Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ Hiệp định các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMs)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.13 KB, 32 trang )

I HC QUC GIA H NI
KHOA LUT

CHU QUANG DUY

GIảI QUYếT TRANH CHấP
TRONG KHUÔN KHổ HIệP ĐịNH CáC BIệN PHáP ĐầU TƯ
LIÊN QUAN ĐếN THƯƠNG MạI (TRIMs)

LUN VN THC S LUT HC

H NI - 2016


I HC QUC GIA H NI
KHOA LUT

CHU QUANG DUY

GIảI QUYếT TRANH CHấP
TRONG KHUÔN KHổ HIệP ĐịNH CáC BIệN PHáP ĐầU TƯ
LIÊN QUAN ĐếN THƯƠNG MạI (TRIMs)
Chuyờn ngnh: LUT QUC T
Mó s: 60 38 01 08

LUN VN THC S LUT HC

Cỏn b hng dn khoa hc: TS. NGUYN TIN VINH

H NI - 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm
bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các
môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định
của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi
có thể bảo vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NGƯỜI CAM ĐOAN

Chu Quang Duy


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 5
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TRANH CHẤP VÀ GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN TỚI TRIMs TRONG KHUÔN
KHỔ WTO............................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.

Hiệp định TRIMs ....................................... Error! Bookmark not defined.


1.1.1.

Lịch sử ra đời ............................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.2.

Nội dung của Hiệp định TRIMs ................... Error! Bookmark not defined.

1.2.

Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO .. Error! Bookmark not defined.

1.2.1.

Phạm vi và đối tượng của các tranh chấp .... Error! Bookmark not defined.

1.2.2.

Các cơ quan trong quá trình giải quyết tranh chấpError! Bookmark not defined.

1.2.3.

Quy trình thủ tục giải quyết tranh chấp ....... Error! Bookmark not defined.

1.2.4.

Giải quyết tranh chấp không thông qua các thủ tục tố tụngError! Bookmark not defin

1.3.


Những vấn đề đặc thù trong giải quyết tranh chấp liên quan tới TRIMsError! Bookmar

1.3.1.

Đặc thù về nội dung giải quyết tranh chấp .. Error! Bookmark not defined.

1.3.2.

Đặc thù về thủ tục ........................................ Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 2: THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN

TỚI HIỆP ĐỊ NH TRIMS VÀ KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƢỚCError! Bookmar
2.1.

Thực tiễn giải quyết tranh chấp liên quan tới TRIMsError! Bookmark not defined

2.1.1.

Tổng quan các vụ tranh chấp ....................... Error! Bookmark not defined.

2.1.2.

Những vấn đề pháp lý được đưa ra giải quyếtError! Bookmark not defined.

2.2.

Kinh nghiệm của các quốc gia trong giải quyết tranh chấpError! Bookmark not define



2.2.1.

Kinh nghiệm liên quan tới quá trình giải quyết tranh chấpError! Bookmark not define

2.2.2.

Kinh nghiệm liên quan tới TRIMs ............... Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 3: VẤN ĐỀ PHÒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN
QUAN TỚI TRIMS TẠI VIỆT NAM ...... Error! Bookmark not defined.
3.1.

Thực tiễn tại Việt Nam .............................. Error! Bookmark not defined.

3.1.1.

Thể chế pháp lý liên quan tới giải quyết tranh chấp quốc tế nói chung
và trong khuôn khổ WTO nói riêng ............. Error! Bookmark not defined.

3.1.2.

Sự tham gia của Việt Nam vào cơ chế giải quyết tranh chấpError! Bookmark not defi

3.1.3.

Pháp luật Việt Nam liên quan tới TRIMs .... Error! Bookmark not defined.

3.2.


Phƣơng hƣớng, giải pháp phòng và giải quyết tranh chấpError! Bookmark not de

3.2.1.

Hoàn thiện hệ thống pháp luật ..................... Error! Bookmark not defined.

3.2.2.

Xây dựng và hoàn thiện thể chế ................... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 8


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
viết tắt

Tiếng Việt

Tiếng Anh

DSB

Cơ quan giải quyết tranh chấp

Dispute Settlement Body

DSM


Cơ chế giải quyết tranh chấp

Dispute Settlement Mechanism

DSU

Quy tắc thủ tục giải quyết tranh chấp Dispute Settlement Understanding

EU

Liên minh Châu Âu

GATT

Hiệp định chung về Thuế quan và General Agreement on Tariffs and
Thương mại
Trade

TRIMs

Hiệp định các biện pháp đầu tư Agreement on Trade-Related
liên quan tới thương mại
Investment Measures

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

European Union


World Trade Organization


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Số hiệu

Tên bảng, biểu đồ

Bảng 1.1. Danh mục minh họa các biện pháp đầu tư liên quan đến
thương mại bị cấm áp dụng (TRIMs)

Trang
Error!
Bookmark
not
defined.

Bảng 1.2. Thời gian biểu làm việc của Ban hội thẩm

Error!
Bookmark
not
defined.

Bảng 2.1. Tình hình giải quyết các tranh chấp liên quan tới TRIMs

Error!
Bookmark
not

defined.

Biểu đồ Số vụ tranh chấp tại WTO theo thứ tự thời gian từ năm
3.1. 1995 tới năm 2015

Error!
Bookmark
not
defined.


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế là xu thế khách quan của thực tại. Để
phát triển đất nước, cũng như tăng cường vị thế của mình trên trường quốc tế, các quốc
gia trên thế giới không ngừng hợp tác, giao lưu trên mọi lĩnh vực của đời sống như Kinh
tế, Chính trị, Văn hóa – Xã hội, An ninh... Trong đó, quan hệ Kinh tế quốc tế được hầu
hết các quốc gia trên thế giới quan tâm hơn cả. Hiện nay, trong các thiết chế Kinh tế quốc
tế chúng ta cần phải nói đến Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization WTO), được chính thức thành lập và đi vào hoạt động ngày 01/01/1995 là sản phẩm của
vòng đàm phán Uruguay (1986 - 1994). Tính đến 14/7/2016 WTO có tới 163 thành viên
là các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới (thành viên mới nhất là Liberia) [67].
Việt Nam với tư cách là một quốc gia đang phát triển cũng không nằm ngoài quy
luật khách quan đó. Bằng chính sách mở cửa thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế, Việt
Nam đã nộp đơn gia nhập WTO vào tháng 01 năm 1995 và trở thành thành viên chính
thức (ngày 11/01/2007) sau 12 năm đàm phán gia nhập. Sau khi là thành viên của WTO,
nền kinh tế nước ta đã có sự chuyển biến rõ rệt, từ một nền kinh tế Kế hoạch hóa tập
chung chúng ta đã và đang xây dựng một nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ
nghĩa. Tuy nhiên việc hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và gia nhập WTO nói riêng
cũng đặt ra cho chúng ta nhiều thách thức mới trong việc phát triển đất nước. Việt Nam
đang trong giai đoạn chuyển đổi nền kinh tế. Một mặt, cần phải khuyến khích, tạo động

lực phát triển và bảo vệ các ngành sản xuất trong nước trước nhà đầu tư nước ngoài với
nguồn vốn, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến hơn chúng ta. Mặt khác, cần phải tạo điều kiện
thuận lợi, thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, cùng với việc hướng nguồn vốn đó để
phát triển kinh tế đất nước theo mục tiêu đã đề ra. Xét về mặt trong nước, việc tạo các
điều kiện thuận lợi, ưu đãi dành riêng cho các nhà đầu tư trong nước cùng với việc áp đặt
một số biện pháp hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài là việc cần thiết để bảo vệ ngành
sản xuất còn non trẻ. Tuy vậy, chính điều này đã tạo ra sự không công bằng giữa nhà đầu
tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài, vì vậy có thể sẽ vi phạm các cam kết quốc tế về


Đối xử quốc gia (National Treatment), cũng như các biện pháp hạn chế định lượng (như
yêu cầu về tỉ lệ nội địa hóa; hạn ngạch về số lượng xuất khẩu và nhập khẩu đối với các
nhà đầu tư nước ngoài...). Chính vì vậy, việc xảy ra tranh chấp liên quan đến các biện
pháp đầu tư là không thể tránh khỏi. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, sẽ đi vào tìm
hiểu các tranh chấp trong khuôn khổ Hiệp định các biện pháp đầu tư liên quan đến
thương mại (Agreement on Trade Related Investment Measures - TRIMs) của WTO.
Trong bối cảnh Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển đổi nền kinh tế, tuy chưa
tham gia nhiều vào cơ chế giải quyết tranh chấp liên quan đến các biện pháp đầu tư liên
quan tới thương mại trong khuôn khổ Hiệp định TRIMs, không có nghĩa là chúng ta sẽ
đứng ngoài các tranh chấp đó. Để phòng ngừa và nâng cao hiệu quả trong quá trình giải
quyết tranh chấp, chúng ta cần phải tìm hiểu một số vấn đề có liên quan: Thứ nhất, Hiệp
định các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại là gì?; Thứ hai, đối tượng các tranh
chấp liên quan đến Hiệp định?; Thứ ba, cơ chế để giải quyết các tranh chấp đó như thế
nào?; Thứ tư, thực tiễn giải quyết các tranh chấp liên quan đến hiệp định?; Thứ năm,
thực trạng pháp luật Việt Nam đối với các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại?;
thông qua đó có thể rút ra được bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Để trả lời những
câu hỏi đặt ra trên, tôi xin chọn đề tài “Giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ Hiệp
định các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMs)” làm luận văn thạc sỹ
chuyên ngành luật Quốc tế của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài

Trước và sau khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO, đến nay đã có rất nhiều học giả, chuyên gia về luật quốc tế nghiên cứu về WTO
cũng như tác động của việc gia nhập tổ chức này đối với Việt Nam trong các sách
chuyên khảo , các đề tài nghiên cứu khoa học , các bài viết đăng trên tạp chí . Tuy nhiên ,
việc nghiên cứu đó chỉ đi vào tìm hiểu những vấn đề chung, cơ bản về cơ chế giải quyết
tranh chấp tại WTO và đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục khó khăn vướng mắc
và nâng cao hiệu quả trong quá trình giải quyết tranh chấp như :
- Nguyễn Tiến Vinh , “Một số vấn đề nhìn từ góc độ tố tụng trong vụ kiện đầu tiên
của Việt Nam tại WTO” (2011), Tạp chí Nghiên cứu lập pháp 16(201), tr. 19-29; “Kinh


nghiệm nước ngoài và việc tăng cường hiệu quả tham gia của Việt Nam vào cơ chế giải
quyết tranh chấp tại Tổ chức Thương

mại Thế giới (WTO)” (2012), Tạp chí Khoa học

ĐHQGHN - Luật học (28), tr. 165-181; “Vai trò của các thể chế phi nhà nước trong việc
bảo đảm Việt Nam – một nước đang phát triển – hội nhập thành công sau khi ra nhập
WTO” (2013), Khoa Luật - ĐHQG Hà Nội.
- Lê Thị Hồng Hải, “Giải quyết tranh chấp thương mại trong khuôn khổ WTO”
(2009), Luận văn thạc sĩ luật Quốc tế, Khoa Luật – ĐHQGHN, Hà Nội.
- Nguyễn Thị Hồng Anh, “Cơ chế giải quyết tranh chấp trong WTO, các bài học
kinh nghiệm của một số nước và khuyến nghị đối với Việt Nam trong thời gian tới”
(2011), Luận văn thạc sĩ luật Quốc tế, Khoa Luật – ĐHQGHN, Hà Nội.
- Nguyễn Tiến Hoàng , “Giải quyết tranh chấp trong tổ chức thương mại thế giới
và những vấn đề đặt ra đối với Việt Nam” (2012), luận án Tiến sĩ bảo vệ ngày 26/4/2012,
Trường Đại học Ngoại thương.
- Nguyễn Hữu Huyên , “Nâng cao hiệu quả tham gia của Việt Nam vào cơ chế giải
quyết tranh chấp của WTO” (2015), đăng tải tại trang thông tin điện tử của Viện nhà
nước và pháp luật;...
Hoặc những bài viết nêu ra những nội dung cơ bản của Hiệp định các biện pháp

đầu tư liên quan tơi thương mại , đồng thời đưa ra một số khuyến nghị làm thế nào để
thích nghi với hiệp định như:
- Trần Quang Thắng, “Hiệp định TRIMs và sự thích nghi của Việt Nam trong
WTO” (2007), Tạp chí kinh tế và phát triển, (119).
- Nguyễn Lê Phương Anh , “Hiệp đị nh các biện pháp đầu tư liên quan tới thương
mại (TRIMs) và những tác động đối với Việt Nam trong tiến trình đàm phán
WTO” (2004), Luận văn Thạc sĩ , trường Đại học Ngoại thương.

gia nhập


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1.

Nguyễn Thị Hồng Anh (2011), Cơ chế giải quyết tranh chấp trong WTO, các bài
học kinh nghiệm của một số nước và khuyến nghị đối với Việt Nam trong thời gian
tới, Luận văn thạc sĩ luật Quốc tế, Khoa Luật – ĐHQGHN, Hà Nội.

2.

Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (2016), Báo cáo Chính trị, Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Hà Nội.

3.

Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (2016), Báo cáo đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2011-2015 và phương hướng, nhiệm
vụ phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2016-2020, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ

XII của Đảng, Hà Nội.

4.

Ban Tuyên giáo Trung ương (2016), Tài liệu nghiên cứu các văn kiện Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, NXB Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.

5.

Ban Tuyên giáo Trung ương (2016), Tài liệu tham khảo phục vụ nghiên cứu các
văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, NXB Chính trị quốc gia
- Sự thật, Hà Nội.

6.

Nông Quốc Bình (2006), Giáo trình Luật thương mại quốc tế, NXB Tư pháp, Hà
Nội.

7.

Bộ trưởng Bộ Công thương (2013), Quyết định số 848/QĐ-BCT ngày 05/02/2013
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý cạnh
tranh, Hà Nội.

8.

Bộ trưởng Bộ Công thương (2013), Thông tư số 37/2013/TT-BCT ngày
30/12/2013 quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà, Hà Nội.

9.


Bộ trưởng Bộ Công thương (2014), Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày
27/01/2014 hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và
quá cảnh hàng hóa với nước ngoài, Hà Nội.


10.

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (2015), Quyết định số 14/VBHN-BKHCN
ngày 27/02/2015 về phương pháp xác định tỷ lệ nội địa hóa đối với ôtô, Hà Nội.

11.

Bộ trưởng Bộ Tài chính (2015), Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy
định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, Hà Nội.

12.

Chính phủ (2003), Quyết định số 123/2003/QĐ-TTg ngày 12/6/2003 về việc phê
chuẩn Điều lệ Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

13.

Chính phủ (2014), Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn
để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ
chức Thương mại thế giới, Hà Nội.


14.

Chính phủ (2014), Quyết định số 1211/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 quyết định phê
duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030, Hà Nội.

15.

Chính phủ (2015), Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Hà Nội.

16.

Chính phủ (2016), Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 về hỗ trợ và phát
triển doanh nghiệp đến năm 2020, Hà Nội.

17.

Nguyễn Bá Diến (2005), Giáo trình Luật thương mại quốc tế, NXB ĐHQGHN,
Hà Nội.

18.

Nguyễn Bá Diến (2014), Giáo trình Công pháp quốc tế, NXB ĐHQGHN, Hà Nội.

19.

Lê Thị Hồng Hải (2009), Giải quyết tranh chấp thương mại trong khuôn khổ
WTO, Luận văn thạc sĩ luật Quốc tế, Khoa Luật – ĐHQGHN, Hà Nội.


20.

Nguyễn Hữu Huyên (2015), Nâng cao hiệu quả tham gia của Việt Nam vào cơ chế
giải quyết tranh chấp của WTO, truy cập ngày 10/3/2015 tại trang
/>
21.

MUTRAP (2013), Báo cáo hỗ trợ nghiên cứu: Kiểm soát xuất khẩu của các thành
viên WTO và khuyến nghị đối với Việt Nam.

22.

MUTRAP II (2007), Vị trí, vai trò và cơ chế hoạt động của Tổ chức Thương mại


thế giới trong hệ thống thương mại đa phương, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.
23.

MUTRAP II – Vietnam (2008), Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới:
giải thích các điều kiện gia nhập, NXB Lao động – xã hội, Hà Nội.

24.

Quốc hội (2014), Luật số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 ban hành Luật Đầu tư,
Hà Nội.

25.

Quốc hội (2013), Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội.


26.

Trần Quang Thắng (2007), “Hiệp định TRIMs và sự thích nghi của Việt Nam
trong WTO”, Tạp chí kinh tế và phát triển, (119).

27.

Thủ tướng Chính phủ (2005), Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 9/6/2005 về việc chủ
động phòng chống các vụ kiện thương mại nước ngoài, Hà Nội.

28.

Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định 174/2007/QĐ-TTg ngày 19/11/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế,
Hà Nội.

29.

Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 51/2009/QĐ-TTg ngày 8/4/2009 Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Phái đoàn đại diện
thường trực của CHXHCN Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức thương mại
thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ, Hà Nội.

30.

Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 1099/QĐ-TTg ngày 23/7/2009 Phê
duyệt Nghị định thư về việc CHXHCN Việt Nam gia nhập Hiệp định Trung tâm tư
vấn luật WTO, Hà Nội.


31.

Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 phê
duyệt Đề án Phát triển đội ngũ luật sư phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế từ năm
2010 đến năm 2020, Hà Nội.

32.

Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 06/2012/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 về
việc tham vấn cộng đồng doanh nghiệp về thỏa thuận thương mại quốc tế, Hà Nội.

33.

Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 23/4/2014 về việc
thành lập ban chỉ đạo quốc gia về hội nhập quốc tế, Hà Nội.

34.

Thủ tướng Chính phủ (2016), Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 07/01/2016 về việc
phê duyệt Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, Hà Nội.


35.

Tổ chức Thương mại thế giới WTO (2006), Báo cáo của Ban Công tác về việc
Việt Nam gia nhập WTO, WT/ACC/VNM/48.

36.


Tổng cục Thống kê (2016), Động thái và thực trạng kinh tế xã hội Việt Nam 5 năm
2011-2015, NXB Thống kê, Hà Nội.

37.

Tổng cục Thống kê (2016), Hiệu quả của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài 2005-2014, NXB Thống kê, Hà Nội.

38.

Tổng cục Thống kê (2016), Hiệu quả của các doanh nghiệp trong nước giai đoạn
2005-2014, NXB Thống kê, Hà Nội.

39.

Tổng cục Thống kê (2016), Xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn
2005-2015 với các nước thành viên TPP, NXB Thống kê, Hà Nội.

40.

Nguyễn Thị Thu Trang (2014), Giải pháp tăng cường sử dụng các công cụ phòng
vệ thương mại nhằm chuẩn bị cho doanh nghiệp trong nước sẵn sàng cho việc mở
cửa thị trường thực thi các FTAS và Cộng đồng kinh tế ASEAN, Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam.

41.

Việt Nam (2013), Báo cáo về rà soát chính sách thương mại năm 2013,
WT/TPR/G/287.


42.

Nguyễn Tiến Vinh (2011), “Một số vấn đề nhìn từ góc độ tố tụng trong vụ kiện
đầu tiên của Việt Nam tại WTO”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp 16(201), tr. 19-29.

43.

Nguyễn Tiến Vinh (2012), “Kinh nghiệm nước ngoài và việc t ăng cường hiệu quả
tham gia của Việt Nam vào c ơ chế giải quyết tranh chấp tại Tổ ch ức Thương mại
Thế giới (WTO)”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN - Luật học, (28), tr. 165-181.

44.

Nguyễn Tiến Vinh (2013), Vai trò của các thể chế phi nhà nước trong việc bảo
đảm Việt Nam – một nước đang phát triển – hội nhập thành công sau khi ra nhập
WTO, Khoa Luật - ĐHQG Hà Nội.

II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH
45.

Rabiu Ado (2013), Local content policy and the WTO Rules of Traderelated
Investment Measures (TRIMs): the Pros and Cons, International Journal of
Business and Management Studies, UK.


46.

Brunei, Chile, New Zealand, Singapore, Australia, Canada, Japan, Malaysia,
Mexico, Peru, United States of America, Viet Nam (2016), Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership Agreement, Auckland.


47.

Dispute settlement system training module, access 15/12/2015, Website:
/>
48.

EU-Vietnam (2016), Free Trade Agreement between the European Union and The
Socialist Republic of Viet Nam, Bruxelles.

49.

John H. Jackson (2000), The Role and Effectiveness of the WTO Dispute
Settlement Mechanism, Brookings Trade Forum, 2000, pp. 179-219.

50.

Trade and Investment: Technical information, Agreement on Trade Related
Investment Measures, access 15/12/2015 Website: />
51.

Craig VanGrasstek (2013), The History and Future of the World Trade
Organization, World Trade Organization, Geneva.

52.

WTO analytical index: Investment, Agreement on Trade-Related Investment
Measures, access 15/12/2015, Website: />
53.


World Trade Organization (1994), Agreement Establishing the World Trade
Organization, Marrakesh.

54.

World Trade Organization (1994), Agreement on Tariffs and Trade, Marrakesh.

55.

World Trade Organization (1994), Agreement on Trade-Related Investment
Measures, Agreement Establishing the World Trade Organization, Annex 1A,
Marrakesh.

56.

World Trade Organization (1994), Dispute Settlement Understanding, Agreement
Establishing the World Trade Organization, Annex 2, Marrakesh.

57.

World Trade Organization (1995), “Working practices concerning dispute
settlement procedures as agreed by the Dispute Settlement Body”, Appellate Body,
WT/DSB/M/6, Geneva.

58.

World Trade Organization (1997), “European Communities - Regime for the
Importation, Sale and Distribution of Bananas”, Reports of the Panel,
WT/DS27/R, Geneva.



59.

World Trade Organization (1997), “European Communities - Regime for the
Importation, Sale and Distribution of Bananas”, Report of the Appellate Body,
WT/DS27/AB/R, Geneva.

60.

World Trade Organization (1998), “Indonesia - Certain Measures Affecting the
Automobile Industry”, Reports of the Panel, WT/DS54/R • WT/DS55/R •
WT/DS59/R • WT/DS64/R, Geneva.

61.

World Trade Organization (2001), “India - Measures Affecting Trade and
Investment in the Motor Vehicle Sector”, Reports of the Panel, WT/DS146/R •
WT/DS175/R, Geneva.

62.

World Trade Organization (2004), “Canada - Measures Relating to Exports of
Wheat and Treatment of Imported Grain”, Reports of the Panel, WT/DS276/R,
Geneva.

63.

World Trade Organization (2007), “Turkey - Measures Affecting the Importation
of Rice”, Reports of the Panel, WT/DS334/R, Geneva.


64.

World Trade Organization (2008), “China - Measures Affecting Imports of
Automobile Parts”, Reports of the Panel, WT/DS339/R • WT/DS340/R •
WT/DS342/R, Geneva.

65.

World Trade Organization (2008), “India - Additional and Extra-Additional Duties
on Imports from the United States”, Reports of the Panel, WT/DS360/R, Geneva.

66.

World Trade Organization (2012), “Canada - Certain Measures Affecting the
Renewable Energy Generation Sector, Canada - Measures Relating to the Feed-in
Tariff Program”, Reports of the Panel, WT/DS412/R • WT/DS426/R, Geneva.

67.

World Trade Organization, Undersantding the WTO - Members and Observers,
access 01/8/2016, Website: />

I HC QUC GIA H NI
KHOA LUT

CHU QUANG DUY

GIảI QUYếT TRANH CHấP
TRONG KHUÔN KHổ HIệP ĐịNH CáC BIệN PHáP ĐầU TƯ
LIÊN QUAN ĐếN THƯƠNG MạI (TRIMs)


LUN VN THC S LUT HC

H NI - 2016


I HC QUC GIA H NI
KHOA LUT

CHU QUANG DUY

GIảI QUYếT TRANH CHấP
TRONG KHUÔN KHổ HIệP ĐịNH CáC BIệN PHáP ĐầU TƯ
LIÊN QUAN ĐếN THƯƠNG MạI (TRIMs)
Chuyờn ngnh: LUT QUC T
Mó s: 60 38 01 08

LUN VN THC S LUT HC

Cỏn b hng dn khoa hc: TS. NGUYN TIN VINH

H NI - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm
bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các
môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định

của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi
có thể bảo vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NGƯỜI CAM ĐOAN

Chu Quang Duy


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 5
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TRANH CHẤP VÀ GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN TỚI TRIMs TRONG KHUÔN
KHỔ WTO............................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.

Hiệp định TRIMs ....................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.1.

Lịch sử ra đời ............................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.2.


Nội dung của Hiệp định TRIMs ................... Error! Bookmark not defined.

1.2.

Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO .. Error! Bookmark not defined.

1.2.1.

Phạm vi và đối tượng của các tranh chấp .... Error! Bookmark not defined.

1.2.2.

Các cơ quan trong quá trình giải quyết tranh chấpError! Bookmark not defined.

1.2.3.

Quy trình thủ tục giải quyết tranh chấp ....... Error! Bookmark not defined.

1.2.4.

Giải quyết tranh chấp không thông qua các thủ tục tố tụngError! Bookmark not defin

1.3.

Những vấn đề đặc thù trong giải quyết tranh chấp liên quan tới TRIMsError! Bookmar

1.3.1.

Đặc thù về nội dung giải quyết tranh chấp .. Error! Bookmark not defined.


1.3.2.

Đặc thù về thủ tục ........................................ Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 2: THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN QUAN

TỚI HIỆP ĐỊ NH TRIMS VÀ KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƢỚCError! Bookmar
2.1.

Thực tiễn giải quyết tranh chấp liên quan tới TRIMsError! Bookmark not defined

2.1.1.

Tổng quan các vụ tranh chấp ....................... Error! Bookmark not defined.

2.1.2.

Những vấn đề pháp lý được đưa ra giải quyếtError! Bookmark not defined.

2.2.

Kinh nghiệm của các quốc gia trong giải quyết tranh chấpError! Bookmark not define


2.2.1.

Kinh nghiệm liên quan tới quá trình giải quyết tranh chấpError! Bookmark not define

2.2.2.


Kinh nghiệm liên quan tới TRIMs ............... Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 3: VẤN ĐỀ PHÒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LIÊN
QUAN TỚI TRIMS TẠI VIỆT NAM ...... Error! Bookmark not defined.
3.1.

Thực tiễn tại Việt Nam .............................. Error! Bookmark not defined.

3.1.1.

Thể chế pháp lý liên quan tới giải quyết tranh chấp quốc tế nói chung
và trong khuôn khổ WTO nói riêng ............. Error! Bookmark not defined.

3.1.2.

Sự tham gia của Việt Nam vào cơ chế giải quyết tranh chấpError! Bookmark not defi

3.1.3.

Pháp luật Việt Nam liên quan tới TRIMs .... Error! Bookmark not defined.

3.2.

Phƣơng hƣớng, giải pháp phòng và giải quyết tranh chấpError! Bookmark not de

3.2.1.

Hoàn thiện hệ thống pháp luật ..................... Error! Bookmark not defined.

3.2.2.


Xây dựng và hoàn thiện thể chế ................... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 8


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
viết tắt

Tiếng Việt

Tiếng Anh

DSB

Cơ quan giải quyết tranh chấp

Dispute Settlement Body

DSM

Cơ chế giải quyết tranh chấp

Dispute Settlement Mechanism

DSU

Quy tắc thủ tục giải quyết tranh chấp Dispute Settlement Understanding


EU

Liên minh Châu Âu

GATT

Hiệp định chung về Thuế quan và General Agreement on Tariffs and
Thương mại
Trade

TRIMs

Hiệp định các biện pháp đầu tư Agreement on Trade-Related
liên quan tới thương mại
Investment Measures

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

European Union

World Trade Organization


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Số hiệu


Tên bảng, biểu đồ

Bảng 1.1. Danh mục minh họa các biện pháp đầu tư liên quan đến
thương mại bị cấm áp dụng (TRIMs)

Trang
Error!
Bookmark
not
defined.

Bảng 1.2. Thời gian biểu làm việc của Ban hội thẩm

Error!
Bookmark
not
defined.

Bảng 2.1. Tình hình giải quyết các tranh chấp liên quan tới TRIMs

Error!
Bookmark
not
defined.

Biểu đồ Số vụ tranh chấp tại WTO theo thứ tự thời gian từ năm
3.1. 1995 tới năm 2015

Error!
Bookmark

not
defined.


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế là xu thế khách quan của thực tại. Để
phát triển đất nước, cũng như tăng cường vị thế của mình trên trường quốc tế, các quốc
gia trên thế giới không ngừng hợp tác, giao lưu trên mọi lĩnh vực của đời sống như Kinh
tế, Chính trị, Văn hóa – Xã hội, An ninh... Trong đó, quan hệ Kinh tế quốc tế được hầu
hết các quốc gia trên thế giới quan tâm hơn cả. Hiện nay, trong các thiết chế Kinh tế quốc
tế chúng ta cần phải nói đến Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization WTO), được chính thức thành lập và đi vào hoạt động ngày 01/01/1995 là sản phẩm của
vòng đàm phán Uruguay (1986 - 1994). Tính đến 14/7/2016 WTO có tới 163 thành viên
là các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới (thành viên mới nhất là Liberia) [67].
Việt Nam với tư cách là một quốc gia đang phát triển cũng không nằm ngoài quy
luật khách quan đó. Bằng chính sách mở cửa thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế, Việt
Nam đã nộp đơn gia nhập WTO vào tháng 01 năm 1995 và trở thành thành viên chính
thức (ngày 11/01/2007) sau 12 năm đàm phán gia nhập. Sau khi là thành viên của WTO,
nền kinh tế nước ta đã có sự chuyển biến rõ rệt, từ một nền kinh tế Kế hoạch hóa tập
chung chúng ta đã và đang xây dựng một nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ
nghĩa. Tuy nhiên việc hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và gia nhập WTO nói riêng
cũng đặt ra cho chúng ta nhiều thách thức mới trong việc phát triển đất nước. Việt Nam
đang trong giai đoạn chuyển đổi nền kinh tế. Một mặt, cần phải khuyến khích, tạo động
lực phát triển và bảo vệ các ngành sản xuất trong nước trước nhà đầu tư nước ngoài với
nguồn vốn, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến hơn chúng ta. Mặt khác, cần phải tạo điều kiện
thuận lợi, thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, cùng với việc hướng nguồn vốn đó để
phát triển kinh tế đất nước theo mục tiêu đã đề ra. Xét về mặt trong nước, việc tạo các
điều kiện thuận lợi, ưu đãi dành riêng cho các nhà đầu tư trong nước cùng với việc áp đặt
một số biện pháp hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài là việc cần thiết để bảo vệ ngành
sản xuất còn non trẻ. Tuy vậy, chính điều này đã tạo ra sự không công bằng giữa nhà đầu

tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài, vì vậy có thể sẽ vi phạm các cam kết quốc tế về


Đối xử quốc gia (National Treatment), cũng như các biện pháp hạn chế định lượng (như
yêu cầu về tỉ lệ nội địa hóa; hạn ngạch về số lượng xuất khẩu và nhập khẩu đối với các
nhà đầu tư nước ngoài...). Chính vì vậy, việc xảy ra tranh chấp liên quan đến các biện
pháp đầu tư là không thể tránh khỏi. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, sẽ đi vào tìm
hiểu các tranh chấp trong khuôn khổ Hiệp định các biện pháp đầu tư liên quan đến
thương mại (Agreement on Trade Related Investment Measures - TRIMs) của WTO.
Trong bối cảnh Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển đổi nền kinh tế, tuy chưa
tham gia nhiều vào cơ chế giải quyết tranh chấp liên quan đến các biện pháp đầu tư liên
quan tới thương mại trong khuôn khổ Hiệp định TRIMs, không có nghĩa là chúng ta sẽ
đứng ngoài các tranh chấp đó. Để phòng ngừa và nâng cao hiệu quả trong quá trình giải
quyết tranh chấp, chúng ta cần phải tìm hiểu một số vấn đề có liên quan: Thứ nhất, Hiệp
định các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại là gì?; Thứ hai, đối tượng các tranh
chấp liên quan đến Hiệp định?; Thứ ba, cơ chế để giải quyết các tranh chấp đó như thế
nào?; Thứ tư, thực tiễn giải quyết các tranh chấp liên quan đến hiệp định?; Thứ năm,
thực trạng pháp luật Việt Nam đối với các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại?;
thông qua đó có thể rút ra được bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Để trả lời những
câu hỏi đặt ra trên, tôi xin chọn đề tài “Giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ Hiệp
định các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMs)” làm luận văn thạc sỹ
chuyên ngành luật Quốc tế của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Trước và sau khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO, đến nay đã có rất nhiều học giả, chuyên gia về luật quốc tế nghiên cứu về WTO
cũng như tác động của việc gia nhập tổ chức này đối với Việt Nam trong các sách
chuyên khảo , các đề tài nghiên cứu khoa học , các bài viết đăng trên tạp chí . Tuy nhiên ,
việc nghiên cứu đó chỉ đi vào tìm hiểu những vấn đề chung, cơ bản về cơ chế giải quyết
tranh chấp tại WTO và đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục khó khăn vướng mắc
và nâng cao hiệu quả trong quá trình giải quyết tranh chấp như :
- Nguyễn Tiến Vinh , “Một số vấn đề nhìn từ góc độ tố tụng trong vụ kiện đầu tiên

của Việt Nam tại WTO” (2011), Tạp chí Nghiên cứu lập pháp 16(201), tr. 19-29; “Kinh


×