Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Câu Hỏi Ôn Tập Môn Kế Toán QuảnTrị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.69 KB, 12 trang )

CÂU HỎI LÝ THUYẾT MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Câu 1: Khái niệm và nội dung cơ bản của kế toán quản trị?
Câu 2: Mục tiêu, nhiệm vụ của kế toán quản trị?
Câu 3: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm
Câu 4: Nội dung, tác dụng của các chỉ tiêu: Lãi trên biến phí (Số dư đảm
phí); Tỷ suất lãi trên biến phí sử dụng trong kế toán quản trị?
Câu 5: Nội dung và ý nghĩa của các chỉ tiêu: Đòn bẩy kinh doanh; kết cấu
chi phí; kết cấu mặt hàng.
Câu 6: Điểm hoà vốn và phương pháp xác định điểm hoà vốn?
Câu 7: Các ứng dụng mối quan hệ C-V-P vào quá trình ra quyết định kinh
doanh?
Câu 8: Các hạn chế khi phân tích mối quan hệ C-V-P?
Câu 9: Các ứng dụng phân tích điểm hoà vốn trong việc ra quyết định kinh
doanh?
Câu 10: Thế nào là thông tin thích hợp ? Thông tin không thích hợp? Đặc
điểm thông tin thích hợp cho quá trình quyết định?
Câu 11: Nội dung, tác dụng của các cách phân loại chi phí trong kế toán
quản trị ở doanh nghiệp?
Câu 12: Nội dung và ý nghĩa của các loại giá thành trong kế toán quản trị ở
doanh nghiệp?
Câu 13: Phương pháp xây dựng các định mức chi phí sản xuất kinh doanh:
- Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Định mức chi phí nhân công trực tiếp.
- Định mức chi phí sản xuất chung
Câu 14: Nội dung, phương pháp lập dự toán về một số chỉ tiêu sau:
- Dự toán tiêu thụ


- Dự toán sản lượng sản xuất
- Dự toán chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân


công trực tiếp, chi phí sản xuất chung)
Câu 15: Nội dung, phương pháp lập dự toán chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Câu: 43
Doanh nghiệp tư nhân Phát Đạt kinh doanh sản phẩm N, năm 2011
tiêu thụ được 50.000 sản phẩm với giá: 45.000đ/SP. Chi phí khả biến
35.000đ/SP, tổng chi phí bất biến trong năm 350.000.000đ. Năng lực sản
xuất tối đa 65.000 sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo hình thức số dư đảm
phí.
2. Xác định điểm hòa vốn của doanh nghiệp.
3. Theo ý kiến của phòng quảng cáo: Nếu tăng chi phí quảng cáo thêm
45.000.000đ thì năng lực sản xuất của doanh nghiệp dược sử dụng hết. Nên
thực hiện phương án này hay không?
4. Nếu giảm giá 3% trên giá bán đồng thời tăng chi phí quảng cáo lên
15.000.000đ thì sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 25%. Có nên thực hiện phương án
này hay không? Giải thích.
5. Xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh; kết cấu chi phí; Nêu ý nghĩa
6. Nếu giảm giá bán 10% thì sản lượng tiêu thụ phải là bao nhiêu để
vẫn đạt được lợi nhuận như năm 2011 và điều này có thực hiện được không?
Vì sao?
7. Giám đốc DN đề nghị thay NVL đang sử dụng bằng NVL mới, làm
tăng chi phí NVL 5.000đ/SP. Cần phải tiêu thụ được bao nhiêu sản phẩm để
kỳ tới đạt lợi nhuận 150.000.000đ. Trong trường hợp này, Giả sử năng lực
sản xuất cho phép, để đạt tỷ lệ hoàn vốn (ROI) là 30% thì cần một lượng vốn
là bao nhiêu?


8. Giả sử kỳ tới chi phí nguyên liệu giảm 5.000đ/SP, lượng vốn của

Doanh nghiệp như đã xác định ở câu 7. Chi phí bất biến và năng lực không
đổi. DN nên định giá bán là bao nhiêu để tỷ lệ hoàn vốn đầu tư vẫn là 30%
Câu36:
Tài liệu trong năm X của một doanh nghiệp về 3 loại dịch vụ chính A,
B, C như sau :
Chỉ tiêu
A
B
C
1. Đơn giá bán (ngàn đồng/đơn vị)
300
200
300
2. Biến phí (ngàn đồng/đơn vị)
180
150
210
3. Định phí (ngàn đồng)
300.000
200.000
360.000
Số lượng sản phẩm tiêu thụ (Đơn vị)
3.000
4.000
5.000
Yêu cầu:
1) Tính tỷ lệ số dư đảm phí từng dịch vụ. Cho biết dịch vụ nào có ưu thế
tăng lợi nhuận hơn khi tăng cùng mức doanh thu. Tại sao?
2) Tính độ lớn của đòn bẩy kinh doanh của từng dịch vụ và cho biết những
dịch vụ nào có ưu thế hơn về tốc độ tăng lợi nhuận khi tăng tốc độ doanh

thu. Tại sao?
3) Tính sản lượng và doanh thu để công ty đạt mức lợi nhuận mong muốn
của dịch vụ A là 60.000.000 đồng, dịch vụ B là 40.000.000 đồng, dịch vụ C
là 90.000.000 đồng.
4) Để tăng doanh thu dịch vụ A, doanh nghiệp quyết định thưởng cho nhân
viên bán hàng 10.000 đồng cho mỗi sản phẩm tiêu thụ vượt sản lượng hoà
vốn. Tỉnh sản lượng, doanh thu để công ty đạt mức lợi nhuận 22.000.000
đồng
Câu 35:
Công ty Mickey sản xuất chuột Mickey nhồi bông theo 3 cỡ khác
nhau: lớn, vừa, và nhỏ. Lượng bán dự kiến của sản phẩm này và các chi phí
liên quan của tháng 1/X được cho dưới đây:
Lớn
Vừa
Nhỏ
Lượng bán dự kiến (SP)
3.000
5.000
4.000
Đơn giá bán (1.000đ)
40
30
20
Biến phí đơn vị (1.000đ)
Nguyên liệu trực tiếp
12
10
8
Nhân công trực tiếp
8

5
3
Sản xuất chung
5
3
2
Định phí tính cho 1 đơn vị (1.000đ)
2
2
2


Tổng chi phí tính cho 1 đơn vị (1.000đ) 27
10
15
Để sản xuất 100 con chuột Mickey loại lớn cần 20 giờ máy, 100 con
loại vừa cần 15 giờ máy và 100 con loại nhỏ cần 10 giờ máy. Công suất máy
tối đa hiện nay của Công ty là 2.050 giờ máy và công suất này phải cần thời
gian ít nhất là 1 năm nữa mới có thể tăng lên được.
Yêu cầu:
1) Tính lãi trên biến phí cho mỗi con chuột Mickey
2) Xác định số lượng sản phẩm mà công ty cần sản xuất cho từng cỡ để
đạt lợi nhuận tối đa.
3) Giả sử có 1 Công ty nước ngoài đề nghị mua 2.000 con cỡ lớn với giá
45.000đ/con. Tính chi phí cơ hội của đơn đặt hàng này.
4) Giả sử do một số máy bị hỏng nên công suất máy giảm còn 1.550 giờ.
Công ty phải sản xuất mỗi cỡ bao nhiêu con để đạt lợi nhuận tối đa?
Câu 32:
Doanh nghiệp A sản xuất các loại giày da, giày thể thao và giày trẻ
em. Năng lực sản xuất của DN theo từng loại giày như sau:

- Giày da: 100.000 đôi/năm.
- Giày thể thao: 100.000 đôi/năm.
- Giày trẻ em: 50.000 đôi/năm.
Số liệu về chi phí và doanh thu của DN trong năm vừa qua như sau:
Chỉ tiêu
Giày da
Giày thể thao Giày trẻ em
Lượng tiêu thụ (đôi)
80.000
70.000
25.000
Doanh thu:
80.000 đôi x 75 nghìn đồng
6.000.000
70.000 đôi x 48 nghìn đồng
3.360.000
25.000 đôi x 20 nghìn đồng
500.000
Biến phí sản xuất:
80.000 đôi x 60 nghìn đồng
4.800.000
70.000 đôi x 40 nghìn đồng
2.800.000
25.000 đôi x 15 nghìn đồng
375.000
Số dư đảm phí
1.200.000 560.000
125.000
Định phí phân xưởng
200.000

100.000
25.000
Định phí DN phân bổ cho phân325.000
260.000
65.000
xưởng
Lợi nhuận
675.000
200.000
35.000


(Ghi chú: Định phí doanh nghiệp phân bổ cho phân xưởng theo các tỷ lệ
sau: Phân xưởng giày da: 50%; Phân xưởng giày thể thao: 40%; Phân xưởng
giày trẻ em 10%)
Mức tiêu thụ của DN A tương đối ổn định qua các năm. Tuy nhiên với mức
tiêu thụ đó, DN chưa sử dụng hết năng lực sản xuất, do vậy DN luôn tìm
cách tận dụng hết năng lực hiện có. Có 3 phương án kinh doanh được đề
nghị:
Phương án 1:
Doanh nghiệp A dự định mở thêm một số đại lý ở một vài địa phương.
Để giới thiệu sản phẩm ở các thị trường mới đó, DN A dự kiến sẽ phải chi
25 triệu đồng quảng cáo mỗi năm và định phí hàng năm (gồm các khoản như
tiền thuê cửa hàng, lương quản lý…) là 250 triệu đồng/năm. Mức tiêu thụ dự
kiến sẽ đạt được là:
- 30.000 đôi giày da.
- 10.000 đôi giày thể thao.
- 10.000 đôi giày trẻ em.
Phương án 2:
Do năng lực sản xuất của phân xưởng giày trẻ em còn dư thừa tương

đối nhiều và lợi nhuận của mặt hàng này cũng không cao nên DN A dự định
chuyển nguồn năng lực dôi ra sang sản xuất túi xách, là mặt hàng thị trường
đang có nhu cầu lớn, khả năng của nguồn lực này là 15.000 túi xách/năm, thị
trường tiêu thụ hết với giá bán 38 nghìn đồng/túi. Ngoài ra, DN A dự kiến
mức tiêu thụ túi xách sẽ tăng dần với tốc độ từ 10% đến 20% mỗi năm. Biến
phí sản xuất của mỗi túi xách dự kiến là 28 nghìn đồng/túi.
Giả thiết 2 phương án trên là độc lập với nhau, là nhà Quản trị doanh nghiệp,
Anh (Chị) hãy cho biết nên chọn phương án nào? Tại sao? Khi chọn phương
án đó cần chú ý đến vấn đề gì thêm?
Câu 30:
Doanh nghiệp sản xuất A năm trước tiêu thụ được 30.000 sản phẩm
X. Các tài liệu về sản phẩm X như sau:
- Đơn giá bán:
20.000đ
- Biến phí một sản phẩm:
10.000đ
- Tổng định phí hoạt động trong năm: 100.000.000đ
Doanh nghiệp đang nghiên cứu các phương án để nâng cao thu nhập
từ sản phẩm X này và đề nghị phòng kế toán cung cấp các yêu cầu dưới đây:
1) Xác định: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của mức doanh thu năm trước và
nói ý nghĩa của chỉ tiêu này.
2) Doanh nghiệp dự kiến mức chi phí nhân công trực tiếp sẽ tăng lên 2.000đ
cho mỗi sản phẩm so với năm trước, nhưng giá bán vẫn không đổi. Hãy xác


định khối lượng và doanh thu ở điểm hoà vốn trong trường hợp này là bao
nhiêu?
3) Nếu chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện (như câu 2) thì phải tiêu
thụ bao nhiêu sản phẩm X để doanh nghiệp trong năm tới vẫn đạt được mức
lợi tức thuần như năm trước.

4) Sử dụng tài liệu ở câu 2. Doanh nghiệp phải quyết định giá bán sản phẩm
X trong năm tới phải là bao nhiêu để đủ bù đắp phần chi phí công nhân trực
tiếp tăng lên mà không ảnh hưởng đến tỷ lệ lãi trên biến phí trong giá bán là
40%.
5) Sử dụng số liệu năm trước: doanh nghiệp dự tính tự động hoá quá trình
sản xuất. Quá trình này sẽ làm giảm biến phí được 40%, nhưng sẽ làm cho
định phí tăng lên 90%. Nếu quá trình này được thực hiện thì tỷ lệ lãi trên
biến phí, khối lượng bán và mức doanh thu ở điểm hoà vốn của doanh
nghiệp đối với sản phẩm X là bao nhiêu ?
6) Sử dụng số liệu câu 5: Giả sử quá trình tự động hoá được thực hiện và giả
sử khối lượng bán và giá bán như năm trước. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy
kinh doanh trong trường hợp này rồi đem so sánh với độ lớn đòn bẩy kinh
doanh ở câu 2 thì bạn cho nhận xét gì ? theo quan điểm của bạn có nên ủng
hộ việc tự động hoá của doanh nghiệp hay không ? Giải thích quan điểm này
của bạn.
Câu 31:
Doanh nghiệp sản xuất Q có tổng định phí hoạt động hàng tháng là 27
triệu đồng (có thể phục vụ năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa 13.000 sản
phẩm X mỗi tháng). Hiện nay, hàng tháng doanh nghiệp chỉ tiêu thụ được
10.000 sản phẩm với đơn giá là 8.000đ, biến phí một sản phẩm là 5.000đ.
Yêu cầu:
1) Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tóm tắt theo dạng số dư đảm
phí và xác định sản lượng và doanh thu hoà vốn.
2) Để tận dụng tối đa năng lực (sản xuất và tiêu thụ 13.000 sản phẩm) mỗi
tháng, chủ doanh nghiệp dự kiến 3 phương án như sau:
a) Giảm giá bán 500đ một sản phẩm
b) Tăng quảng cáo mỗi tháng 7.500.000đ
c) Giảm giá bán 200đ/sản phẩm và tăng quảng cáo 3.000.000 đ/tháng
Các phương án này độc lập với nhau, đều căn cứ vào số liệu gốc và
giả định các nhân tố còn lại không đổi, nếu cả ba phương án đều có thể thực

hiện được thì chủ doanh nghiệp nên chọn một phương án nào? Tại sao?
3) Có một khách hàng đề nghị mua 3.000 sản phẩm mỗi tháng điều kiện
giá bán không quá 90% giá hiện tại và phải chuyên chở đến địa điểm theo
yêu cầu (biết chi phí vận chuyển là 720.000đ). Chủ doanh nghiệp mong


muốn từ thương vụ này sẽ đem về 6.000.000đ lợi nhuận. Hãy định giá cho lô
hàng này? Cho biết thương vụ này có nên thực hiện không?
Câu:28
Tại 1 cửa hiệu cắt tóc, chủ cửa hiệu thuê 5 người thợ. Mỗi người được
trả tiền công 10.000đ/h làm việc. Các thợ làm việc trong 50tuần/năm, mỗi
tuần 40h. Chi phí về khấu hao TSCĐ và các thiết bị hành ngề của cửa hàng
6.000.000đ/năm. Tiền thuê nhà 5.000.000đ/tháng. Giả định của hiệu chỉ thực
hiện 1 dịch vụ là cắt tóc và các chi phí gồm các khoản mục kể trên với số thu
mỗi đầu khách là 10.000đ.
Yêu cầu:
1. Hãy tính SDĐP đơn vị của mỗi khách hàng được phục vụ
2. Tính điểm hoà vốn của cửa hiệu trong năm; vẽ đồ thị.
3. Tổng lợi nhuận của của hiệu là bao nhiêu nếu số khách hàng được phục
vụ là 20.000. Tính doanh thu an toàn.
4. Giả sử chủ nhà cho thuê yêu cầu chủ cửa hiệu thanh toán tiền hàng năm
theo phương thức: 20.000đ + 10% số thu của cửa hiệu. trong trường hợp này
hãy tính điểm hoà vốn mới. khi đó để đạt mức LN như câu 3 thì số khách
hàng được phục vụ phải là bao nhiêu?
5. Nếu thay đổi hình thức trả lương cho thợ cát tóc từ lương thời gian sang
lương sản phẩm thì nên xác định đơn giá tiền lương là bao nhiêu để lợi
nhuận của hiệu không thay đổi ( số khách hàng phục vụ như hiện nay)
Câu: 29
Ở bảng dưới đây, công ty Teller đã bán 20.000 đơn vị của một loại
sản phẩm duy nhất và đã phát sinh khoản lỗ 70.000 đôla trong năm nay.

Trong quá trình lập kế hoạch hoạt động năm 2013, giám đốc sản xuất nhấn
mạnh rằng có thể giảm chi phí khả biến xuống 50% bằng việc lắp đặt một
máy tự động cho một số công đoạn sản xuất . Để đạt được mức tiết kiệm nói
trên, công ty sẽ phải tăng chi phí cố định hàng năm lên thêm 21.000 đôla.
Sản lượng tối đa của công ty là 40.000 đơn vị sản phẩm một năm.


Công ty Teller
Bản báo cáo thu nhập cho kỳ cuối năm ngày 31 tháng 12 năm 2012
Doanh thu $1.000.000
Chi phí khả biến (chi phí biến đổi) $800.000
Lãi trên biến phí (số dư đảm phí) $200.000
Chi phí cố định $270.000
Lỗ ròng ($70.000)
Yêu cầu:
1. Tính toán điểm hòa vốn theo giá trị dollar của công ty trong năm 2012
2. Dự toán điểm hòa vốn của công ty theo giá trị dollar trong năm 2013 với
giả định rằng máy đã được lắp đặt và không có thay đổi gì trong đơn giá sản
phẩm.
3. Lập một bản dự toán lãi và báo cáo thu nhập của công ty trong năm 2013
để thấy được kết quả kỳ vọng với việc lắp đặt chiếc máy nói trên. Giả định
rằng đơn giá bán sản phẩm và số lượng hàng bán sẽ là không đổi và không
có khoản thuế thu nhập nào sẽ đến hạn phải trả.
4. Tính toán mức doanh thu cần phải đạt được theo giá trị dollar và đơn vị
sản phẩm để có thu nhập sau thuế là 210.000 đôla trong năm 2013 khi máy
tự động đã được lắp đặt và đơn giá sản phẩm không thay đổi. Giả sử thuế
suất thuế thu nhập là 30%.
5. Lập một bản dự toán lãi và báo cáo thu nhập của công ty với mức doanh
thu được tính toán ở câu 4. Giả sử thuế suất thuế thu nhập là 30%
Câu: 27

Công ty ABC có kế hoạch doanh thu của quý III năm X như sau:
Tháng 7 : 500trđ
Tháng 8 : 800trđ
Tháng 9 : 900trđ
Tổng cộng : 2,2 tỷ đồng
Công ty dự toán lịch thu tiền như sau:


- 70% thu ngay trong tháng bán hàng
- 20% thu ở tháng kế tiếp
- 10% thu ở tháng kế tiếp nữa
Cho biết doanh thu của tháng 5 là 450trđ và của tháng 6 là 540trđ
Kinh nghiệm cho thấy khoảng 3% khoản phải thu không thu được.
Yêu cầu:
1. Lập bảng dự toán thu tiền cho từng tháng và cho cả quý III.
2. Hãy tính số dư nợ còn phải thu của khách hàng vào ngày 30/09/X.
Câu 17:
Doanh nghiệp kinh doanh 3 loại sản phẩm X, Y, Z có tổng định phí
hoạt động bình quân hàng năm là 1.200 triệu đồng. Kết quả doanh thu và
biến phí bình quân của năm trước và kế hoạch dự kiến của năm tới như sau:
(Đơn vị: triệu đồng)
X
Y
Z
TH
KH TH
KH TH
KH
Doanh thu bán hàng
800

1.200 1.000 500 700 800
Biến phí tiêu thụ (%)
25% 25% 80%
80% 50% 50%
Yêu cầu:
+ Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng số dư đảm phí cho
quá trình thực hiện năm trước và cho kế hoạch dự kiến năm nay
+ Xác định doanh thu hoà vốn của thực hiện và kế hoạch trong năm
+ Giải thích tại sao khi doanh thu như nhau mà điểm hoà vốn khác nhau
giữa thực hiện với kế hoạch?
Câu 18:
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống xác định chi phí theo công việc. Bảng
dưới đây cho biết các số liệu của tháng đầu tiên thực hiện từ 3 công việc như
sau:
Công việc
A
B
C
Khối lượng sản xuất (cái)
2.000
1.800
1.500
Số giờ máy làm việc (giờ máy)
1.100
1.000
900
Chi phí nguyên liệu trực tiếp (1.000đ) 4.500
3.600
1.400
Chi phí lao động trực tiếp (1.000đ)

9.600
8.000
7.200
Chi phí sản xuất chung thực tế tổng cộng là 30.000.000 đ đã phát sinh trong
tháng. Chi phí sản xuất chung được phân bổ căn cứ trên số giờ máy hoạt
động. Hai công việc A và B đã hoàn thành trong tháng. Công việc C chưa
hoàn thành.
Yêu cầu:


+ Xác định chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng công việc trong tháng,
+ Xác định giá thành đơn vị của công việc mã số A và B
Câu 19:
Công ty X kinh doanh 2 loại sản phẩm A và B có tài liệu như sau:
Đơn vị: Đồng
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Giá bán một sản phẩm
10.000
12.000
Biến phí một sản phẩm
4.500
7.200
Khối lượng tiêu thụ trong tháng
4.000
5.000
Tổng định phí hoạt động
35.880.000
Yêu cầu:
+ Tính doanh số hoà vốn của công ty.

+ Giả sử trong tháng tới công ty dự kiến bán được tổng doanh thu
100.000.000đ, trong đó doanh số của sản phẩm A chiếm 70% còn lại là sản
phẩm B. Hãy tính doanh số hoà vốn. Có nhận xét gì so với kết quả ở trên?
Giải thích?
Câu 20:
Công ty A bán 100.000 sản phẩm X với đơn giá bán 25.000 đ/SP.
Biến phí đơn vị là 15.000đ/sp (gồm biến phí sản xuất 11.000đ và biến phí
tiêu thụ 4.000đ). Định phí là 792.000.000đ (gồm chi phí sản xuất
500.000.000đ và chi phí tiêu thụ 292.000.000đ). Không có hàng tồn kho đầu
kỳ và cuối kỳ.
Yêu cầu:
1/ Xác định điểm hoà vốn.
2/ Xác định lượng sản phẩm X cần tiêu thụ được để đạt mức lợi nhuận thuần
trước thuế là 40.000.000đ.
3/ Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì lượng sản phẩm X
cần tiêu thụ được để đạt mức lãi thuần sau thuế 75.000.000đ là bao nhiêu?
4/ Nếu chi phí nhân công chiếm 50% biến phí và 20% định phí, khi chi phí
nhân công tăng thêm 10% thì sẽ làm cho điểm hoà vốn tăng lên bao nhiêu?
Câu 21:
Doanh nghiệp X chuyên bán lẻ sản phẩm A, bình quân giá bán lẻ mỗi
SP 5 triệu đồng. Giá mua từ nơi sản xuất bình quân là 3 triệu đồng/SP.
Doanh nghiệp luôn theo dõi và thống kê các khoản chi phí phát sinh trong
tháng (căn cứ theo mức tiêu thụ 100 SP/tháng):
Khoản mục chi phí
Mức chi phí
Chi phí bán hàng
Giao hàng
50.000đ/SP



Quảng cáo
10 triệu/tháng
Lương bán hàng
6 triệu/tháng
Hoa hồng bán hàng
5%doanh thu
Khấu hao thiết bị bán hàng
5 triệu/tháng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lương quản lý
12 triệu/tháng
Khấu hao thiết bị văn phòng
10 triệu/tháng
Thuế, lệ phí
2 triệu/tháng +5% doanh thu
Chi phí quản lý văn phòng
4 triệu/tháng + 10.000đ/SP
Chi phí bằng tiền khác
1,5 triệu/tháng
Yêu cầu:
1/ Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo cách phân loại chi phí theo chức
năng hoạt động (theo phương pháp toàn bộ).
2/ Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo ứng xử của chi phí (sử dụng lãi trên
biến phí), tính theo tổng số và theo từng đơn vị sản phẩm.
Câu 22:
Giám đốc tại một công ty thương mại cho rằng : “Muốn cạnh tranh có
hiệu quả trên thị trường, cần phải thiết kế hệ thống thông tin tốt hơn. Nghĩa
là các thông tin có được về chi phí kinh doanh trước hết phải được phân chia
thành định phí và biến phí, và chúng phải được sử dụng trong báo cáo thu
nhập dạng “Lãi trên biến phí hay số dư đảm phí”. Trước yêu cầu của Giám

đốc doanh nghiệp, phòng kế toán đã cung cấp các tài liệu sau :
Mục chi phí
Loại chi phí Cách tính
1. Giá vốn hàng bán
Biến phí
14000đ/sản phẩm
2. Hoa hồng hàng bán
Biến phí
15% Doanh thu
3. Chi phí quảng cáo và chi phí phải trả
Định phí
25.000.000đ/tháng
khác
4. Lương quản lý
Định phí
20.000.000đ/tháng
5. Chi phí khấu hao TSCĐ
Định phí
8.000.000đ/tháng
Hỗn hợp
?
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Phòng kế toán cho rằng chi phí dịch vụ mua ngoài như vận chuyển, điện
nước, thuê TSCĐ… là chi phí hỗn hợp. Các số liệu thống kê qua 6 tháng về
chi phí và khối lượng bán ở công ty như sau:
Tháng Khối lượng bán
Chi phí dịch vụ mua ngoài
1
4.000
15.000.000đ

2
5.000
17.500.000đ
3
6.500
19.400.000đ


4
9.000
23.500.000đ
5
7.000
21.000.000đ
6
5.500
18.500.000đ
Yêu cầu:
- Sử dụng phương pháp cực đại, cực tiểu. Xác định công thức dự đoán chi
phí dịch vụ mua ngoài của công ty
- Giả sử dự kiến trong tháng tới bán 8.000 sản phẩm với giá bán 32.000đ/sản
phẩm. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kế hoạch dự kiến theo
dạng định phí và biến phí.
Câu 23:
Có số liệu sau đây về tình hình sản xuất sản phẩm A của doanh
nghiệp:
Đơn vị (triệu đồng)
Chi tiêu
Giá trị
1.Biến phí sản xuất kinh doanh

3.500
2. Lãi trên biến phí
3.000
3. Định phí sản xuất kinh doanh cho từng bộ phận
2.400
- Lương quản lý bộ phận
750
- Khấu hao
1.000
- Thuê cửa hàng ngắn hạn
300
- Chi phí quảng cáo
350
4. Phân bổ định phí cấp trên
900
5. Sản lượng sản xuất
1.000
Yêu cầu:
1) Tính kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm hoà
vốn của doanh nghiệp?
2) Doanh nghiệp nên tiếp tục duy trì hay huỷ bỏ công việc sản xuất kinh
doanh sản phẩm A? (Lưu ý: Lương quản lý và phân bổ định phí cấp trên là
chi phí thời kỳ)



×