Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn thạc sĩ Đánh giá các nhân tố tác động đến công tác tổ chức kế toán tại các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa ở tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 108 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS.
Trần Khánh Lâm đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết luận văn .
Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại Học Lạc Hồng đã tận tình
truyền đạt kiến thức trong những năm tôi học tập. Với kiến thức được tiếp thu trong
quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình viết luận văn mà còn là kiến thức quí
báu để phục vụ công việc của tôi sau này.
Tôi xin cám ơn quý công ty, các bạn cùng lớp đã cùng nhau thảo luận giúp tôi
hoàn thành bảng khảo sát của luận văn.
Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô, Quý công ty, các bạn cùng lớp dồi dào
sức khỏe và thành công.

Học viên thực hiện luận văn

Vũ Thanh Long


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá các nhân tố tác động đến công tác
tổ chức kế toán tại các doanh nghiệp t hư ơ ng m ạ i nhỏ và vừa ở Tp.HCM”
công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.

Học viên thực hiện luận văn

Vũ Thanh Long



TÓM TẮT NỘI DUNG
Thông tin kế toán là rất cần thiết cho nhà quản trị đề ra các chiến lược và quyết
định kinh doanh. Do đó nếu thông tin kế toán sai lệch sẽ dẫn đến các quyết định
của nhà quản trị không phù hợp, Doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng khó khăn. Do
vậy, một bộ máy kế toán mạnh, sổ sách kế toán rõ ràng, phân tích thấu đáo sẽ giúp
cho người điều hành đưa ra các quyết định kinh doanh đạt hiệu quả.
Trên thế giới có nhiều nghiên cứu liên quan đến chất lượng thông tin kế toán
tại doanh nghiệp, đây là một phần trong công tác tổ chức kế toán tại đơn vị. Ở Việt
Nam, có nhiều nghiên cứu về việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại doanh
nghiệp. Tuy nhiên, nghiên cứu về các nhân tố tác động đến công tác tổ
chức kế toán tại các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ chưa được
đề cập tới.
Sau quá trình thực hiện nghiên cứu, đề tài “Đánh giá các nhân tố tác
động đến công tác tổ chức kế toán tại các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa
ở Tp.HCM” đã hoàn thành mục tiêu là khái quát các khái niệm, lý thuyết liên
quan đến tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa,
tiến hành khảo sát, phân tích, xây dựng mô hình nghiên cứu gồm 5 nhân tố tác
động: đặc điểm ngành thương mại; các hướng dẫn có tính pháp lý; phương tiện,
cơ sở vật chất tổ chức kế toán; quan tâm đến công tác kế toán của chủ DN; trình
độ chuyên môn nhân viên kế toán. Kết quả sau khi nghiên cứu cho thấy, 5 nhân
tố ban đầu tác động đến chất lượng công tác kế toán vẫn không thay đổi và có 2
nhân tố tác động mạnh nhất đến chất lượng tổ chức công tác kế toán, đó là quan
tâm đến công tác kế toán của chủ doanh nghiệp và đặc điểm ngành thương mại.Từ
kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số kiến nghị đối với các nhân tố liên
quan, nhằm nâng cao chất lượng tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp
thương mại nhỏ và vừa.
Do hạn chế về phạm vi mẫu thực hiện khảo sát còn ít và nhỏ hẹp, chỉ giới
hạn tại khu vực Tp.HCM nên đề tài chỉ nghiên cứu một số nhân tố cơ bản và có
thể chưa phát hiện đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng. Tác giả đề xuất hướng nghiên
cứu tiếp theo của đề tài nên tham khảo thêm nhiều mô hình, lý thuyết để phân



tích đầy đủ các nhân tố và mở rộng phạm vi khảo sát trên phạm vi trên cả nước.


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lới cảm ơn
Lời cam đoan
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................. 3
6. Kết cấu luận văn ........................................................................... 4
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................ 5
1.1. Các nghiên cứu trên thế giới .................................................... 5
1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ................................................... 8
1.3. Nhận xét.................................................................................... 11
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI NHỎ VÀ
VỪA ................................................................................................. 13

2.1. Đặc điểm doanh nghiệp thƣơng mại nhỏ và vừa ở Việt Nam
ảnh hƣởng đến công tác kế toán ................................................... 13
2.1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ................... 13


2.1.2. Đặc trƣng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa .............................................................................................. 14
2.2. Công tác tổ chức kế toán tại DNNVV trong ngành thƣơng mại
......................................................................................................... 14
2.2.1. Đặc điểm hoạt động thƣơng mại ...................................... 14
2.2.2. Khái quát về mô hình tổ chức công tác kế toán ............. 15
2.2.3. Các nhân tố tác động đến công tác tổ chức kế toán ....... 17
2.2.3.1. Hệ thống pháp lý ảnh hƣởng đến chất lƣợng công tác
tổ chức kế toán ............................................................................... 17
2.2.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong ngành thƣơng
mại tác động đến công tác tổ chức kế toán ................................. 23
2.2.3.3. Nguồn nhân lực kế toán ảnh hƣởng đến chất lƣợng
công tác tổ chức kế toán ................................................................ 24
2.2.3.4. Quan tâm của chủ doanh nghiệp ảnh hƣởng đến chất
lƣợng công tác tổ chức kế toán ..................................................... 25
2.2.3.5. Phƣơng tiện cơ sở vật chất tác động đến chất lƣợng
công tác tổ chức kế toán ................................................................ 26
2.3. Các lý thuyết nền ................................................................. 27
2.3.1. Lý thuyết bất đối xứng ..................................................... 27
2.3.2. Lý thuyết đại diện ............................................................. 28
2.3.3. Lý thuyết về tâm lý xã hội ............................................... 29
2.3.4. Lý thuyết về mối liên hệ con ngƣời ................................. 30
2.3.2. Lý thuyết sự khuếch tán kỹ thuật ................................... 30
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 33
3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................. 33

3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................. 35
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................... 36
3.3.1 Thiết kế định tính .............................................................. 36


3.3.2. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................... 37
3.3.3. Nghiên cứu định lƣợng ..................................................... 40
3.3.3.1. Mẫu nghiên cứu ........................................................... 40
3.3.3.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ................................... 41
3.3.3.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ................................. 41
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................... 44
4.1. Giới thiệu .................................................................................. 44
4.2. Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................... 44
4.3. Đánh giá sơ bộ thang đo ......................................................... 44
4.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha47
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................... 48
4.3.2.1. Phân tích EFA của thang đo chất lƣợng tổ chức công
tác kế toán tại doanh nghiệp thƣơng mại vừa và nhỏ ................ 48
4.3.2.2. Phân tích EFA của thang đo chất lƣợng công tác tổ
chức kế toán tại doanh nghiệp ...................................................... 50
4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính .................................................. 52
4.4.1. Xem xét ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình
.......................................................................................................... 52
4.4.2. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình ............ 53
4.4.3. Xây dựng phƣơng trình hồi quy tuyến tính .................... 55
4.4.4. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong hồi quy tuyến
tính ................................................................................................... 57
4.4.4.1. Giả định liên hệ tuyến tính ............................................ 57
4.4.4.2. Giả định phƣơng sai của sai số không đổi ................... 58
4.4.4.3. Giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ.................. 59

4.4.4.4. Giả định về tính độc lập của sai số ............................... 59
4.4.4.5. Giả định không có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập
.......................................................................................................... 60


4.5. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................... 61
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................... 63
5.1. Kết luận kết quả nghiên cứu ................................................. 63
5.2. Kiến nghị ................................................................................. 66
5.3. Hạn chế của đề tài .................................................................. 70
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG VIỆT

CM:

Chuẩn mực

CNTT:

Công nghệ thông tin

DN:

Doanh nghiệp


DNNVV:

Doanh nghiệp nhỏ và
vừa

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

FASB

NGHĨA TIẾNG ANH

Financial Accounting Standard Boar
International Accounting Standards
Board
International Financial Report
Standards

IASB
IFRS
NĐT:

Nhà đầu tư

NVV

nhỏ và vừa


Tp.HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ:

Tài sản cố định

TTCK:

Thị trường chứng khoán

TTKT

Thông tin kế toán

WTO:

Tổ chức thương mại thế
giới

XD:

Xây dựng


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1:


Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ

12

Bảng 3.1:

Tóm lược tiến độ thực hiện các nghiên cứu

29

Bảng 4.1 :

Đặc điểm mẫu khảo sát

41

Bảng 4.2:

Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha trước khi phân tích EFA

43

Bảng 4.3:

Kết quả phân tích EFA cho thang đo các nhân tố tác động đến

45

công tác tổ chức kế toán tại các DNTM NVV
Bảng 4.4:


Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha sau khi phân tích EFA

47

Bảng 4.5

Kết quả EFA cho thang đo chất lượng công tác tổ chức kế toán

47

tại các DNTM NVV
Bảng 4.6

Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo

48

Bảng 4.7

Ma trận hệ số tương quan

49

Bảng 4.8

Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính

50


Bảng 4.9

Kết quả phân tích phương sai

51

Bảng 4.10

Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính sử dụng phương pháp Enter

52

Bảng 4.11: Quy tắc ra quyết định

56

Bảng 4.12

58

Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thiết


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 : Mô hình yếu tố chất lượng kế toán

5

Hình 1.2 : Mô hình hệ thống thông tin thành công của Mc lean & Delon (1992)


6

Hình 1.3 : Mô hình hệ thống thông tin thành công của Mc lean & Delon (2003)

7

Hình 1.4 : Mô hình các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán tại các

8

DNNVV trong ngành xây dựng của Huỳnh Nguyên Thanh Trúc
(2015)
Hình 2.1 : Sơ đồ tổ chức kế toán tập trung

15

Hình 2.2 : Sơ đồ tổ chức kế toán phân tán

16

Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu

30

Hình 3.2 : Mô hình nghiên cứu đề xuất

32

Hình 4.1 : Giá trị dự toán và phần dư


54

Hình 4.2:

Tần số Histogram

55

Hình 4.3:

Mô hình kết quả nghiên cứu

57



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian qua, các DNNVV Việt Nam đã khẳng định vị trí của mình
trong nền kinh tế với đặc thù năng động, linh hoạt và thích ứng nhanh với những thay
đổi của thị trường. Theo đánh giá của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI) khu vực DNNVV chiếm trên 97% tổng số DN cả nước, là động lực quan trọng
trong tạo việc làm, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, góp phần
xóa đói, giảm nghèo ở địa phương cũng như hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của các
thành phần kinh tế khác.
Thương mại tạo điều kiện để thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển. Thông qua
hoạt động thương mại trên thị trường, các chủ thể kinh doanh mua bán được sản

phẩm, góp phần tạo ra quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và như vậy các
hàng hóa sẽ lưu thông, được thông suốt. Có thể nói, nếu không có thương mại thì sản
xuất hàng hóa khó có thể phát triển được.
Trong xu thế hội nhập quốc tế, thị trường trong nước sẽ liên hệ chặt chẽ với
thị trường nước ngoài thông qua hoạt động ngoại thương, nếu thương mại phát triển
mạnh mẽ, phong phú, đa dạng chắc chắn sẽ mở rộng được thị trường. Chính vì điều
này, thương mại thực sự là cầu nối gắn kết giữa thị trường trong nước với thị trường
ngoài nước, phù hợp với xu thế hội nhập và mở cửa ở nước ta hiện nay.
Tổ chức công tác kế toán là nội dung quan trọng trong tổ chức quản lý ở DN. Tổ
chức công tác kế toán phù hợp với quy định pháp lý, quy mô hoạt động, đặc điểm sản
xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý và cung cấp thông tin có tác dụng quan trọng
trong việc nâng cao hiệu quả và chất lượng của DN, đáp ứng được nhu cầu sử dụng
thông tin hữu ích cho các đối tượng khác ở bên ngoài DN.
Cùng với xu thế hội nhập, DNNVV không chỉ chịu sức ép cạnh tranh với các
công ty trong nước mà gay gắt, quyết liệt hơn từ các tập đoàn đa quốc gia, những công
ty hùng mạnh cả về vốn, thương hiệu và trình độ quản lý. Do vậy, để cạnh tranh được,
các DNNVV phải tìm được cho mình một hướng đi hợp lý để tồn tại và phát triển. Một
trong số các giải pháp cần phải làm là tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả
quản lý… mà thông tin để làm cơ sở không thể khác hơn ngoài thông tin kế toán.


2
Chính vì vậy, các DNNVV muốn phát triển bền vững thì đòi hỏi phải có bộ máy kế
toán tốt, hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng từ thực tiễn trên nên tác giả quyết định chọn đề
tài “Đánh giá các nhân tố tác động đến công tác tổ chức kế toán tại các doanh
nghiệp thƣơng mại nhỏ và vừa ở Tp.HCM” nhằm xem xét các yếu tố nào sẻ ảnh
hưởng đến chất lượng công tác tổ chức kế toán và đưa ra các kiến nghị, nhằm giúp
nâng cao chất lượng tổ chức công tác kế toán tại các DN thương mại NVV ở
Tp.HCM nói riêng và cả nước nói chung.

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá các nhân tố tác động đến công tác tổ chức kế toán trong các DN
thương mại NVV, nhằm đưa ra các kiến nghị, để giúp xây dựng tổ chức công tác kế
toán tại các DN này.
 Mục tiêu cụ thể:
-

Hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về công tác tổ chức kế toán tại các DN

thương mại NVV.
-

Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác tổ chức kế toán

tại các DN thương mại NVV.
-

Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến chất lượng công tác

tổ chức kế toán tại các DN thương mại NVV.
-

Đưa ra các kiến nghị để giúp các DN thương mại NVV có thể tổ chức

xây dựng công tác kế toán phù hợp tại DN mình.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để công tác nghiên cứu đề tài được thực hiện hiệu quả, ta cần nghiên cứu và
phân tích một số câu hỏi sau:
-


Các nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công tác tổ chức kế toán tại

các DN thương mại NVV?
-

Mức độ ảnh hưởng các nhân tố đố đến chất lượng công tác tổ chức kế

toán tại các DN thương mại NVV?
4. Đối tƣợng nghiên cứu


3
Đề tài nghiên cứu tập trung vào công tác tổ chức kế toán tại các DN thương mại
NVV. Cụ thể, đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng công tác tổ chức kế toán
tại các DN thương mại NVV và các nhân tố tác động đến chất lượng của công tác tổ
chức kế toán tại các DN này.
Đề tài nghiên cứu này giải quyết một số vấn đề sau:
-

Nghiên cứu một số vấn đề lý luận chung về đặc điểm của DNNVV nói

chung, ngành thương mại nói riêng và tổ chức công tác kế toán của loại hình DN
này.
-

Nghiên cứu các nhân tố tác động đến công tác tổ chức kế toán tại các

DN thương mại NVV.
-


Đề xuất những kiến nghị nhằm x ây dựng, tổ chức công tác kế toán

tại các DN này.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn chính là:
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
- Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng phương pháp hệ thống để hệ
thống các vấn đề lý luận có liên quan, phương pháp tổng hợp, so sánh để tìm hiểu về cơ
sở lý luận cho công tác tổ chức kế toán trong DNNVV nói chung và ngành thương
mại nói riêng. Nội dung và kết quả của nghiên cứu sơ bộ được dùng làm cơ sở cho
việc xây dựng bảng thảo luận tay đôi, sau đó sẽ tiến hành hiệu chỉnh và bổ sung các
biến quan sát để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác tổ chức
kế toán ở các DN thương mại NVV. Kết quả nghiên cứu sơ bộ là bảng câu hỏi hoàn
chỉnh cho nghiên cứu chính thức.
- Nghiên cứu định lượng sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu được tiến hành khảo sát
mẫu lựa chọn thông qua bảng câu hỏi. Dữ liệu sơ cấp thu thập thông qua khảo sát sẽ
sử dụng nhiều công cụ phân tích dữ liệu: thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám
phá (EFA), kiểm định thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích hồi qui bội, t-test,
ANOVA. Bản câu hỏi do đối tượng tự trả lời là công cụ chính để thu thập dữ liệu với
phần mềm SPSS 22.0.
6. Kết cấu luận văn
Nội dung chính của luận văn được trình bày trong 5 chương


4
Chƣơng 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp thương
mại nhỏ và vừa.
Chƣơng 3: Phương pháp nghiên cứu.

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị


5

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Naomi S. Soderstrom & Kevin Jialin Sun (2007). “IFRS Adoption and
Accounting Quality: A Review”. Nghiên cứu cho rằng các yếu tố quyết định đến
chất lượng thông tin kế toán khi áp dụng IFRS bao gồm: hệ thống pháp luật và
chính trị, chuẩn mực kế toán và việc trình bày báo cáo tài chính. Trong đó, hệ thống
pháp luật và chính trị là nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kế toán theo nhiều
hướng khác nhau. Nó có thể tác động trực tiếp đến chất lượng thông tin hoặc tác
động gián tiếp đến chất lượng thông tin kế toán thông qua các chuẩn mực kế toán và
việc trình bày báo cáo tài chính.
Hế thống pháp luật và chính trị

2

3

5

Chuẩn mực
kế toán

11


7

Trình bày BCTC

9

Phát triển thị
trường tài chính

Cấu trúc
vốn

Chủ sở
hữu

Hệ
thuế

1

4

6

8

10

Chất lượng thông tin kế toán
(Nguồn: Naomi S. Soderstrom & Kevin Jialin Sun (2007))

Hình 1.1: Mô hình yếu tố quyết định chất lượng kế toán
Mc Lean & Delon (2003). “Model of information systems success”: Mô hình
hệ thống thông tin thành công. Nghiên cứu đo lường sự thành công của hệ thống
thông tin bằng các nhân tố: chất lượng hệ thống, chất lượng thông tin, chất lượng
dịch vụ, sử dụng, sự hài lòng của người sử dụng, lợi ích ròng, mô hình nghiên cứu
mới được phát triển dựa trên mô hình nghiên cứu đã được thực hiện trước đây của


6
chính tác giả. Theo mô hình nghiên cứu trước đây, Mc Lean & Delon (1992) thì có 6
nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công trong tổ chức thông tin kế toán:
- Chất lượng hệ thống : là các đặc tính mong muốn của một quy trình hệ thống. ví dụ:
dễ sử dụng, tính linh hoạt, độ tin cậy, thời gian đáp ứng…
- Chất lượng thông tin : là những đặc tính kết quả đầu ra mong muốn của hệ thống
thông tin, như là các báo cáo quản trị và trang web. Ví dụ: sự phù hợp, dễ hiểu, chính
xác, súc tích, đầy đủ, phổ biến, kịp thời, khả năng sử dụng…
- Việc sử dụng hệ thống thông tin: là mức độ và cách thức mà nhân viên và khách
hàng sử dụng các tính năng của một hệ thống thông tin. Ví dụ : số lượng truy cập, tần
suất sử dụng, tính chất sử dụng, quy mô sử dụng, mục đích sử dụng, thời gian sử
dụng…
- Sự hài lòng của người sử dụng: là mức độ người sử dụng hài lòng với các kết quả đầu
ra của hệ thống thông tin (các báo cáo, dịch vụ hỗ trợ)
- Nhân tố tác động liên quan đến cá nhân : là sự ảnh hưởng của hệ thống thông tin đến
các cá nhân người nhận. Ví dụ: năng suất cá nhân, hiệu quả công việc, chất lượng của
quyết định, thời gian đi đến quyết định, độ chính xác của dự báo…
- Nhân tố tác động liên quan đến tổ chức: là sự ảnh hưởng của hệ thống thông tin đến
tổ chức. Ví dụ: hiệu quả hoạt động, tỷ suất lợi nhuận, tốc độ tăng trưởng, năng suất sản
xuất, giá cổ phiếu, khả năng sinh lợi…

-


Mối quan hệ của các yếu tố trong mô hình năm 1992
“Chất lượng hệ thống” và “chất lượng thông tin” ảnh hưởng riêng lẻ và ảnh
hưởng kết hợp đến cả “việc sử dụng hệ thống thông tin” và “sự hài lòng của
người sử dụng”.

-

Ngoài ra, “việc sử dụng hệ thống thông tin” có thể ảnh hưởng đến “sự hài lòng
của người sử dụng” (tích cực hay tiêu cực và ngược lại)

-

“Việc sử dụng hệ thống thông tin” và “sự hài lòng của người sử dụng” là tiền
thân trực tiếp của “nhân tố tác động liên quan cá nhân” và tác động này trên
thành tích cá nhân cuối cùng sẽ đẫn đến một số “tác động tổ chức”.


7

hệ thống

Việc sử dụng
hệ thống thông
tin

thông tin

Sự hài lòng của
người sử dụng


Nhân tố tác
động liên
quan đến cá
nhân

Nhân tố tác
động liên
quan đến tổ
chức

(Nguồn: Mc Lean & Delon (1992))
Hình 1.2: Mô hình hệ thống thông tin thành công của Mc Lean & Delon (1992).

-

Môi quan hệ giữa các yếu tố trong mô hình năm 2003
Cả 3 yếu tố “chất lượng thông tin”, Chất lượng hệ thống” và “chất lượng dịch
vụ” ảnh hưởng đơn lẻ hay kết hợp đến “sử dụng” và “sự hài lòng của người sử
dụng”

-

“Sử dụng” và “sự hài lòng của người sử dụng” có mối liên hệ chặt chẽ. “Sử
dụng “ phải đi trước “Sự hài lòng của người sử dụng” trong một quá trình,
nhưng với “sử dụng” tích cực sẽ dẫn đến “sự hài lòng của người sử dụng” cao
hơn trong ý nghĩa mối quan hệ nhân quả. Tương tự, tăng “sự hài lòng của người
sử dụng” sẽ dẫn đến tăng “ý định sử dụng” và đo đó tăng “sử dụng”

-


Kết quả của “sử dụng” và “sự hài lòng của người sử dụng”, tạo ra “lợi ích
ròng”


8
-

Khi “lợi ích ròng” là tích cực sẽ ảnh hưởng và cũng cố kết quả “sử dụng” và
“sự hài lòng của người sử dụng”. Ngược lại, khi “lợi ích ròng” là tiêu cực có
khả năng dẫn đến giảm sử dụng và không tiếp tục hệ thống.

thông tin

Ý định sử
dụng

Người
sử dụng
Lợi ích ròng

hệ thống
Sử dụng hài
lòng của người
sử dụng
dịch vụ

(Nguồn: Mc Lean & Delon (2003))
Hình 1.3: Mô hình hệ thống thông tin thành công của Mc Lean & Delon (2003)
1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam

Huỳnh Nguyên Thanh Trúc, luận văn thạc sĩ Trường Đại Học Công Nghệ
Tp.HCM (2015) “Đánh giá các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán tại
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ngành xây dựng trên địa bàn Tp.HCM”.
Nghiên cứu đưa ra các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán tại các DN xây
dựng trên địa bàn Tp.HCM. Từ đó đưa ra mô hình các nhân tố tác động đến tổ chức
công tác kế toán tại DN xây dựng nhỏ và vừa, Nghiên cứu hướng đến mục tiêu là tìm
hiểu rõ hơn các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tổ chức công tác kế toán tại các
DNNVV trong ngành xây dựng. Từ cơ sở lý luận, tác giả xác định được 5 nhân tố ảnh
hưởng tới chất lượng tổ chức công tác kế toán tại các DNNVV trong ngành xây dựng
là: đặc điểm ngành, các hướng dẫn có tính pháp lý, phương tiện, cơ sở vật chất
tổ chức kế toán, quan tâm đến công tác kế toán của chủ DN, trình độ chuyên môn
của nhân viên kế toán . Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp định
tính và định lượng. Mẫu nghiên cứu lập bảng câu hỏi để điều tra khảo sát, khảo sát
176 đối tượng làm trong ngành xây dựng. Thu thập, phân tích xử lý dữ liệu khảo


9
sát, dùng phần mềm SPSS 16.0 chạy mô hình hồi quy tuyến tính bội, kiểm định
thang đo bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Anpha và phân tích EFA. Kết
quả nghiên cứu 5 nhân tố ban đầu tác động đến chất lượng công tác kế toán vẫn
không thay đổi và có 2 nhân tố tác động mạnh nhất đến chất lượng tổ chức công tác kế
toán đó là các hướng dẫn có tính pháp lý, quan tâm đến công tác kế toán của chủ DN.

Đặc điểm ngành xây dựng

Hướng dẫn có tính pháp lý

Trình độ chuyên môn nhân
viên kế toán


Quan tâm đến công tác kế
toán của chủ DN

Chất lượng tổ
chức công tác
kế toán tại
DNNVV trong
ngành xây
dựng

Phương tiện, cơ sở vất chất
tổ chức kế toán
(Nguồn : Huỳnh Nguyên Thanh Trúc(2015))
Hình 1.4: Mô hình các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán tại các
DNNVV trong ngành xây dựng của Huỳnh Nguyên Thanh Trúc (2015)
Nguyễn Thị Huyền Trâm, luận văn thạc sĩ Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
(2007): “Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt
Nam”. Nghiên cứu đánh giá tình hình công tác tổ chức kế toán tại DNNVV ở Việt
Nam có tuân thủ quy định của Bộ Tài Chính không, so sánh quy định tại Quyết
định 144/2001/QĐ-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Tác giả xác định chế độ
kế toán mới theo Quyết định 48 có đáp ứng được yêu cầu quản lý của DN và từ đó đề
xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các DN này.
Phạm Thị Thu Hà (2008), Công trình nghiên cứu khoa học Trường Đại học
Kinh tế Tp.HCM. “Tổ chức công tác kế toán trong DNNVV ở Việt Nam”.
Nghiên cứu nêu lên một số lý luận chung về nội dung tổ chức công tác kế toán


10
trong DN, thực trạng công tác kế toán cho DNNVV ở Việt Nam và đưa ra giải pháp
liên quan đến nội dung tổ chức công tác kế toán cho DNNVV.

Phan Minh Nguyệt, luận văn thạc sĩ Trường Đại học Kinh Tế Tp.HCM (2014):
“Xác định và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng
TTKT trình bày trên BCTC của các công ty niêm yết ở VN”. Nghiên cứu hướng
đến mục tiêu là tìm hiểu rõ hơn các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trình
bày trên BCTC của các công ty niêm yết của Việt Nam và mức độ ảnh hưởng
của chúng. Từ cơ sở lý luận, tác giả xác định được 7 nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng
TTKT trình bày trên báo cáo kiểm toán của các công ty niêm yết phù hợp với điều
kiện Việt Nam là: Nhà quản trị, lợi ích và chi phí, lập và trình bày BCTC, trình độ
nhân viên kế toán, mục đích lập BCTC, thuế, rủi ro kiểm toán. Phương pháp nghiên
cứu được sử dụng là phương pháp định tính và định lượng. Mẫu nghiên cứu lập bảng
câu hỏi để điều tra khảo sát, khảo sát 200 đối tượng làm việc nhiều ngành nghề: Kế
toán, kiểm toán, kinh doanh…. Thu thập, phân tích xử lý dữ liệu khảo sát, dùng
phần mềm SPSS 16.0 chạy mô hình hồi quy tuyến tính bội, kiểm định thang đo
bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Anpha và phân tích EFA. Kết quả nghiên
cứu có 5 nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thông tin kế toán trên BCTC là:
rủi ro kiểm toán, nhà quản trị DN, việc lập và trình bày BCTC, thuế, lợi ích và chi phí.
Đào Nhật Minh, luận văn thạc sĩ Trường Đại học Kinh Tế Tp.HCM (2013).
“Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của quá trình tổ chức công
tác kế toán trong điều kiện ứng dụng Công nghệ thông tin tại các DN chế biến gỗ
trên địa bàn tỉnh Bình Định”. Trên cơ sở tổng quan tài liệu, nghiên cứu liên quan
trước đây và qua quá trình phân tích, tác giả đưa ra 5 yếu tố ảnh hưởng đến sự thành
công của tổ chức công tác kế toán trong điều kiện CNTT là: các yếu tố người dùng,
các yếu tố kĩ thuật, các yếu tố liên quan đến nhiệm vụ, các yếu tố cấu trúc và nhóm
các yếu tố thêm vào. Quá trình thực hiện nghiên cứu gồm 2 bước: (1)So sánh các lý
thuyết nền nhằm hình thành nên thang đo nghiên cứu cho đề tài. (2) Thu thập các dữ
liệu thông qua bảng câu hỏi khảo sát, xử lý dữ liệu và phân tích bằng phần mềm
SPSS 16.0 nhằm kiểm định lại thang đo và mô hình nghiên cứu, đưa ra kết luận về
các giả thiết nghiên cứu, đề ra kiến nghị để góp phần giúp cho quá trình tổ chức



11
công tác trong điều kiện ứng dụng CNTT tại các DN chế biến gỗ Bình Định được
thành công.
1.3. Nhận xét
Qua kết quả tổng quan các nghiên cứu trước đây, tác giả nhận thấy rằng các
nghiên cứu nước ngoài đều tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng chất lượng
thông tin kế toán. Các nghiên cứu trong nước liên quan đến công tác tổ chức kế toán
thường không đi theo hướng khám phá nhân tố tác động mà chỉ tập trung nghiên cứu
sâu về công tác tổ chức công tác kế toán bằng cách hệ thống các vấn đề lý luận có
liên quan, tiến hành khảo sát, so sánh, đối chiếu để tìm hiểu và đánh giá công tác kế
toán tại DN. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng tại các nghiên cứu này là nghiên
cứu định tính, nghiên cứu định lượng được sử dụng chủ yếu là phương pháp thống kê
mô tả, kiểm định T.Test.
Riêng đề tài “Đánh giá các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán tại
các DNNVV trong ngành xây dựng trên địa bàn Tp.HCM”. Nghiên cứu đưa ra được
các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán tại các DN xây dựng nhỏ và vừa trên
địa bàn Tp.HCM. Từ đó đưa ra mô hình các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế
toán tại DN xây dựng nhỏ và vừa; Nghiên cứu hướng đến mục tiêu là tìm hiểu rõ hơn
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tổ chức công tác kế toán tại các DNNVV trong
ngành xây dựng.
Qua đó cho thấy nghiên cứu về đánh giá các nhân tố tác động đến công tác tổ
chức kế toán tại các DN thương mại NVV bằng phương pháp định lượng được thực
hiện với dữ liệu thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát và xử lý, phân tích bằng
phần mềm SPSS nhằm phân tích nhân tố, kiểm định thang đo và kiểm định sự phù
hợp của mô hình là vấn đề mới. Nghiên cứu này giúp các DN thương mại NVV hiểu
rõ hơn các yếu tố tác động đến công tác tổ chức kế toán, yếu tố nào tác động mạnh,
yếu tố nào tác động yếu, từ đó làm nền tảng cho việc xây dựng bộ máy kế toán cũng
như bộ máy của DN hiệu quả hơn. Giúp DN tối ưu được chi phí.
Về mặt lý luận và phương pháp, đề tài đóng vai trò như một nghiên cứu khám
phá, làm tiền đề cho các nghiên cứu tiếp.

Tóm tắt chƣơng 1


12
Chương này trình bày khái quát các nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã
được thực hiện trên Thế Giới và Việt Nam, các nghiên cứu này chưa đề cập đến các
nhân tố tác động đến công tác tổ chức kế toán tại DN thương mại tạo điều kiện để
hướng nghiên cứu của đề tài được thực hiện theo khía cạnh mới.
Chương tiếp theo sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết liên quan đến tổ chức công
tác kế toán tại các DN thương mại NVV và các nhân tố tác động đến chất lượng công
tác tổ chức kế toán.


13

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA
2.1. Đặc điểm doanh nghiệp thƣơng mại nhỏ và vừa ở Việt Nam ảnh hƣởng
đến công tác kế toán
2.1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Nghị định 56 (2009): “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu
chí ưu tiên)”, cụ thể trong bảng 2.1 :
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh
Quy mô


nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Số lao

Tổng

Số lao

Tổng

động

nguồn vốn

động

nguồn vốn

siêu nhỏ

Khu vực
Nông, lâm nghiệp và 10
thủy sản

người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200


trở xuống

trở xuống

người đến đồng
200 người

Công nghiệp và xây 10
dựng

trở xuống

100 tỷ đồng

người đến đồng
200 người

vụ

đến người

đến

300 người

người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200

trở xuống

Thương mại và dịch 10


Số lao động

đến người

100 tỷ đồng

đến

300 người

người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50

trở xuống

trở xuống

người đến đồng đến 50 người
50 người

tỷ đồng

đến

100 người

(Nguồn : Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ)
Mục đích phân loại DNNVV như vậy, vừa là để triển khai các chủ trương,
chính sách trợ giúp phát triển DN; mặt khác để tăng cường quản lý nhà nước về trợ
giúp phát triển DNNVV ở nước ta. Việc phân loại này thể hiện sự đặc biệt coi trọng

vai trò, vị trí quan trọng của DNNVV trong nền kinh tế quốc dân.


×