NHÓM 2
THỰC TRẠNG MARKETING VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP MARKETING CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN GIÁO DỤC QUỐC TẾ
THANH MAI
Danh sách thành viên
1. Phạm
Thị Huyền (Nhóm trưởng)
2. Tống Quang Dụng
3.Đỗ Thị Oanh
4.Nguyễn Hữu Tuyến
5. Đào Hữu Thủy
6.Lý Thị Hương
7.Nguyễn Quang Anh
8.Võ Sinh Viên
9.Trần Công Đức
10.Đinh Hải Yến
11.Ngô Tuấn Anh
Nội dung bài thuyết trình
I . Tổng quan về công ty cổ phần giáo dục quốc tế Thanh Mai
* Tổng quan
•Trụ sở chính: Số 20, ngõ 335, An Dương Vương, Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam.
• Chi nhánh: Số 3, Liền kề 6, Tân Tây Đô, Hoài Đức, Hà Nội
• Điện thoại: (84.4)3223 2455 – (84.4) 3223 2456
• Website:
• Email:
* Chức năng
• Trung tâm xúc tiến giáo dục Việt – Nhật (hỗ trợ tuyển sinh cho các trường
Cao đẳng, Đại học Nhật Bản)
• Trung tâm đào tạo Nhật ngữ Thanh Mai
• Thương mại, Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Nhật bản
I . Tổng quan về công ty cổ phần giáo dục quốc tế Thanh Mai
* Nhiệm vụ
• Xây dựng TME thành một trong những
tổ chức phát triển và cung cấp các dịch
vụ hỗ trợ giáo dục chuyên nghiệp, uy tín
hàng đầu Việt Nam.
• Tăng cường hợp tác giữa giáo dục Việt
Nam với cộng đồng giáo dục Thế giới.
* Sứ mệnh lịch sử
• Xây dựng sứ mệnh “Uy tín của tổ chức”.
•Mọi dịch vụ phải đảm bảo tối đa hóa lợi ích cho khách hàng và thể
hiện trách nhiệm của TME với xã hội, với nền giáo dục nước nhà.
I . Tổng quan về công ty cổ phần giáo dục quốc tế Thanh Mai
* Cơ cấu tổ chức
lập các
chứng từ
sổ sách thu
chi, tính
toán chi
phí, doanh
thu
xây dựng
mối quan
hệ đối tác;
tìm kiếm
các đơn
hàng hỗ trợ
tuyển sinh
Tuyển sinh
du học,
xuất khẩu
lao động
Quảng bá
sản phẩm
Xây dựng
hình ảnh
Đào tạo
tiếng Nhật
Chuẩn bị
giấy tờ, thủ
tục, dịch
thuật, làm
hồ sơ du
học
I . Tổng quan về công ty cổ phần giáo dục quốc tế Thanh Mai
* Quy trình làm việc
II – THỰC TRẠNG MARKETING
1. Giá
Ưu điểm
Nhược điểm
- Giá cả so với mặt bằng chung
-Giá thấp đôi khi khiến khách
ở mức vừa và thấp.
hàng không tin tưởng do người
-Công ty đang thực hiện chiến
tiêu dùng quan niệm “tiền nào
lược theo đuổi chi phí thấp
của ấy”
-Giá có thể linh động được
-- Không kiểm soát được việc
thu đội giá lên của đại lý phân
phối
- Việc để khách hàng thanh toán
sau khiến rủi ro tăng cao
II – THỰC TRẠNG MARKETING
1. Giá
Bảng so sánh giá của một số công ty làm cùng lĩnh vực hiện nay
II – THỰC TRẠNG MARKETING
2. Sản phẩm
Thanh Mai đưa ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu đa dạng của người dùng
II – THỰC TRẠNG MARKETING
2. Sản phẩm
Ưu điểm
-Sản phẩm đa dạng
Nhược điểm
-Sản phẩm mang tính vô hình
-Sản phẩm không có tính tồn kho -Chưa được khách hàng biết tới
- Sản phẩm hiện được khách
-Trên thị trường dòng sản phẩm
hàng cũ đánh giá cao về chất
này hiện đang bị khách hàng
lượng dịch vụ
nghi ngờ về tính trung thực
II – THỰC TRẠNG MARKETING
3. Phân phối
- Hệ thống tuyển sinh, đại lý phân phối khoảng 10 điểm
- Các kênh phân phối:
II – THỰC TRẠNG MARKETING
3. Phân phối
Ưu điểm
Nhược điểm
-Kênh phân phối hiện đang rất
- Các đại lý phân phối rất dễ bị
dễ thiết lập với chi phí 0 đồng
mua chuộc khi công ty đối thủ trả
- Chính sách phân phối tốt:
chiết khấu cao hơn
+ Trích hoa hồng cao
+ Thưởng nóng
+ Tri ân nhà phân phối
II – THỰC TRẠNG MARKETING
4. Promotion
II – THỰC TRẠNG MARKETING
4. Promotion
II – THỰC TRẠNG MARKETING
4. Promotion
Ưu điểm
Nhược điểm
-Chi phí cho Promotion thấp
-Đội ngũ trẻ làm công tác
-Nội dung quảng cáo khá hay
Promotion cho người lớn
-Đội ngũ trẻ làm công tác
chưa thực sự hấp dẫn
Promotion dễ dàng thu hút
-Các kênh quảng cáo trên
khách hàng trẻ vì dễ dàng
mạng Internet, báo chí phát
nắm bắt tâm lý khách hàng
triển chưa mạnh
-Các chương trình từ thiện,tài
trợ chưa phổ biến
II – THỰC TRẠNG MARKETING
5. SWOT
II – THỰC TRẠNG MARKETING
5. SWOT
* Điểm mạnh:
- Do theo đuổi chiến lược chi phí thấp nên giá của Công ty rất hấp dẫn
- Công tác marketing,quảng cáo qua các nhân viên của công ty khá mạnh và
hấp dẫn
- Tỷ lệ khách hàng do khách hàng cũ giới thiệu rất cao: 80%
II – THỰC TRẠNG MARKETING
5. SWOT
* Điểm yếu:
- Quy trình làm hồ sơ rườm rà
- Hệ thống phân phối ở các tỉnh còn hạn chế
- Chất lượng đào tạo tiếng Nhật chưa thực sự cao
- Vốn ít
- Nhân viên không gắn bó lâu dài với công ty do chế độ đãi ngộ thấp
- Mối quan hệ với các đầu mối tuyển sinh bên Nhật chưa cao
II – THỰC TRẠNG MARKETING
5. SWOT
* Cơ Hội:
- Quan hệ hợp tác giữa hai quốc gia ngày càng trở nên sâu rộng
- Lượng du học sinh Việt Nam tại Nhật Bản tăng 91,6%, thêm 12.640 người
lên mức 26.439 người, xếp thứ hai về số lượng du học sinh nước ngoài ở Nhật
- Thu nhập của người dân chưa cao, nhiều gia đình muốn cho con em sang
Nhật học tập và làm việc để có thêm thu nhập
- Nhật bản là đất nước có trình độ phát triển cao, phụ huynh và các em học
sinh mong muốn sang để học được cách làm việc cũng như tiếp thu dược khoa
học kỹ thuật của họ
II – THỰC TRẠNG MARKETING
5. SWOT
* Thách thức:
- Sự lớn mạnh ngày càng rõ rệt của các đối thủ cạnh tranh
- Khi mối quan hệ ngoại giao Việt –Nhật được nâng cao sẽ xuất hiện nhiều đối
thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Hệ thống thanh toán qua tài khoản,tín dụng sang nước ngoài chưa phát triển
- Các kênh bán hàng trực tuyến qua các hội thảo và quảng cáo trên Internet
phát triển chậm
- Nhiều trường hợp lừa đảo đưa học sinh du học trên thị trường, đội giá của các
đối thủ cạnh tranh không lành mạnh. Có công ty phí hồ sơ lên tới 300 triệu gây
hoang mang cho phụ huynh
III – ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
-Viết báo
-Mở khóa tiếng Nhật parttime,
- Xây dựng video clip về cuộc
khóa tiếng Nhật chuyên ngành
sống học sinh bên Nhật
-Thâm nhập thị trường du học
Hàn, Anh, Mỹ, Úc…
-Mở rộng đại lý phân phối về
- Tiếp tục thực hiện chiến lược
các tỉnh thành, các trường
giá thấp
THPT
- Cắt giảm các thủ tục rườm rà
-Tuyển đại lý là hoặc người lao
để có thể hạ chi phí, tăng sự
động, du học từ Nhật về
cạnh tranh về giá
THE END
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!