Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT MỸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.55 KB, 44 trang )

Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Toán

MỤC LỤC

1
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Toán

LỞI MỞ ĐẦU
Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường vơ cùng khốc liệt địi
hỏi các doanh nghiệp phải nỗ lực rất lớn. Muốn tồn tại và phát
triểnđòi hỏi các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp cần giám sát
chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra trong
đơn vị mình. Trong đó tổ chức cơng tác kế tốn là một trong
những khâu quan trọng góp phần tạo nên sự thành công của
doanh nghiệp. Muốn công tác kế tốn phát huy được hiệu quả thì
các doanh nghiệp phải áp dụng được các chế độ chính sách kế
toán mà nhà nước ban hành vào việc kinh doanh thực tế của
doanh nghiệp.
Em xin làm báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần
Quốc tế Việt Mỹ. Trong khuôn khổ nghiên cứu đề tài, báo cáo tổng
hợp của em ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo gồm những
phần sau:


Phần I. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Quốc tế Việt Mỹ
Phần II. Tình hình thực tế tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
Cổ phần Quốc tế Việt Mỹ.
Phần III. Thu hoạch và nhận xét về Công ty Cổ phần Quốc tế
Việt Mỹ.
Do đây là lần đầu tiên em được tiếp xúc với công việc thực tế
và hạn chế về nhận thức nên khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót trong q trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Cơng ty Cổ
phần Quốc tế Việt Mỹ. Em rất kính mong nhận được ý kiến đóng
góp của các thầy cơ giáo trong khoa và đặc biệt là cô giáo Th.s
Đặng Thị Phương và các anh chị kế tốn tại cơng ty để em có
thể hồn thiện được bài báo cáo của mình cho tốt nhất.

2
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Toán

Em xin chân thành cảm ơn!

3
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29



Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Tốn

PHẦN I. KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN
QUỐC TẾ VIỆT MỸ
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần
quốc tế việt mỹ.
1.1Vài nét giới thiệu sơ lược về Công ty cổ phần Quốc tế Việt
Mỹ
Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Quốc tế Việt Mỹ
Tên tiếng Anh: Viet My International joint stock company
Tên viết tắt: Viet My JSC
Địa chỉ: 200 Nguyễn Sơn, Bồ Đề, Long Biên, Hà Nội
Tài khoản ngân hàng số: 2556979 Ngân hàng Vpbank chi nhánh
Mỹ Đình, Hà Nội
Mã số thuế : 0102620161
Fax

: (84-4)

3872

Điện thoại : (84-4) 3872 6614

6613

Website


:
Email :
Người đại diện pháp luật : Bà Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Chức
danh: Giám đốc
1.2Q trình hình thành
Cơng ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số
0103021414 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20/12/2007. Tính đến nay cơng ty
đã thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh 4 lần(lần 1 vào ngày
20/12/2007, lần 2, lần 3... lần thứ 4 vào ngày 25/04/2014: cấp lại
mã số DN), mã số doanh nghiệp hiện nay là 0102620161.
1.3Quá trình phát triển của doanh nghiệp
- Sau hơn 7 năm hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ Hội chợ, triển
lãm, đến nay công ty Việt Mỹ đã có trong tay đội ngũ Nhân Viên
gắn bó với công ty qua nhiều dự án lớn cả trong và ngoài nước với

4
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Toán

nhiều năm kinh nghiệm…chuyên tham gia vào thiết kế và thi công
gian hàng hội chợ triển lãm, thi công các cơng trình nội – ngoại
thất, quảng cáo ngồi trời...
- Cơng ty đã nỗ lực và đưa ra nhiều chiến lược, chính sách tuy nhiên

thị phần của cơng ty vẫn ở mức thấp so với thị trường miền Bắc nói
riêng và tịan quốc nói chung.
1.4Lĩnh vực, ngành nghề, sản phẩm kinh doanh (Phụ lục 01)
- Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất; Thương mại; Dịch vụ
- Ngành nghề, kinh doanh: Quảng cáo; Dịch vụ nhà hàng; Đồ gỗ...
- Sản phẩm kinh doanh: Sản xuất đồ dùng dân dụng; Bán buôn
đồ dùng khác cho gia đình; Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế...
1.5Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Chức năng cơ bản của Công ty CP quốc tế Việt Mỹ là thiết kế, thi
công dàn dựng các gian hàng Hội chợ triển lãm...trên địa bàn
thành phố Hà Nội và các tỉnh bạn. Thông qua đó thúc đẩy phát
triển kinh tế, đảm bảo tăng doanh thu, tăng mức đóng góp cho
ngân sách nhà nước.
- Nhiệm vụ:
● Đối với nhà nước: Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước
về các khoản thuế và các khoản lệ phí: thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.., Ưu tiên sử
dụng lao động trong nước, đảm bảo lợi ích và quyền lợi cho người
lao động theo quy định của Luật lao động; Tiến hành ghi chép sổ
sách kế toán theo quy định và chịu sự kiểm soát của cơ quan
kiểm tốn.
● Đối với bản thân doanh nghiệp: Khơng ngừng nghiên cứu thị
trường mới. Tạo mối quan hệ mật thiết với khách hàng, đáp ứng tốt
các nhu cầu của họ. Về mặt tài chính ln bảo đảm có sẵn vốn để
thanh toán các khoản chi tiêu, hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Đặc điểm quy trình cung cấp dịch vụ dàn dựng các gian
hàng tại Hội chợ triển lãm (Khu vực Hà nội)

5
Họ tên: Hà Kim Ngân


MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Tốn

2.1Sơ đồ quy trình cung cấp dịch vụ dàn dựng các gian hàng
tại Hội chợ triển lãm (phụ lục 02)
2.2Quy trình cơng nghệ cung cấp dịch vụ dàn dựng các gian
hàng tại Khu vực Hà Nội
Cơng ty có quy trình công nghệ dàn dựng các gian hàng
trong hội chợ triển lãm gồm nhiều giai đoạn cơng nghệ cấu thành
với hình thức gia cơng.
● Bước 1: Phịng Marketing nhận u cầucủa khách hàng, chuyển
file cho phòng thiết kế nghiên cứu và vẽ mẫu, rồi gửi lại bản thiết
kế cho khách hàng phê duyệt
● Bước 2: Thiết kế được khách hàng đồng ý thì chuyển xuống cho
phịng kỹ thuật để triển khai thi cơng. Đồng thời khách hàng
duyệt thiết kế và kí hợp đồng.
● Bước 3: Dàn dựng các gian hàng theo bản thiết kế, giao gian
hàng cho khách; khi Hội chợ triển lãm kết thúc, khách hàng bàn
giao gian hàng cho công ty; bộ phận thi công của công ty thu dọn
và tháo dỡ các gian hàng chuyển về kho
● Bước 4: Kế tốn tính và gửi Biên bản thanh lý hợp đồng cho
bên khách hàng.
3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý kinh doanh
3.1Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh

3.1.1 Sơ đồ chức hoạt động kinh doanh (phụ lục 03)
3.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Để tổ chức kinh doanh những sản phẩm mà doanh nghiệp đã đăng
ký với cơ quan nhà nước ở phụ lục 1 thì doanh nghiệp đã tổ chức
sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh như sau:
- Tổ chức về cơ sở vật chất: Tổng diện tích nhà xưởng: 428 m2; Trang
thiết bị máy móc được trang bị đầy đủ: xe ơtơ 4 chỗ, 7 chỗ, máy
hàn điện, máy khoan, máy mài cơng nghiệp, máy nén khí...
6
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Tốn

- Tổ chức về thị trường: Cơng ty chủ yếu đang hoạt động tại khu vực
miền Bắc. Hướng tới đây công ty sẽ mở rộng thị trường tại khu vực
miền Nam.
- Tổ chức về khách hàng: Tập trung chủ yếu các khách hàng lâu
năm.Tuy nhiên do cạnh tranh gay gắt giữa các ngành địi hỏi cơng
ty triển khai nhiều kế hoạch thu hút khơng ít khách hàng từ những
khách hàng chưa biết về công ty đến khách hàng đã từng làm việc
một hai lần đều tìm đến.
- Tổ chức về sản phẩm kinh doanh: Trang trí thiết kế, dàn dựng gian
hàng tại Hội chợ triển lãm, nhận trang trí nội thất cho các ngơi nhà,
biệt thự. Ngồi ra, cơng ty còn nhận làm thêm các thiết bị tinh tế
mà khách yêu cầu.

3.2Đặc điểm bộ máy quản lý kinh doanh
3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh (phụ lục 04)
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Phịng Giám đốc: có quyền nhân danh cơng ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty. Có
quyền quyết định phương án đầu tư, quyết định giải pháp phát
triển thị trường tiếp thi và công nghệ. Chỉ đạo và điều hành trực
tiếp các phòng ban và phân xưởng, chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
- Bộ phận Marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, lập hồ sơ
thị trường và sự báo doanh thu, khảo sát khách hàng.
- Bộ phận kế toán: Lập kế hoạch sử dụng và quản lí nguồn tài
chính của cơng ty, tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn theo đúng
chế độ kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản
lý tài chính của nhà nước.
- Bộ phận thiết kế đồ họa và kỹ thuật: Chịu trách nhiệm thiết kế
các gian hàng,soạn thảo hồ sơ thiết kế thi công trên các phương

7
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Toán

tiện và trang thiết bị chuyên dụng đảm bảo sự tin cậy và an tồn
trong cơng tác xây lắp.

- Nhân viên dưới xưởng: Số lượng 28 công nhân chia đều tại các
mảng chịu trách nhiệm thi công lắp đặt các gian hàng.
4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần quốc tế Việt Mỹ qua năm 2013-2014 (phụ
lục 05)
- Nhận xét:
● Chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2014
là 8.598.465.000 so với năm 2013 là 5.985.791.280 có chiều hướng
tăng lên là 2.637.673.720 tương đương là 44,25%. Cho thấy mức độ
tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng tương ứng
với tổng lợi nhuận trước thuế cũng tăng lên 2.37.673.720. Việc tăng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh số lượng, chất
lượng sản xuất tăng.
● Doanh thu thuần: do các khoản giảm trừ không đổi nên doanh
thu thuần bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và cũng
tăng lên 2.637.673.720 tương ứng với mức tăng này là 44,25%.
● Giá vốn hàng bán năm 2014 là 7.702.956.657 so với năm 2013 là
4.990.857.940 tăng lên 2.712.098.717 tương đương với mức tăng
này là 54,34%. Do đó, mức tăng về giá vốn hàng bán sẽ làm giảm lợi
nhuận trong kì là 2.712.098.717. Thực chất thì việc tăng nhân tố
này ảnh hưởng tới giá thành sản xuất dẫn đến giá thành trong kì
tăng cho thấy việc đơn vị chưa sử dụng hợp lý lao động, vật tư và
tiền vốn trong quá trình sản xuất.
PHẦN II. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT MỸ.
1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Quốc tế Việt
Mỹ
1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tại Công ty Cổ phần Quốc
tế Việt Mỹ.
8

Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Tốn

Hiện nay tại cơng ty khơng tổ chức bộ máy kế toán mà thuê
dịch vụ kế toán.
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán (Phụ lục 06)
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
- Bộ phận kế toán tại cơng ty:
+ Chịu trách nhiệm thu thập các hóa đơn chứng từ số liệu để
cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực mọi thơng tin, tài liệu kế
tốn liên quan đến nội dung thuê làm kế toán.
+ Thanh toán đầy đủ kịp thời phí dịch vụ kế tốn theo thỏa thuận
trong hợp đồng.
- Bên Công ty dịch vụ kế toán:
+ Trợ giúp, tư vấn cho bên thuê dịch vụ kế tốn về pháp luật, chế
độ thể chế tài chính, kế toán nhà nước, cung cấp dịch vụ mở, ghi
sổ kế tốn, tính thuế, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn
thuế…
+ Bên dịch vụ kế tốn phải ln đảm bảo tính khách quan, trung
thực và bảo mật thơng tin cho bên thuê dịch vụ kế toán.
+ Thường xuyên trau dồi kiến thức chuyên môn kinh nghiệm
nghề nghiệp theo chương trình cập nhật kiến thức hàng năm theo
quy định của Bộ Tài Chính hoặc các tổ chức nghề nghiệp được Bộ

Tài Chính ủy quyền.
+ Tuân thủ sự quản lý nghề nghiệp và kiểm soát chất lượng dịch
vụ kế toán của Bộ Tài Chính hoặc của tổ chức nghề nghiệp kế
tốn được Bộ Tài Chính ủy quyền.
2. Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại Cơng ty Cổ
phần Quốc tế Việt Mỹ
Chế độ kế tốn mà Cơng ty Cổ phần Quốc tế Việt Mỹ đang áp
dụng là chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm
2006 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 1/1 kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng việt nam. Ký hiệu “đ”, “VNĐ”
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung (Phụ Lục 07)
9
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Tốn

- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá vốn thực tế
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình qn gia
quyền
+ Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Đường

thẳng
3. Tổ chức cơng tác kế tốn và phương pháp các phần hành
cơ bản
3.1 Kế tốn vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền tại Cơng ty Cổ phần Quốc tế Việt Mỹ gồm có:Kế
tốn tiền mặt tồn quĩ; Kế toán tiền gửi ngân hàng
3.1.1 Kế toán tăng vốn bằng tiền tại doanh nghiệp
Vốn bằng tiền tại doanh nghiệp tăng trong các trường hợp
như:Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; Thu hồi các
khoản nợ phải thu, nợ tạm ứng; Thu hồi các khoản đầu tư; Vay
ngắn hạn, dài hạn; Nhận vốn góp, vốn cấp bằng tiền mặt.
Ví dụ 1: Ngày 02/01/2014 căn cứ vào Phiếu thu số 001 ngày
02/01/2014 (Phụ lục 08) thu tiềndàn dựng cịn thiếu từ tháng
trước của Cơng ty Cổ phần Truyền thơng Hồng Kim, kế tốn cơng
ty dịch vụ kế tốn ghi sổ như sau:
Nợ TK 111 13.000.000
Có TK 131 13.000.000
3.1.2 Kế toán giảm vốn bằng tiền tại doanh nghiệp
Vốn bằng tiền tại doanh nghiệp giảm trong các trường hợp sau:
Gửi tiền mặt vào ngân hàng; Chi tạm ứng, ký cược, ký quỹ bằng
tiền mặt; Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt; Mua vật tư
hàng hóa, cơng cụ, tài sản cố định; Thanh toán nợ phải trả; Các
khoản chi phí bằng tiền sử dụng cho các bộ phận; Chi phí phát
sinh bằng tiền mặt

10
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29



Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Tốn

Ví dụ 2: Ngày 28/03/2014 căn cứ vào Phiếu chi số14 ngày
15/01/2014 (Phụ lục 09). Chi cho bộ phận hành chính đi cơng tác,
kế tốn cơng ty dịch vụ kế tốn ghi sổ như sau:
Nợ TK 141 10.000.000
Có TK 111
10.000.000
3.1.3 Kế toán kiểm kê vốn bằng tiền
- Nguyên tắc: Tiền mặt tại Công ty Cổ phần Quốc tế Việt Mỹ được
thực hiện kiểm kê hàng ngày vào thời điểm cuối ngày lúc 17h30’
Ví dụ 3: Cuối ngày 22/04/2015, Thủ quỹ công ty kiểm kê tiền tại
kho phát hiện thiếu 5.000.000. Thủ quỹ gọi điện báo cho kế tốn
cơng ty dịch vụ kế tốn. Ngày 24/04/2015 kế tốn cơng ty dịch vụ
kế tốn đến và xác nhận, kế tốn cơng ty dịch vụ kế tốn ghi sổ
như sau:
Nợ TK 1381
5.000.000
Có TK 1111
5.000.000
3.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
3.2.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại tiền lương và các
khoản trích theo lương
- Khái niệm tiền lương: Tiền lương là số tiền mà người lao động
nhận được từ người sử dụng lao động thanh toán tương đương với
số lượng và chất lượng lao động mà họ đã tiêu hao để tạo ra của
cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác.

- Đặc điểm tiền lương:
● Tiền lương là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh, là vốn ứng trước và đây là một khoản chi phí trong giá
thành sản phẩm.
● Trong q trình lao động sức lao động của con người bị hao
mòn dần cùng với quá trình tạo ra sản phẩm. Muốn duy trì và
nâng cao khả năng làm việc của con người thì cần phải tái sản
xuất sức lao động. Do đó tiền lương là một trong những tiền đề
vật chất có khả năng tái tạo sức lao động trên cơ sở bù lại sức lao
11
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Tốn

động đã hao phí, bù lại thơng qua sự thoả mãn các nhu cầu tiêu
dùng của người lao động.
● Đối với các nhà quản lý thì tiền lương là một trong những công
cụ để quản lý doanh nghiệp. Thông qua việc trả lương cho người
lao động, người sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra, theo
dõi, giám sát người lao động làm việc theo kế hoạch tổ chức của
mình để đảm bảo tiền lương bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu
quả cao. Như vậy người sử dụng sức lao động quản lý một cách
chặt chẽ về số lượng và chất lượng lao động của mình để trả công
xứng đáng.
- Phân loại: tiền lương được phân loại bằng 2 cách

● Phân loại tiền lương theo quan hệ sản xuất lao động: lương trực
tiếp và lương gián tiếp
● Phân loại tiền lương theo thời gian lao động: lao động thường
xun và lao động khơng thường xun
3.2.2 Hình thức trả lương
Hiện Công ty Cổ phần Quốc tế Việt Mỹ đang áp dụng hình
thức trả lương theo thời gian.
3.2.3 Cơng thức tính lương
- Căn cứ tính lương: Doanh nghiệp căn cứ vào bảng chấm công
với từng người lao động, thời gian làm việc thực tế của người lao
động và căn cứ vào mức lương thỏa thuận ban đầu giữa doanh
nghiệp với người lao động.
- Đối tượng tính lương: nhân viên trong cơng ty
- Cơng thức tính:
Hệ
số
Số ngày
Hệ số lương
x bậc
đi làm
theo
x
x
Lương
lươn
việc thực
chức danh
tháng=
g
tế

công việc
26 ngày công
Mức lương tối thiểu tại công ty: 1.780.000đồng/tháng
Mức
lương
tối
thiểu

12
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Toán

Hệ số bậc lương (Phụ lục 10)
- Theo chế độ tài chính hiện hành, doanh nghiệp trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN là 34,5% trong tổng quỹ lương
● BHXH: Được trích 26% trên tổng mức lương cơ bản, trong đó
18% tính vào chi phí doanh nghiệp, 8% tính vào lương người lao
động.
● BHYT: Được trích 4,5% trên tổng mức lương cơ bản, trong đó
3% tính vào chi phí doanh nghiệp, 1,5% tính vào lương người lao
động.
● KPCĐ: Được trích 2% trên tổng mức lương cơ bản và tính vào
chi phí doanh nghiệp.
● BHTN: Được trích 2% trên tổng mức lương cơ bản, trong đó 1%

tính vào chi phí doanh nghiệp, 1% tính vào lương người lao động
3.2.4 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hợp đồng lao động; Quyết định tuyển dụng; Bảng chấm cơng;
Bảng thanh tốn tiền lương; Bảng tính lương của từng bộ phận;
Bảng tính lương của tồn doanh nghiệp; Bảng phân bổ tiền lương
và các khoản trích theo lương; Phiếu làm thêm giờ; Bảng thanh

-

toán tiền thưởng.
3.2.5 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 334_Phải trả công nhân viên
- Tài khoản 338_Phải trả, phải nộp khác
- Tài khoản 642_Chi phí quản lý kinh doanh
- Tài khoản 141_Tạm ứng
- Tài khoản 111_Tiền mặt
- Tài khoản 112_Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 3531_Quỹ khen thưởng
3.2.6 Sổ kế toán sử dụng
Sổ cái TK 334_Phải trả người lao động
Sổ cái TK 338_Phải trả, phải nộp khác
Sổ chi tiết các TK 3382_Kinh phí cơng đồn
Sổ chi tiết TK 3383_Bảo hiểm xã hội
Sổ chi tiết TK 3384_Bảo hiểm y tế
- Sổ chi tiết TK 3389_Bảo hiểm thất nghiệp
3.2.7 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát
sinh chủ yếu

13
Họ tên: Hà Kim Ngân


MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Tốn

Ví dụ: Căn cứ vào bảng lương trong tháng 06/2014 (Phụ lục 11 )
tính cho bộ phận quản lý kinh doanh tại cơng ty kế tốn ghi sổ:
Tính tiền lương phải trả:
Nợ TK 642
225.015.000
Có TK 334
225.015.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Nợ TK 642
54.003.600
Nợ TK 334
23.626.575
Có TK 338
77.630.175
3.3 Kế tốn thuế giá trị gia tăng
3.3.1 Khái niệm, đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
- Khái niệm: Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh
trên khoản giá trị tăng thêm cuả hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng và được nộp
vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
- Đặc điểm:
● Thuế giá trị gia tăng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của

hàng hóa, dịch vụ ở từng khâu bán hàng nên khắc phục được sự
trùng lặp của thuế doanh thu, không bị ảnh hưởng bởi việc tổ
chức quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp là phân đoạn
hay tiêu thụ khép kín.
● Đối với hàng hóa xuất khẩu áp dụng thuế suất 0%
● Nguyên tắc chung là trong từng kỳ tính thuế lấy số thuế đầu ra
trừ đi số thuế đầu vào, nếu kết quả là một số dương thì đó là số
thuế GTGT phải nộp trong kỳ, nếu kết quả là một số âm thì đó là
số thuế doanh nghiệp được hoàn trong kỳ, nếu kết quả là một số
0 thì doanh nghiệp khơng phải nộp thuế trong kỳ.
3.3.2 Phương pháp tính thuế GTGT
Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng phương pháp tính thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
3.3.3 Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
3.3.4 Chứng từ kế tốn sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 01/GTGT-3LL); Bảng kê hóa
đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ (mẫu số 03/GTGT); Chứng từ

14
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Toán

nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu; Sổ theo dõi số thuế giá trị gia

tăng đầu vào của doanh nghiệp.
3.3.5 Tài khoản sử dụng
- TK 1331_Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 152, TK 153, TK 156, TK 642, TK 142, TK 242…
- TK 3331_Thuế GTGT phải nộp
- TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 111, TK 112, TK 331…
3.3.6 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết thuế GTGT được khấu trừ; Sổ chi tiết thuế GTGT phải
nộp
3.3.7 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát
sinh chủ yếu
3.3.7.1 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
Ví dụ: Ngày 22/09/2014, cơng ty mua 2000 hộp KEODOG loại
66100ml với giá mua chưa thuế là 13.000đồng/hộp, thuế GTGT
10%, căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000395 và giấy báo nợ số 32
(Phụ lục 13 ), kế tốn cơng ty dịch vụ kế tốn ghi sổ như sau:
Nợ TK 153
26.000.000
Nợ TK 1331
2.600.00
Có TK 112
28.600.000
3.3.7.2 Kế tốn thuế giá trị gia tăng đầu ra
Ví dụ: Ngày 16/09/2014, Công ty bán 15 cái bàn vuông cho Công
ty CP thế giới số Trần Anh, giá chưa thuế là 2.000.000, thuế suất
thuế GTGT 10%, căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000285 (Phụ lục
14 ), kế tốn cơng ty dịch vụ kế tốn ghi sổ:
Nợ TK 112
33.000.000

Có TK 511 30.000.000
Có TK 3331

3.000.000

3.4 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
3.4.1 Khái niệm, đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp
- Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu,
thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của
doanh nghiệp.

15
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Toán

- Đặc điểm:
● Thuế TNDN là loại thuế trực thu chỉ đánh vào thu nhập của
doanh nghiệp.
● Thuế TNDN tính trên thu nhập tính thuế với thuế suất nhất định
(khơng phải thuế suất lũy tiến)
● Thu nhập tính thuế khơng đồng nhất với lợi nhuận kế tốn (thu
nhập tính thuế thường lớn hơn lợi nhuận kế toán
- Đối tượng nộp thuế TNDN: là doanh nghiêp được thành lập theo
pháp luật Việt Nam, dưới mọi hình thức: Cơng ty Trách nhiệm hữu

hạn, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp Nhà nước, …gọi chung là
pháp nhân có thu nhập.
3.4.2 Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
và thuế suất thuế TNDN. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm
thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và
thu nhập khác.
3.4.3 Tài khoản sử dụng
- TK 821_Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 3334_Thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 911_Xác định kết quả kinh doanh
- TK 133_Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- TK 111_Tiền mặt
- TK 112_Tiền gửi ngân hàng
3.4.4 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ cái TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Sổ chi tiết TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Sổ chi tiết TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Sổ cái TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.4.5 Cơng thức tính thuế TNDN
● Số thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế
TNDN
16
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội


Khoa Kế Tốn

● Thu nhập tính thuế = Thu nhập trong kỳ tính thuế - Thu nhập
được miễn thuế

- Các khoản lỗ được kết chuyển để trừ

vào thu nhập chịu thuế theo quy định
● Thu nhập trong kỳ tính thuế = Doanh thu thuần – Chi phí được
trừ + Các khoản thu nhập khác
● Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu
3.4.6 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát
sinh chủ yếu
Ví dụ: Căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (Phụ lục
15). Số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm
2014, kế toán cơng ty dịch vụ kế tốn ghi sổ như sau:
Nợ TK 8213.537.530
Có TK 3334 3.537.530
3.5 Kế tốn ngun liệu vật liệu
3.5.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại nguyên liệu vật liệu
- Khái niệm: Nguyên vật liệu là đối tượng lao động đã được thay
đổi lao động có ích tác động vào nó. Nguyên vật liệu là đối tượng
lao động nhưng không phải bất cứ một đối tượng lao động nào
cũng là nguyên vật liệu mà chỉ trong điều kiện đối tượng lao động
mà do lao động làm ra thì mới hình thành nguyên vật liệu.
- Đặc điểm:
● Về mặt hiện vật: Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm,
nguyên vật liệu chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh và
khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu được tiêu
dùng toàn bộ.

● Về mặt giá trị: Giá trị của nguyên vật liệu chuyển dịch toàn bộ
một lần vào giá trị sản phẩm mới được tạo ra.
- Phân loại: Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, thuộc tài sản
dự trữ được dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
Nguyên liệu, vật liệu; Vật liệu phụ; Nhiên liệu; Phụ tùng thay thế;
Vật liệu và thiết bị xây dựng; Phế liệu
3.5.2 Chứng từ sử dụng
17
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Tốn

- Hóa đơn giá trị gia tăng; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Bảng
kê phiếu nhập; Bảng kê phiếu xuất.
3.5.3 Tài khoản sử dụng
- TK 152_Nguyên liệu vật liệu
- TK 111, TK 112, TK 331…
3.5.4 Sổ kế toán sử dụng
- Thẻ kho; Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái các TK 152, TK 133, TK 331, TK 111…
3.5.5 Phương pháp kế tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát
sinh chủ yếu
Ví dụ: Ngày 20/04/2014 căn cứ vào phiếu nhập kho số 00012
(Phụ


lục

16

)

Cơng

ty

mua

120

tấm

gỗ

với

đơn

giá

120.000đồng/tấm, thuế VAT 10%, chưa thanh tốn tiền, kế tốn
cơng ty dịch vụ kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 152 14.400.000
Nợ TK 133
Có TK 331


1.440.000
15.840.000

Ví dụ: Ngày 04/05/2014 căn cứ vào phiếu xuất kho số 00056
(Phụ lục 17 ). Cơng ty có bán 3 chiếc Bàn với đơn giá 2.000.000,
kế tốn cơng ty dịch vụ kế tốn ghi sổ như sau:
Nợ TK 632
Có TK 156

18
Họ tên: Hà Kim Ngân

6.000.000
6.000.000

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Toán

PHẦN III. THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
1. Thu hoạch
Qua một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Quốc tế
Việt Mỹ em đã có những bước đầu làm quen, tìm hiểu, tiếp xúc
dần với thực tế cơng tác quản lý nói chung và cơng tác kế tốn
nói riêng. Được sự chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị phịng kế
tốn mà em đã học hỏi được khá nhiều cơng việc kế tốn trong
thực tế, tìm hiểu về bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn cũng như tìm

hiểu những hoạt động kinh doanh của công ty trong năm qua.
Đến và thực tập tại phịng kế tốn em dần được làm quen với các
loại chứng từ, sổ sách kế toán. Lúc đầu còn khá bỡ ngỡ nhưng dần
được sự hướng dẫn chỉ bảo của các anh chị mà em dần quen với
cơng việc. Nhờ đó, em mở mang được nhiều kiến thức chun
mơn nghiệp vụ hơn, giúp em có thêm động lực và nền tảng để có
thể làm cơng việc kế toán sau khi ra trường.
2. Nhận xét chung
2.1 Ưu điểm
Nhìn chung tổ chức bộ máy kế tốn phù hợp với tình hình thực tế
tại Cơng ty về quy mơ hoạt động và loại hình sản xuất kinh
doanh. Mỗi một phần hành kế tốn là một mắt xích nên để đảm
bảo tính tồn diện của thơng tin kế tốn, các kế tốn phần hành
có nghiệp vụ tương đối đồng đều và có tinh thần trách nhiệm cao.
Các chính sách kế toán, chế độ kế toán được áp dụng một
cách thống nhất, phù hợp với điều kiện thực tế về loại hình hoạt
động, về quy mơ của Cơng ty, đảm bảo đúng nguyên tắc tổ chức
hạch toán kế toán, phù hợp với các chuẩn mực kế toán của Việt
Nam.

19
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội
2.2

Khoa Kế Tốn


Hạn chế
Ngồi những ưu điểm vừa nêu trên, cơng ty vẫn còn một số
những tồn tại cần khắc phục kịp thời để đảm bảo tính chính xác
trong cơng tác kế toán. Tuy đã đi vào hoạt động được nhiều năm
nhưng công ty vẫn chưa phát huy nội lực, chưa đổi mới cơ cấu đầu
tư, chưa tận dụng và sử dụng tốt nguồn vốn trong nội bộ và xúc
tiến thương mại vẫn chưa được áp dụng một cách đa dạng hóa và
mang lại hiệu quả tốt nhất cho công ty. Hiện nay, cơng ty có 150
cán bộ cơng nhân bao gồm cả nhân cơng gián tiếp và cơng nhân
trực tiếp vì vậy mà quản lý chất lượng lao động và tính lương cũng
như các khoản trích theo lương là vấn đề khó khăn mà cơng ty
cần khắc phục.
2.3 Đề xuất
Cơng ty Cổ phần Quốc tế Việt Mỹ cần nhanh chóng tìm hiểu và
cung cấp phần mềm kế toán hạch toán các khoản bao gồm cả
tiền lương để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
được thực hiện một cách thuận lợi, giảm thiểu tối đa các sai sót có
thể xảy ra cũng như giảm nhẹ cơng việc hạch tốn số liệu cho bộ
phận kế tốn.
Tổ chức tính tốn chính xác, thanh tốn kịp thời, đầy đủ,
đúng chính sách chế độ các khoản tiền lương, tiền thưởng, các
khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Thực hiện kiểm tra tình
hình huy động và sử dụng lao động, tình hình chấp hành chính
sách, chế độ lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội, quản lý chặt
chẽ tình hình sử dụng quỹ tiền lương và quỹ BHXH.

20
Họ tên: Hà Kim Ngân


MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Tốn

KẾT LUẬN
Sau thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần Quốc tế Việt Mỹem đã
học hỏi được nhiều điều bổ ích, hiểu biết hơn về thực trạng của
Cơng ty và một số kiến thức về lĩnh vực Hội chợ triển lãm. Thông
qua những hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty, em có dịp
củng cố lại kiến thức đã học ở trường đồng thời bổ sung thêm kiến
thức thực tiễn mới về cơng tác kế tốn của cơng ty.
Do trình độ của bản thân và do thời gian thực tập không nhiều
nên báo cáo tốt nghiệp của em khơng tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cơ
giáo, góp ý cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em được tốt
hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Quốc tế
Việt Mỹ đã tạo điều kiện giúp đỡ em tìm hiểu về Cơng ty cũng như
cơng tác kế tốn tại Cơng ty. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn
Cô giáo Th.s Đặng Thị Phương đã hết sức tận tình giúp đỡ chỉ
dẫn cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!

21
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29



Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Toán
Hà Nội, ngày 16 tháng 04

năm 2016
Sinh viên thực
hiện
Hà Kim Ngân

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa_Trường Đại học kinh
doanh công nghệ Hà Nội
2. Giáo trình kế tốn doanh nghiệp (Quyển 1,2)_Trường Đại học kinh
doanh cơng nghệ Hà Nội
3. Giáo trình kế tốn thuế_Trường Đại học kinh doanh cơng nghệ Hà
Nội
4. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
5. Tài liệu của Công ty Cổ Phần Quốc tế Việt Mỹ
6. Một số tài liệu tham khảo khác

22
Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội


Khoa Kế Tốn

PHỤ LỤC
Kho
Kỹ
Phịng
Phịng
Phụ
Tài liệuLục 02:Sơ đồ quy
Marketing

cơng nghệ cung

Thiếtthuật
kế sơ
đồ
cắt,
cấp xẻ gỗ

dàn dựng gian hàng
chợ triển lãm
Bước

Tổ bào

dịch vụ
Kho
nguyên
vật liệu


1:

tại

Hội

Bước 2:
Kỹ
thuật
hướng
dẫn
phun

Đội thi
cơng dàn
dựng gian
hàng

Khách
hàng

Kỹ
thuật
mài

trình

Tổ gỗ,
Khách

cắt,
hàng xẻ

Tổ phun
sơn
Tổ hồn
thiện

Bước 3:
Kiểm tra

Bộ phận
thi công

Tổ vận
chuyển

Họ tên: Hà Kim Ngân

Dàn
MSV: 12105673_Lớp:
dựng gian
hàng

Kho

KT17.29


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội


Khoa Kế Toán

Bước 4:
Kế
toán

Biên bản thanh
lý hợp đồng

Khách
hàng

Phụ Lục 03: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tổ chức hoạt động kinh doanh

Tổ chức về sản phẩm
kinh doanh

Sản xuất
đồ chơi,
trò chơi

Sản xuất
nhạc cụ,
dụng cụ

Họ tên: Hà Kim Ngân

Sản

xuất
giường,
tủ, bàn,
ghế…

Tổ chức về cơTổ
sởchức
vật về hồn thiện
chất
các chính sách

Xe oto,
xe vận
chuyển

Máy
hàn,
máy
khoan


Văn
phịng,
xưởng

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29

Tài
Thuế
Tiền

Giá
chính
lương


Trường: Đại học kinh doanh công nghệ Hà nội

Khoa Kế Toán

Phụ Lục 04: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN QUỐC TẾ VIỆT MỸ

Họ tên: Hà Kim Ngân

MSV: 12105673_Lớp: KT17.29


×