Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Hành vi tổ chức chương 12 ra quyết định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 35 trang )

Chapter 12

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




Định nghĩa: khái niệm quyết định được lập trình và quyết
định chưa được lập trình.



Mô tả: quy trình ra quyết định.



Thảo luận: những sự ảnh hưởng chủ yếu của hành vi đến
quy trình ra quyết định.



So sánh: việc nhóm ra quyết định và cá nhân ra quyết định.



Xác định: các biện pháp khác nhau mà các nhà quản lý có
thể sử dụng để kích thích sự sáng tạo trong việc nhóm ra
quyết định.

2


McGraw-Hill/Irwin

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour


Chất lượng của những quyết định quản lý là
thước đo sự hiệu quả của một nhà quản lý.


3

Chương này phân tích quá trình ra quyết định dưới
dạng quyết định do con người đưa ra là hậu quả của
những thông tin mà họ nhận được thông qua cả hai
nguồn sau:
 Cơ cấu tổ chức
 Hành vi của những người và những nhóm quan
trọng.
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour


Quyết định – Phương thức để đạt được một
kết quả nào đó hay là để giải quyết một vấn
đề nào đó.
Mỗi quyết định sẽ là kết quả của một quá trình
và chịu ảnh hưởng của nhiều lực lượng.

4

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour





Quyết định đã được lập trình
 Những

thủ tục cụ thể được phát triển để giải quyết

những vấn đề thông thường có đặc tính lặp đi lặp lại.


Quyết định chưa được lập trình
 Những

quyết định do những vấn đề quản lý phức tạp và

riêng biệt đòi hỏi.

5

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour


6

Quyết định đã được lập trình

Quyết định chưa được lập trình


Vấn đề

Thường xuyên, lặp đi lặp lại,
thông thường.
Rất chắc chắn về mối quan hệ
nhân quả.

Mới lạ, không có cơ cấu.
Rất không chắc chắn về mối quan
hệ nhân quả..

Thủ tục

Phụ thuộc vào chính sách, qui
tắc, và thủ tục rõ ràng.

Cần có tính sáng tạo, trực giác, sự
chịu đựng tình trạng mơ hồ, sáng
tạo trong giải quyết vấn đề.

Ví dụ:
Kinh doanh

Định kỳ đặt hàng.

Sự đa dạng trong những sản
phẩm và thị trường mới.

Ví dụ:
Chính phủ


Hệ thống thăng chức theo
thành tích của nhân viên nhà
nước.

Tái tổ chức những cơ quan chính
phủ, nhà nước.

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour


Xét lại
Xét lại
Xét lại

Đặt ra mục đích và mục tiêu cụ
thể và đo lường kết quả
Xác định vấn đề
Phát triển các giải pháp khác nhau
Đánh giá các giải pháp khác nhau

Xét lại
Lựa chọn một giải pháp
Xét lại
Thực hiện quyết định
Xét lại
Kiểm soát và đánh giá
7

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour





Tổ chức cần có những mục tiêu và mục đích trong từng
lĩnh vực nơi mà sự thực hiện sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả.



Những mục tiêu và mục đích được đặt ra một cách đầy
đủ sẽ đòi hỏi những kết quả nào phải đạt được và những
cách thức đo lường nào sẽ cho biết liệu những kết quả
đó đã đạt được hay chưa.



Như là một phần trong quá trình đặt ra mục tiêu và mục
đích, ban quản trị cấp cao phải thông tri về sự chấp nhận
của họ đối với sự thử nghiệm và thất bại của thuộc cấp.

8

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour


Một vấn đề là điều kiện cần thiết để ra quyết định.


Việc xác định chính xác vấn đề có thể bị cản trở bởi
một số yếu tố nhất định:


9

 Vấn

đề nhận thức

 Xác

định vấn đề dưới dạng giải pháp

 Xác

định triệu chứng là vấn đề

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




Trước khi đưa ra quyết định, các giải pháp khả thi khác
nhau cần được đưa ra và cần phải xét đến những hậu quả
có thể của từng giải pháp đó.



Có một mối liên kết tích cực giữa số lượng các giải pháp
được cân nhắc và tốc độ để đi đến quyết định.




Việc đưa ra các giải pháp khác nhau dựa trên tình huống sẽ
cho phép các nhà ra quyết định phát hiện được những giải
pháp mà chúng sẽ bị bỏ qua với những thông lệ đưa ra giải
pháp truyền thống.

10

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




Mục đích của việc đưa ra quyết định là lựa chọn giải
pháp nào mà nó sẽ tạo ra kết quả thuận lợi nhất.



Mối quan hệ giải pháp - kết quả được dựa trên ba
điều kiện có khả năng xẩy ra:
 Sự

chắc chắn

 Sự

bất ổn

 Rủi


11

ro

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




Mục đích của việc lựa chọn một giải pháp là để giải quyết một
vấn đề nhằm đạt được một mục tiêu đã được xác định từ trước .



Nếu không có một sự tác động tích cực hay tiêu cực đến một
mục tiêu khác thì một giải pháp sẽ hiếm khi đạt được mục tiêu
mong muốn.



Những giá trị của người ra quyết định sẽ có ảnh hưởng mạnh
mẽ đến giải pháp được lựa chọn.



Người ra quyết định thường là người hài lòng chứ không phải
là người tối ưu bởi vì việc biết được hết tất cả những giải pháp
có sẵn là điều không thể.

12


Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




Bất kỳ quyết định nào mà không được thực hiện thì
cũng không hơn gì là một sự trừu tượng.



Sự thực hiện có lẽ là quan trọng hơn so với sự lựa
chọn giải pháp trên thực tế.



Trong hầu hết mọi hoàn cảnh, việc thực hiện quyết
định đều có liên quan đến con người.

13

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




Sự quản lý có hiệu quả đòi hỏi phải có sự đo lường kết quả
theo định kỳ.




Nếu không có một mục đích có thể đo lường được thì sẽ
không có cách nào để đánh giá hiệu quả thực hiện.



Những thay đổi, nếu thấy cần thiết, phải được tiến hành



Một khi quyết định đã được thực hiện, thì phải không đuợc
thừa nhận rằng kết quả sẽ đáp ứng mục đích ban đầu.

14

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




Các yếu tố hành vi ảnh hưởng đến quá
trình ra quyết định






15


Đạo đức
Giá trị
Nhân cách
Khuynh hướng về rủi ro
…………………

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour


16



Đạo đức sẽ giúp các cá nhân đánh giá những giải pháp
dưới dạng đúng và sai.



Những quyết định và hành vi không có đạo đức, dù là
của nhân viên, đồng nghiệp, hay nhà quản lý, thì đều
có thể dẫn tới :
 Sự ngờ vực
 Xung đột
 Một môi trường lao động năng suất kém

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour


17




Nói dối cấp trên



Lạm dụng thuốc và/hoặc đồ uống có cồn



Báo cáo sai sự thật



Xung đột lợi ích



Lấy trộm hoặc ăn cắp



Xuyên tạc thông tin với cấp trên
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




18


Nghiên cứu về việc ra quyết định có đạo đức đã cho thấy rằng:
 Các cá nhân nào mà có những triết lý đạo đức nhất định và
đã có tuổi thì có xu hướng quan tâm đến vấn đề đạo đức khi
đưa ra quyết định.
 Một phần đáng kể những người khác trong tổ chức sử dụng
một sự ảnh hưởng mạnh mẽ đến những người đồng cấp và
đồng nghiệp.
 Văn hóa và môi trường tổ chức thì có sự ảnh hưởng trực
tiếp đến cách thức các cá nhân đưa ra quyết định có đạo
đức.
 Các doanh nghiệp mà đưa ra công khai những chuẩn mực
đạo đức thì sẽ nâng cao sự quan tâm của nhân viên đến
những hành vi phù hợp với đạo đức.
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




19

Hãng Texas Instruments đã gợi ý rằng các nhà quản lý nên suy
nghĩ kỹ những điều sau đây trước khi quyết định liệu một tiến
trình hành động là có đạo đức hay không:
 Hành động đó có hợp pháp không?
 Hành động đó có phù hợp với những giá trị của chúng ta
không?
 Nếu bạn thực hiện hành động đó, bạn sẽ có cảm thấy là xấu
xa không?
 Hành động đó sẽ trông thế nào trên báo chí?
 Nếu bạn biết hành động đó là sai trái, đừng thực hiện nó!

 Nếu bạn thấy không chắc chắn, hãy hỏi.
 Hãy cứ hỏi cho tới khi bạn có câu trả lời.

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




20

Giá trị có một sự tác động sâu sắc đến:
 Việc

thiết lập mục tiêu

 Việc

đưa ra giải pháp

 Việc

lựa chọn một giải pháp

 Việc

thực hiện một quyết định

 Việc

kiểm soát và đánh giá


Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




Các cuộc nghiên cứu đã cho thấy ba dạng biến
thể có tác động đến quá trình ra quyết định:

21

 Biến

thể nhân cách

 Biến

thể tình huống

 Biến

thể tương tác

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




22


Những kết luận quan trọng về sự ảnh hưởng của nhân cách đến
quá trình ra quyết định:


Một cá nhân thì không chắc tài giỏi như nhau trong mọi khía
cạnh của quá trình ra quyết định.



Những đặc điểm nhất định, như là trí tuệ, thì có liên quan đến
các giai đoạn khác nhau của quá trình ra quyết định.



Mối quan hệ của nhân cách với quá trình ra quyết định là có
thể khác nhau đối với những nhóm khác khau bởi vì những
yếu tố như là giới tính, địa vị xã hội, và nền tảng văn hóa.



Những cá nhân phải đối mặt với các quyết định quan trọng và
mơ hồ thì thường bị ảnh hưởng nặng nề bởi ý kiến của những
người đồng cấp.
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




Mức độ rủi ro trong bất kỳ quyết định nào sẽ phụ
thuộc vào những câu trả lời cho ba câu hỏi sau:

 Những

mục tiêu rõ ràng đã được thiết lập hay chưa?

 Đã

được biết những thông tin về những giải pháp
khả thi hay chưa?

 Đã

xác định những kết quả trong tương lai gắn liền
với những giải pháp khả thi đó hay chưa?

23

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour


Xác suất thất bại
Thấp

Những đặc điểm của quyết định

24

Cao

Chắc
chắn


Rủi ro

Bất ổn

Mục tiêu được thiết lập rõ ràng

Yes

Yes

Yes

Sẵn có thông tin về giải pháp khả
thi

Yes

Yes

No

Kết quả tương lai gắn với giải pháp
đó đã được xác định

Yes

Yes

No


Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour




Mâu thuẫn là sự lo lắng sau khi ra quyết định:
 Thường

có sự không nhất quán hoặc không hòa

hợp tồn tại trong nhận thức của một cá nhân sau
khi quyết định được đưa ra.
 Kết

quả là, người ra quyết định sẽ có những sự

ngờ vực và sẽ suy nghĩ lại về sự lựa chọn đó.

25

Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Organization Behaviour


×