Đồ dùng dạy học
Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc bài.
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.

- Cho HS viết bài.
- Nghe và nhận xét.
- GV thu nhận xét vài bài tại lớp.
- Đọc cho HS nghe bài viết hay.
3/ Củng cố,dặn dò
- GV thu bài còn lại nhận xét sau.
- Nhận xét tiết học.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
- Dặn HS viết chưa xong về hoàn thành bài
viết.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
=============
Tiết 3
Địa lí
Bài 9: Châu Á ( Tiết 1)
I- Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
*HS học hiểu tốt :
+ Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á.
+Dựa vào lược đồ xác định được vị trí khu vực Đông Nam Á
+ Giải thích được vì sau dân cư châu á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ.
22


+ Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo.
Tích hợp Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng:khai thác dầu có ở một số nước và một
số khu vực của châu Á
II Đồ dùng dạy học

GV: Lược đồ các khu vực châu Á
- Bản đồ thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Các hình minh hoạ của SGK.
- Phiếu học tập
III- Hoạt độngdạy học:
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Em có biết các nước nào ở châu Á không?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.

23


Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
HĐ1
Hoạt động cặp đôi
Theo dõi nhóm h đ,cho nhóm báo cáo
- Hs thực hiện.
Nhận xét.
- Vài cặp báo cáo.

a)

+ Các châu lục trên thế giới:
1. Châu Mĩ.
2. Châu Âu
3. Châu Phi
4. Châu Á
5. Châu Đại Dương
6. Châu Nam Cực
+ Các đại dương trên thế giới:
1. Thái Bình Dương
2. Đại Tây Dương
3. ấn Độ Dương
4. Bắc Băng Dương
b) Việt Nam nằm ở châu Á.

HĐ2:
- Treo lược đồ các khu vực châu Á.
- Theo dõi nhóm..
- Cho nhóm báo cáo.
- Nhận xét,kết luận.

Trao đổi với bạn
Đại diện nhóm báo cáo
- Châu Á nằm ở bán cầu Bắc.
- Châu Âu,Châu Phi và các đại dương:Thái
Bình Dương,Bắc băng Dương,Ấn Độ
Dương.
c) Châu Á có diện tích lớn nhất
Nhận xét
Hoạt động nhóm
Thảo luận nhóm

Đại diện nhóm báo cáo.
Nhận xét
• Chỉ theo đường bao quanh châu Á
Nêu: Châu Á gồm hai phần là lục địa và các
đảo xung quanh.
• Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu:
+ Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương.
+ Phía Đông giáp Thái Bình Dương.
+ Phía Nam giáp ấn Độ Dương.
+ Phía Tây Nam giáp với châu Phi.
+ Phía Tây và Tây Bắc giáp với châu Âu.
• Châu á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ
vùng cực Bắc đến quá xích đạo.
• Châu Á chịu ảnh hưởng của ba đới
24 khí hậu:
Hàn đới ở phía Bắc á
Ôn đới ở giữa lục địa châu á.


Hoạt động kinh tế
Trồng lúa mì

Trồng lúa gạo
Trồng bông
Nuôi trâu, bò
Khai thác dầu

Sản xuất ô tô

Phân bố

- Liên bang Nga
- Khu vực Trung Á: Ca-dắc-xtan
- Khu vực Nam Á: Ấn Độ
- Khu vực Đông Á: phía đông bắc Trung Quốc
- Các nước khu vực Đông Nam Á
- Trung Quốc, Ấn Độ
- Khu vực Trung Á: Ca-dắc-xtan
- Khu vực Nam Á: Ấn Độ
- Khu vực Đông Á: phía đông bắc Trung Quốc
- Đông Nam Á
- Khu vực Đông Á: Trung Quốc
- Khu vực Tây Nam Á : ả rập Xê-út, I-ran, I rắc,...
- Khu vực Nam Á : Ấn Độ
- Khu vực Đông Nam Á: Việt Nam, Ma-lai-xi-a, Inđô-nê-xi--a, Bru-nây,...
- Tập trung ở Đông Á: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc
b)
+ Nông nghiệp là ngành sản xuất chính
của đa số người dân châu Á

HĐ 6

- HS ghi vào vở.

*Củng cố
- Qua bài học này, em biết được những
gì?

- Trả lời.


*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước Hoạt động ứng dụng.

- Em nghe.

Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày dạy Thứ năm,ngày 7/1/2015
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 19 B Người công dân số Một (Tiếp theo) (T2)
I Mục tiêu
25


×