Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.39 KB, 42 trang )

Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016
Tiết 1
Môn: Tiếng Việt
Bài 5A Tình hữu nghị (tiết 1)
I.Mục tiêu
Đọc – hiểu bài Một chuyên gia máy xúc.
Mục tiêu riêng:
+ Hướng dẫn các em Đức,Việt đọc đúng một đoạn của bài.
+ HS đọc tốt đọc đúng các tên riêng nước ngoài,từ khó,giọng đọc diễn cảm,thực hiện
tốt các bài tập.
Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Đoàn kết với các dân tộc,các nước trên thế giới.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh
- HS: Vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- Cho 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất kết hợp trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản :
HĐ1
Hoạt động nhóm
- GV đến từng nhóm nghe các nhóm trả - Các nhóm quan sát,thảo luận và trả lời.


lời.
- GV chốt lại.
HĐ2
Hoạt động cả lớp
- GV gọi 1 HS đọc tốt đọc mẫu bài Một - HS cả lớp nghe.
chuyên gia máy xúc.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Lưu ý HS đọc đúng tên riêng nược
ngoài A-lếch – xây.
HĐ3
Hoạt động cá nhân
- GV đến từng nhóm theo dõi,kiểm tra
- Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải
Hs hoạt động.
nghĩa phù hợp.
- Gv giúp các em hiểu nghĩa thêm từ mà - Một số em đọc lại
HS chưa hiểu.
1


HĐ4 Cùng luyện đọc
-Theo dõi các cặp đọc,kiểm tra,giúp Hs
đọc đọc đúng.
-GV nhận xét và sửa chữa.
HĐ5
- Theo dõi các cặp thảo luận,kiểm
tra.Nghe HS báo cáo.
- GV nhận xét,kết luận.

HĐ 6

- GV gọi HS phát biểu ý kiến của mình:
chi tiết nào trong bài khiến em nhớ
nhất? Vì sao?
- Gọi Hs rút ra nội dung,giáo viên chốt
lại ghi bảng.

Hoạt động nhóm
- HS luyện đọc theo cặp : đọc từ,đọc
câu,đọc đoạn,bài.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cặp đôi
- HS tìm hiểu bài đọc.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
Đáp án:
Câu 1: Anh phiên dịch,anh Thủy,A-lếchxây.
Câu 2: Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở
công trường xây dựng.
Câu 3: Cảnh vật hôm đó đẹp. Vì đó là một
buổi sáng đầu xuân,gió nhẹ và hơi
lạnh,ánh nắng ban mai nhạt loãng rải trên
vùng đất đỏ công trường tạo nên một hòa
sắc êm dịu.
Câu 4: Anh A-lếch- xây có vóc người cao
lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một
mảng nắng,thân hình chắc và khoẻ trong
bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to
chất phác.
Câu 5:Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn
đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ

nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ
nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ…
- HS phát biểu.
- Ghi nội dung bài
Tình hữu nghị giữa chuyên gia nước bạn
với công nhân Việt Nam.

*Củng cố
- Qua bài tập đọc,em biết được gì?
- HS trả lời cá nhân.
- Giáo dục HS đoàn kết với bạn bè,xem
trọng tình hữu nghị giữa các dân tộc.
*Dặn dò
- HS nghe.
- Dặn luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
2


Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Tiết 2
Môn: Toán
Bài 15 Mi- li- mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích (tiết 1)
I Mục tiêu
- Biết tên gọi,kí hiệu độ lớn đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông,quan hệ giữa mi-limét vuông với xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi,kí hiệu,quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích,Bảng đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích,so sánh các số đo diện tích thông dụng và
giải bài toán liên quan.

Mục tiêu riêng:
+ HS học chậm hiểu bài 2,3,làm đúng bài 4.
+ HS học hiểu làm bài nhanh hiểu và làm đúng tất cả các bài tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Thước
- HS: Bảng con,thước
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2- Trải nghiệm
- Cho HS nêu quan hệ giữa Đề-ca-mét vuông.Héc-tô-mét vuông.
- Kiểm tra Hoạt động ứng dụng Bài 14 (Trang 57)
3- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
Bài tập 1,2,
Hoạt động cá nhân
- Cho HS làm cá nhân.
- Em làm bài tập.
- GV đi đến giúp đỡ Hs chậm ( Anh - Báo cáo với cô kết quả.
Đức,Hân,Lành ).
Đáp án đúng:
- Nhận xét,chữa lần lượt từng bài.
Bài 1
1 hm2 = 100dam2 Đ

1dam2 5m2 = 15 m2 S
1002 m2 = 10

2
dam2 Đ
100

80 dam2 = 8 hm2 S
1 hm2 =10 000 m2 Đ
3


108 dam2 = 1

8
100

hm2 Đ

BT3 Hoạt động chung cả lớp
- Cho HS đọc,GV hướng dẫn.

- Đọc và cô hướng dẫn.

BT4
- Gọi HS yếu đọc số phần a.
- GV cho HS viết bảng con phần b.

- HS đọc.
- HS viết.

Kết quả bài 4b :185mm2; 2 310mm2

*Củng cố
- Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa
- HS nghe.
các đơn vị đo diện tích .
*Dặn dò
- Dặn HS xem trước hoạt động thực
hành tiết sau các em làm bài.
- Nói cho người thân nghe các đơn vị
đo diện tích mà em đã học.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Tiết 4
Môn: Giáo dục lối sống
Bài: Quản lí thời gian (Tiết 3)
I. Mục tiêu
- Rèn hs kĩ năng lập kế hoạch thời gian cho một tuần
- HS tự tin mạnh dạn nêu ý kiến của mình về việc quản lí thời gian của mình trước
lớp .
*Giáo dục HS biết quý trọng thời gian,sử dụng thời gian cho những việc có ích.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tài liệu hướng dẫn.
HS : Làm vào vở (theo mẫu phiếu học tập HĐ1 như (trang 49 )
III.Các hoạt động dạy học
1 Khởi động
Chơi trò chơi
2-Trải nghiệm

- GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời:
+ Em hãy nêu ích lợi của việc biết quản lí thời gian .
+ Nêu cách quản lí thời gian trong một ngày của em .
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài.
4


- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1
Hoạt động cá nhân
1. Lập kế hoạch thời gian
- Đến từng em quan sát,gợi ý.
- Hs lập kế hoạch vào vở.
- Nghe các em trình bày.
- Trình bày mẫu kế hoạch cho một tuần.
- GV nhận xét,khen những Hs biết
- Lớp nhận xét,góp ý cho bạn.
cách lập kế hoạch thời gian .
Hoạt động 2
Hoạt động cặp đôi
2. Tự đánh giá nhận xét
Hs tự nêu , cùng nhau chia sẻ .
- GV nhận xét kết luận :trong cuộc

- ví dụ : trước đây em hay ngủ dậy muộn
sống có những việc gây lãng phí thời không kịp ăn sáng đi học đói bụng học
gian không những thế còn có hại cho không tốt .
sức khỏe . có những cách quản lí thời - khắc phục không đi học muộn nữa ...không
gian tốt đem lại lợi ích ,kết quả công
làm ảnh hưởn đến nhóm ...
việc .
*Củng cố
- Gv củng cố kiến thức , liên hệ, giáo - HS nghe.
dục Hs.
- Em nêu thời gian biểu trong 1 dịp hè
hay kì nghỉ tết của em
*Dặn dò
- Dặn : chuẩn bị tranh ảnh cho bài 3
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………............
==========================
BUỔI CHIỀU
Thực hành Tiếng Việt
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu truyện Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hòa bình?
- Nhận biết được từ đồng nghĩa,trái nghĩa.
*GD HS yêu hòa bình.
II Chuẩn bị
Tranh minh họa
III Các hoạt động dạy học
Hoạt dộng của cô

Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
5


- GV giới thiệu-ghi tựa bài.
- Cho HS đọc tên bài.
- GV nêu HS đọc mục tiêu
2 Hướng dẫn HS thực hành
Bài tập 1
-Cho HS đọc truyện Tại sao Chim bồ
câu thành biểu tượng của hòa bình?
-Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa.
Bài tập 2
-Gọi HS đọc câu hỏi.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại bài rồi đánh
tích vào câu trả lời đúng.
- GV nhận xét khoảng 6 bài.
- GV chữa chung cho cả lớp.

Bài tập 3
- Cho HS tự làm bài.
- Gv nhận xét rồi chữa bài.

- HS nghe.

3 HS đọc tiếp nối bài và chú giải.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc câu hỏi rồi làm bài.
- Nộp bài.

- Chữa bài
a) ý 1
b) ý 1
c) ý 3
d/ ý 2
e) ý 1
g) ý 2
h) ý3
HS làm bài 3,chữa bài.
Từ trái nghĩa
a) xấu- tốt
b) mạnh- yếu
c) ráo- mưa
d) thất bại- thành công
e) cứng- mềm
g) chết- sống vinh – nhục
h) chết- sống đứng – quỳ

3/ Củng cố,dặn dò.
- GV hỏi lại khái niệm về từ đồng
Em nghe và thực hiện.
nghĩa,trái nghĩa.
- GV chốt nội dung tiết thực hành,giáo
dục HS yêu hòa bình.
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết 3
Môn: Khoa học
Bài 5 Thực hành nói không đối với các chất gây nghiện (T1)

I Mục tiêu
Sau bài học,em:
- Nêu được một số tác hại của ma túy,thuốc lá,rượu,bia.
- Rèn luyện kĩ năng từ chối sử dụng rượu,bia,thuốc lá,ma túy.
- Giáo dục HS kĩ năng sống.
6


II Đồ dùng dạy học
- GV: phiếu học tập
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
Hát
2- Trải nghiệm
Hỏi: - Em có biết chất chất nào uống hay hít vào sẽ gây nghiệm không?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
BT1
Hoạt động cặp đôi.
- Cho HS làm theo cặp đôi.
- Báo cáo.
- Gọi các em báo cáo.
b) Hai người lớn đang uống rượu và mời một
- GV kết luận.

bạn trai uống rượu.Bạn trai từ chối,nói về tác
hại của rượu,bia.
Một anh lớn rủ rê bạn trai hút thuốc lá.Bạn
trai từ chối.Nói về tác hại của thuốc lá.
Một người con trai lớn dụ một bạn trai hít
thử ma túy.Bạn trai đã từ chối và nói về tác hại
của ma túy.
c) HS nêu cách ứng xử của mình.
BT2 Hoàn thành bảng học tập
Hoạt động nhóm.
- GV đến từng nhóm quan sát.
- HS làm vào phiếu.
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo.
BT3 Quan sát và nhận xét
Hoạt động chung cả lớp.
- Cho HS làm vào phiếu.
a) Các nhóm trình bày.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
b) Các em lắng nghe và nhận xét bài của
- GV kết luận.
nhóm bạn.
BT4 Đọc và trả lời
Hoạt động cá nhân.
- Cho Hs đọc rồi kể,trả lời câu hỏi.
Trả lời
- Kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
-Rượu,bia,thuốc lá,ma túy.
đều là những chất gây nghiện. Riêng ma - Nêu tác hại.
tuý là chất gây nghiện bị Nhà nước cấm. Vì
- HS ghi vào vở.

vậy, người sử dụng, buôn bán, vận
chuyển ma tuý đều là phạm pháp. Các
chất gây nghiện đều gây hại cho sức
khoẻ của người sử dụng và những người
xung quanh, làm tiêu hao tiền của bản
thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã
7


hợi.
*Củng cố
Hỏi:
+ Qua tiết học em biết được những gì?
*Dặn dò.
- Em nêu.
- Dặn HS không uống rượu,bia,hút thuốc lá,hít
hay tiêm chích ma túy vì đó là các chất
gây nghiện đọc hại,ảnh hưởng đến sức
- Nghe cô dặn dò.
khỏe,tính mạng của mình,ảnh hưởng đến
những người xung quanh.
- Nói với người thân những tác hại của
các chất gây nghiện,khuyên người thân,
bạn bè không nên sử dụng.
- Chuẩn bị dụng cụ để đóng vai tình
huống trong sách.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...............

Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2016
Tiết 1
Môn: Toán
Bài 15 Mi-li-mét vuông.Bảng đơn vị đo diện tích (tiết 2)
I Mục tiêu
- Biết tên gọi,kí hiệu độ lớn đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông,quan hệ giữa mi-limét vuông với xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi,kí hiệu,quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích,Bảng đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích,so sánh các số đo diện tích thông dụng và
giải bài toán liên quan.
Mục tiêu riêng:
HS học chậm môn toán làm được bài tập 1,2,3,4.
HS học tốt hiểu và làm đúng tất cả các bài tập.
II Đồ dùng dạy học
- HS : Thước
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
Hát
2- Trải nghiệm
Cho HS nêu:- Mi-li-mét vuông.Bảng đơn vị đo diện tích
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
8


- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu
Hoạt động của cô
A. Hoạt động thực hành
- Giao bài tập cho từng đối tượng

học sinh.
- Cho HS làm cá nhân.
- GV đi đến giúp đỡ Hs chậm.
- GV nhận xét vở một số vở.
- Gọi HS chữa lần lượt từng bài.
- GV kết luận.
* BT5 Học sinh học tốt làm.
-

Hoạt động của trò
Hoạt động cá nhân
- Em làm bài tập.
- Báo cáo với cô kết quả.
Đáp án đúng:
Bài 1
7 cm2 = 700 mm2
2 m2 = 20 000 cm2
12 hm2 = 120000 m2 15 m2 8dm2 = 1508 dm2
15 km2 = 1500 hm2
3dam2 22 m2 = 322 m2
Bài 2
800 mm2 = 8 cm2
2600 dm2 = 26 m2
1 000 hm2 = 10 km2 150 cm2 = 1dm2 50 cm2
80 000m2 = 8 hm2
201 m2 = 2 dam2 1 m2
Bài 3
2mm2 =

2

cm2
100

5dm2 =

45cm2 =

45
dm2
100

25mm2 =

4dm2 =

5
m2
100
25
cm2
100

34 2
m
100

28cm2 =

28
m2

10000

Bài 4
a) 8 m2 36 dm2 =836 dm2
19m2 8dm2 = 1908dm2
b) 4dm2 45 cm2 = 445cm2
14 dm2 85 cm2 = 1485cm2
105 dm2 6 cm2 = 10 506cm2
Bài 5
2dm2 8cm2 = 208cm2 4m2 48 dm2 < 5 m2
400 mm2 < 398 cm2
61 km2 > 610hm2
*Củng cố
- Tiết toán hôm nay các em luyện tập - Cá nhân trả lời.
9


những gì?
* Dặn dò
- Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa
- HS nghe.
các đơn vị đo diện tích .
- Hướng dẫn HS ứng dụng.
- Nói cho người thân nghe các đơn vị
đo diện tích mà em đã học.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...............
Tiết 3

Môn: Tiếng Việt
Bài 5A Tình hữu nghị (tiết 2)
I.Mục tiêu
Nghe - viết được đoạn trong bài Một chuyên gia máy xúc; viết đúng từ chứa tiếng có
uô hoặc ua.
Mục tiêu riêng:
+ Các em chậm làm được 4 ý a) b)c)d.
+ HS viết tốt viết đúng chính tả,làm tốt các bài tập 2,3,4 (biết giải nghĩa một số thành
ngữ tục ngữ BT3).
Giáo dục kĩ năng sống cho HS: thân thiện với mọi người.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh
- HS: Vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Phần vần gồm những bộ phận nào?
- Dấu thanh được đặt ở âm nào?
- Nhận xét,kết luận.
3- Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành
BT1
a) Nghe cô đọc và viết vào vở bài Một

Hoạt động cả lớp
chuyên gia máy xúc (từ “Qua khung cửa - HS nghe.
kính” đến “ những nét giản dị thân mật” - Anh cao lớn, tóc vàng ửng lên như một
10


a) GV đọc.
- Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
Hỏi: Dáng vẻ của người ngoại quốc này
có gì đặc biệt?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó,đọc từ khó.
- Nhắc nhở HS trước khi viết bài.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
b) Trao đổi với bạn để chữa lỗi.
- GV nhận xét vở.
- Nhận xét,chữa lỗi HS viết sai phổ biến.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài

mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu
xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ,
khuôn mặt to chất phát ... tất cả gợi lên
những nét giản dị, thân mật.
- HS nêu từ khó : Khung cửa, buồng
máy, ngoại quốc, tham quan, công
trường khoẻ, chất phác, giản dị…
- Viết chính tả.
- Trao đổi với bạn để chữa lỗi.


Hoạt động cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài
- HS cả lớp làm vào vở
- Gọi HS nêu từ em ghi được,lớp nhận - Lớp nhận xét.
xét tiếng bạn vừa tìm.
+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, muôn,
Hỏi: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu buôn
thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? + Các tiếng chứa ua: của, múa.
+ Trong các tiếng chứa ua dấu thanh đặt
ở chữ cái đầu của âm chính ua là chữ u
+ Trong các tiếng chứa uô dấu thanh đặt
ở giữa chữ cái thứ 2 của âm chính uô là
chữ ô
Bài 3
Hoạt động cặp đôi.
- HS làm bài tập theo cặp đôi: Tìm tiếng - 2 HS thảo luận rồi ghi vào vở.
còn thiếu trong câu thành ngữ.
a) Muôn người như một: mọi người
Khuyến khích cặp khá,giỏigiải thích
đoàn kết một lòng.
nghĩa của thành ngữ đó.
b) Chậm như rùa: quá chậm chạp
- - Theo dõi giúp đỡ hs gặp khó khăn c) Ngang như cua: tính tình gàn dở ,
khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
các
d) Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm
câu e,g.
việc trên đồng ruộng.
- Gọi HS báo cáo.

e) Khua trống gõ mõ.
- - - GV nhận xét.
g) Đói ăn rau đau uống thuốc.
Bài 4
Hoạt động nhóm.
- Báo cáo.
Bài 4
Đáp án:b ) Trạng thái không có chiến
- Cho HS thảo luận rồi báo cáo.
tranh.
- Gv nhận xét,kết luận.
- HS trả lời cá nhân.
*Củng cố
11


- Qua tiết học này, em biết được những
gì?
- HS nghe.
*Dặn dò
- Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc đánh
dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm
đôi và học thuộc lòng các câu thành ngữ
trong bài tập 3
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Tiết 4
Tiếng Việt

Bài 5A Tình hữu nghị ( tiết 3)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Mở rộng vốn từ Hòa bình.
Mục tiêu riêng:
+ HS học tốt đặt 2 câu BT6.
II Đồ dùng dạy học
GV: Bảng nhóm.Thẻ chữ
HS: VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát bài hát về hòa bình.
2-Trải nghiệm
- Em có biết những hình ảnh nào tượng trưng cho hòa bình?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành
Hoạt động chung cả lớp.
BT5
- Chơi trò chơi.
- GV tổ chức trò chơi.
- Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình:
- GV quan sát HS chơi.
bình yên, thanh bình, thái bình.
- Tuyên bố nhóm thắng cuộc.
- Khen đội thắng cuộc.

BT6
Hoạt động cá nhân
- GV cho HS đặt câu mỗi em đặt một
Đặt vào vở.
câu có từ đồng nghĩa với từ hòa bình.
Ví dụ:
* Khuyến khích học sinh đặt câu tốt dặt Phong cảnh quê em thật thanh bình.
12


nhiều hơn một câu.
- Cho HS nhận xét, GV nhận xét.
BT7
- Cho HS tự làm vào vở bài tập.
- GV gọi vài em đọc cho lớp nhận xét.
- Đọc cho Hs nghe đoạn văn viết hay.

Hoạt động cá nhân
- HS đọc đề,nhìn tranh,nghe cô hướng
dẫn.
- HS viết đoạn văn vào vở bài tập.

*Củng cố
- Em hãy nêu những từ đồng nghĩa với
- HS trả lời cá nhân.
từ hòa bình?
- Giáo dục HS yêu hòa bình.
*Dặn dò.
- Dặn HS viết chưa xong hay viết chưa
hay về viết cho xong.

- Em nghe và thực hiện.
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….....
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Tiếng Việt
(Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS biết điền từ láy thích hợp vào bài Đầm sen.
- Biết viết một đoạn văn miêu tả vẻ đẹp của chim bồ câu và cảnh thả chim bồ câu.
Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường,bảo vệ động vật hoang dã.
II Chuẩn bị
GV:Tranh minh họa
HS: Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu.
- Nêu nội dung tiết thực hành
2/ Hướng dẫn HS thực hành
- HS đọc yêu cầu bài 1
Bài tập 1
- Nghe gợi ý.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
- Làm bài
- GV giúp hs hiểu yêu cầu của BT.

- Nộp vở.
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
Thứ tự các từ cần điền: khoankhoái,ngột
- Cho HS làm bài cá nhân.
ngạt,mênh mông,nhè nhẹ,tấm tắc ,phưng
13


- GV nhận xét,chữa bài.
phức.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý giúp HS hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
- Nghe gợi ý
- Yêu cầu lớp tự viết.
- Quan sát tranh.
- Gv nhận xét một số bài.
- Viết bài.
- Nhận xét.
- Đọc bài viết.
3/ Củng cố,dặn dò.
- Qua bài Đầm Sen ,em có cảm nghĩ gì? - HS nêu.
- GV giáo dục HS bảo vệ loài chim bồ
câu,bảo vệ môi trường.
- Em nghe và thực hiện.
- Dặn những hs viết chưa xong ở lớp về
tiếp tục viết tiết sau cô nhận xét.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
Tiết 2
Thực hành Toán (Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS thực hành giải toán có liên quan đến tỉ lệ.
HS yếu làm đúng bài 1,2.
* Các em học tốt làm đúng cả 3 bài tập
II Chuẩn bị
- Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
- Nêu nội dung tiết học.
- HS nghe.
2/ Hướng dẫn học sinh thực hành
HS làm bài cá nhân.
Bài tập 1
Giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ.
- Gọi HS đọc dề toán.
-HS giải.
- Hỏi HS: Bài toán thuộc dạng gì?
Bài 1
- Yêu cầu HS tự giải.
Bài giải
- GV nhận xét vở,gọi 1 HS lên bảng
30 quyển gấp 5 quyển số lần là:
chữa bài.
30: 5 = 6 (lần)
Bài này HS có thể giải bằng “tìm tỉ số

Mua 30 quyển hết số tiền là:
hoặc“rút về đơn vị”.
45 500 x 6 = 273 000( đòng)
Đáp số: 273 000 đồng
*Tìm tỉ số
Bài 2 Cách tìm tỉ số
Bài 2 Thực hiện như bài 1
Bài giải
24 ngày gấp 6 ngày số lần là:
14


24 : 6 = 4 (lần)
Trong 24 ngày chị Hoa dệt được là:
72 x 4 = 288 (m)
Đáp số : 288 m
Hoặc Cách rút về đơn vị
1 ngày chị hoa dệt được là:
72 : 6 = 12 (m)
24 ngày chị Hoa dệt dược là:
24 x 12 = 288 (m)
Đáp số: 288 m
Bài 3
- Yêu cầu HS giải,rồi nộp vở.
- GV nhận xét vở.
- Cho HS chữa bài.
- GV kết luận.

Bài 3
Bài giải

Một ngày người đó được trả công là:
440 000 : 4 = 110 000 (đồng)
Người đó làm trong 6 ngày được trả số
tiền công là:
110 000 x 6 = 660 000 (đồng)
Đáp số : 660 000 đồng

3/ Củng cố -dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS nghe.
-GV nhắc HS giải toán có liên quan đến
tỉ lệ cần chọn lựa cách giải phù hợp.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiết 3
Lịch sử
Bài 2 Nước ta đầu thế kỉ XX và công cuộc tìm đường cứu nước (tiết 2)
I Mục tiêu
- Trình bày được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX.Phong trào
Đông du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
- HS biết Ngày 5-6-1911,tại bến Nhà Rồng (Sài Gòn),Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước.
- Hiểu được Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước là do lòng yêu nước,thương dân,mong
muốn cứu nước.
Mục tiêu riêng:
- Học sinh biết cảng Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước và giáo dục học
sinh lòng yêu quê hương đất nước.
- Giáo dục HS lòng kính yêu các anh nhân vật lịch sử.
II.Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh họa,phiếu học tập.
15


- HS: Tài liệu nói về Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy và học:
1 - Khởi động
Hát
2- Trải nghiệm
- GV hỏi lại nội dung ở tiết 1.
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
A. Hoạt động cơ bản
BT4 Tìm hiểu về Phan Bội Châu
- Cho HS đọc và thảo luận câu hỏi.
- GV đến từng nhóm kiểm tra,nghe các
em báo cáo kết quả thảo luận.
- Giúp HS trả lời đúng câu 2.

Hoạt động của trò
Hoạt động nhóm.
- Báo cáo với cô kết quả.
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867. Trong
một gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền
thống yêu nước thuộc huyện Nam Đàn,

tỉnh Nghệ An. Ngay từ khi còn trẻ ông đã
nhiệt tình cứu nước . năm 17 tuổi ông viết
hịch " Bình tây thu bắc" . Năm 19 tuổi lập
đội " Thí sinh quân" để ứng nghĩa khi kinh
thành huế thất thủ nhưng sự việc không
thành. Năm 1904 ông bắt đầu hoạt động
đấu tranh giải phóng dân tộc bằng việc
khởi xướng và lập ra Hội Duy Tân, một tổ
chức chống Pháp chủ trương theo cái mới,
tiến bộ....
Ông mất năm 1940 tại Huế.
+ Vì Nhật Bản trước kia cũng là nước lạc
hậu nư Việt Nam.Trước nguy cơ mất
nước,Nhật Bản đã tiến hành cải cách và
trở nên cường thịnh.Phan Bội Châu nghĩ
rằng Nhật Bản cũng là một nước châu Á
nên hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản
để đánh Pháp.

BT5 Tìm hiểu về phong trào Đông du.
- GV theo dõi,kiểm tra giúp đỡ.
- GV kết luận.

- Hoạt động nhóm.Điền vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày .
Phiếu học tập
Câu hỏi
Trả lời
Thanh niên Việt
Để có tiền ăn học,

16


Nam sang Nhật
Bản học tập trong
điều kiện như thế
nào?

Tại sao trong điều
kiện ấy họ vẫn
hăng say học tập?

họ phải làm nhiều
nghề kể cả việc
đánh giày, rửa bát
trong các quán ăn.
Cuộc sống của họ
kham khổ, nhà ở
chật chội, thiếu
thốn đủ mọi thứ.
nhưng họ vẫn hăng
say học tập.
Ai cũng mong mau
chón học xong để
trở về cứu nước.

BT6 Tìm hiểu về quê hương và thời
niên thiếu của Bác Hồ
- Cho HS đọc và thảo luận câu hỏi.
- GV đến từng nhóm kiểm tra,nghe các

em báo cáo kết quả thảo luận.

Hoạt động nhóm.
- Hoạt động nhóm.Điền vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày .

BT7 Tìm hiểu quyết tâm ra đi tìm
đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành.
Cho HS thảo luận nhóm rồi trình bày.
*Học sinh biết cảng Nhà Rồng nơi Bác
Hồ ra đi tìm đường cứu nước và giáo dục
học sinh lòng yêu quê hương đất nước.
BT8 Đọc và ghi vào vở.

Hoạt động cặp đôi
- HS đọc,thảo luận và trả lời câu hỏi.
Không tán thành việc làm của các cụ.
Thảo luận ghi vào phiếu.
- Báo cáo.

*Củng cố
- Em có nhận xét vì về Phan Bội Châu?
- Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ.
- GV chốt lại bài.
- Giáo dục HS lòng yêu nước. Nhắc các
em hãy cố gắng học tập đế sau này xây
dựng nước ta ngày càng giàu đẹp.
*Dặn dò
- Các em ghi nhớ kiến thức lịch sử vừa

học.Về học bài. Xem trước hoạt động
thực hành.
- Nói cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm

- Cho HS đọc và ghi vào vở.
- Vài HS đọc.
- HS trả lời:
+ Phan Bội Châu là nhà yêu nước.
- HS nêu.

- HS nghe.

17


………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016
Tiết 1
Môn: Toán
Bài 16 Héc - ta (tiết 1)
I Mục tiêu
- Biết tên gọi,kí hiệu,độ lớn đơn vị đo diện tích héc – ta;quan hệ giữa héc-ta và mét
vuông.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với mét vuông).
Mục tiêu riêng: - Giúp đỡ các nhóm cần hỗ trợ,HS chậm.
II Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm

III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- Kiểm tra Hoạt động ứng dụng Bài 15 (Trang 61)
Hỏi:
- Em hãy cho cô biết :
+ 1 Héc-tô- mét vuông bằng bao nhiêu đê ca mét vuông?
+ 1 Héc-tô- mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông?
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
BT1
Hoạt động nhóm
- Cho các nhóm làm theo yêu cầu rồi
- Thảo luận nhóm.
báo cáo.
- Trình bày.
- GV nhận xét.
Đáp án:
1/
a) C
b) B
2/ Đọc

3/
a) 4ha= 40 000 m2
1km2= 100 hm2
500 ha= 5 km2
18


b)

1
ha = 5000 m2
2

1
km2 = 10ha
10

3
ha = 7500 m2
4

4/ 80 000 m2 = 8 ha
600 000 m2 = 60 ha
1600 ha = 16 km2
27 000 ha = 270 km2

*Củng cố
- Héc-tô- mét vuông còn gọi là gì?
- HS trả lời cá nhân.
*Dặn dò

- Dặn HS xem trước Hoạt động thực
- Em nghe và thực hiện.
hành.
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 3
Tiếng Việt
Bài 5B Đấu tranh vì hòa bình (tiết 1)
I Mục tiêu
- Đọc - hiểu bài Ê-mi-li,con...
Mục tiêu riêng:
+ HS học thuộc lòng khổ thơ 3,4
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK;
+ Khuyến khích HS thuộc bài nhanh học thuộc lòng và đọc diễn cảm toàn
bộ bài thơ.
- Giáo dục HS yêu hòa bình.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh.
- HS: Vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Cho 3 HS lần lượt đọc bài Những con sếu bằng giấy kết hợp trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
19


HĐ1 Cho các nhóm quan sát ảnh,đọc
và nêu to trước lớp.
HĐ2
- GV đọc mẫu bài Ê-mi-li,con...
HĐ 3
Cho các em đọc lời giải nghĩa từ
- GV đến từng nhóm kiểm tra Hs hoạt
động.
- Gv giúp các em hiểu nghĩa thêm từ mà
HS chưa hiểu.
HĐ4 Cùng luyện đọc
- Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp
Hs đọc đúng.
- GV nhận xét và sửa chữa.
HĐ 5
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi
- Theo dõi các nhóm thảo luận,kiểm tra
- Cho các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét.

Hỏi:
- Bài thơ nói gì?
- GV ghi lên bảng.

HĐ6
- Em có suy nghĩ gì về hành động của
chú Mo-ri-xơn?
GV giảng bài.
- Liên hệ thực tế giáo dục HS.
Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu
để phản đối chiến tranh Mĩ xâm lược

Hoạt động nhóm
- Các nhóm quan sát,thảo luận và trả lời.
Hoạt động chung cả lớp
- HS nghe.
Hoạt động cá nhân
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải
nghĩa phù hợp.
- Một số em đọc lại
Hoạt động nhóm
Luyện đọc đoạn,đọc bài thơ.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- HS tìm hiểu bài đọc.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
1/ Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa
và vô nhân đạo, không nhân danh ai.
Chúng ném bom na pan, B52, hơi độc
để đốt bệnh viện, trường học, giết tẻ
em vô tội, giết cả những cánh đồng

xanh.
2/ Chú nói trời sắp tối, cha không bế con
về được nữa, Chú dặn khi mẹ đến, hãy
ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ:
" Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn
Ca ngợi hành động dũng cảm của một
công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- HS ghi vài vở.
Hoạt động chung cả lớp
- Chú Mo-li-xơn dám xả thân vì việc
nghĩa
- Hành động của chú thật cao cả...

20


Việt Nam.Chiến sĩ Hoàng Thu tự thiêu
để phản đối giàn khoan Hải Dương 981
của Trung Quốc đặt ở vùng biển củaViệt
Nam.
7 Học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4
- Cho HS học thuộc lòng theo cặp và tổ
chức thi đọc trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét bình chọn,khen
HS thi đọc thuộc lòng tốt nhất.

Hoạt động cặp đôi
- Em đọc thuộc lòng
- Tham gia thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét các bạn đọc.Bình chọn.

* Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những - HS trả lời cá nhân.
gì?
*Dặn dò
- Dặn HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4
bài.Khuyến khích HS đọc bài thuộc
nhanh học thuộc cả bài.
- Nghe cô dặn dò.
- Tìm thêm những tấm gương tự thêu để
phản đối chiến tranh.
- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết 4
Môn:Tiếng Việt
Bài 5B Đấu tranh vì hòa bình (tiết 2)
I Mục tiêu
- Luyện tập viết báo cáo thống kê.
Giúp đỡ các nhóm cần hỗ trợ.
* Giáo dục HS ý thức chuyên cần trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Ngày nghỉ của HS
- HS: Vở ,thước
III. Các hoạt động dạy và học :
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm

- Bảng thống kê có tác dụng gì?
- GV nhận xét,kết luận.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
21


- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành
BT1 Cho HS thống kê và nêu to trước
-Hoạt động cá nhân
lớp.
BT2
Hoạt động nhóm
- Cho HS làm trong nhóm.
- Nghe cô hướng dẫn.
- Yêu cầu các em nhớ cho chính xác số
- Lập bảng thống kê.
buổi nghỉ của em,nếu không nhớ các em - Báo cáo thống kê của nhóm mình
nhìn vào Bảng ngày em đến lớp.Bạn bè trước lớp.
cùng hợp tác với nhau để hoàn thành
Bảng thống kê số buổi nghỉ học của tổ.
- Cả lớp chú ý nghe để nhận xét
- Gv đi đến các nhóm quan sát.
nhóm bạn báo cáo có đúng sự thật
- Gọi các nhóm lần lược trình bày trước không?

lớp.
- GV cùng lớp nhận xét.
* Củng cố
- Qua bảng thống kê,em biết được gì?
- HS trả lời cả nhân.
* Dặn dò
- Dặn HS khi lập bảng thống kê phải đủ
các cột mục,trình bày sạch,các số liệu
- Em nghe và thực hiện.
phải thật chính xác,lập xong phải kiểm
tra lại.Nếu sai phải kẻ bảng khác không
được sửa số trong bảng.
- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Thực hành Toán
(Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS biết thực hành giải bài toán về quan hệ tỉ lệ Bài 1,Bài 2,Bài 3.
- HS học tốt làm được bài Đố vui (Bài 4).
II Đồ dùng
- Thước để vẽ sơ đồ bài 2
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu mục tiêu tiết thực hành
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1

- Gọi hs đọc bài toán.
HS đọc đề.
22


- GV hỏi dạng toán.
- Gv gợi ý (nếu hs chưa hiểu rõ đề).
- Cho HS giải bài toán
- GV nhận xét vở một số em,chữa chung
cho cả lớp.

Bài 2
- Cho HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
rồi giải.
- Quan sát,giúp đỡ HS cần hỗ trợ.
- GV nhận xét vở.
- Chữa chung cho cả lớp.

Bài 3
- GV hỏi gợi ý chung cho cả lớp.
- Quan sát các em làm bài.
- Cho HS chữa bài trên bảng.

Bài 4 Đố vui Cho HS học tốt làm thêm.

- Trả lời câu hỏi.
- Giải bài toán,nộp bài.
Chữa bài
Bài giải
Muốn sửa xong đoạn đường đó trong

một ngày thì cần số người là:
12 ×6= 72 (người)
Muốn sửa xong đoạn đường đó trong 4
ngày thì cần : 72: 4 = 18 (người)
Đáp số: 18 người
Bài 2
HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi
giải bài
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là:
3 - 2= 1 (phần)
Chiều rộng mảnh vườn là:
15 : 1 ×2 = 30 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
30 + 15 = 45 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
45 ×30 = 1350 (m)
Đáp số: 1 350m
Bài 3
Bài giải
Nếu chỉ có một máy bơm thì phải bơm
với số ngày là:
10 × 2 = 20 (ngày)
Nếu có 5 máy bơm như thế thì với số
ngày là:
20 : 5 = 4 (ngày)
Đáp số: 4 ngày.
Bài 4
Đáp án : a) Đ
b) S


3/Củng cố-dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS nếu làm chưa xong về nhà
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 3
Môn:Kỹ thuật
Bài :Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
23


I. Mục tiêu
HS biết:
- Đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường
trong gia đình.
- Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng các dụng
cụ đun nấu, ăn uống.
Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng: chọn bếp,cách tiết kiêm khi đun nấu,có thể
sử dụng năng lượng mặt trời,khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng.
II. Chuẩn bị
GV -Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. Bảng nhóm.Phiếu học
tập.
HS : SGK,một số dụng cụ mang từ nhà tới.
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2-Trải nghiệm

Hỏi:
- Ở nhà em ai là người làm công việc nấu ăn?
- Em có thường xuống nhà bếp không? Em thấy để nấu ăn cần có những dụng cụ gì?
- GV dẫn dắt vào bài mới.
3-Bài mới
- Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ
- Em kể.
ăn uống thông thường trong gia đình
- HS nghe,thực hiện.
- Kể tên các dụng cụ thông thường dùng
để đun, nấu, ăn uống trong gia đình?
- GV chốt lại,cho HS xem vật thật,tranh
ảnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách Hoạt động nhóm
sử dụng, bảo quản một số dụng cụ ăn,
- HS kể ghi vào bảng nhóm
uống, đun nấu trong gia đình.
- Báo cáo.
HĐ2: Thảo luận về đặc điểm, cách sử
dụng, bảo quản một số dụng cụ ăn,
uống, đun nấu trong gia đình.
- HS đọc nội dung SGK, quan sát hình
vẽ, nhớ lại các dụng cụ trong gia đình
mình, phát biểu
Cho HS thảo luận trả lời theo các nội dung sau:

Loại dụng
Tên các dụng cụ
Tác dụng
Sử dụng, bảo
24


cụ

cùng loại

quản

Bếp đun
Dụng cụ nấu
Dụng cụ để bày
thức ăn
Dụng cụ cắt,thái
Dụng cụ khác
- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận từng nội dung theo SGK
Hoạt động 3: Đánh giá KQ học tập:
Sau khi cho hs trả lời các câu hỏi ở cuối bài - HS trả lời câu hỏi sau bài.
GV cho hs làm bài tập trắc nghiệm sau để
đánh giá mức độ đạt mục tiêu bài học của
hs.
Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở - Làm theo nhóm.
cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng cụ
sau:


-Giáo viên giáo dụcAhọc sinh tiết kiệm
- HS báo cáo.
B
năng lượng.
HS
báo
cáo
KQ
bài
làm
của và
nhóm
Bếp đun có tác dụng
Làm sạch, làm nhỏ
tạo hình
- Dặn dò: Sưu tầm tranh, ảnh về các thực mình. thực phẩm trước khi chế biến
phẩm thường
được
trongđểnấu ăn để học
Dụng
cụ dùng
nấu dùng
Giúp cho việc ăn uống thuận
“Bài chuẩn bị nấu ăn”và tìm hiểu cách
lợi, hợp vệ sinh
thực hiện một số công việc chuẩn bị trước
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và
Cung cấp nhiệt để làm chín
khi nấu ăn ở gia đình mình.
ăn có tác dụng

lương thực, thực phẩm
- GV nhận xét, đánh giá KQ học tập của
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có
Nấu chín và chế biến thực
HS.
tác dụng chủ yếu là
phẩm
Nhận xét: GV nhận xét tinh thần thái
- Nghe cô nhận xét,dặn dò.
độ học tập của học sinh. Khen ngợi
những cá nhân hoặc nhóm có ý thức học
tập tốt. Nhắc nhở nhóm, cá nhân thực
hiện chưa tốt nhiệm vụ.
25


×