Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Phân tích các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam (BIDV) chi nhánh chương dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.04 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
--------------- o0o ----------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Phạm Ngọc Duy

Sinh viên

: Nguyễn Thị Huyền My

Mã số sinh viên

: 20124496

Lớp

: Tài Chính - Ngân Hàng

Khóa

: 57

HÀ NỘI - 2016


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



GVHD: TH.S PHẠM NGỌC DUY

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
--------------- o0o ----------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP: NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV-CHI NHÁNH
CHƯƠNG DƯƠNG

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Phạm Ngọc Duy

Sinh viên

: Nguyễn Thị Huyền My

Mã số sinh viên

: 20124496

Lớp

: Tài Chính - Ngân Hàng

Khóa


: 57

HÀ NỘI - 2016

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHẠM NGỌC DUY

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống các Ngân hàng thương mại Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược trong
việc đáp ứng nhu cầu vốn đối với nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân
hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo
công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường
vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán…
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV là ngân hàng thương mại
lâu đời nhất Việt Nam với lịch sử gần 60 năm hình thành và phát triển cùng với thị
phần và mạng lưới hoạt động rộng khắp Việt Nam. Ngay từ khi đất nước bước vào lộ
trình hội nhập với kinh tế thế giới, toàn bộ hệ thống ngân hàng BIDV Việt Nam luôn
đóng vai trò quan trọng trong quá trình cải cách và phát triển ngành ngân hàng – tài
chính, luôn là đơn vị tiên phong đi đầu trong lĩnh vực tín dụng, huy động vốn, dịch vụ
ngân hàng hiện đại.
Là sinh viên năm thứ 4 chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng thuộc Viện Kinh tế
và Quản lý của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, trong kì thực tập tốt nghiệp của

mình em đã xin đến thực tập tại Phòng Quan hệ KHDN 2 thuộc chi nhánh BIDV
Chương Dương. Tại đây, em đã được sự ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình từ các cô chú, anh
chị ở các phòng ban đặc biệt là của Phòng Quan hệ KHDN 2 để hoàn thành bài báo
cáo thực tập tổng hợp này.
Dưới đây là Báo cáo thực tập của em tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam BIDV. Bài báo cáo của em có bố cục gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV) - Chi nhánh Chương Dương.
Phần 2: Phân tích các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Chương Dương.
Phần 3: Đánh giá chung và lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHẠM NGỌC DUY

Bài bào cáo của em được viết dựa trên kiến thức tích được tích lũy trong quá
trình học tập tại Viện Kinh tế & Quản lý và các kiến thức thực tế thu được từ kỳ thực
tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)– chi nhánh Chương
Dương. Để hoàn thành bản báo cáo này, em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bào
tận tình của các thầy cô giáo trong Viện Kinh tế & Quản lý, cũng như của các cô chú,
anh chị làm việc tại Chi nhánh BIDV Chương Dương để em có thêm nhiều kiến thức
cũng như hiểu biết về các nghiệp vụ,các chỉ tiêu đánh giá ... Đặc biệt, em xin cảm ơn
thầy Phạm Ngọc Duy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập.
Tuy nhiên với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế và còn nhiều thiếu sót. Em

kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để em có thể hoàn thành tốt bài báo
cáo thực tập, khóa luận tốt nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHẠM NGỌC DUY

PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Giới thiệu khái quát
* Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
* Tên gọi tắt: BIDV
* Mã giao dịch SWIFT: BIDVVNVX. Mã số doanh nghiệp: 0100150619
* Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
* Điện thoại: 84-4 - 22205544 – Fax: 84-4-22200399
* Website: www.bidv.com.vn
* Logo:

* Mạng lưới: Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 136 chi nhánh và trên 600 điểm mạng
lưới, 1.300 ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc. Mạng lưới phi ngân hàng:
Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty Cho thuê tài chính, Công ty
Bảo hiểm Đầu tư (BIC) với 20 chi nhánh trong cả nước…

* Hơn 19.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được đào tạo bài
bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao trong hơn nửa thế kỷ BIDV luôn
đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy.
1.1.2. Lịch sử phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
* Ngày thành lập: 26/4/1957 với tên gọi Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam
* Năm 1981: Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
* Năm 1990: Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
* 27/4/2012: Chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHẠM NGỌC DUY

Hoà mình trong dòng chảy của dân tộc, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam đã góp phần vào việc khôi phục, phục hồi kinh tế sau chiến tranh, thực hiện
kế hoạch năm năm lần thứ nhất (1957 – 1965); Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây
dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở miền Bắc, chi viện cho miền
Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1965- 1975); Xây dựng và phát triển kinh tế đất
nước (1975-1989) và Thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động ngân hàng phục vụ công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước (1990 – nay). Dù ở bất cứ đâu, trong bất cứ hoàn
cảnh nào, các thế hệ cán bộ nhân viên BIDV cũng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình –
là người lính xung kích của Đảng trên mặt trận tài chính tiền tệ, phục vụ đầu tư phát
triển của đất nước..
1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng chi nhánh BIDV - Chương
Dương

Được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Công
văn số 6963/NHNN –TTGSNH ngày 23/9/2013, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) sẽ chính thức khai trương hoạt động chi nhánh Chương Dương
trên cơ sở tiếp nhận và chuyển đổi Ngân hàng liên doanh Lào Việt chi nhánh Hà Nội
kể từ ngày 1/10/2013.
-Tên đầy đủ tiếng việt : Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi
nhánh Chương Dương
-Tên viết tắt tiếng việt: Chi nhánh ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Chương
Dương
-Địa chỉ trụ sở : 41 Hai Bà Trưng, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm,
thành phố Hà Nội
1.2. Chức năng và nhiệm vụ
- Với khách hàng: BIDV cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất
lượng cao, tiện ích nhất và chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm dịch vụ đã cung
cấp
- Với các đối tác chiến lược: Sẵn sàng “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”.
- Với Cán bộ Công nhân viên:Luôn coi con người là nhân tố quyết định mọi
thành công theo phương châm “mỗi cán bộ BIDV là một lợi thế trong cạnh tranh” về
cả năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức.

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHẠM NGỌC DUY

Khách hàng

- Doanh nghiệp: có nền khách hàng doanh nghiệp lớn nhất trong hệ thống các Tổ
chức tín dụng tại Việt Nam bao gồm các tập đoàn, tổng công ty lớn; các doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
- Định chế tài chính: BIDV là sự lựa chọn tin cậy của các định chế lớn như
World Bank, ADB, JBIC, NIB…
- Cá nhân: Hàng triệu lượt khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ của
BIDV
- Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân
trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
- Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong
những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
- Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong
58 năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển đất nước.
- BIDV là ngân hàng trong Top 30 ngân hàng có quy mô tài sản lớn nhất tại khu
vực Đông Nam Á, trong 1.000 ngân hàng tốt nhất thế giới do Tạp chí The Banker bình
chọn.
1.3. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV thực hiên các hoạt động
bao gồm:
- Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
- Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ được thiết kế phù hợp
trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.
- Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư cùng
khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc.
- Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi
bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57


Page 7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHẠM NGỌC DUY

phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư
sân bay Quốc tế Long Thành…
Trong đó, hoạt động trong lĩnh vực Ngân hàng là hoạt động chính bao gồm
các hoạt động sau đây:
- Cấp tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, phát hành thẻ tín dụng…)
- Dịch vụ huy động vốn (tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu, kỳ phiếu).
- Dịch vụ tài trợ thương mại.
- Dịch vụ thanh toán (thanh toán trong nước, quốc tế).
- Dịch vụ tài khoản.
- Dịch vụ thẻ ngân hàng.
- Các dịch vụ khác theo chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Các sản phẩm và dịch vụ của BIDV phục vụ 3 nhóm chính:
 Nhóm Khách hàng cá nhân:
• Tiền gửi – tiết kiệm.

- Tiền gửi online.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thông thường
- Tiền gửi Tích lũy Bảo An.
- Tiết kiệm dành cho trẻ em "Lớn lên cùng yêu thương".
- Tiền gửi tích lũy hưu trí.
- Tiền gửi tích lũy kiều hối.
- Tiền gửi kinh doanh chứng khoán.
- Tiền gửi thanh toán.

- Trái phiếu VND/USD
.

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S PHẠM NGỌC DUY

Tín dụng cá nhân.
- Cho vay hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vay Mua nhà.
- Cho vay mua ô tô.
- Chiết khấu/Cho vay bảo đảm bằng giấy tờ có giá/ thẻ tiết kiệm
- Cho vay du học.
- Cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo.
- Vay ứng trước tiền bán chứng khoán.
• Ngân hàng điện tử.
- BIDV Mobile.
- BIDV Online.
- BIDV Business Online.
- BSMS.
 Nhóm Khách hàng doanh nghiệp:
• Tín dụng bảo lãnh.


-


Cho vay Ngắn hạn thông thường.
Cho vay trung dài hạn thông thường.
Cho vay đầu tư tài sản cố định gián tiếp.
Bảo lãnh các dự án.
Tài trợ doanh nghiệp theo ngành.
Cho vay đầu tư dự án.
Thấu chi doanh nghiệp.
Chiết khấu giấy tờ có giá.

-

Tài trợ xuất nhập khẩu.
Tiền gửi.

-

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 9


-

Tiền gửi thanh toán.
Tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn online doanh nghiệp.
Tiền gửi như ý.
Tiền gửi ký quỹ.
Tiền gửi chuyên dùng.

Giấy tờ có giá.
Kinh doanh vốn và tiền tệ.
Kinh doanh vàng, ngoại hối, giấy tờ có giá.
Phái sinh tài chính.
Phái sinh hàng hóa.

-

Dịch vụ thanh toán
Thanh toán hóa đơn.
Thanh toán biên mậu.
Chuyển tiền trong nước/ quốc tế.
Kinh doanh vàng, ngoại hối, giấy tờ có giá.
Phái sinh tài chính.
Phái sinh hàng hóa.



 Nhóm Định chế Tài chính:
• Kinh doanh vốn và tiền tệ
-

Sản phẩm dịch vụ

-

Thanh toán liên ngân hàng.
Chia sẻ rủi ro đối với giao dịch tài trợ thương mại.
Thanh toán song phương.
Thấu chi tổ chức tín dụng.

Thu hộ tại Quầy Giao dịch.
Hợp tác thanh toán quốc tế.




-

Sản phẩm tiền gửi

Tiền gửi thanh toán.
Tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn online doanh nghiệp.
Tiền gửi như ý*.
Tiền gửi chuyên thu.
Tiền gửi vốn chuyên dùng.
Tiền gửi kinh doanh chứng khoán


-

1.4. Cơ cấu và bộ máy tổ chức của ngân hàng BIDV chi nhánh Chương
Dương

-

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) hiện có 136 chi nhánh
với Hội sở chính đặt tại Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành phố Chương Dương là Chi nhánh
cấp 1, trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, là đại diện pháp

nhân của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, có con dấu, có bảng tổng
kết tài sản, hạch toán phụ thuộc trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam.
- Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và

các hoạt động khác ghi trong Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
-

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 12


 Cơ cấu bộ máy tổ chức Ngân hàng BIDV chi nhánh Chương Dương

Giám đốc

PGĐ 1

-

PGĐ 2

PGĐ 3

Phòng Quan Hệ Khách Hàng Doanh Nghiệp 2

Phòng Quản Trị Tín Dụng


Phòng Quan Hệ Khách Hàng Doanh Nghiệp 1

Phòng Quan Hệ Khách Hàng Cá Nhân

Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp

Phòng Giao Dịch Khách Hàng

Phòng Giao Dịch trực thuộc

Phòng Tài Chính Kế Toán

Phòng Tổ Chức Hành Chính

Phòng Quản Lý Rủi Ro

Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức chi nhánh BIDV- Chương Dương.

-

Chức năng nhiệm vụ của ban giám đốc
- Giám đốc là đại diện pháp nhân của BIDV chi nhánh Chương Dương, có

quyền quyết định cáo nhất, chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật, cơ quan cấp trên
và toàn thể cán bộ về hoạt động của chi nhánh. Ông có nhiệm vụ quản lý, hướng dẫn
các nhân viên thực hiện các hoạt động kinh doanh của chi nhánh; giải quyết, phê
duyệt và ra quyết định các công việc trong thẩm quyền được cho phép.
- - Phó Giám đốc là người phục vụ chỉ huy và điều hành các chức năng quản trị,

đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ đó.
• Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
 Phòng QHKH cá nhân/ doanh nghiệp 1 và 2 có nhiệm vụ chính:
• Tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng: Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch


phát triển quan hệ khách hàng; trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm của ngân hàng
Tín dụng: Đề xuất và tuân thủ hạn mức, giới hạn tín dụng; theo dõi, quản lý tình hình
hoạt động của khách hàng. Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, đôn đốc
khách hàng trả nợ gốc và lãi.
 Phòng quản trị rủi ro có nhiệm vụ chính:
SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 13




Công tác quản lý tín dụng: Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn với

danh mục tín dụng của Chi nhánh.
• Công tác quản trị rủi ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp: Tham mưu, đề xuất xây dựng các
biện pháp quản trị rủi ro.
 Phòng Kế họach- Tổng hợp:
• Công tác kế hoạch- tổng hợp: Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch - tổng
hợp, tham mưu xây dựng, triển khai kế hoạch phát triển kinh doanh, tổng hợp công tác
Marketing và phát triển dịch vụ ngân hàng tại Chi nhánh.
• Công tác nguồn vốn.
• Công tác điện toán: Trực tiếp thực hiện theo đúng thẩm quyền, quy định, quy trình
công nghệ thông tin tại Chi nhánh.

 Phòng Tài chính- Kế toán:
• Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp.
• Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán, quản lý, giám sát tài
chính của Chi nhánh.
• Đề xuất, tham mưu với Giám đốc Chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tài
chính, kế toán, xây dựng chế độ, biện pháp quản trị tài sản, định mức và quản lý tài
chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ.
 Phòng Tổ chức- Hành chính:
• Công tác tổ chức- nhân sự: tham mưu, đề xuất, giúp việc Giám đốc về việc triển khai
thực hiện công tác tổ chức- nhân sự và phát triền nguồn nhân lực tại Chi nhánh.
• Công tác hành chính: Thực hiện công tác văn thư theo quy định; quản lý, sử dụng con
dấu của Chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật và của BIDV; kiểm tra, giám sát,
tổng hợp, báo cáo về việc chấp hành nội quy chi nhánh.
 Phòng Quản trị tín dụng có nhiệm vụ chính:
• Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với
khách hàng theo quy định, quy trình của BIDV và chi nhánh.
• Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của các Phòng
quan hệ khách hàng theo quy định của BIDV, gửi kết quả cho Phòng Quản trị rủi ro để


thực hiện ra soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Tuân thủ đúng quy trình kiểm soát nội bộ trong toàn chi nhánh, giám sát khách hàng

tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng và các nhiệm vụ khác
 Phòng Giao dịch khách hàng:
• Công tác dịch vụ: Trực tiếp thực hiện quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng;
phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo quy định của Nhà nước và


BIDV.

Nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
 Tổ quản lý và dịch vụ kho quỹ:
SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 14





Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho quỹ và xuất/nhập quỹ, chi.
Đề xuất,tham mưu với Giám đốc Chi nhánh về các biện pháp, điều kiện bảo đảm an
toàn kho quỹ và an ninh tiền tê; an toàn tài sản của Chi nhánh và của khách hàng.
-

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 15


PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÁC NGHIỆP VỤ
CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(BIDV) – CHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG.
2.1. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh
- Trong ba năm tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh đã có nhiều chuyển

biến tích cực, trong bối cảnh nền kinh tế vẫn còn khó khăn như hiện nay với sự cạnh tranh
khốc liệt trong ngành, tuy là một chi nhánh mới được thành lập nhưng chi nhánh vẫn đạt
được một số thành tựu mà chúng ta có thể thấy rõ hơn qua bảng số liệu sau đây:


- Bảng 2.1- Kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm 2013, 2014, 2015
-

So sánh

-

-

Chỉ tiêu

-

N

-

ă

ă

m

m

2

2

0


0

1

1

3

4

6

-

Tổng thu

,

nhập

3

phí

-

5

2


ơ

Tu
yệt

1

đối

4
4,

n

-

217

u
-

ơ

Tu

n

yệt


g

đối

đ


i

i

3
0

-

,

8

1

208

-

3

6


17

3

6,2

,

95

4
%

%
-

T



6

9
4

-

đ

,75


9

-

2015/2014

g

-

3

0
4
2

-

0

5

So sánh

ư

5

-


-

2014/2013
- T

m

1

-

-

N
ă

,

6
Tổng chi

-

8

4

-


2
7

0
-

N

Đơn vị tính: triệu đồng

-

17

-

6

8

6

4

,51

5

6,8


6

,

6

3,

9

8

27

,

1

,

4

,

3

0

6


5

9

%

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 16


2

5

-

2
,

-

Lợi nhuận

2
4
1

1


4
-

1
1
,
4
8
0

-

%
-

1
0,
9
4

-

4

(

1
-

9,2


2

39

,

8

-

(53
2)

3

Tổng thu nhập từ các hoạt động trong 3 năm 2013, 2014, 2015 có sự
tăng trưởng mạnh. Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy năm 2015 có tổng thu
nhập tăng cao nhất, tăng hơn so với năm 2014 số tiền là hơn 176 tỷ đồng nhưng
đồng thời chi phí cũng tăng trưởng với tốc độ nhanh so với năm 2014 là gần
177 tỷ đồng làm cho lợi nhuận bị giảm hơn, tuy nhiên giảm ko đáng kể 532
triệu đồng. Năm 2014 là năm có lợi nhuận tăng cao nhất, chênh lệch thu - chi là
hơn 11 tỷ đồng, tăng gấp gần 5 lần so với năm 2013 (2,241 triệu đồng) và tăng
so với năm 2015 (10,948 triệu đồng). Điều này có nghĩa là trong những năm
qua Chi nhánh kinh doanh ngày càng có hiệu quả, với mức tăng trưởng cao.
- Chi nhánh xác định phát triển phải đảm bảo an toàn và chất lượng. Chi nhánh

đã tiến hành rà soát lại toàn bộ dư nợ, tích cực kiểm soát chất lượng tín dụng theo mục
tiêu đề ra, chỉnh sửa lại hồ sơ tín dụng đảm bảo cho vay đúng quy trình và tính pháp lý
của bộ hồ sơ cho vay, đánh giá phân tích rõ tình tài chính của khách hàng trước khi

thiết lập quan hệ tín dụng. Có cơ chế lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tượng
khách hàng. Đánh giá, phân loại nợ và hoàn thiện thủ tục, trích lập dự phòng rủi ro
đúng theo quy định của NHNN Việt Nam. Chất lượng tín dụng luôn được quan tâm do
đã lựa chọn được những doanh nghiệp có uy tín,những dự án có hiệu quả và cũng
được sự hợp tác quản lý vốn chặt chẽ của khách hàng nên chất lượng tín dụng được
nâng cao.

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

6
%

Dương năm 2013, 2014, 2015)
-

,
)

%

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV chi nhánh Chương

-

4

Page 17


*Xét cơ cấu, biến động Tài sản nợ - Tài sản có của BIDV Chi nhánh


-

Chương Dương:
Bảng 2.2: Bảng Cân đối tài khoản của BIDV chi nhánh Chương Dương

-

Đơn vị: Triệu

-

đồng
31/12/2013
- T

-

31/12/2014

-

Gi

-

-

r


trị



Gi

t

á

r

á

trị



trị

-

Nội dung



Gi

-


tr

n

n

n

-

T

-



t

á

T

-



31/12/2015

-


g

g

g

-

S
TÀI SẢN

-

.

-

-

Dự

trữ

thanh toán

-

Tiền mặt

1


09

4

,9

4

%
0

6

%
- 0

80
- 1

%

9

,

2,

75


-

Tiền gửi tại

-

NHNN
Tiền
gửi

2
-

,

,3

0

,0

4

98

4

52

%

0

96

%
- 0

0

%

-

KKH

.

0

-

-

0.

-

6

.

-

-

12

,0

-

-

0
.

0

-

1

-

9,

19

-

-


0

1
2,

-

%
0
,

-

-

0

-

%
-

-

%
-

0


SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

0.

-

0

-

0,

-

-

0,
Page 18


72
TCTD khác

3
1

-

-


-

%
8

57

,

47

,

28

1

Tổng

,6

5

,0

9

,8

%


DNTD

39

%

69

%

44

-

6

-

2

2,

57

8

02

7,


-

-

-

1

vay

7,

,

8,

,

8,

1

CN



63

5


96

4

84

%

9

%
0

2
8

%
- 4

4

,

16

0

0,


0

,6

,

0

%

67

0

%

5

%
- 2

,

1,

,

0

44


5

%

1

%

Chất lượng
tín dụng

Cho

vay

TCTD

-

-

-

-

3

8


-

-

Cho

-

-

%
6

-

8,

25

2

2

-

,0

-

-


%
7

-

0

1,

-

1

-

0

,4

TCKT

-

0

-

1


-

1

6

-

-

,

,2

-

-

0

-

-

0

-

-


-

-

-

0,
0
%

-

-

-

-

-

Đầu tư góp

-

vốn
ĐCV
bộ

-


nội

-

-

-

0

0

47

.

.

5,

5,

0

0

00

9


40

%
- 1

0
31

%
- 1

.

1,

9

2,

0,

0

05

,

98

5


%

3

6

0

%

%
0

-

-

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

-

Page 19

-

1


%

- -

-

Dự phòng
rủi ro

-

-

-

-

-

-

-

,

4,

.

0

11


2

%
1

9

%

,

Tài sản có

73

khác

6

Tài sản cố
-

-

-

Tổng

Tài


sản Có

0
-

-

%

-

7,

0,

-

-

18

-

-

0

2


định

-

-

-

17

-

0

-

9

14

4,

8,

,

7,

9


2

81

2

85

6

%
0

3

%
0

8

-

-

,

,

0


0

%
1

-

-

%
- 1

2,

0

%
0,

-

0
-

93

3

1


%

1

0

,4

0

04

0

97

0

54

.

1,

.

8,

0.


,4

0

91

0

59

0

50

%

3

%

4

%

-

-

2,


-

1

-

S
NGUỒN VỐN
- 5

-

-

-

HUY

-

ĐỘNG
Tổ chức/cá

A
-

1

nhân


85

8

6,

,

28

9

5

%
5

-

-

-

9
6

-

-


9

2,

7

1,9

,

900

,

70,

5

,60

4

%
0

9
2,6

%
0


967
- 1,9

-

-

-

78

4

45,

.

53,

.

7,

,

103

0


331

0

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 20


51

2

2

%
-

6

-

-

2

-

GTCG


-

-

Nhận
tài

3

%
0

4

%
0

9

%
0

,

B

-

-


-

nội

bộ

-

-

,

0

0

0

%
0

-

-

-

Vốn và quỹ

-


-

-

,

3

-

-

%
8
3

-

%
0

-

%
0

,

,


,

0

0

0

%
3

-

-

%

-

-

0

%
0

,

,


,

94

8

0

0

%
0

-

-

-

-

-

%
0

-

,


-

-

%
0

2,

,

24

2

11,

6

10,

4

1

%
4

481


%
2

947

%
2

61

,

-

,

-

-

Các khoản

,1

2

-

phải trả

TG TCTD

62
13

%
0

-

%
1
,

%
0

-

D
-

,

0,

-

-


,

5

9
-

-

52

-

-

0

-

-

ĐCV

-

,

-

-


,
1

-

-

247
,27

vốn

TG KBNN

,
3

-

UTĐT

-

25
,86

-

trợ


9

7

-

-

77

C,TCTC
-

5

,

Vay
NHNN,BT

-

%
8

8,

-


4

%
9

-

-

-

59,
462
- 3

9
-

%
0

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

,

-

,
67,


034
- 3
Page 21

3
-

%
0


,8
khác

13
-

-

Tổng

-

sản Nợ

Tài

,

,


,

9

0

0

%
1

-

%
1

1,

0

0

45

0

0

4,


.

45
0

-

0
-

2,

0

2,0

.

978

.

0

41,

0

,59


0

%

913

%

4

%

-

-

%
1

(Nguồn: Bảng cân đối tài khoản tài khoản của Chi nhánh BIDV Chương
Dương)

- Qua 3 năm 2013, 2014, 2015, tình hình tài sản nợ - tài sản có của chi nhánh

tăng nhanh qua các năm. Năm 2014, tổng TS nợ tăng hơn 502 tỷ so với 2013 đến năm
2015 tăng so với năm 2014 là hơn 937 tỷ. Nguyên nhân chính là do năm 2015 khoản
mục cho vay dân cư và các tổ chức kinh tế tăng hơn 581 tỷ đồng và khoản mục đầu tư
tài chính góp vốn tăng 475 tỷ đồng so với năm 2014. Sang năm 2014, khoản dự phòng
rủi ro giảm hơn 4 tỷ. Tương ứng với biến động của TS nợ, ở khoản mục TS có cũng có

sự biến động. Nguồn vốn của chi nhánh năm 2013, 2014, 2015 đặc biệt là 2015 có sự
tăng trưởng mạnh ở khoản mục tiền gửi của khách hàng và tổ chức kinh tế với tốc độ
tăng khá nhanh đặc biệt là giai đoạn 2013 sang 2014 (năm 2014 tăng 1100 tỷ đồng so
với năm 2013, năm 2015 tăng hơn 929 tỷ đồng so với năm 2014). Trong năm 2013 ta
thấy có khoản mục thấu chi hơn 600 tỷ. Nhìn chung ta thấy tất cả các khoản trông năm
2015 đều tăng so với 2014 và 2013.
-

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_ MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 22


* Xét cơ cấu, biến động thu nhập của chi nhánh BIDV- Chương Dương
Bảng 2.3: Thu nhập của chi nhánh trong 3 năm 2013, 2014, 2015
Đơn vị: Triệu đồng

-

-

-

-

2015

-

2014


-

-

ỉ tiêu

-

-

G

-

NHẬP

i

i

á

T

-



-


t

-

20

-

201

14

3

-

-

r

15

14



-




tr

Tỷ

r

Tỷ

r

n

20

20



g
1

14

13

7

6


0

5

8

0

0

4,

,

,

.

17

-

-

3

-

1


-

3

0

6,

21

9

10

0

10

4

0

29

7,7

6

%


5

58

9

4

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_MSSV: 20124496_ TCNH-K57

Page 23

201

20

t

4

-

20

-

-

20


4-

t

2

đối
15-

-

-

G

So sánh tuơng

-

đối



-

THU

G

á



-

2013

-

Ch

-

So sánh tuyệt

-

63.

360

4

.85

%

%


-


Thu nhập

-

từ lãi

1

-

6

-

2

3

5

4

-

5,

,

1


3

-

6

4

29,

2

-

1

Thu nhập

-

8
1

-

-

-


1

-

2

.91

,

0

%

%

-

6

,

23

7

9

,7


98

9
2

%

24

6

4
6

-

4

vay

5,

,

,

0

40,


-

-

4

-

2

-

6

,

4

29,

4

23

3

8

,1


60

8

%
0

05

5

3

-

gửi

0,0
- - 2

từ hoạt

3,

động đầu

5

-




1

5,1

2

0,

-

-

4

1

1

%
-

0,
-

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_MSSV: 20124496_ TCNH-K57

-


Page 24

-

-

-

.81

%

%

-

-

-

-

-

0
,

-

-


164

7.5
40,

-

-

,

-

-

70

-

10

-

3

Thu nhập

Thu nhập


69

-

-

5

-

165

6.2

3

từ lãi tiền

-

4

-

từ lãi cho

8

10


-

-

23

0

,5

%

12

-

-


-

Thu nhập
từ kinh

-

3

-


2,

-

doanh

2

-

8

ngoại tệ

8

0,5

3
-

phát sinh
-

-

-

4


-

7
1

0

0,0

7
-

1,

dịch vụ

9

-

1

9

2,6

8

0


55

1

%
0

5

-

-

1,
-

3,

2

0

02

5
1

%

6


2,

8

,

6

1

7

6

động kd

0,0

-

khác
Thu hoàn

-

-

-


0,0

0,
-

52.

77

8%

%

-

-

-

-

-

%
0

623

2,6


98.

.06

48

5%
-

%

93.
8%

58

-

-

388
.40

49

-

07

%


21
-

-

-

-

,

-

-

96.

-

-

-

154

04

2


2

-

nhập dự

-

4,8

-

-

-

-

-

7

,
-

-

4

Thu nhập

từ hoạt

7

3

.

,

-

-

-

2,

-

3
6

Thu phí

5
-

1,


-

1

-

5
3

-

-

0
.

,

tài chính

4

-

Thu từ
giao dịch

-

-


,

0
-

4

0
-

-

0,

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN MY_MSSV: 20124496_ TCNH-K57

7

-

,
Page 25

%
1
3

-


-

-

7,8


×