Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.88 KB, 33 trang )

Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 11A Đất lành chim đậu (tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Đọc – hiểu bài Chuyện một khu vườn nhỏ.
Nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
xanh.Luôn giữ cho môi trường trong lành,sạch sẽ.
+ Hướng dẫn các em đọc chậm đọc được một đoạn của bài.
+ HS học tốt đọc diễn cảm,thực hiện tốt các bài tập.
Giáo dục môi trường: Giáo dục HS ý thức trồng cây,chăm sóc và bảo vệ cây
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa
- HS: Vở ghi bài
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Nhận xét HS đọc hiểu qua tuần ôn tập.
3- Bài mới
Giới thiệu chủ điểm
Giữ lấy màu xanh nói lên nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường sống
xung quanh mình giữ lấy màu xanh cho môi trường.
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1


Hoạt động nhóm
- Cho Hs quan sát tranh.
- Các nhóm thảo luận,báo cáo.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Các bạn nhỏ vui chơi ca hát dưới gốc
cây.Thiên nhiên thật đẹp ánh mặt trời
rực rỡ,chim hót líu lo.
- Nếu tất cả các cây xanh bị chặt thì
môi trường sống của chim chóc bị mất
đi,không khí không còn trong lành nữa.
Hoạt động chung cả lớp
Hoạt động 2
- Cả lớp nghe.
- GV gọi HS đọc mẫu.
- Quan sát tranh minh họa.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Bài chia làm 3 đoạn.
- Chia đoạn.
Hoạt động cặp đôi
Hoạt động 3
- Đọc từ và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc từ và giải nghĩa từ.
- Trình bày trước lớp
1


- Gọi 2 cặp đọc to trước lớp.
Hoạt động 4 Cùng luyện đọc
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp
Hs đọc đúng.

- GV nhận xét và sửa chữa.

Hoạt động nhóm
Luyện đọc câu,đoạn,bài.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- HS tìm hiểu bài đọc.
- Trình bày trước lớp.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
Đáp án đúng:
1/ Thu thích ra ban công để được ngắm
nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về
từng loài cây trồng ở ban công
2/Cây quỳnh lá dày, giữ được nước.
cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo
gió ngọ nguậynhư những vòi voi bé
xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ
hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu
rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa
mới nhọn hoắt, đỏ hồng
HS khá,giỏi trả lời
3/Vì Thu muốn Hằng công nhận ban
công nhà mình cũng là vườn
4/ b) Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi
tốt đẹp thanh bình sẽ có nhiều người
đến làm ăn, sinh sống.

Hoạt động 5 Thảo luận

- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi
- Cho các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét,kết luận ý đúng.

- Gợi ý Hs rút ra nội dung bài.
*GV liên hệ thực tế giáo dục HS yêu
quý thiên nhiên,bảo vệ môi trường.
*Củng cố
- HS trả lời cá nhân.
- Qua tiết học này, em biết được gì?
*Dặn dò
- Em nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs đọc bài.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiết 2
Toán
Bài 32 Trừ hai số thập phân (tiết 2)
I Mục tiêu
- Em biết:
- Trừ hai số thập phân.
2


- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng,phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
- Giải các bài toán với phép trừ các số thập phân.
Mục tiêu riêng: HS học chậm làm bài tập 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.Bài 4 a,c.Bài 5

cột đầu.
Khuyến khích HS học tốt làm thêm các bài tập còn lại.
II Đồ dùng dạy học
- HS:Thước,bảng con.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- HS nêu cách trừ hai số thập phân.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành:
BT1
Hoạt động cá nhân
- Cho HS làm bảng con.
Bài 1
- Nhận xét.
Đáp án
a) 36,7
b) 29,4
c) 12,34
-13,8
- 3,21
- 10,125
22,9

26,19
2,215
BT2
Bài 2
- Quan sát các em làm bài,giúp đỡ em a) 10,6
Duyên,Tuấn,Đạt,Huỳnh.
b) 9,09
- Thu một số vở,nhận xét.
c) 1,52
d) 23,17
BT3
- Cho HS đọc kĩ đề.
- Cho HS tự giải rồi chữa bài.

Bài 3

Bài giải
Số kg gạo còn lại sau khi lấy lần thứ
nhất là:
26,75 - 10,5 = 16,25 (kg)
Số kg gạo còn lại trong thùng là:
16,25 - 9 = 7,25 ( kg)
Đáp số: 7,25 kg
Hs có thể giải cách khác.
BT 4
Bài 4
- Quan sát các cặp làm việc.
a) x + 5,34 = 7,65
x = 7,65 - 5,34
- GV gọi vài cặp nói to trước lớp;nhận

x = 2,31
xét.
3


b) 7,95 + x = 10,29
x = 10,29 - 7,95
x = 2,34
c)

a
9,8

b
5,4

c
1,2

26,38 7,5

3,16

37,86

4,8

9,2

x - 3,78 = 6,49

x = 6,49+ 3,78
x = 10,27

d) 8,4 - x = 3, 6
x = 8,4 – 3,6
x = 4,8
Bài 5
Thảo luận cặp đôi,làm bài.
a)
a-b-c
a - (b+c)
9,8 - 5,4 - 1,2 = 3,2
9,8 – (5,4 + 1,2) = 9,8 – 6,6
= 3,2
26,38 - 7,5 - 3,16 =
26,38 – ( 7,5+ 3,16) = 26,3815,72
10,66 =15,72
37,86- 9,2- 4,8 =
37,86 – (9,2+ 4,8) = 37,86-14,0
23,86
= 23,86
b) Thực hiện tương tự

- Cho HS làm.
- Nhận xét,chữa bài.

b) 9,4 – 2,5 – 4,7 = 6,9 – 4,7 = 2,2
= 9,4- ( 2,5 + 4,7 )
= 9,4 – 7,2 = 2,2


- GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ.
- GV thu vở nhận xét.
- Chữa bài trên bảng lớp.

*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã làm bài tập
dạng dạng nào?
* Dặn dò
- Nếu làm chưa xong buổi chiều làm

23,58 - ( 6,38 + 12,4) = 23,58 – 18,78
= 4,8
23,58 – 6,38 – 12,4 =17,20 – 12,4 =4,8
Em làm bài cá nhân.
Bài 6
Quả thứ hai cân nặng là:
5,9 – 1,5 = 4,4 (kg)
Quả thứ ba cân nặng là :
13,5 – ( 5,9 + 4,4) =3,2 (kg)
Đáp số : 3,2 kg
- HS trả lời cá nhân.

4


tiếp.
- Gv nhận xét tiết học.

Em nghe.


Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
====================================
Tiết 3
Giáo dục lối sống
Bài 5 An toàn khi gặp người lạ (Tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Giáo dục học sinh kĩ năng sống:phân tích,phán đoán,ứng
phó,ứng xử,kĩ năng nhờ sự giúp đỡ .
II. Chuẩn bị
GV: Tài liệu hướng dẫn,Phiếu câu hỏi cho các cặp thảo luận.
III.Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
Cho HS chơi “Chanh chua,cua cắp”
2/ Trải nghiệm
- Khi gặp người lạ làm quen em sẽ ứng xử như thế nào?
- Nhận xét.
3 Bài mới
- Gv giới thiệu bài.
- Cho Hs đọc tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- Xác định mục tiêu
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
- Cho các nhóm thảo luận rồi trình bày. 1/ Một số tình huống nguy cơ
GV kết luận từng tình huống.

- Các nhóm thảo luận rồi báo cáo.
+ Tình huống 1: Hòa có nguy cơ bị lừa
lấy tài sản ,tiền bạc trong nhà và có nguy
cơ bị xâm hại.
+ Tình huống 2: Thanh có nguy cơ bị
xâm hại tình dục , bắt cóc.
+ Tình huống 3: Mỉ và các bạn có nguy
cơ bị người đàn bà lâ mặt lừa bán làm
gái mại dâm.
+Tình huống 4:Đông có nguy cơ bị lừa
để vận chuyển hàng lậu,đồ ăn cắp hoặc
ma túy cho chúng.
Hoạt động 2

2/ Các quy tắc an toàn khi tiếp xúc
5


- Quan sát các nhóm thảo luận.
- Nghe đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét,kết luận.

với người lạ.
Các thư đoạn để lừa gạt,bắt cóc,xâm
hại trẻ em.
+ Dò hỏi về gia đình em.
+ Rủ em đi với chúng ở nơi vắng vẻ.
+ Rủ em ở trong phòng một mình với
người đó và đóng cửa.
+ Rủ em đi chơi xa.

+Cho em tiền, quà em mà không nói
rõ lí do.
+ Dặn em giữ bí mật không được nói
cho ai biết.
+ Đe dọa em nếu em không làm theo
lời chúng.
....
Ghi lại những việc nên làm để phòng
tránh bị xâm hại.
- Đọc phiếu, bổ sung.
Để phòng tránh bị xâm hại cần:
+ Không nói cho người lạ biết em ở
nhà có một mình.
+ Không đi một mình ở nơi tối tăm
vắng vẻ.
+ Không ra đường một mình khi đã
muộn.
+ Không ở trong phòng kín một mình
với người lạ.
+ Không mở cửa cho người lạ vào nhà
nếu không có người lớn ở nhà.
+ Không đi nhờ xe người lạ.
+ Không nhận tiền, quà của người
khác mà không rõ lý do.
+ Không để cho người lạ chạm vào
người mình,nhất là tay,ngực và chỗ kín
của em.
+ Không chát với người lạ trên mạng
Internet.
+ Không đi chơi với bạn mới quen,

nhất là bạn khác giới...

*Củng cố
- Qua tiết học này,em biết được gì?
- Gv củng cố kiến thức, liên hệ, giáo dục
học sinh kĩ năng sống.
-Dặn dò
6

- HS trả lời cá nhân.
- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.


- Các em cần biết giữ an toàn khi gặp
người lạ.
- Tiết sau các em sẽ thực hành.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
Thực hành Tiếng Việt
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS đọc hiểu bài thơ Chiều xuân.Nhận biết được từ đồng âm, đồng nghĩa, trái
nghĩa,nhiều nghĩa (BT 1,2).
- Điền đúng tiếng có vần ưa hoặc ươ vào thành ngữ,tục ngữ trong bài tập 3.
II Chuẩn bị
GV:Tranh minh họa
Hs : Sách thực hành

III Các hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
Nêu nội dung tiết thực hành
- Hs nghe.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
HS làm theo cặp.
- Cho 3 em đọc bài thơ.
Đáp án:
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm
a) ý 1
bài.
b) ý 3
- Gọi Hs nêu câu trả lời em chọn.
c) ý 3
- GV kết luận.
d) ý 2
e) ý 1
g) ý 2
Bài 2 Cho HS học tốt làm.
Bài 3
- Cho HS làm cá nhân vào vở.
Lưu ý HS: Đặt dấu câu cho quy tắc.
- Gv nhận xét vở HS.
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài.

- GV chốt lại nội dung tiết thực hành.
Giáo dục học sinh.


Bài 3
Các từ cần điền :
a) nước
b) ướt
c) ngược
d) ngựa
e) trưa.
HS đọc to các thành ngữ,tục ngữ.

3/ Củng cố,dặn dò
7


- Nhận xét tiết học.
- HS nghe.
- Dặn HS về học thuộc các thành
ngữ,tục ngữ.
- Dặn HS về xem trước tiết 2 Thực
hành Tiếng Việt.
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 3
Lịch sử
PHIẾU KIỂM TRA SỐ 1
Cho HS làm rồi chữa bài
Đáp án
1/
1. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta ( Năm 1858)

6. Cách mạng tháng Tám thành công ( 19/8/1945)
4. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ( Ngày 3/2/1930)
2. Phong trào Cần Vương ( 4-5/7/1885)
7. Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”( Ngày 2/9/1945)
5. Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh (Năm 1930-1931)
3. Bác Hồ đi tìm đường cứu nước (Ngày 5/6/1911)
2/ Cách mạng tháng Tám đã đánh tan xiềng xích của thực dân Pháp,lật đổ nền
quân chủ thống trị hơn một nghìn năm,đưa lại chính quyền cho nhân dân…
3/ 5 nhân vật tiêu biểu
Nguyễn Ái Quốc
Trương Định
Phan Bội Châu
Tôn Thất Thuyết
Nguyễn Trường Tộ
4/Khi thời cơ đã đến,Đảng ta sáng suốt chớp lấy thời cơ,dũng cảm phát động
toàn dân đứng lên tổng khởi nghĩa…
5/ HS kể.
====================================
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2016
Tiết 1
Toán
Bài 33 Em ôn lại những gì đã học (tiết 1)
I Mục tiêu
Em thực hiện được: - Cộng,trừ số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số;tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng,phép trừ để tính bằng cách thuận tiện
nhất.
Mục tiêu riêng:HS làm tính chậm làm bài 1,2,3.Hs học tốt làm được cả 4 bài tập.
8



II Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ cho 1 em làm bài 4.
HS: Vở bài học.
III Các hoạt động dạy học.
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- 2 HS nêu cách cộng,trừ số thập phân.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động cá nhân
- Quan sát các em làm bài,giúp đỡ HS
BT1
làm bài chậm.
a) 348,39 +402,5 =750,89
- Nhận xét,chữa bài.
b) 700,64 – 455,37 =245,27
c) 23,48 + 6,35 – 10,3 = 19,53
BT2
x- 6,4 = 7,8 +1,6
x- 6,4 = 9,4
x = 9,4 + 6,4
x = 15,8
x+ 3,5 = 4,7 + 2,8

x + 3,5 = 7,5
x = 7,5 – 3,5
x =4
BT3 Tính bằng cách thuận tiện
a) 17,86 + 3,78 + 8,14 =
(17,86 + 8,14) + 3,78 = 26 + 3,78
29,78
b) 56,69 – 23,41 – 18,59 =
= 56,69 – (23,41+18,59) = 56,69 – 42=
14,69
BT4
Bài giải
Ngày thứ hai làm được là:
4,25 - 1,5 = 2,75 (km)
Ngày thứ ba đội công nhân đó làm
được là:
11 – ( 4,25 + 2,75) = 4 km
Đáp số : 4 km
*Củng cố
9


- Qua tiết học này, em đã ôn những
- HS trả lời cá nhân.
dạng bài nào?
*Dặn dò
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- HS nghe.
- Gv nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiết 3
Tiếng Việt
Bài 11A Đất lành chim đậu (tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Hiểu đại từ xưng hô;bước đầu biết cách dùng đại từ xưng hô.
Giáo viên liên hệ dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS.
II Đồ dùng dạy học
- HS: Vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Nói cách xưng hô của em với mọi người.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 6
Hoạt động chung cả lớp
- Cho Hs đọc.
- Em đọc.
- Gọi
- Điền vào VBT.
- Phát biểu:

1/
+ Từ chỉ người nói:chúng tôi,ta
+ Những từ chỉ người nghe: chị, các
người
+ Từ nào chỉ người hay vật được người
nói nhắc tới: chúng
2/
- Cách xưng hô của cơm rất lịch sự,
cách xưng hô của Hơ Bia kêu căng, thô
lỗ, coi thường người đối thoại.
3/
+ Với thầy cô: xưng là em, con
+ Với bố mẹ: xưng là con
10


+ Với anh chị: xưng là em.
+ Với em : xưng anh ,chị
+ với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình
hoặc xưng tên.
- Đọc Ghi nhớ
B. Hoạt động thực hành
BT1,2
- GV hướng dẫn rồi quan sát các nhóm
làm việc.
- Gọi các nhóm báo cáo.
BT 3
- Quan sát,giúp đỡ các cặp làm bài.

Giáo viên liên hệ dục ý thức bảo vệ

môi trường cho HS như không bắt,
bắn chim,bẻ cây,hoa.

Hoạt động thực hành
BT1 Đọc truyện.
BT2
- Rùa xưng tôi ,gọi thỏ là anh.Thái độ
tự trọng ,lịch sự.
- Thỏ xưng ta gọi rùa là chú em .Thái
độ kêu căng ,coi thường rùa.
Làm cặp đôi
HS thảo luận,làm vào vở bài tập.
.Vài cặp đọc lại bài đã điền xong.
1 Tôi 2 Tôi 3 Nó 4 Tôi 5 Nó 6
chúng ta.
Tóm tắt nội sung của đoạn văn.
Đoạn văn kể lại chuyện bồ chao hốt
hoảng kể với các bạn chuyện nó và tu
hú gặp cái trụ chống trời. Bồ các giải
thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới
được xây dựng . các loài chim cười bồ
chao đã quá sợ sệt

*Củng cố
- HS trả lời cá nhân.
- Qua tiết học này em biết được điều
gì?
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
*Dặn dò
- Nhắc HS dùng đại từ xưng hô cần

chọn lựa sao cho lịch sự ,tôn trọng
- Hs nghe.
người đối thoại,về nhà học bài.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiết 4
Tiếng Việt
Bài 11A Đất lành chim đậu (tiết 3)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Nghe - viết đúng đoạn văn,viết đúng các từ chứa tiếng có âm
11


cuối n/ng.
*Giáo dục HS: Nâng cao nhận thức,trách nhiệm của HS thức bảo vệ môi
trường nói chung,môi trường biển đảo
nói riêng.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa
- HS: Vở ghi bài
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
Tìm hai từ có chứa tiếng tranh/chanh
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động thực hành :
BT4 a) Nghe cô đọc viết vào vở
Hoạt động chung cả lớp
Luật Bảo vệ môi trường.
- GV đọc bài viết.
- HS theo dõi trong SGK.
Hỏi : Nội dung Điều 3,khoản 3 Luật + Điều 3 ,Khoản 3 giải thích thế nào là
Bảo vệ môi trường nói gì?
hoạt động bảo vệ môi trường.
Giáo dục HS ý thức trách nhiệm bảo
vệ môi trường,biển,đảo.
- HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng
Hướng dẫn viết từ khó
phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên…
- Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn - HS luyện viết.
khi viết chính tả
- GV viết lên bảng.
- Nêu cách trình bày bài viết
- Yêu cầu HS đọc.
- HS viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bảng con.
b) Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi.
- Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên điều
khoản và khái niệm “Hoạt động môi
trường” đặt trong ngoặc kép.
- GV thu một số vở nhận xét.

*GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý
thức bảo vệ môi trường.
Tham gia trò chơi
BT5
trăn – trăng
- GV tổ chức cho Hs chơi.
Con trăn – vầng trăng
- Tuyên bố nhóm thắng,khen các em.
Trăn trở - trăng sáng
Trăn trối – trăng rằm
…………………….
dân --- dâng
người dân- dâng lên
12


dân chủ – dâng hiến
dân cư—kính dâng
nhân dân – nước dâng
răn – răng
răn đe- hàm răng
răn mình- răng cưa
răn ngừa – răng nanh
lượn – lượng
sóng lượn- lượng vàng
lượn lờ- rộng lượng
BT6
- Quan sát các nhóm chơi.
- Cho HS trình bày kết quả.


Hoạt động nhóm
loong coong,leng keng,boong boong,
ông ổng,ăng ẳng,đùng đùng,đùng
đoàng, quang quác…

*Củng cố
- HS trả lời cá nhân.
Qua tiết học này, em biết được điều gì?
HS nhắc nhở HS ý thức bảo vệ môi
trường,biển,đảo.
*Dặn dò
- HS nghe.
- Dặn Hs về tìm thêm từ ở BT5,6.
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Tiếng việt
(Tiết 2)
I Mục tiêu
- HS biết chọn đúng từ điền vào bài tập 1.
- Biết dựa vào bài thơ Chiều xuân tả lại cảnh có trong bài thơ (BT2).
II Đồ dùng dạy học
Sách
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò

1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Em làm bài cá nhân.
Bài tập 1
- HS đọc thầm bài,quan sát tranh minh
13


Cho HS tự làm BT1.
- GV thu nhận xét
- Chữa bài.

Bài tập 2
- Gọi HS đọc đề,quan sát tranh minh
họa.
- Gợi ý giúp HS hiểu đề.
- Cho HS viết.
- GV thu nhận xét vài bài tại lớp.
- Đọc cho Hs nghe bài viết hay.
3/ Củng cố,dặn dò.
-Gv nhận xét tiết học,Thu bài còn
lại .Dặn HS chú ý cách viết câu,đoạn.

họa.
- Làm bài.
Các từ cần điền: bập bềnh,xanh biếc,
lóe,hững hờ,lảnh lót,héo đi,chua chát.
- HS đọc lại bài đã điền.
HS đọc yêu cầu,quan sát tranh,đọc lại
bài thơ.

- HS viết bài.

- HS nghe.

Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tiết 2
Thực hành Toán
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- Củng cố về cộng hai số thập phân.
- Cả lớp làm bài tập 1,2,3,4.
Học sinh học tốt làm thêm bài tập 5.
II Đồ dùng dạy học
HS: Thước
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1 Cho HS đặt tính và tính.
- GV thu vở HS trung bình yếu nhận
xét.
- Chữa bài.

Bài 2 Cho HS làm vào vở .Gv nhận
xét,chữa bài.

Em làm cá nhân

Bài 1
Kết quả
a) 57,15
b) 23,18
c) 66,06
d) 308,8
Bài 2
Tổng 41,30
57,15
14

42,45


Bài 3 Cho HS khá,giỏi lên bảng làn rồi
thử lại.

Bài 3
a) 242,38

Bài 4 Yêu cầu HS tự giải,gv nhận
xét,chữa bài.

Bài 4

Cho HS học tốt làm thêm bài 5.
3/Củng cố,dặn dò.
- Nhắc lại cách cộng hai số thập phân.
- Dặn HS về nhà xem bài sau.


b) 597,73

Bài giải
Cả hai quả cân nặng là:
2,3+5,75 = 8,05(kg)
Đáp số: 8,05kg

- Em nêu.

Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2016
Tiết 1
Toán
Bài 34 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I Mục tiêu
Em biết :
- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Cả lớp là bài tập 1,2,3. HS học tốt làm thêm bài tập ứng dụng.
II Đồ dùng dạy học
HS : Bảng con để làm bài 1 (Phần thực hành)
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Cho 1 HS thực hiện phép nhân: 2457 x 13 =
3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ1
Hoạt động nhóm
- Quan sát các nhóm thực hiện.
- Các nhóm thực hiện.
HĐ2
Hoạt động chung cả lớp
- Gv hướng dẫn chung cả lớp phần a,b. Thảo luận cách đặt tính và tính
15


- Cho Hs tự làm phần c.
- Chữa bài trên bảng lớp.

d)

HĐ3
- Cho Hs đọc và trao đổi theo cặp.

7,3
x 15
365
73
109,5

Hoạt động cặp đôi
- Đọc và trao đổi với bạn.

Hoạt động thực hành
BT1
- GV cho Hs làm bảng con lần lượt
từng bài.

Em làm cá nhân.
Bài 1
a) 2,5
x 7
17,5

BT2
- Cho HS tự làm vào vở.GV đến giúp
Hs học chậm Hân,Tuấn,khánh…
- Gv thu một số vở nhận xét.

- HS kẻ và làm vào vở.
Bài 2
Đáp án:

Thừa số
Thừa số
Tích

BT3
- Cho Hs tự giải.
- Gv thu nhận xét,chữa bài.


3,97
3
11,91

8,06
5
40,30

b)

4,18
x
5
20,90

2,384
10
23,84

Bài 3
Bài giải
Trong 4 giờ ôtô đi được quãng đường
là :
42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số : 170,4 km

*Củng cố
- Qua tiết học này,biết được gì?
- Chốt lại.

- HS trả lời cá nhân.
*Dặn dò
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- HS nghe.
- Dặn Hs học thuộc cách nhân mục 3a.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiết 3
Tiếng Việt
Bài 11B Câu chuyện trong rừng (T1)

16


I Mục tiêu
Mục tiêu riêng : Kể được truyện Người đi săn và con nai.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện :GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú
rừng.
Giáo dục Hs ý thức bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh phóng to.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Em có biết những loài vật nào cần được bảo vệ không?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.

- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản :
HĐ1
Hoạt động nhóm
- Cho các nhóm quan sát tranh,thảo
Xem tranh và trao đổi.Báo cáo.
luận,trả lời câu hỏi.
- Bắn ,bắt chim đem bán.
- Gv kết luận.
- Săn bắn,bắt thú rừng.
- Những người này đã săn bắn,mua bán
động vật hoang dã.
- Nếu động vật trong rừng bị săm bắn
hết thì các loài động vật sẽ bị tuyệt
chủng,phá hủy đi vẻ đẹp của rừng.
HĐ2
- Cô kể chuyện Người đi săn và con
Hoạt động chung cả lớp
nai.
- Cả lớp nghe.
HĐ3
Hoạt động nhóm
- Quan sát các nhóm kể.
Mỗi em kể một đoạn câu chuyện.
HĐ4
- Cho HS dự đoán rồi nêu.

Em dự đoán cá nhân.
- Dự đoán rồi nêu.
HĐ 5
Hoạt động chung cả lớp
- Cho Hs thi kể câu chuyện.
- HS kể cả câu chuyện.
- Nhận xét,khen HS.
- Lớp nghe,nhận xét.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
*Củng cố Hỏi: Câu chuyện muốn nói - HS trả lời cá nhân.
với chúng ta điều gì?
- Nhận xét kết luận về ý nghĩa câu + Câu chuyện muốn nói với chúng ta
chuyện.
hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo
17


-Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ
(không săn bắt các loài động vật
đẹp của thiên nhiên
trong rừng,góp phần giữ gìn vẻ đẹp
của môi trường thiên nhiên).
*Dặn dò
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe.
người thân nghe và chuẩn bị một câu
chuyện em được nghe được đọc có nội
dung bảo vệ môi trường.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 11B Câu chuyện trong rừng (tiết 2)
I Mục tiêu
- Phát hiện và chữa lỗi trong bài văn tả cảnh của mình;tập viết lại một đoạn văn
cho hay hơn.
II Đồ dùng dạy học
GV: Bài viết hay,văn mẫu.
HS: VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành :
HĐ1
Hoạt động chung cả lớp
- GV nhận xét bài viết của Hs.
1Nghe cô nhận xét về bài tập làm văn
tả cảnh.
HĐ2
- Quan sát Hs chữa bài.

- Đọc cho Hs nghe bài viết hay.
HĐ3
- GV giúp Hs hiểu đúng yêu cầu.
- Dành thời gian 15- 20 phút cho HS

Hoạt động cá nhân
Dựa vào hướng dẫn của cô,em nhận
xét về bài kiểm tra tập làm văn của
mình.
- Chọn viết lại một đoạn văn tả cảnh ở
phần thân bài (hoặc mở bài,kết bài theo
18


viết.
- Cô đến từng nhóm để quan sát,nhắc
nhở .
* Củng cố
Qua tiết học này, em rút được kinh
nghiệm gì?
*Dặn dò
- Dặn Hs những lưu ý khi viết văn.
- Gv nhận xét tiết học.

kiểu khác ) cho hay hơn.

- HS trả lời cá nhân.
- HS nghe.

Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Toán (tiết 2)
I Mục tiêu
- HS cả lớp thực hành đúng các bài tập về tính tổng nhiều số thập phân.so sánh
hai vế,tính bằng cách thuận tiện nhất và giải bài toán có lời văn.
- HS học tốt làm thêm bài tập 5 Đố vui.
II Đồ dùng dạy học
Thước
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1 Cho HS tự đặt tính rồi tính.
-GV chấm bài.Lưu ý HS cách đặt tính Em làm cá nhân
bài b viết 65 ngay phần nguyên.
Đáp án:
Bài 1
Bài 2
Kết quả:a) 104,14
b) 220,02
Cho HS làm cá nhân,gọi 1 HS lên bảng Bài 2
chữa,GV nhận xét,chữa bài.
Thứ tự dấu : >
=
<

Bài 3 Gọi 2 HS lên bảng tính bằng
Bài 3
cách thuận tiện nhất.Cả lớp làm vào
a) 24,6+ 8,7 +1,3+ 75,4
vở.
= ( 24,6+75,4) + (8,7+ 1,3)
- Gv thu vở,nhận xét.
= 100+10= 110
a) 9,25 +4,8+ 5,2+0,75
= (9,25+ 0,75) +(4,8+5,2)=10+10=20
19


Bài 4
Gọi HS đọc đề,gv gợi ý.
Cho HS học tốt lên bảng làm.
Bài 5 Cho HS làm thêm.
*Củng cố
- Qua tiết học này, em đã ôn những
dạng bài nào?
*Dặn dò.
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem bài tuần tới.

Bài giải
250g = 0,25kg
Bột làm bánh đó cân nặng là:
1,6+0,3+0,25=2,15(kg)
Đáp số: 2,15kg
- HS trả lời cá nhân.

- Em nghe.

Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 3
Môn:Kỹ thuật
Bài: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I. Mục tiêu:
HS cần:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia
đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
1-Khởi động
Cho lớp văn nghệ
2-Trải nghiệm
- Hỏi để kiểm tra HS có trải nghiệm việc bày,dọn bữa ăn ở gia đình không?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò

A. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích, tác
dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và
ăn uống:
20


- Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn
uống thường dùng
- Hướng dẫn hs đọc mục 1 và hỏi:Nếu như dụng cụ không được rửa sạch
sau bữa ăn thì sẽ như thế nào?
- Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ
nấu ăn, bát, đũa… sau khi ăn.

Hoạt động 2:Tìm hiểu cách rửa sạch
dụng cụ nấu ăn và ăn uống:
Hỏi:Ở nhà em đã rửa dụng cụ nấu ăn
và ăn sau bữa cơm như thế nào?.
- Hướng dẫn hs quan sát hình, đọc nội
dung mục 2 .
Hỏi :- So sánh cách rửa bát ở gia đình
với cách trong SGK.
- Nhận xét và hướng dẫn hs các bước
rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội
dung SGK.
- Khuyến khích hs về nhà giúp đỡ gia
đình rửa bát…

- HS nêu.
- Vi trùng gây bệnh…

- Ngăn vi trùng, bảo quản, giữ dụng cụ
không bị hoen gỉ
Tóm tắt: Sau ăn nhất thiết phải rửa
sạch sẽ các dụng cụ, không được để
qua đêm hoặc đến bữa sau. Rửa sạch
làm dụng cụ sạch, khô, ngăn vi trùng,
bảo quản, giữ dụng cụ không hoen gỉ
- Vài HS trả lời.

- HS nêu.
- Hs nhắc lại.
* Lưu ý: Trước khi rửa cần tập trung
bát, đĩa vào 1 chỗ, tráng qua 1 lượt
bằng nước sạch. Không rửa cốc cùng
bát… để tránh làm cốc có mùi mỡ hoặc
mùi thức ăn. Dùng nước rửa bát để rửa
sạch mỡ, mùa đông nên hoà nước ấm
với nước rửa bát. Nên rửa 2 lần = nước
sạch. Có thể rửa bằng chậu hoặc trực
tiếp dưới vòi nước. Dùng xơ mướp,
miếng rửa bát… cọ cả mặt trong và
ngoài. Rửa xong phải úp dụng cụ đã
sạch vào rổ cho ráo nước rồi mới úp
vào chạn.

Hoạt động 3 Đánh giá kết quả học
tập của HS.
- Đánh giá KQ học tập: GV hỏi các câu
hỏi ở cuối bài, GV đánh giá KQ học - HS trả lời.
tập của HS.

Nhận xét ý thức và KQ học tập của hs.
- Động viên HS tham gia giúp đỡ gia
- HS trả lời câu hỏi.
đình trong công việc nội trợ.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho bài sau Cắt
,khâu ,thêu hoặc nấu ăn.
Rút kinh nghiệm
21


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 11B Câu chuyện trong rừng (tiết 3)
I Mục tiêu
- Tập viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II Đồ dùng dạy học
GV: Bài viết hay,văn mẫu.
HS: VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động thực hành :
- Chọn viết lại một đoạn văn tả cảnh ở
HĐ3
phần thân bài (hoặc mở bài,kết bài theo
- GV quan sát HS viết.
kiểu khác ) cho hay hơn.
HĐ4
- Quan sát các nhóm làm việc.

* Củng cố
Qua tiết học này, em rút được kinh
nghiệm gì?
- GV nêu Hs những lưu ý khi viết văn.
*Dặn dò
- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.
- Gv nhận xét tiết học.

Hoạt động nhóm
- Đọc cho các bạn trong nhóm nghe
đoạn văn em mới viết lại.
- Đọc trước lớp.
- HS trả lời cá nhân.

- HS nghe.

Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
22


Tiết 2
Tiếng Việt
Bài 11C Môi trường quanh ta ( tiết 1)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Hiểu về quan hệ từ,biết cách sử dụng một số quan hệ từ hoặc
cặp quan hệ từ.
- HS học tốt đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3.
Tích hợp giáo dục học sinh bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
HS: VBT
III Các hoạt động dạy - học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi 2 HS đặt 1 câu có từ và, 1 vâu có thừ thì.
+ Em có biết từ và,từ thì thuộc từ gì không? Liên hệ giới thiệu bài.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Hoạt động cơ bản :

HĐ1
Hoạt động chung cả lớp
- Cho các nhóm điền rồi báo cáo.
1 Cùng chơi
- Gv kết luận.
Đáp án:
GV liên hệ giáo dục học sinh ý thức
a) Nếu ...thì...
bảo vệ môi trường.
b) Vì
HĐ2
- Cho Hs nêu câu trả lời đúng.
- Gợi ý Hs khá giỏi nêu mỗi em 1 câu
về cách nối.
- Gv kết luận.

HĐ3
- Cho Hs chép rồi tìm cặp từ để nối.
- Gv kết luận.
- Cho Hs đọc Ghi nhớ.
B. Hoạt động thực hành

2 Tìm hiểu quan hệ từ
Câu a
a) và nối say ngây với ấm nóng
b) của nối tiếng hót dìu dặt với họa mi
c) Như nối không đơm đặc với hoa đào
Nhưng nối với câu văn sau với câu văn
trước quan hệ tương phản)
3/ Cặp từ nối hai vế câu : Tuy …

nhưng…
Đọc ghi nhớ

Hoạt động nhóm
Đáp án:
23


- Quan sát các nhóm làm bài,giúp đỡ
nhóm Hoàng Kim,Chăm chỉ.
- Nghe HS báo cáo.
- Gv kết luận.

- Quan sát các em đặt câu.Gv giúp đỡ
em Đạt,Hường,Khánh.
- Yêu cầu các em nhận xét bài lẫn
nhau.

BT1
a) và: nối nước và hoa
của: nối tiếng hót kì diệu với hoạ mi
b) và: nối to với nặng
như: nối rơi xuống với ai ném đá.
c) với: nối ngồi với ông nội
về: nối với giảng với từng loại cây
BT2
a) - Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân
quả
b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ
tương phản

Hoạt động cá nhân
Em đặt câu
Ví dụ:
Em và bạn Hân đều thích học tin học.
Chân đau nhưng vẫn đi học.
Ngôi trường của chúng em thật là đẹp.

*Củng cố- Gv cho Hs nhắc lại các
- HS trả lời cá nhân.
quan hệ từ và cặp quanh hệ từ.
*Dặn dò
- HS nghe.
- Dặn Hs nhớ từng cặp quan hệ từ biểu
thị gì.
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 3
Toán
Bài 35 Nhân một số thập phân với 10,100,1000,…(tiết 1)
I Mục tiêu
- Mục tiêu riêng: Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000…
Hs học toán chậm làm đúng HĐ4.
II Đồ dùng dạy học
GV: Thẻ số
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm

- Cho HS nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
24


- HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ1
- GV tổ chức trò chơi.
- Quan sát các nhóm chơi.
- Tuyên bố nhóm thắng cuộc.
HĐ2
- Cho các nhóm trình bày kết quả.
- Gv chốt lại.

HĐ3
- Cô hướng dẫn.

HĐ4
- Gv cho các cặp tính nhẩm,nêu kết
quả.

Hoạt động của trò
Hoạt động nhóm
- Hs tham gia chơi.
1 Ghép nối

2 a) So sánh
32,157 x 10 = 321,570
91,084 x 100 = 9108,400
b) Nêu nhận xét:
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta
chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên phải một chữ số là được ngay tích.
+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta
chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải
hai chữ số là được ngay tích.
Hoạt động chung cả lớp
- Đọc nội dung 3,nghe cô hướng dẫn.
- Muốn nhân một số thập phân với
10,100,1000,… ta chỉ việc chuyển dấu
phẩy của số đó sang bên phải một,hai,
ba chữ số.
Hoạt động cặp đôi.
Đáp án:
1,4 x 10 =14
25,08 x 100 =2508
0,894 x 1000 = 894

*Củng cố
- Cho Hs nhắc lại cách nhân nhẩm một
số thập phân với 10,100,1000…
- HS trả lời cá nhân.
- Gv cho Hs nhân 0,4516 x 10 000 =...
*Dặn dò
- Dặn Hs xem trước bài tập thực hành. - Hs nghe.
Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Thực hành Tiếng Việt
Chữa bài kiểm tra giữa HKI
Thực hành Toán
Chữa bài kiểm tra giữa HKI
25


×