Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn TUẦN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.58 KB, 45 trang )

Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016
Tiết 1
Môn: Tiếng Việt
Bài 8A Giang sơn tươi đẹp (tiết 1)
I Mục tiêu
Đọc hiểu bài Kì diệu rừng xanh.
Mục tiêu riêng:
+ Giúp đỡ HS đọc chậm (Đức,Anh,Bảo) đọc đúng một đoạn của bài.
+ HS đọc hiểu tốt biết đọc diễn cảm bài văn;trả lời tốt các câu hỏi ở hoạt động
5 và 6.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:Hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để Cảm
nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.Từ đó,các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên,
thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi HS1 đọc thuộc lòng bài Tiếng đàn Ba-la-lai ca trên sông Đà.
+ Tìm một hình ảnh trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên
nhiên.
- Gọi HS 2 đọc thuộc lòng bài Tiếng đàn Ba-la-lai ca trên sông Đà.Nêu nội dung
bài thơ.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.


Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
- Gv quan sát tranh.
- HS các nhóm quan sát tranh nói về một
- Nghe đại diện nhóm trình bày.
cảnh đẹp trong tranh.
- Gv nhận xét,kết luận.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhận xét nhóm bạn.
Hoạt động 2
Hoạt động chung cả lớp
- GV gọi HS đọc mẫu.
- Cả lớp nghe.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Quan sát tranh minh họa.
- Chia đoạn.
- Bài chia làm 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
Đoạn 2: Nắng trưa đến đưa mắt nhìn
theo.
1


Đoạn 3: còn lại.
Em làm cá nhân.
- Đọc giải nghĩa từ và quan sát hình.


Hoạt động 3
- Cho HS đọc từ và giải nghĩa từ.
- Gọi vài Hs đọc to.
Hoạt động 4 Cùng luyện đọc
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp
Hs các nhóm đọc,quan tâm giúp đỡ các
em đọc chậm,đọc còn sai.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5
- Theo dõi các cặp thảo luận.Trợ giúp
HS chậm hiểu (Trả lời câu 2).
- Nghe các cặp báo cáo.
Hỏi HS chậm câu thứ nhất.Hỏi HS
hiểu tốt câu thứ hai trong câu hỏi 1 và
3.Câu 2 dành cho HS hiểu tốt.
- GV nhận xét,kết luận ý đúng.

Hoạt động nhóm
Luyện đọc chữ số,câu,đoạn,bài.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cặp đôi
- HS thảo luận.
- Trình bày trước lớp.
- Các ý kiến nhận xét,góp ý.
Đáp án đúng:
1/
Liên tưởng thấy vạt nấm rừng như là
một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như

một lâu đài kiến trúc tân kì, các bạn trẻ
có cảm giác như mình là một người
khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương
quốc những người tí hon với những đền
đài miếu mạo, cung điện lúp súp dưới
chân.
(HS hiểu tốt) tự trả lời.Chẳng hạn:
- Vì nấm rừng rất nhiều mọc chen chúc
dưới đất và nhiều màu sắc sặc sỡ,hình
dạng của chiếc nấm nhìn cũng giống lâu
đài thu nhỏ rất đẹp.
2/ (HS hiểu tốt trả lời) Những liên tưởng
ấy làm cho cảnh vật trong rừng thêm
đẹp,sinh động lãng mạn, thần bí như
trong truyện cổ tích.
3/
- Những con vượn bạc má ôm con gọn
ghẽ truyền nhanh như tia chớp. Những
con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp
vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
Những con mang vàng đang ăn cỏ non,
những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá
vàng...
(HS hiểu tốt) - Sự xuất hiện thoắt ẩn
thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh
trở lên sống động, đầy những điều bất
ngờ kì thú.
Hoạt động chung cả lớp.
2



1/Vì rừng khộp toàn màu vàng trong một
không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh
mùa thu ở trên cây và rải thành thảm ở
dưới gốc,những con mang có lông màu
vàng,nắng cũng rực vàng.
2/( HS hiểu tốt nêu) đoạn văn làm em
háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận
mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên.
- HS trả lời theo cản nhận của riêng em.

- GV gọi HS hiểu tốt nêu.

Hỏi:
- HS trả lời cá nhân.
+ Em thấy rừng như thế nào? (Rừng có
đẹp không?)
+ Em làm gì để giữ cho rừng luôn đẹp?
*GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế,giáo
Nội dung
dục HS bảo vệ môi trường.
Vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu
- Rút ra nội dung bài.
mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ
- Cho HS nêu,Gv chốt lại.
đẹp của rừng.
*Củng cố
- Hỏi:
+ Tiết học này,giúp em biết được gì?
- HS trả lời cá nhân.

*Dặn dò
- Dặn Hs về luyện đọc bài.
- Kể cho người thân nghe câu chuyện
- HS nghe.
này.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiết 2
Môn: Toán
Bài 24 So sánh hai số thập phân (Tiết 1)
I Mục tiêu
HS biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Mục tiêu riêng:
+ Giáo viên giúp HS học chậm Đúc,Hân,Bảo.
+ HS học tốt làm đúng bài 4 và biết giải thích cách làm.
II Đồ dùng dạy học
GV: 12 băng giấy,mỗi băng chia thành 10 phần bằng nhau cho 6 nhóm thực
hiện Hoạt động 2.
III Các hoạt động dạy học.
1-Khởi động
- HS hát.
3


2-Trải nghiệm
- GV gọi 1-2 HS nêu cấu tạo của số thập phân.

- Cho HS đọc số thập phân sau: 125,346.Nêu phần nguyên,phần thập phân của
số đó.Nêu từng số thuộc hàng nào.
- Hs và GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
- GVquan sát các nhóm làm việc,đến Các nhóm thực hiện các hoạt động 1
từng nhóm kiểm tra,giúp đỡ.
- Quan sát hình.
- Gọi 1- 2 nhóm báo cáo trước lớp.
- Đọc tên và thành tích.
- Cho HS các nhóm nhận xét.
- Thảo luận.
- Cô nhận xét,kết luận.
- 1- 2 nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét.
Kết quả
Bạn Hương nhảy xa hơn bạn Nhung.
Bạn Long nhảy xa hơn bạn Hương.
Bạn Huy nhảy xa hơn bạn Long.
Vì 1,88m lớn hơn 1,84m.
1,93m lớn hơn 1,88m
2,05m lớn hơn 1,93m.

Hoạt động 2
- GV quan sát các nhóm làm việc,đến
từng nhóm kiểm tra,giúp đỡ.
- Gọi 1- 2 nhóm báo cáo trước lớp.
- Cho HS các nhóm nhận xét.
- Cô nhận xét,kết luận.

Hoạt động nhóm
- HS thực hiện trong nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Băng giấy thứ nhất viết 0,3
- Băng giấy thứ nhất viết 0,7

Hoạt động 3
- GV quan sát các nhóm làm việc,đến
từng nhóm kiểm tra.
- Cho HS nói cách so sánh trước lớp.
- GV kết luận.
.

Hoạt động nhóm
Đọc kĩ nội dung trong sách và giải thích
cho bạn nghe.
Nhớ cách so sánh.
- Khi so sánh hai số thập phân, ta có thể
so sánh phần nguyên với nhau, số nào có
phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn,
số nào có phần nguyên bé hơn thì bé
hơn.
- Khi so sánh hai số thập phân có phần

nguyên bằng nhau thì ta so sánh tiếp đến
4


Hoạt động 4
- Gv quan sát các cặp làm bài.
- Giúp HS chậm toán.
- Gọi HS báo cáo kết quả.

phần thập phân. Số nào có hàng phần
mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu hàng phần mười bằng nhau ta so
sánh tiếp đến hàng phần trăm, số nào có
hàng phần trăm lớn hơn thì số đó lớn
hơn.
- Nếu hàng phần trăm bằng nhau ta sánh
tiếp đến hàng phần nghìn
Hoạt động cặp đôi.
- Các cặp làm bài.
- Báo cáo kết quả.
a) 3,05 > 2,84
b) 4,723 < 4,79
Giải thích
a) So sánh phần nguyên 3 > 2 nên
3,05 > 2,84
b) Hàng phần trăm có 9 > 7 nên
4,723 < 4,79

*Củng cố
So sánh hai số thập phân sau:

Cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh,Ai 8,9 và 9,1 5,45 và 5,54 7,58 và 7,56
đúng?”
Kết quả đúng:
- Cho 3 HS đại diện cho 3 nhóm lê
8,9 < 9,1; 5,45 < 5,54 ; 7,58 > 7,56
tham gia trò chơi.
- Quan sát Hs chơi.
- Nhận xét,kết luận bạn thắng cuộc.
*Dặn dò
Hỏi:Tiết học hôm nay,em biết được
- HS trả lời cá nhân.
gì?
- HS nghe cô nhận xét,dặn dò.
- Dặn Hs xem hoạt động thực hành.
- Gv nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
=========================
Tiết 3
Giáo dục lối sống
Bài 3: Em đến bưu điện (Tiết 3)
I Mục tiêu
Như trong tài liệu
Mục tiêu riêng:
- Giáo dục HS các quy tắc ứng xử khi đến bưu điện mà các em cần nhớ:
Ở bưu điện cần giữ trật tự,xếp hàng,giữ vệ sinh chung,nói năng nhẹ nhàng
,lịch sự; tôn trọng nhân viên bưu điện và các khách hàng khác.
5



- HS được trải nghiệm ở bưu điện.
II. Đồ dùng dạy học
HS : Tìm hiểu về bưu điện.Tem,phong bì thư.
III.Các hoạt động dạy học
1 Khởi động
Chơi trò chơi
2-Trải nghiệm
- Cho HS trả lời câu hỏi : Nêu cách ứng xử khi đến bưu điện.
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B-Hoạt động thực hành:
Hoạt động 2
Hoạt động nhóm
- Quan sát các nhóm thảo luận.
Xử lí tình huống
- Nghe đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm chọn xử lí một tình huống.
- GV nhận xét,kết luận cách xử lí
- Thảo luận,trình bày.
từng tình huống.
- HS nhận xét nhóm bạn.
Kết luận
Tình huống 1: Chị Vân nên hỏi xem có

thể nhận bưu phẩm ở quầy nào;nhận hộ
bưu phẩm thì phải làm những thủ tục gì,
…và thực hiện các thủ tục cần thiết theo
hướng dẫn của nhân viên bưu điện.
Tình huống 2: Nếu quên chứng minh
thư,cô Lan có thể sử dụng hộ chiếu để
nhận bưu phẩm.
Tình huống 2: Bà Tân cần đóng gói cẩn
thận để đảm bảo cá,nước mắm không
bốc mùi và không bị vỡ.
Hoạt động 3
Hoạt động chung cả lớp.
- Cho HS báo cáo trải nghiệm trước
- Chúng em trải nghiệm ở bưu điện.
lớp.
- Báo cáo.
- GV hướng dẫn HS thực hiện viết
- Nhận xét,góp ý.
thư,viết phong bì thư,dán tem gửi
cho người quen.
* Củng cố
- Gv củng cố kiến thức ,kết luận như
trong tài liệu,liên hệ, giáo dục hs.
*Dặn dò
- Hướng dẫn ứng dụng.
- HS nghe.
- Dặn HS thực hiện tốt những điều đã
6



học khi đến bưu điện.Hướng dẫn cho
người khác biết.
- GV nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 3
Thực hành Tiếng Việt
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu bài Chợ nổi Cà Mau.
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc,nghĩa chuyển.
Giúp đỡ em chậm hiểu (Đức,Hân,Anh).
- Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn Hs thực hành
Bài 1 Gọi HS đọc bài Chợ nổi Cà
HS đọc rồi làm bài
Mau.
Đáp án đúng
- Cho Hs quan sát tranh minh họa.
a) ý2
Bài 2
b) ý2

- Gọi HS đọc các câu hỏi.
c) ý1
- Cho HS tự làm bài.
d) ý3
- GV giúp đỡ học sinh chậm.
e) ý1
-Gv nhận xét,chữa bài chung cho cả
g ) ý3
lớp.
h) ý1
i) ý2
- HS trả lời cá nhân.
- GV hỏi.
- Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường.
- HS nghe.
3/Củng cố,dặn dò.
- GD học sinh học tập cách tả cảnh
sông nước.
- Dặn HS về xem bài tiết 2 (Thực
hành Tiếng Việt)
Rút kinh nghiệm

7


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiết 4
Lịch sử
Bài 3 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.Xô Viết Nghệ - Tĩnh (1930-1931)

( tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Sau bài học, HS:
- Nêu được: Đầu năm 1930,lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam.Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử quan trọng,mở
ra thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn,giành nhiều thắng lợi to
lớn.
II Đồ dùng dạy học
GV: Tranh,Bản đồ để chỉ Nghệ An và Hà Tĩnh.
HS: Sách
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- GV hỏi nội dung đã học ở tiết 1.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản
Hoạt động nhóm
- Đọc thông tin,thảo luận,trả lời câu
Hoạt động 4 Tìm hiểu những biến đổi hỏi.
ở nhiều vùng nông thôn ở hai tỉnh
Báo cáo kết quả thảo luận.
Nghệ An và Hà Tĩnh trong những năm - Năm 1930- 1931 trong các thôn xã
1930-1931

ở Nghệ- Tĩnh có chính quyền Xô-Viết
- Gọi HS nhớ bài tốt trả lời.
đã diễn ra rất nhiều điểm mới như:
- Không hề xảy ra các vụ cướp
- Các hủ tục lạc hậu như mê tín, cờ
bạc, bị phá bỏ
- Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để
chia cho nông dân các thứ thuế vô lí
bị xoá bỏ.
- Nhân dân được nghe giải thích chính
sách và được bàn bạc công việc
chung...
+ Người dân ai cũng cảm thấy phấn
khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành
người chủ thôn xóm.
8


Hoạt động cá nhân.
- Đọc và ghi bài vào vở.

Hoạt động 5 Đọc và ghi vào vở.
Hoạt động thực hành
- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Nghe báo cáo.
- GV kết luận.
* Củng cố
- Qua tiết học,em biết được gì?
*Dặn dò
- Dặn HS học bài.

- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.

Hoạt động nhóm
- Thảo luận,trả lời.
- Nhận xét giữa các nhóm.
BT1,2,3.
- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.

Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016
Tiết 1
Toán
Bài 24 So sánh hai số thập phân (tiết 2)
I Mục tiêu
HS biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
+ HS chậm Đức,Việt Anh,Hân làm được bài 1,2,3.
+ HS học tốt làm được cả 5 bài tập.
II Đồ dùng dạy học
HS: Bảng con
III Các hoạt động dạy học.
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi HS nêu cách so sánh hai số thập phân.
3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
9


A. Hoạt động thực hành:
Bài 1
- Gv cho Hs làm bảng con.

Bài 2,3,4,5
- Cho HS làm vào vở.
- Gv đến quan sát,giúp đỡ Hs chậm
toán(Đức,Việt Anh,Hân) làm được
bài 2,3.
- Nhận xét, chữa bài.

.
Em làm cá nhân
Kết quả đúng:
Bài 1
a) 7,9 < 8,2
b) 6,35 < 6,53
c) 2,8 < 2,93
d) 0,458 < 0,54
Bài 2 Viết các số thập phân theo thứ
tự từ bé đến lớn:

a) 0,17; 0,315; 0,8
b) 7,8 ; 7,96; 8,014; 8,2; 8,7
Bài 3 Viết các số thập phân theo thứ
tự từ lớn đến bé:
a) 1,004; 0,104; 0,004
b) 0,87; 0,807; 0,8; 0,78; 0,087
Bài 4
x=0
Bài 5
a) x = 1
b) x = 85

*Củng cố
- Qua tiết học này,em đã làm những
- HS trả lời.
dạng bài tập nào?
*Dặn dò
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- Hs nghe.
- Gv nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiết 3
Tiếng Việt
Bài 8A Giang sơn tươi đẹp (tiết 2)
I Mục tiêu
Nghe-viết đoạn văn trong bài Kì diệu rừng xanh;viết đúng dấu thanh ở các tiếng
chứa yê/ya.
Mục tiêu riêng:

+ Giúp đỡ em Việt Anh,Đức,Đạt,Bảo.
+ HS học tốt : Viết đúng,trình bày sạch.Làm được các bài tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV:Bảng quy tắc cách đánh dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi.
- HS: Bảng con,VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
10


- HS hát.
2-Trải nghiệm
Gọi HS nêu cách đánh dấu thanh đối với các tiếng chứa nguyên âm đôi.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành:
Hoạt động chung cả lớp
Hoạt động 1
1 Nghe cô đọc viết vào vở
- HS nghe và theo dõi trong tài liệu.
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
+ Sự có mặt của muông thú làm cho
- GV đọc đoạn văn
cánh rừng trở lên sống động, đầy bất
Hỏi:

ngờ.
+ Sự có mặt của muông thú mang lại - HS tìm và nêu
vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
- HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển
Hướng dẫn viết từ khó
động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết
nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm...
- Nêu cách trình bày bài viết
Ví dụ :gọn ghẽ,len lách,mải miết,…
- Đổi vở cho bạn để giúp nhau chữa
- Yêu cầu đọc và viết các từ khó
lỗi.
- GV đọc cho hs viết bảng con.
- Đổi vở cho bạn để giúp nhau chũa
- Nhắc nhở HS trước khi viết bài
lỗi.
- Cho HS nhìn SGK soát lỗi.
Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhận xét bài 8-10 vở tại lớp.
- Nhận xét chung.
Bài 1,2 em làm cá nhân.
Hoạt động 2 Thực hiện các bài tập
Đáp án
- Gv quan sát HS làm bài trong VBT.
Bài 1
- Gọi HS báo cáo.
a) - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
b) - Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu

thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở
âm chính.
Bài 2
a) thuyền
b) khuyên
Bài 3,4 làm nhóm
Bài 3
Tên các loài chim : chim yểng, chim
hải yến, chim đỗ quyên.
* Củng cố
- HS đọc.
- Cho HS đọc Bảng quy tắc cách đánh
dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi.
11


*Dặn dò
- Dặn HS nhớ cách ghi dấu thanh ở các
tiếng chứa yê/ya.
- HS nghe.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiết 4
Tiếng Việt
Bài 8A Giang sơn tươi đẹp (tiết 3)
I Mục tiêu
Mở rộng vốn từ :Thiên nhiên.

Mục tiêu riêng:
- HS chậm (Đức,Đạt,Hân,Bảo) : + Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được
một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ
(BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm
được ở mỗi ý a,b,c của bài tập 3,4.
- HS hiểu tốt: hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ;có vốn từ phong
phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:GV cung cấp cho HS một số hiểu biết
về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài,từ đó bồi dưỡng tình cảm
yêu quý.gắn bó với môi trường sống.
II Đồ dùng dạy học
HS: VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi HS nêu những cảnh vật quanh em.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
.A. Hoạt động thực hành:
BT4- Quan sát các nhóm làm việc.
Hoạt động nhóm
- Gọi dại diện nhóm báo cáo.
- Các em thảo luận,làm bài.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- Báo cáo kết quả.
Bài 4
b) Tất cả những gì không do con
người tạo ra.
+ Lên thác xuống ghềnh
+ Góp gió thành bão
12


- Gọi HS hiểu tốt giải nghĩa các câu
thành ngữ tục ngữ trên (nếu HS giải
thích không đúng thì GV giải thích).
-Gọi HS đọc các câu trên,có thể thuộc
tại lớp càng tốt.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi
trường:GV cung cấp cho HS một số
hiểu biết về môi trường thiên nhiên
Việt Nam và nước ngoài,từ đó bồi
dưỡng tình cảm yêu quý.gắn bó với
môi trường sống.

BT5
- Cho Hs các nhóm thảo luận rồi viết
vào VBT.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV giúp HS biết thêm một số từ khác
mà các em chư nêu.
BT6
- Gọi 2 Hs đạt trên bảng,lớp làm vào
vở.

- Gv cùng lớp nhận xét.
BT7
- Cho Hs thảo luận,đạt câu.
- Gọi Hs đọc.
- GV cùng lớp nhận xét.
BT8
- Cho các nhóm làm vào phiếu.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
- GV kết luận.

+ Nước chảy đá mòn
+Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều
gian lao vất vả.
- Góp gió thành bão…:tích nhiều cái
nhỏ sẽ thành cái lớn
- Nước chảy đá mòn:kiên trì bền bỉ thì
việc lớn cũng thành công.
- Khoai đất lạ.,mạ đất quen: khoai phải
trồng đất lạ, mạ phải trồng đất quen
mới tốt
- HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ
trên.
Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận,ghi vào VBT
hoặc vở.
+ Tả chiều rộng: bao la, mênh mông,
bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận,
khôn cùng
+ Tả chiều dài (xa): xa tít tắp, tít mù

khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài
ngoẵng,
+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất
ngất, cao vút..
+ tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,
hoăm hoắm…
Hoạt động cá nhân.
- HS suy nghĩ đặt câu.
- 2 em lên bảng đặt,lớp đặt vào
vở,VBT.
- Nhận xét trên bảng.
- Vài em đọc to câu các em đặt.
Hoạt động cặp đôi.
BT6- Đặt câu.
Ví dụ:
Cánh đồng lúa rộng bao la.
BT7- Đặt câu
Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.
Sóng biển dập dờn.

13

BT8
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào,
rì rào, ì oạp, lao xao
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh,
lững lờ,dềnh dàng


+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào

dâng, ào ạt, cuộn trào
- HS suy nghĩ đặt câu vào vở .
BT9
Mỗi em đặt một câu với một từ ở HĐ8
Ví dụ: Tiếng sóng biển rì rào.

BT9
- Cho cá nhân đọc.
- Gọi nhiều em đọc.
* Củng cố
- Cho HS nhắc lại các từ chỉ sự vật,
- HS nêu.
hiện tượng trong thiên nhiên.
- Còn thời gian thì cho HS học tốt thi
đọc thuộclòng các thành ngữ ,tục ngữ
BT2.
*Dặn dò
- Hướng dẫn HĐ ứng dụng.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Tiếng việt
(Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS nhận biết được bố cục của bài văn Chợ nổi Cà Mau.Biết được bài tả theo
trình tự nào,các biện pháp miêu tả.

- Viết một bài văn tả một cái ao (hoặc một đầm sen,một con kênh,một dòng
sông) theo yêu cầu.
* Giáo dục HS về biển đảo,bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
Tranh
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn Hs thực hành
Bài 1
HS thảo luận nhóm,trả lời
- Cho các nhóm thảo luận rồi báo cáo.
Đáp án đúng
- Gv kết luận,liên hệ giáo dục HS bảo vệ
a) ý 3
nguồn nước,môi trường.
b) ý 2
Bài 2
c) ý 3
GV giúp hs hiểu đề.
d) ý 3
-Cho HS làm cá nhân.
-GV thu nhận xét.
- Gọi vài Hs viết hay đọc.Cho lớp nhận xét.
- HS làm bài.
Nếu hs chưa viết xong thì cho các em
14



về nhà viết tiếp.
- HS nghe.
*Củng cố
Hỏi:
- Khi tả cảnh sông nước em cần chú ý gì?
- HS nêu.
* Giáo dục HS về biển đảo,bảo vệ môi trường.
*Dặn dò
- HS nghe.
- Dặn HS lưu ý một số ý khi viết một bài văn
mà các em còn sai sót.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Tiết 1
Thực hành Toán
(Tiết 1)
I Mục tiêu
HS :
- Thực hành chuyển phân số thành số thập phân.(BT1)
- Biết viết theo mẫu(BT2).
- Viết hỗn số thành số thập phân
Mục tiêu riêng:
- Quan tâm giúp đỡ em Đức,Hân.Lành.
- HS khá,giỏi làm đúng bài 4.
II Đồ dùng dạy học
Thước
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô

Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
HS thực hành làm bài tập
Bài 1
Bài1
- Cho HS tự làm theo mẫu.
a) 5,4
- GV nhận xét bài HS chậm.
b) 0,03
- Chữa bài.
c) 0,21
d) 2,312
Bài 2 Cho HS làm theo cặp
Bài 2
- GV nhận xét một số bài.Chữa chung
cho cả lớp.
Bài 3
- Cho lớp làm cá nhân.
Bài 3
- GV thu nhận xét ,chữa bài.
Đáp án đúng
a) 5,26
b) 3,05
c) 12,7
d) 45,03
e) 2,023
15



Bài 4 Hs học tốt làm thêm.
HS học tốt làm bài 4
- GV nhận xét,chữa bài.
3/ Củng cố,dặn dò
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs xem trước bài tiết 2.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016
Tiết 1
Toán
Bài 25 Em ôn lại những gì đã học
I Mục tiêu
- Đọc,viết,xếp thứ tự các số thập phân.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Mục tiêu riêng:
- Quan tâm giúp đỡ em Đức,Hân.Lành.
II Đồ dùng dạy học
Hs: Bảng con
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- GV gọi HS nêu cách đọc,viết số thập phân.
3 Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Hs đọc tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.
- HS-GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
4-Hoạt động thực hành:
Em làm cá nhân
Bài 1
Kết quả đúng:
- Gv gọi Hs chậm đọc to trước lớp.
Bài 1 Hs đọc.
Bài 2
Bài 2 Viết bảng con.
- Gv đọc từng số cho Hs viết bảng
a) 4,9
con.
b) 26,56
c) 0,03
d) 0,621
Bài 3
- Cho Hs tự làm vào vở.
Bài 3 Viết các số sau theo thứ tự từ
- Gv đến quan sát,giúp đỡ Hs chậm.
lớn đến bé:
- Gv nhận xét, chữa bài.
37,764; 37,746; 28,769; 28,679

16


Bài 4 Dành cho HS học tốt

- Cho Hs tự làm.
- Gv cùng lớp nhận xét,chữa bài.

*Củng cố
- Qua tiết toán này,em nắm được gì?
*Dặn dò
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- Gv nhận xét tiết học.

Bài 4
Phân tích rồi gạch bỏ các số giống
nhau ở tử số và mẫu số.
a)

42 × 36 7 × 6 × 9 × 4
=
= 54
7×4
7×4

b)

56 × 45 8 × 7 × 9 × 5
=
= 63
8× 5
8× 5

- HS nêu.
- Hs nghe.


Rút kinh nghiệm………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Tiết 3
Tiếng Việt
Bài 8B Ấm áp rừng chiều (tiết 1)
I.Mục tiêu
Đọc hiểu bài thơ Trước cổng trời.
Mục tiêu riêng:
- Em Anh, Đức đọc đạt chuẩn KTKN.
- Hs thuộc bài chậm đọc thuộc lòng những khổ thơ em thích.
- GV gọi HS đọc- hiểu tốt nêu nội dung bài, học thuộc lòng cả bài thơ
Giáo dục HS bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh người Tày,người Dao.
III Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- HS đọc đoạn,bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi.
- HS- GV nhận xét.
3 Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Cho Hs đọc mục tiêu.
- HS- GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :

Hoạt động 1 Quan sát cổng trời
Hoạt động nhóm
- Cho Hs quan sát tranh.
- HS các nhóm quan sát tranh.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Trình bày.
Hoạt động 2 Nghe đọc bài
Hoạt động chung cả lớp
17


- GV gọi 1HS đọc mẫu.
- Giới thiệu tranh minh họa.
Hỏi:
+ Bài thơ có mấy khổ thơ?

- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.

Hoạt động 3 Đọc lời chú giải
- Cho HS đọc từ và giải nghĩa từ.
Hoạt động 4 Cùng luyện đọc
- Theo dõi các nhóm đọc,kiểm
tra,giúp Hs đọc yếu đọc đúng.
- GV nhận xét và sửa chữa.

Em làm cá nhân.
- Đọc giải nghĩa từ và quan sát hình.
Hoạt động nhóm
- Mỗi em đọc hai khổ thơ.

- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cặp đôi
- HS tìm hiểu bài đọc.
- Trình bày trước lớp.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
Đáp án đúng:
1/ Nơi đây gọi là cổng trời vì đó là một
đèo cao giữa 2 vách núi.
2/ Vì đó là một đèo cao giữa hai vách
đá từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một
khoảng trời lộ ra,có mây bay,có gió
thoảng,tạo cảm giác như đó là cổng để
đi lên trời.
3/HS diễn tả.
4/ + Bởi có hình ảnh con người, ai nấy
tất bật, rộn ràng với công việc : người
Tày từ từ khắp các ngả đi gặt lúa trồng
rau; người Giáy, người Dao đi tìm
măng hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên
trong suốt triền rừng hoang dã; những
vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng
chiều.
5/ Hs phát biểu.

Hoạt động 5 Thảo luận,trả lời câu
hỏi.
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi
- Theo dõi các cặp thảo luận.Cho các

nhóm báo cáo.
+ Câu 1 và 4 Dành cho HS chậm.
+ Câu 2 và 3 Dành cho HS hiểu tốt.
- GV nhận xét,kết luận ý đúng.

+ Bài thơ có 6 khổ thơ.

Hỏi: Hãy nêu nội dung chính của bài Nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ
thơ? (Dành cho HS hiểu tốt)
mộng của thiên nhiên vùng núi cao và
-GV chốt lại ,ghi nội dung bài.
cuộc sống thanh bình trong lao động
của đồng bào các dân tộc
Giáo dục HS bảo vệ môi trường.
Hoạt động cặp đôi.
Hoạt động 6
- Học thuộc lòng khổ thơ,bài thơ.
- Cho học chậm đọc thuộc lòng
những khổ thơ em thích.HS học tốt
học thuộc lòng cả bài thơ.
- Cho Hs xung phong đọc trước lớp.
18


*GV nêu liên hệ thực tế giáo dục Hs.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được
những gì?
*Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn Hs đọc thuộc lòng bài theo
yêu cầu.

- HS trả lời cá nhân.

- HS nghe.

***
Rút kinh nghiệm………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Tiết 4
Tiếng Việt
Bài 8B Ấm áp rừng chiều (tiết 2)
I.Mục tiêu
- Lập được dàn ý,viết được đoạn văn tả một cảnh đẹp của địa phương.
Mục tiêu riêng:
* GV giúp HS nhớ cách trình bày dàn ý .Nhắc em Hân, Đạt,Hào trình bày cho
đúng mẫu.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Đoạn văn mẫu viết trên giấy khổ lớn.Bảng phụ cho HS viết đoạn văn.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- Nêu dàn bài một bài văn miêu tả.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành
BT1
Hoạt động nhóm
- GV quan sát các nhóm làm bày.
- Các nhóm đọc hướng dẫn rồi lập dàn
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
ý.
- GV nhận xét,góp ý.
- Trình bày dàn ý.
BT2
- GV nhắc nhở về cách trình bày,nội
dung viết,chữ viết.
Hoạt động cá nhân
- Đến từng nhóm quan sát các em viết. - Em viết đoạn văn.
- GV đến giúp đỡ các em Hân, Đạt,
- Đọc đoạn văn.
19


Hào…
- Nộp vở.
- Gọi vài em đọc.
- Nhận xét bài viết của bạn.
- Gv cùng lớp nhận xét,góp ý.
- Khen các em viết hay.
- Đọc cho HS nghe đoạn văn mẫu.
*Củng cố

- Khi viết một đoạn văn,em cần chú ý - HS trả lời cá nhân.
gì?
*Dặn dò.
- Thu các bài còn lại chấm sau.
- Dặn Hs khắc phục sai sót khi viết
- HS nghe.
đoạn văn.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Toán ( tiết 2)
I Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về đọc,viết số thập phân.
Mục tiêu riêng:
- HS biết thực hành làm các bài tập 1,2,3,4.
+ Giúp đỡ em Đức,lành,Hân.
+ HS khá,giỏi làm thêm bài tập 5.
II Đồ dùng dạy học
- Sách thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn Hs thực
hành
Bài 1
Bài 1

- GV yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở thực hành.
cá nhân.
- Nộp vở.
- GV nhận xét khoảng 10 - Chữa bài.
bài,chữa bài trong vở HS
(nếu các em làm sai).
- Gọi mỗi em đứng tại
chỗ đọc một ý để lớp chữa
chung.
Bài 2
Bài 2
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bảng con.
bảng con.
- Kết quả viết đúng là:
a) 10,13
20


Bài 3
- Cho HS tự làm vào vở
thực hành.
- GV nhận xét,chữa bài.

b) 1,03
c) 0,032
d) 9,102
Bài 3 HS làm rồi chữa bài
m dm
Đoạn sắt

1
2
Đoạn đồng
3
Đoạn thiết
2
0
Đoạn nhôm

cm
4
0
0
4

mm
5
7
5
2

1,245 m
3,07 dm
2,005 m
4,2 cm

Bài 4
Bài 4
- Cho HS làm bài cá nhân. HS viết theo mẫu.
- GV thu vở nhận xét, gọi

HS lên bảng chữa bài.
Bài 5 HS học tốt làm thêm
*Cho HS hay làm thêm
bài 5.
3/ Củng cố,dặn dò.
- Dặn HS xem trước thực - HS nghe.
hành tuần sau.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiết 3
Kĩ thuật
Bài: Nấu cơm (tiết 2)
I Mục tiêu
HS
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
*Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng : Khi nấu cơm bằng nồi cơm điện cần tiết
kiệm điện khi đun nấu.
* Sử dụng các loại bếp đun khác cần để tránh lãng phí chất đốt.
II Đồ dùng dạy học
GV : Hình minh họa
III Các hoạt động dạy học
1/ -Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi HS nêu cách nấu cơm bằng bếp đun.
- HS,GV nhận xét.

3 Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
21


- Gv nêu mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm Hoạt động nhóm
điện.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2+ - HS nhắc lại những nội dung đã học ở
hình 4
tiết 1.
Hỏi: So sánh những nguyên liệu và - Giống:Cùng phải chuẩn bị gạo, nước
dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm sạch, vo gạo. Khác: Dụng cụ nấu và
bằng nồi điện với nấu bằng bếp đun.
nguồn nhiệt nấu.
Hỏi: Thảo luận cách nấu cơm bằng nồi - HS thảo luận nhóm 10 phút và hoàn
điện và so sánh với cách nấu cơm thiện phiếu học tập theo nhóm
bằng bếp đun theo phiếu học tập.
- HS trình bày KQ thảo luận.
- GV theo dõi, nhận xét và y/c hs bổ
sung.
- Tóm tắt cách nấu bằng nồi điện: Như
bằng bếp chỉ lưu ý cách xác định
lượng nước để cho vào nồi nấu cơm,
san đều mặt gạo trong nồi, lau khô đáy
nồi trước khi nấu và cắm điện.

- Y/c hs trả lời các câu hỏi mục 2 và
hướng dẫn hs về nhà giúp gia đình nấu
cơm bằng nồi điện.
Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng
chất đốt : Khi nấu cơm bằng nồi cơm
điện cần tiết kiệm điện bằng cách
không nên nấu cơm quá sớm,chỉ nên
nấu cơm trước khi ăn khoảng 30- 40
phút.
* Sử dụng bếp tất cả các loại bếp cần
tránh lãng phí chất đốt.
3/Đánh giá kết quả học tập
1-2 hs lên bảng nêu cách thực chuẩn
của HS bằng câu hỏi cuối bài.
bị nấu cơm bằng nồi điện, cả lớp
- Nhận xét: tinh thần thái độ học tập
theo dõi và nhận xét
của học sinh.Khen ngợi những cá nhân
có ý thức học tập tốt.
- Dặn dò: Về nhà giúp gia đình nấu
cơm đọc trước bài.“ Luộc rau” và tìm hiểu
các công việc chuẩn bị luộc rau ở
gia đình.
Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
22


Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016

Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 8 B Ấm áp rừng chiều (tiết 3)
I.Mục tiêu
Kể lại được một câu chuyện đã nghe,đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người
với thiên nhiên.
Mục tiêu riêng:
- HS có năng khiếu: kể được câu chuỵên ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ
gìn thiên nhiên tươi đẹp.
Tích hợp nội dung Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
Chủ đề Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
Nội dung tích hợp: Gợi ý HS kể câu chuyện về tình yêu thiên nhiên và việc làm
bảo vệ thiên nhiên của Bác Hồ (Câu chuyện Chiếc rễ đa tròn;…)
Tích hợp bảo vệ môt trường
II Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện Cây cỏ nước Nam.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành
Hoạt động nhóm
BT3
- Gọi HS đọc phần gợi ý

- Đọc gợi ý.
- Em hãy giới thiệu những câu chuyện
mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
- GV yêu cầu HS học tốt tìm truyện KC
ngoài SGK.
Giáo viên giới thiệu Bác Hồ rất yêu
thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. Em
có biết câu chuyện nào nói về tình
yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ
thiên nhiên của Bác Hồ( Câu chuyện
Chiếc rễ đa tròn;…) thì em kể cho
các bạn nghe.
BT4
- HS kể trong nhóm.
- Cho Hs kể trong nhóm.
BT5
Hoạt động chung cả lớp.
- Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp.
Kể chuyện trước lớp.
23


- Gv cùng cả lớp nghe,nhận xét.
Đại diện một,hai nhóm kể.
BT6
Hoạt động nhóm
Cho HS thảo luận:
Thảo luận,báo cáo.
- Con người cần làm gì để thiên nhiên
+ Yêu thiên nhiên,giữ gìn và bảo vệ

luôn tươi đẹp?
môi trường thiên nhiên như: bảo vệ
Mở rộng vốn hiểu biết mối quan hệ
cây trồng,vật nuôi,cảnh quang thiên
giữa con người với môi trường thiên nhiên,rừng,biển…
nhiên,nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường.
*Củng cố
- Tiết học này,các em học được gì?
- HS trả lời cá nhân.
- - Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trường
thiên nhiên và tuyên truyền vân động
- HS nghe.
nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
*Dặn dò.
- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 8C Cảnh vật quê hương (tiết 1)
I Mục tiêu
Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong câu văn.Đặt
câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là tính từ.
Tích hợp Nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Giáo dục học tập tinh thần lạc quan của Bác.
Mục tiêu riêng: Giúp đỡ em Hs đặt câu chưa tốt: Hân,Bảo,Đạt,Lành.
* Hs mỗi em đặt một trong các từ ở BT3. Khuyến khích HS học tốt đặt 2 hoặc cả

3 từ.
II Đồ dùng dạy học
GV: Bảng nhóm
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
GV hỏi:
- Từ gồm có những nghĩa nào?.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
24


Hoạt động của cô
A. Hoạt động thực hành
BT1
- Tổ chức trò chơi “ Tìm nghĩa gốc và
nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa”
- Quan sát Hs chơi.
- Nhận xét.
BT2
- Quan sát các nhóm làm việc.
- Cho các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét.
BT3

- Cho HS làm cá nhân.
- Gv đến giúp đỡ Hs đặt câu chưa tốt
đặt cho đúng..
- Gọi các em phát biểu.

BT4 Đặt câu
- Gv giao cho mỗi em đặt một trong
các từ ở BT3. HS đặt câu tốt: đặt 2
hoặc cả 3 từ.

Hoạt động của trò
Hoạt động nhóm
1- Tham gia trò chơi.

2 Làm bài tập
Đáp án
xuân (1) – a) Một mùa trong năm (mùa
xuân)
xuân (2) – c) Trẻ trung,tươi đẹp.
xuân (3) - b) Tuổi (năm)
Hoạt động cá nhân
BT3 Xác định nghĩa gốc và nghĩa
chuyển:
Đáp án:
cao
- Có chiều cao lớn hơn mức bình
thường (nghĩa gốc)
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn
mức bình thường.(nghĩa chuyển)
nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình
thường (nghĩa gốc)
- Ở mức độ cao hơn,trầm trọng hơn
mức bình thường (nghĩa chuyển).
ngọt
- Có vị ngọt như đường,mật. (nghĩa
gốc)
- (Lời nói) nhẹ nhàng,dễ nghe.(nghĩa
chuyển)
- (Âm thanh) nghe êm tai.
4- Em đặt câu rồi đối chiếu với bạn.
Ví dụ:
Bạn Việt Anh cao nhất lớp.
Mẹ em siêu thị mua hàng Việt Nam
chất lượng cao.
Cục đá này rất nặng.
Bà ngoại em bị bệnh nặng.
Chén chè này rất ngọt.
Mẹ em nói chuyện với em rất ngọt.
Thầy Hòa đàn nghe rất ngọt.

*Củng cố
25


×