Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giáo án công nghệ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 79 trang )

Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Ngµy so¹n:
Gi¶ng: Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
TiÕt 1:
Bµi 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU :
1.KiÕn thøc:
- HS biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
2.Kü n¨ng:
- Quan s¸t,ph©n tÝch rót ra kiÕn thøc cÇn thiÕt.
3.Th¸i ®é:
- HS có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ (1.1 SGK); (1.2 SGK) ; (1.3 SGK).
- Tranh ảnh, mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. KiĨm tra : Kh«ng
3. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Néi dung
Ho¹t ®éng 1 Giíi thiƯu ch¬ng tr×nh häc

Gi¸o viªn giíi thiƯu chung vỊ ch¬ng
tr×nh häc: Gåm 3 phÇn:
-VÏ kÜ tht
- C¬ khÝ


-KÜ tht ®iƯn
+Giíi thiƯu s¬ qua néi dung cđa c¸c
phÇn
+Giíi thiƯu bµi 1
Nghe

Ghi ®Çu bµi
PhÇn 1: VÏ kÜ tht
Ch¬ng I
B¶n vÏ c¸c khèi h×nh häc
Bµi 1: Vai trß cđa b¶n vÏ kÜ
tht trong s¶n xt vµ ®êi
sèng
Ho¹t ®éng 2 : T×m hiĨu Vai trß cđa b¶n vÏ kÜ tht trong s¶n xt vµ ®êi sèng
1
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Néi dung
- Cho HS quan sát hình 1.1
SGK.
- Hằng ngày, con người thường
dùng các phương tiện gì để giao
tiếp với nhau?
 Hình vẽ là một phương tiện
quan trọng dùng trong giao tiếp.
- Cho HS quan sát hình 1.2 và
các mô hình sản phẩm GV chuẩn
bò trước và đặt vấn đề :

- Để sản phẩm được chế tạo
đúng ý muốn của mình thì người
thiết kế phải thể hiện sản phẩm
của mình như thế nào?
- Ngược lại, người công nhân
muốn chế tạo các sản phẩm
đúng kích thước và đúng yêu cầu
phải dựa vào đâu?
 Tầm quan trọng của bản vẽ
kỹ thuật. Bản vẽ kỹ thuật là
ngôn ngữ chung dùng trong kỹ
thuật.
- Tiếng nói, cử chỉ, chữ
viết, hình vẽ…
- HS trả lời dựa trên
các cảm nhận và kinh
nghiệm của mình về
hiện tượng
- Phải thể hiện sản
phẩm trên bản vẽ kỹ
thuật.
- Phải thực hiện đúng
theo yêu cầu của bản vẽ
kỹ thuật.
1. Bản vẽ kỹ thuật đối với
sản xuất:
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ
chung dùng trong kỹ thuật.
*Mn s¶n xt ra 1 s¶n phÈm
– x©y dùng mét c«ng tr×nh ph¶I

dùa vµo b¶n vÏ kÜ tht.
-Tõ b¶n vÏ kÜ tht ngêi c«ng
nh©n h×nh dung râ h×nh d¹ng,kÕt
cÊu,kÝch thíc cđa s¶n phÈm.
HĐ 2 : Tìm hiểu bản vẽ ky tht ®èi víi ®êi sèng
õ.
- Cho HS quan sát hình 1.3 SGK
và các tài liệu hướng dẫn sử
dụng của các thiết bò dùng trong
sinh hoạt.
- Để sử dụng các thiết bò có hiệu
quả và an toàn, ta cần phải làm
gì? Vì sao?
 Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu
cần thiết kèm theo sản phẩm
dùng trong trao đổi, sử dụng.
- HS quan sát.
- Thực hiện đúng theo
hướng dẫn của tài liệu
kỹ thuật kèm theo.
2. Bản vẽ kỹ thuật đối với
đời sống:
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần
thiết kèm theo sản phẩm dùng
trong trao đổi, sử dụng…để người
sử dụng sản phẩm có hiệu quả
và an toàn.
HĐ 3 : Tìm hiểu bản vẽ dùng trong c¸c lÜnh vùc lÜ tht
trong các lónh vực kỹ thuật.
- HS quan sát hình 1.4 SGK.

- Các lónh vực kỹ thuật trong sơ
đồ trên có bản vẽ kỹ thuật
không? Có phải chúng đều giống
nhau hoàn toàn không?
- Mỗi lónh vực KT đều
có loại bản vẽ riêng của
ngành mình.
3. Bản vẽ dùng trong các
lónh vực kỹ thuật :
Mỗi lónh vực kỹ thuật đều có
loại bản vẽ riêng của ngành
mình.
Học vẽ kỹ thuật để ứng dụng
vào sản xuất, đời sống và tạo
điều kiện học tốt các môn khoa
học kỹ – thuật khác.
2
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Néi dung
HĐ 4 : Tổng kết.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
- Cho HS đọc câu hỏi ở cuối bài
và suy nghó trả lời.
- Về nhà chuẩn bò bài 2 cho tiết
sau.
- 1 HS đọc.

- HS suy nghó, thảo
luận và trả lời.
___________________________________________________________
Ngµy so¹n:
Gi¶ng: Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
TiÕt 2:
Bài 2 : HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU :
1.KiÕn thøc:
- HS hiểu được thế nào là hình chiếu.
- HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
2.KÜ n¨ng: -- HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Th¸i ®é: - Ham thÝch t×m hiĨu m«n vÏ kÜ tht
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin.
- Bao diêm, bao thuốc lá …
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
?V× sao nãi b¶n vÏ kÜ tht lµ ng«n ng÷ dïng chung trong ngµnh kÜ tht?
?V× sao ph¶i häc m«n vÏ kÜ thËt?
3
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
3. Bài mới :
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm vỊ h×nh chiÕu

- Các vật khi đặt ngoài sáng
thường có gì ?
- Ta có thể xem bóng của một
vật là hình chiếu của nó. Các tia
sáng là các tia chiếu, còn mặt
đất hoặc mặt tường chứa bóng là
mặt phẳng chiếu.
- Con người đã mô phỏng hiện
tượng trên để diễn tả hình dạng
của vật thể bằng phép chiếu.
- Có bóng của nó.
1. Khái niệm về hình chiếu :
Khi chiếu vật thể lên một mặt
phẳng ta được một hình gọi là
hình chiếu của vật thể.
HĐ 2 : Tìm hiểu các phép chiÕu
- Cho HS quan sát hình 2.2
SGK/8. Các hình trên có các đặc
điểm gì khác nhau?
- GV giới thiệu 3 phép chiếu
xuyên tâm, phép chiếu song
song, phép chiếu vuông góc.
- Vậy phép chiếu xuyên tâm
thường thấy ở đâu?
- Bóng tạo ra dưới ánh sáng mặt
trời là các hình chiếu song song
hay xuyên tâm? Vì sao?
- Khi nào bóng tạo bởi ánh sáng
mặt trời là hình chiếu vuông
góc?

- Hình (a) : Các tia
chiếu cùng đi qua 1
điểm.
- Hình (b) : Các tia
chiếu song song với
nhau.
- Hình (c) : Các tia
chiếu song song với
nhau và vuông góc với
mặt phẳng chiếu.
- Bóng được tạo do ánh
sáng của bóng đèn tròn,
ngọn nến…
- Song song vì mặt trời
là nguồn sáng ở xa vô
cùng và kích thước mặt
trời lớn hơn kích thước
trái đất rất nhiều.
- Lúc giữa trưa, khi đó
các tia sáng đều vuông
góc với mặt đất.
2. Các phép chiếu :
- Do đặc điểm của các tia
chiếu khác nhau cho ta các phép
chiếu khác nhau :
+ Phép chiếu xuyên tâm : Các
tia chiếu đều đi qua 1 điểm (tâm
chiếu).
+ Phép chiếu song song : Các
tia chiếu song song với nhau.

+ Phép chiếu vuông góc : Các
tia chiếu vuông góc với mặt
phẳng chiếu.
- Phép chiếu vuông góc dùng
để vẽ các hình chiếu vuông góc.
- Phép chiếu song song và
phép chiếu xuyên tâm dùng để
vẽ các hình biểu diễn 3 chiều bổ
sung cho các hình chiếu vuông
góc trên bản vẽ kỹ thuật.
Ho¹t ®éng 3 t×m hiĨu c¸c h×nh chiÕu vu«ng gãc

- Cho HS quan sát hình 2.3
SGK/9.
- Vò trí các mặt phẳng chiếu như
thế nào đối với vật thể ?
- Vò trí các mặt phẳng chiếu như
thế nào đối với người quan sát ?
- GV giới thiệu vò trí các mặt
- Ở phía sau, phía dưới
và bên trái của vật.
- Ở chính diện, bên
dưới và bên phải người
quan sát.
3. Các hình chiếu vuông
góc :
a. Các mặt phẳng chiếu :
- Mặt chính diện gọi là mặt
chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt

chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là
4
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
phẳng chiếu và tên gọi của
chúng.
- Vật được đặt như thế nào đối
với các mặt phẳng chiếu?
- GV dùng mô hình 3 mặt phẳng
chiếu và đèn pin để biểu diễn
cho HS thấy được 3 hình chiếu
trên 3 mặt phẳng chiếu.
- Các mặt của vật nên
đặt song song với mặt
phẳng chiếu.
mặt chiếu cạnh.
b. Các hình chiếu :
- Hình chiếu đứng có hướng
chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng
chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng
chiếu từ trái sang.
Ho¹t ®éng 4 T×m hiĨu vÞ trÝ c¸c h×nh chiÕu

- Tại sao lại phải cần nhiều hình
chiếu để biểu diễn vật ?

- Vậy trên bản vẽ, 3 hình chiếu
được biểu diễn như thế nào?
- GV dùng mô hình 3 mặt phẳng
mở tách các mặt chiếu để HS
thấy được vò trí các hình chiếu
trên mặt phẳng.
- Vì nếu dùng một hình
chiếu thì chưa thể biểu
diễn được đầy đủ hình
dạng của vật.
4. Vò trí các hình chiếu :
- Trên bản vẽ, hình chiếu bằng
ở bên dưới hình chiếu đứng,
hình chiếu cạnh ở bên trái hình
chiếu đứng.
- Trên bản vẽ có quy đònh :
+ Không vẽ các đường bao của
các mặt phẳng chiếu.
+ Cạnh thấy của vật được vẽ
bằng nét liền đậm.
+ Cạnh khuất của vật được vẽ
bằng nét đứt.
4. Củng cố:
*HƯ thèng l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n cÇn n¾m
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/10
- Làm bài tập trong SGK/10.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài và biết xác đònh vò trí 3 mặt phẳng chiếu, 3 hình chiếu.
- Đọc trước bài 3 SGK và chn bÞ bµi 4 :B¶n vÏ c¸c khèi ®a diƯn
___________________________________________________

5
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Tiết 3 : Thực Hành : HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
- HS biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
- Mô hình cái nêm như SGK.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Nêu đặc điểm các phép chiếu mà em đã học.
Nêu vò trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Thực hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của
bài thực hành
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/13 để
nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành.
- Đọc và nắm bắt thông tin.
HĐ 2 : GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- Cho HS quan sát hình 3.1a SGK/13. Xác
đònh các hướng chiếu A, B, C ?
- Tương ứng với 3 hướng chiếu trên sẽ cho ta
các hình chiếu tương ứng nào?

- Từ hình 3.1a, hãy xác đònh các hình chiếu
đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng của
nó trong hình 3.1b?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong
bảng 3.1 cho trong SGK/14 ?
- Vậy trên bản vẽ, vò trí của 3 hình chiếu
phải được xếp lại như thế nào mới đúng ?
- A : Chiếu từ trước tới.
- B : Chiếu từ trên xuống.
- C : Chiếu từ trái sang.
- Hướng chiếu A  hình chiếu đứng.
- Hướng chiếu B  hình chiếu bằng.
- Hướng chiếu C  hình chiếu cạnh.
- Hình 1 : Hình chiếu bằng.
- Hình 2 : Hình chiếu cạnh.
- Hình 3 : Hình chiếu đứng.
Hướng chiếu
Hình chiếu
A B C
1
X
2
X
3
X
- Hình số 1 ở bên dưới hình số 3, hình số 2 ở
bên trái hình số 3.
6
Vũ Thùy Linh


Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
HĐ 3 : Tổ chức thực hành.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4.
- GV hướng dẫn kẻ viền quanh giấy cách lề 1cm và ghi khung tên với các kích thước như sau
(Công Nghệ 8 – Sách Giáo Viên / trang 24):
Khung vẽ : hình chữ nhật có csc cạnh nét đậm, cách mép tờ giấy 10mm
Khung tên: hình chữ nhật kích thước như hình vẽ, các ô được ghi chú:
(1) Tên bài tập thực hành (5) Họ và tên HS
(2) Tên vật liệu (6) Ngày làm bài tập
(3) Tỉ lệâ bản vẽ (7) Chữ ký GV
(4) Số hiệu bài tập (8) Ngày ký của GV
(9) Tên trường, lớp
- HS có thể xem mẫu bản vẽ có khung tên ở SGK/31 và SGK/34.
HĐ 4 : HS tiến hành thực hành.
- GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách
sử dụng dụng cụ để vẽ.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
4. Nhận xét – đánh giá :
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài 4 SGK.
7
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Ngµy so¹n:
Gi¶ng: Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:

TiÕt 3:
Bài 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU :
1.KiÕn thøc:
- HS nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
- HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình
chóp đều.
2.KÜ n¨ng: - §äc b¶n vÏ c¸c khèi ®a diƯn.
3.Th¸i ®é: Yªu thÝch vµ cã ý thøc häc tËp bé m«n.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mô hình các khối đa diện : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
- Vật mẫu : Bao diêm, bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh …
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học.
Nêu vò trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu khối đa diện.
- Quan sát hình 4.1 và cho biết
các khối đó được bao bởi các
hình gì ?
- Vậy đặc điểm chung của chúng
là gì?
- Hãy cho VD về các hình đa
- Hình a : gồm các hình

chữ nhật.
- Hình b : gồm các hình
chữ nhật và hình tam
giác.
- Hình c : Gồm hình
vuông và các hình tam
giác.
- Được bao bởi các hình
đa giác.
- Hộp thuốc, bao diêm,
1. Khối đa diện :
Khối đa diện được bao bởi các
hình đa giác phẳng.
8
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
diện mà ta thường gặp trong
thực tế.
kim tự tháp, tháp
chuông nhà thờ, bút chì
6 cạnh…
HĐ 2 : Tìm hiểu hình hộp ch÷ nhËt

- Quan sát hình 4.2 và cho biết
hình hộp chữ nhật được bao bởi
các hình gì?
- Các cạnh và các mặt của hình
hộp chữ nhật có đặc điểm gì?

- Hãy cho VD về hình hộp chữ
nhật mà ta thường gặp?
- GV đưa mô hình hình hộp chữ
nhật và mô hình 3 mặt phẳng
chiếu giới thiệu HS về 3 kích
thước của hình hộp chữ nhật.
- Khi ta đặt hình hộp chữ nhật
có các mặt song song với các
mặt phẳng chiếu thì trên các
mặt phẳng chiếu sẽ cho ta các
hình chiếu tương ứng có dạng là
hình gì?
- Trên mỗi hình chiếu tương ứng,
sẽ cho ta biết được các kích
thước nào của hình hộp?
- Được bao bởi 6 hình
chữ nhật.
- Các cạnh, các mặt
song song và vuông góc
với nhau.
- Hộp phấn, hộp bút,
bục giảng…
- 3 hình chữ nhật.
- HS trả lời và điền vào
bảng 4.1
2. Hình hộp chữ nhật :
a. Thế nào là hình hộp chữ
nhật?
- Hình hộp chữ nhật được bao
bởi 6 hình chữ nhật.

b. Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật
HĐ 3 : Tìm hiểu hình lăng trơ ®Ịu

- Quan sát hình 4.4 và cho biết
hình lăng trụ đều được bao bởi
các hình gì?
- Hãy cho VD về hình lăng trụ
đều mà ta thường gặp?
- GV đưa mô hình hình lăng trụ
đều và mô hình 3 mặt phẳng
chiếu giới thiệu HS về 3 kích
thước của hình lăng trụ đều.
- Khi ta chiếu hình lăng trụ đều
lên các mặt phẳng chiếu sẽ cho
ta các hình chiếu tương ứng có
- Được bao bởi 2 đáy là
2 tam giác bằng nhau,
các mặt bên là các hình
chữ nhật.
- Bút chì lục giác, đai
ốc, trụ đá hình vuông…
- 2 hình chữ nhật và 1
hình đa giác đều.
- HS trả lời và điền vào
3. Hình lăng trụ đều :
a. Thế nào là hình lăng trụ đều
?
- Hình lăng trụ đều được bao
bởi hai mặt đáy là 2 hình đa

giác đều bằng nhau và các mặt
bên là các hình chữ nhật bằng
nhau.
b. Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật
9
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
dạng là hình gì?
- Trên mỗi hình chiếu tương ứng,
sẽ cho ta biết được các kích
thước nào của hình lăng trụ đều?
bảng 4.1
HĐ 4 : Tìm hiểu hình chóp ®Ịu
- GV sử dụng các phương pháp
tương tự như phần trên để giới
thiệu hình chóp đều.
4. Hình chóp đều :
a. Thế nào là hình lăng trụ đều
?
- Hình lăng trụ đều được bao
bởi hai mặt đáy là 2 hình đa
giác đều bằng nhau và các mặt
bên là các hình chữ nhật bằng
nhau.
b. Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật


4. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/18
- Làm bài tập trong SGK/19.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài và biết xác đònh hình dạng các hình đa diện đã học.
- Đọc trước bài 5 SGK và chuẩn bò dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm,
giấy vẽ) để làm bài thực hành.

_________________________________________________________
10
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Ngµy so¹n:
Gi¶ng: Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
TiÕt 4:
Bài 5 : Thực Hành : ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU :
1.KiÕn thøc:
- HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
2.KÜ n¨ng:
- HS phát huy trí tưởng tượng không gian.
3.Th¸I ®é: -CÈn thËn, tû mû, ph©n tÝch tõng chi tiÕt
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
- Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21).
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn đònh :

2. Bài cũ :
Nêu đặc điểm các khối đa diện em đã học ?
Trên bản vẽ kỹ thuật, mỗi hình chiếu thường thể hiện các kích thước nào của khối đa
diện?
3. Thực hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của
bài thực hành.
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/20–21
để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành.
- Đọc và nắm bắt thông tin.
HĐ 2 : GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- Cho HS quan sát hình 5.1 và 5.2 SGK/21.
Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C, D
và các hình chiếu a, b, c, d để xác đònh các
cặp vật thể – hình chiếu tương ứng.
- Các hình chiếu trong hình 5.1 là các hình
- Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
11
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
chiếu gì?
- Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta
các hình chiếu tương ứng nào?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong
bảng 3.1 cho trog SGK/14 ?
Vật thể
Bản vẽ

A B C D
1
X
2
X
3
X
4
X
HĐ 3 : Tổ chức thực hành.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4.
- GV hướng dẫn kẻ viền quanh giấy cách lề 1cm và ghi khung tên với các kích thước như sau
(Công Nghệ 8 – Sách Giáo Viên / trang 24):
Khung vẽ : hình chữ nhật có các cạnh nét đậm, cách mép tờ giấy 10mm
Khung tên: hình chữ nhật kích thước như hình vẽ, các ô được ghi chú:
(1) Tên bài tập thực hành (5) Họ và tên HS
(2) Tên vật liệu (6) Ngày làm bài tập
(3) Tỉ lệâ bản vẽ (7) Chữ ký GV
(4) Số hiệu bài tập (8) Ngày ký của GV
(9) Tên trường, lớp
- HS có thể xem mẫu một bản vẽ có khung tên ở SGK/31 và SGK/34.
HĐ 4 : HS tiến hành thực hành.
- GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách
sử dụng dụng cụ để vẽ.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
4. Nhận xét – đánh giá :
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:

- Đọc trước bài 6 SGK.
12
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Ngµy so¹n:
Gi¶ng: Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
TiÕt 5:
Bài 6 : BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU :
1. KiÕn thøc:
- HS nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp : Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
2.KÜ n¨ng: - §äc b¶n vÏ c¸c khèi trßn xoay,so s¸nh víi b¶n vÏ c¸c khèi ®a diƯn
3.Th¸I ®é:- Cã høng thó häc tËp bé m«n.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mô hình các khối tròn xoay : Hình trụ, hình nón, hình cầu …
- Vật mẫu : Ống nước nhựa, cái nón, quả bóng …
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học.
Nêu vò trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu khối tròn xoay
- Quan sát hình 6.1 và cho biết

sản phẩm được hình thành như
thế nào?
- Quan sát hình 6.2 và cho biết
các vật thể đó có đặc điểm gì
chung?
- Các vật thể trong hình 6.2 có
hình dạng gì?
- Thử dự đoán xem các hình đó
được tạo ra như thế nào?
- Hãy cho VD về các khối tròn
xoay mà ta thường gặp trong
thực tế.
- Do sự xoay của bàn
xoay cộng với tác động
của bàn tay.
- Đều có dạng tròn.
- Hình trụ tròn, hình
nón, hình cầu.
- Khi cho một hình
quay quanh một trục.
- Cái nón, lon sữa, quả
đòa cầu…
1. Khối tròn xoay :
Khối tròn xoay được tạo
thành khi quay một hình phẳng
quanh một đường cố đònh (trục
quay) của hình.
HĐ 2 : Tìm hiểu hình chiếu cđa h×nh trơ,h×nh nãn,h×nhcÇu.
13
Vũ Thùy Linh


Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng

a. Hình trụ
- Quan sát hình 6.3 và cho biết
hình trụ gồm các kích thước
nào?
- GV cho HS quan sát mô hình 3
mặt phẳng chiếu và vật mẫu
hình trụ (có đáy song song với
mặt chiếu bằng) và yêu cầu HS
xác đònh các hình chiếu đứng,
hình chiếu bằng, hình chiếu
cạnh.
- Các hình chiếu đó thể hiện
được kích thước nào của vật thể?
Hãy điền kết quả vào bảng 6.1
b. Hình nón :
- Quan sát hình 6.3 và cho biết
hình nón gồm các kích thước
nào?
- GV cho HS quan sát mô hình 3
mặt phẳng chiếu và vật mẫu
hình nón (có đáy song song với
mặt chiếu bằng) và yêu cầu HS
xác đònh các hình chiếu đứng,
hình chiếu bằng, hình chiếu
cạnh.
- Các hình chiếu đó thể hiện

được kích thước nào của vật thể?
Hãy điền kết quả vào bảng 6.2
c. Hình cầu :
- Quan sát hình 6.3 và cho biết
hình cầu gồm các kích thước
nào?
- GV cho HS quan sát mô hình 3
mặt phẳng chiếu và vật mẫu
hình cầu và yêu cầu HS xác đònh
các hình chiếu đứng, hình chiếu
bằng, hình chiếu cạnh.
- Các hình chiếu đó thể hiện
được kích thước nào của vật thể?
Hãy điền kết quả vào bảng 6.3
- Đường kính đáy và
chiều cao.
- Hình chiếu đứng và
hình chiếu cạnh là hình
chữ nhật, hình chiếu
bằng là hình tròn.
- Đường kính đáy và
chiều cao.
- Hình chiếu đứng và
hình chiếu cạnh là hình
tam giác cân, hình
chiếu bằng là hình
tròn.
- Đường kính.
- Hình chiếu đứng, hình
chiếu cạnh và hình

chiếu bằng đều là hình
tròn.

2. Hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cầu :
a. Hình trụ :
Hình chiếu Hình dạng Kích
thước
Đứng
Hình chữ
nhật
d; h
Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Hình chữ
nhật
d; h
d : đường kính đáy.
h : chiều cao hình trụ.
b. Hình nón :
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng
Tam giác cân d; h
Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Tam giác cân d; h
d : đường kính đáy.
h : chiều cao hình nón.

c. Hình cầu :
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng
Hình tròn d
Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Hình tròn d
d : đường kính.
HĐ 3 : Tổng kết.
Chú ý :
14
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
- Để biểu diễn các khối tròn
xoay, ta cần có các kích thước
nào?
- Xem các bảng 6.1; 6.2; 6.3 có
điều gì đặc biệt?
- Vậy theo em, để việc biểu diễn
các khối tròn xoay đơn giản hơn
nhưng cũng không mất tính
chính xác, ta cần những hình
chiếu nào?
- Chiều cao và đường
kính đáy.
- Các hình chiếu đứng,
hình chiếu cạnh giống

nhau và có kích thước
bằng nhau.
- dùng 2 hình chiếu :
hình chiếu đứng và
hình chiếu bằng.
Thường dùng hai hình chiếu
để biểu diễn khối tròn xoay, một
hình chiếu thể hiện mặt bên và
chiều cao, một hình chiếu thể
hiện hình dạng và đường kính
mặt đáy.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/25
- Cho các VD về các khối tròn xoay thường gặp trong thực tế?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài và biết xác đònh hình dạng – kích thước các khối tròn xoay đã học.
- Đọc trước bài 7 SGK và chuẩn bò dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm,
giấy vẽ) để làm bài thực hành.
________________________________________________________
15
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Ngµy so¹n:
Gi¶ng: Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
TiÕt 6:
Bài 7 : Thực Hành : ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU :
1.KiÕn thøc:

- HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2.KÜ n¨ng:
- HS phát huy trí tưởng tượng không gian.
3.Th¸I ®é:- Cã høng thó häc tËp bé m«n
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
- Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21).
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Nêu đặc điểm các khối tròn xoay mà em đã học ?
Trên bản vẽ kỹ thuật, các khối tròn xoay thường được thể hiện bởi mấy hình chiếu? Vì
sao ?
3. Thực hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của
bài thực hành.
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/27–28
để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành.
- Đọc và nắm bắt thông tin.
HĐ 2 : GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi
trong SGK.
a. Nhận biết hình chiếu tương ứng của vật thể
:
- Cho HS quan sát hình 7.1 và 7.2 SGK/27-
28. Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C,
D và các hình chiếu 1, 2, 3, 4 để xác đònh các
cặp vật thể – hình chiếu tương ứng.
HS quan sát hình 7.1 và 7.2 SGK/27-28. Dựa

vào hình dạng của các hình A, B, C, D và các
hình chiếu 1, 2, 3, 4 để xác đònh các cặp vật
thể – hình chiếu tương ứng.
16
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Các hình chiếu trong hình 7.1 là các hình
chiếu gì?
- Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta
các hình chiếu tương ứng nào?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong
bảng 7.1 cho trong SGK/28 ?
b. Phân tích hình dạng của vật thể :
- Hãy xem các vật thể trong hình 7.2 được
cấu tạo từ những khối hình học nào?
- Vậy hãy đánh dấu x vào ô tương ứng trong
bảng 7.2 ? (Chú ý là mỗi vật thể có thể đánh
nhiều hơn một dấu x tùy thuộc vào hình dạng
của nó)
- Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1
x
2
x
3

x
4
x
Vật thể
Khối hình học
A B C D
Hình trụ
x x
Hình nón cụt
x x
Hình hộp
x x x x
Hình chỏm cầu
x
HĐ 3 : Tổ chức thực hành.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4 gồm 2 bảng 7.1 vầ 7.2 ở bên phải
giấy A4 (phía trên khung tên) và chọn 1 hình bất kỳ trong 4 hình chiếu ở hình 7.1 để vẽ vào
giấy làm bài.
HĐ 4 : HS tiến hành thực hành.
- GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách
sử dụng dụng cụ để vẽ.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
4. Nhận xét – đánh giá :
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài 8 SGK.
____________________________________________
17

Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Ngµy so¹n:
Gi¶ng: Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
TiÕt 7:
Bài 8 : KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
HÌNH CẮT
I. MỤC TIÊU :
1.KiÕn thøc:
- HS biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
- Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào
và hình cắt dùng để làm gì ? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
2.KÜ n¨ng:- Quan s¸t,ph©n tÝch,tỉng hỵp kiÕn thøc
- RÌn lun trÝ tëng tỵng kh«ng gian cho HS
3.Th¸i ®é: - CÈn thËn – Cã høng thó häc tËp bé m«n
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Vật mẫu : Quả cam và mô hình ống lót (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm hai, miếng
nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Nêu đặc điểm các khối tròn xoay mà em đã học ?
Trên bản vẽ kỹ thuật, các khối tròn xoay thường được thể hiện bởi mấy hình chiếu? Vì
sao ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm chung

- Để trình bày ý tưởng thiết kế
của mình, các nhà thiết kế phải
trình bày ý tưởng của mình bằng
cách nào?
- Các nhà sản xuất, chế tạo bằng
cách nào để có thể sản xuất, chế
tạo ra các sản phẩm theo ý
tưởng của các nhà thiết kế ?
- Vậy các nhà thiết kế và chế
tạo dùng phương tiện gì để liên
lạc, trao đổi thông tin trong lónh
vực kỹ thuật?
- Trong sản xuất có nhiều lónh
- Trình bày ý tưởng của
mình trên bản vẽ.
- Chế tạo theo bản vẽ
của nhà thiết kế.
- Họ dùng bản vẽ kỹ
thuật để trao đổi thông
tin với nhau.
- Cơ khí, kiến trúc, xây
dựng, điện lực …
1. Khái niệm về bản vẽ kỹ
thuật :
Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ)
trình bày các thông tin kỹ thuật
dưới dạng các hình vẽ và các ký
hiệu theo các quy tắc thống nhất
và thường vẽ theo tỉ lệ.
Hai loại bản vẽ kỹ thuật

thuộc hai lónh vực quan trọng
là :
- Bản vẽ cơ khí : Gồm các bản
vẽ liên quan đến thiết kế, chế
18
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
vực kỹ thuật khác nhau. Hãy nêu
lên vài lónh vực kỹ thuật mà em
biết? (SGK/7)
- Theo em các lónh vực đó có
dùng chung duy nhất một loại
bản vẽ không? Vì sao?
- Mỗi lónh vực có một
loại bản vẽ riêng vì đặc
thù riêng của mỗi
ngành.
tạo, lắp ráp, sử dụng… các máy
và thiết bò.
- Bản vẽ xây dựng : Gồm các
bản vẽ liên quan đến thiết kế,
thi công, sử dụng … các công
trình kiến trúc và xây dựng.
HĐ 2 : Tìm hiểu khái niệm h×nh c¾t
- Nếu ta chỉ quan sát quả cam ở
bên ngoài có cho ta biết được
bản chất và cấu tạo bên trong
của quả cam không?

- Trong bộ môn sinh học, để
nghiên cứu các bộ phận bên
trong của hoa, quả, cá…, chúng ta
thường làm gì?
- Đối với các vật thể phức tạp, có
nhiều chi tiết nằm khuất bên
trong thì 3 hình chiếu mà ta đã
học có thể diễn tả được hết cấu
tạo của vật không?
- Để thể hiện được các chi tiết bò
khuất bên trong của vật, ta dùng
phương pháp cắt.
- GV trình bày phương pháp cắt
thông qua vật mẫu.
- Hình cắt được vẽ như thế nào?
- Tại sao phải dùng hình cắt ?
- Quan sát từ bên ngoài
không thể cho biết cấu
tạo bên trong của quả
cam.
- Thường tiến hành giải
phẩu để nghiên cứu cấu
tạo bên trong.
- 3 hình chiếu đã học
không thể hiện được
đầy đủ các chi tiết bò
khuất của vật.
- Được vẽ phần vật thể
ở phía sau mặt phẳng
cắt.

- Dùng hình cắt để biểu
diễn các chi tiết bò
khuất bên trong vật
thể.
2. Khái niệm hình cắt :
Hình cắt là biểu diễn phần
vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
Trên bản vẽ kỹ thuật thường
dùng hình cắt để biểu diễn hình
dạng bên trong của vật thể.
Phần vật thể bò mặt phẳng
cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.
4.Cđng cè- VËn dơng – HDVN
- HƯ thèng l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n
- Gäi 1-2 HS ®äc ,nh¾c l¹i ghi nhí
Híng dÉn HS tr¶ lêi ? SGK /30
Yªu cÇu HS vỊ nhµ chn bÞ bµi 9 B¶n vÏ chi tiÕt
__________________________________________
Ngµy so¹n:
19
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Gi¶ng: Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
Ngµy: Líp: TiÕt: Sü sè:
TiÕt 8:
Tiết 9 : BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU :
1.KiÕn thøc:
- HS biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.

- HS biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
2.KÜ n¨ng: - RÌn lun kÜ n¨ng ®äc b¶n vÏ kÜ tht nãi chung vµ b¶n vÏ chi tiÕt nãi riªng
3.Th¸I ®é: - Cã høng thó häc tËp bé m«n
II. CHUẨN BỊ :
- Sơ đồ hình 9.2 SGK.
- Vật mẫu : Ống lót hoặc mô hình.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Thế nào là bản vẽ kỹ thuật?B¶n vÏ c¬ khÝ vµ b¶n vÏ x©y dùng dïng trong c¸c c«ng viƯc g×?
Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu nội dung của b¶n vÏ chi tiÕt

- Hãy kể một vài vật dụng xung
quanh chúng ta do bàn tay con
người tạo nên?
- Về cấu tạo, các sản phẩm đó có
phải chỉ có liền một khối duy
nhất không?
- Để chế tạo các sản phẩm đó,
người ta thực hiện như thế nào?
- Nếu các chi tiết bò lắp sai vò trí
hoặc sai trình tự thì sao?
- Vậy người công nhân lắp ráp
- Bàn ghế, máy quạt
điện, ti vi, bóng đèn
điện, xe máy…
- Các sản phẩm đó do

nhiều chi tiết tạo
thành.
- Tiến hành chế tạo
từng chi tiết máy, sau
đó lắp ghép các chi tiết
lại với nhau để thành
sản phẩm.
- Sản phẩm không hình
thành hoặc bò lỗi.
1. Nội dung của bản vẽ chi
tiết :
Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ
thuật gồm các hình biểu diễn,
các kích thước và các thông tin
cần thiết để chế tạo và kiểm tra
chi tiết máy :
- Hình biểu diễn : Gồm hình
cắt, mặt cắt, diễn tả hình dạng
và kết cấu của chi tiết.
- Kích thước : kích thước của
chi tiết, cần thiết cho việc chế
tạo và kiểm tra.
- Yêu cầu kỹ thuật : các yêu
cầu kỹ thuật về gia công, xử lý
bề mặt…
- Khung tên : Gồm tên gọi chi
tiết, vật liệu, tỉ lệ, cơ quan chủ
20
Vũ Thùy Linh


Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
phải có một tài liệu để hướng
dẫn trình tự và vò trí lắp các chi
tiết máy. Đó là bản vẽ chi tiết.
quản…
HĐ 2 : Tìm hiểu cách đọc bản vÏ chi tiÕt
- Theo em, khi đọc bản vẽ chi
tiết, ta cần nắm bắt các thông
tin nào?
- Khung tên cung cấp cho ta các
thông tin nào?
- Hình biểu diễn cho ta các
thông tin nào?
- Yêu cầu kỹ thuật cho ta biết
các thông tin nào?
- Hãy áp dụng vào đọc bản vẽ
ống lót hình 9.1 trang 31 SGK.
- GV gọi từng HS đọc theo từng
bước nêu trên.
- Tên chi tiết, hình
dạng chi tiết, kích
thước chi tiết…
- Tên chi tiết, vật liệu,

- Cho biết hình dạng
của chi tiết.
- Các yêu cầu về kỹ
thuật khi gia công xử lý
chi tiết.
- HS đọc theo trình tự

và trình bày các thông
tin thu nhận được từ
bản vẽ.
2. Đọc bản vẽ chi tiết :
Khi đọc bản vẽ chi tiết, ta
thường đọc theo trình tự sau :
Trình tự
đọc
Nội dung cần tìm
hiểu
Khung
tên
- Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình
chiếu.
- Vò trí hình cắt.
Kích
thước
- Kích thước
chung của chi
tiết.
- Kích thước các
phần của chi tiết.
Yêu cầu
kỹ thuật
- Gia công.

- Xử lý bề mặt.
Tổng hợp - Mô tả hình
dạng và cấu tạo
của chi tiết.
- Công dụng của
chi tiết.

4. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/33
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/33
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài.
- Biết đọc bản vẽ ống lót và bản vẽ vòng đai hình 10.1 trang 34.
- Đọc trước bài 10 SGK và chuẩn bò dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm,
giấy vẽ) để làm bài thực hành.

_______________________________________________
21
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Bài 10 – 12: Thực Hành : ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
CÓ HÌNH CẮT - CÓ REN
I. MỤC TIÊU :
- HS đọc được bản vẽ chi tiết có hình cắt, có ren
- Có tác phong làm việc theo quy trình.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
- Vật mẫu : Vòng đai.

III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
3. Thực hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài
thực hành.
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/33, II và
III trong SGK/39 để nắm bắt nội dung và yêu cầu
thực hành.
- Đọc và nắm bắt thông tin.
HĐ 2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình
10.1 trang 34.
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì?
1. Đọc khung tên :
- Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin
nhận biết được.
2. Đọc hình biểu diễn :
- Hãy mô tả hình dạng của vòng đai?
- Vò trí hình cắt của vòng đai như thế nào?
3. Đọc các kích thước :
- Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể) của
chi tiết?
- Cho biết các kích thước của các thành phần của
chi tiết ? (chiều dày, đường kính lỗ, khoảng cách
lỗ…)
4. Đọc yêu cầu kỹ thuật :

- Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia công
chi tiết?
- HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu
cầu của mỗi phần.
- Tên chi tiết : Vòng đệm.
- Vật liệu : bằng thép.
- Tỉ lệ : 1 : 2
- Hình nữa vòng tròn, có hai đai.
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
- Chiều ngang :140mm; rộng : 50mm.
- Bán kính trong : 25mm; đường kính lỗ :
12mm;
dày : 10mm; khoảng cách 2 lỗ : 110mm…
- Làm tù cạnh.
- Mạ kẽm.
HĐ 3 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình
12.1 trang 39.
22
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì?
1. Đọc khung tên :
- Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin
nhận biết được.
2. Đọc hình biểu diễn :
- Hãy mô tả hình dạng của côn?
- Vò trí hình cắt của côn như thế nào?
3. Đọc các kích thước :

- Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể) của
chi tiết?
- Cho biết các kích thước của các thành phần của
chi tiết ? (chiều dày, đường kính đáy lớn, đường
kính đáy nhỏ, kích thước ren…)
4. Đọc yêu cầu kỹ thuật :
- Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia công
chi tiết?
- HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu
cầu của mỗi phần.
- Tên chi tiết : Côn có ren.
- Vật liệu : bằng thép.
- Tỉ lệ : 1 : 1
- Hình côn, có ren lỗ.
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
- Đường kính đáy lớn : 18
- Đường kính đáy nhỏ : 14
- Chiều dày : 10
- Kích thước ren : M8x1 (Ren hệ mét,
đường kính ren 8, bước ren 1, ren phải)
- Tôi cứng.
- Mạ kẽm.
HĐ 4 : Tổ chức thực hành.
- GV hướng dẫn cách trình bày bảng 9.1 trên giấy vẽ A4.
Trình tự đọc Nội dung cần tìm hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
- Vòng đai.

- Thép.
- 1 : 2.
2. Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vò trí hình cắt.
- Hình chiếu bằng.
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
3. Kích thước
- Kích thước chung của chi tiết.
- Kích thước các phần của chi tiết.
- 140; 50; R39.
- Đường kính trong 50.
- Chiều dày : 10.
- Đường kính lỗ : 12.
- Khoảng cách hai lỗ : 110.
4. Yêu cầu kỹ
thuật
- Gia công.
- Xử lý bề mặt.
- Làm tù cạnh.
- Mạ kẽm.
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của
chi tiết.
- Công dụng của chi tiết.
- Phần giữa chi tiết là nữa ống
hình trụ, hai bên hình hộp chữ
nhật có lỗ tròn.
- Dùng để ghép nối chi tiết

hình trụ với các chi tiết khác.

HĐ 5 : HS tiến hành thực hành.
- GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách sử
dụng dụng cụ để vẽ.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
4. Nhận xét – đánh giá :
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
23
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài 11 SGK (Biểu diễn ren).
24
Vũ Thùy Linh

Trường THCS Nguyễn Phong Sắc
Bài 11 : BIỂU DIỄN REN
I. MỤC TIÊU :
- HS biết nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- HS biết được quy ước vẽ ren.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ các hình của bài 11 SGK.
- Vật mẫu : Đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp vặn bằng ren… Mô hình các loại
ren bằng kim loại, bằng gỗ hay bằng chất dẻo…
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh :

2. Bài cũ :
Bản vẽ chi tiết gồm các nội dung gì?
Nêu cách đọc bản vẽ chi tiết.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu chi tiết có
ren.
- Hãy cho biết một số đồ vật
hoặc chi tiết thường gặp có ren.
- Các đồ vật hoặc chi tiết đó có
ren với công dụng gì?
- Ốc, vít, bu lông, đai ốc

- Lắp ghép 2 chi tiết lại
với nhau.
1. Chi tiết có ren :
HĐ 2 : Tìm hiểu quy ước vẽ
ren.
- Theo em hình dạng của ren đơn
giản hay phức tạp?
- Vậy trên bản vẽ, ta có nên vẽ
ren giống như thật không? Vì
sao?
- Trên bản vẽ, các loại ren khác
nhau nhưng được vẽ giống nhau.
Vậy chúng giống nhau ở các đặc
điểm gì? Hãy quan sát các hình
11.3 và hình 11.5 rồi cho biết
- Hình dạng của ren là
phức tạp.

- Ta không nên vẽ ren
như thật vì ren có dạng
phức tạp.
- Đường đỉnh ren và
đường giới hạn ren vẽ
bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ
bằng nét liền mảnh và
vòng tròn chân ren chỉ
vẽ ¾ vòng.
2. Quy ước vẽ ren :
Ren có kết cấu phức tạp nên
các loại ren đều được vẽ theo
cùng một quy ước.
a. Ren ngoài : (ren trục)
Ren ngoài là ren được hình
thành ở mặt ngoài của chi tiết.
b. Ren trong: (ren lỗ)
Ren trong là ren được hình
thành ở mặt trong của lỗ.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×