Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

giáo án ngữ văn 7 tự chọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.18 KB, 63 trang )

Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

Tuần 1: Tiết1:
Ngày soạn:20/08/2010
Ngày dạy:./08/2010
ôn tập văn tự sự
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:Củng cố cho học sinh những kiến thức và kỹ năng về thiết lập một văn bản tự sự để từ đó
học sinh có thể làm thành thạo một bài văn tự sự.
2. T tởng:Học sinh có ý thức yêu môn văn từ đó say mê học tập .
3. Kỹ năng:Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng xây dựng các bớc làm bài văn tự sự và viết bài cụ thể
hoàn thiện.
b.chuẩn bị đồ dùng:
1. Thầy:Giáo án , tài liệu liên quan
2. Trò:Chuần bị bài trớc ở nhà.
c.tiến trình tiết dậy:
*ổn định tổ chức:
*Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra chuẩn bị bài cở nhà của học sinh.
*Bài mới:
1.ýnghĩa và đặc điểm chung của phơng thức tự
sự :
- Học sinh nhắc lại.
? Em hãy nhắc lại đặc điểm của phơng thức tự sự?
=> Tự sự là phơng thức trình bầy một chuỗi các sự
việc, sự việc này dẫn tới sự việc kia,cuối cùng dẫn
đến một kết thúc,thể hiện một ý nghĩa.
- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc,tìm hiểu
con ngời,nêu vấn đề và bầy tỏ thái đọ khen, chê.
- Học sinh trả lời.


2.Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự
sự :
a.Sự việc trong văn tự sự:
? Vậy các vự việc trong văn tự sự đợc trình bày cụ
thể ntn?

=> Sự việc trong văn tự sự đợc trình bầy một cách
cụ thể: sự việc xảy ra trong một thời gian, địa
điểm cụ thể, do nhân dân cụ thể thực hiện,có
nguyên nhân,diễnn biến, kết quả...Sự việc trong
văn tự sự đợc sắp xếp theo một trình tự,diễn biến
sao cho thể hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn biểu
đạt.
- Học sinh trả lời.
=> NHân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các
sự việc và là kẻ đợc thực hiện trong văn bản. Nhân

b. Nhân vật trong văn tự sự:
? Em hiểu ntn về nhân vật trong văn tự sự?

vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện
t tởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp nhân
vật chính hoạt động . Nhân vật đợc thể hiện qua

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7


Trờng THCS Ngô Quyền
các mặt: Tên gọi,lai lịch,tính nết, hình dáng, việc
làm...

3. Luyện tập:
Bài 1: Vì sao nói truyền thuyết Thánh Gióng là một văn bản tự sự?
A Giải thích một số sự việc: Sự ra đời kỳ lạ của Gióng,Gióng bay về trời, Gióng để lại một số dấu tích.
B

Bầy tỏ thái độ ngợi ca hành động giét gặc của Thánh Gióng.

C Kể lại ,giải thích, bầy tỏ thái độ ngợi ca sự ra đời và hành động giết giặc cứu nớc của Thánh Gióng.
D

Kể lại sự kiện lịch sử đánh giặc Ân của ông cha ta.

Bài 2: Yếu tố nào có thể lợc bỏ khi kể về nhân vật tự sự?

A. Miêu tả hình dáng, chân dung.
C

Kể lại việc làm, hành động.

B Giới thiệu lai lịch , tài năng.
D

Gọi tên, đặt tên.

Bài 3: Trong truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh có các sự việc sau: Vua Hùng muốn kén chồng cho con gái;

hai chàng trai ST-TT tài giỏi ngang nhau cùng đến cầu hôn;vua Hùng tìm cách chọn con rể,Sơn Tinh
đến trớc lấy đợc Mỵ Nơng;Thuỷ Tinh đến sau thu cuộc và tức tối trả thù;cuộc chiến đấu gay go của STTT;Thuỷ Tinh đuối sức phải rút quân về.Hãy nhớ kĩ và trả lời các câu hỏi :
a. Sự việc nào là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc giao tranh hàng năm giữa ST và TT? Vì sao?
b. Sự việc nào là sự việc khởi đầu trong truyện ST-TT? Vì sao?
c. Sự việc nào là sự việc cao trào trong truyện ST-TT? Vì sao?
d. trong các sự việc đã nêu trên,có thể loại bỏ sự việc nào không khi kể lai truyện ST-TT ? vì sao?
Bài 4: Nếu phải kể toàn bộ truyện ST-TT thì các sự việc nêu trên đã đủ cha? Theo em ,cần phải bổ sung
thêm sự việc nào? Vì sao?
Bài 5: Hãy kể lại những việc mà nhân vật chính trong truyện ST-TT đã làm?
Bài 6: Hay nêu 6 yêu tố (nhân vật,thời gian,địa điểm,nguyên nhân,diễn biến,kết quả) ủa truyện ST-TT?
Bài 7: Dòng nào không nói đúng tác dụng của việc sắp xếp các sự việc trong văn tự sự theo một trật tự
diễn biến nhất định?

A. Làm rõ câu chuyện. B Tạo sự hấp dẫn.
C. Thể hiện đợc chủ đề. D Thể hiện thói quen dân gian khi kể chuyện.
* Củng cố:
- Phơng thức tự sự là gì?
- Thể nào là nhân vật chính trong văn tứ sự?
- Em hãy kể những hành đọng đáng nhớ của một nhân vật chính trong một truyện mà em đã học?
- Chỉ ra các nhân vật chính , nhân vật phụ trong truyện Bánh Chng- Bánh Giầy?
* Hớng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài ,ôn lại kiến thức đã học, thuộc các ghi nhớ.
- Về nhà chuẩn bị ôn tập phần tiếp theo về văn tự sự.
( Chủ đề và dàn bài của bài văn tứ sự; Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
Tuần 2: Tiết2
Ngày soạn: 29/08/2010

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011



Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

Ngày dạy:..09/2010
ôn tập văn tự sự
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:Củng cố cho học sinh những kiến thức và kỹ năng về thiết lập một văn bản tự sự để từ đó
học sinh có thể làm thành thạo một bài văn tự sự.
2. T tởng:Học sinh có ý thức yêu môn văn từ đó say mê học tập .
3. Kỹ năng:Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng xây dựng các bớc làm bài văn tự sự và viết bài cụ thể
hoàn thiện.
b.chuẩn bị đồ dùng:
1. Thầy:Giáo án , tài liệu liên quan
2. Trò:Chuần bị bài trớc ở nhà.
c.tiến trình tiết dậy:
*ổn định tổ chức:
*Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra chuẩn bị bài cở nhà của học sinh.
*Bài mới:
1. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự :
a. Chủ đề của bài văn tự sự :
- Chủ đề còn có thể đợc gọi là ý chủ đạo, ý
? Hãy khái quát lại ý hiểu của em về chủ đề của
chính của bài văn. Chủ đề có thể đợc bộc lộ trực
văn bản.
tiếp ngay trong câu văn nằm ở phần nào đó
b. Dàn bài của bài văn tự sự :
trong văn bản, cũng có thể đợc toát ra từ toàn

? Dàn bài của bai văn tự su có gì giống và khác với bộ nội dung của.
các kiểu bài văn khác?
- Dàn bài hay còn gọi là bố cục, dàn ý bài văn.
2.Cách làm bài văn tự sự:
Trớc khi viết bài, để cho bài đầy đủ, mạch lạc
Đề văn: Kể một câu chuyện em thích bằng lời nhất thiết phải xây dựng dàn bài rồi sau đó triển
văn của em.
khai thành bài chi tiết.
a. Tìm hiểu đề :
? Đề nêu ra những yêu cầu gì buộc em phải thực
* Yêu cầu của đề:
hiện. Em hiểu yêu cầu đó nh thế nào?
- Kể chuyện em thích: Không phải theo một mẫu
b. Lập ý :
chung, đợc tự do lựa chọn.
? Em sẽ chọn chuyện nào?
- Bằng lời văn của mình: Không đợc sao chép.
? Em thích nhân vật, sự việc nào?
- Kể việc là chủ yếu, có những việc là chủ đề của
? Em chọn chuyện đó nhằm biểu hiện chủ đề gì?
sự việc.
( học sinh thảo luận).
- Em chọn chuyện nào?
? Nêu ví dụ trong truyện Thánh Gióng.
- Em thích nhân vật nào?
c.Lập dàn ý:
- Chuyện đó thể hiện chủ đề gì?
Truyện Thánh Gióng đánh giặc Ân.
? Em dự định mở đầu nh thế nào?
- Mở đầu: + Bắt đầu từ chỗ nào?

? Vì sao lại bắt đầu từ đó?
+ Vì sao lại bắt đầu từ chỗ đó.
( Giới thiệu nhân vật :
Đời vua Hùng Vơng thứ 6, ở làng Gióng có một
vợ chồng ông lão sinh đợc một đứa con trai đã lên

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

? Em sẽ kể các ý nào?

3đi. Một hôm có sứ giả của Vua tìm ngời..gọi sứ giả vào).
- Thân bài:
? Em dự định viết lời kết thúc ra sao?
+ Yêu cầu của Gióng.
d. Viết bài, sửa:
+ Gióng lớn lên.
- Giáo viên cho học sinh tập viết một số đoạn theo
+ Gióng thành tráng sỹ.
nhóm và trình bày.
+ Gióng ra trận.
+ Thắng giặc, Gióng về trời.
- Kết bài:
Nêu ý nghĩa của truyện nói chung và suy nghĩ của

em về truyện đó.
3. luyện tập :
Bài tập 1:
Tóm tắt văn bản: Sơn Tinh-Thuỷ Tinh và Sự tích Hồ Gơm? Nhận xét cách mở bài và kết bài.
Bài tập 2:
Đọc văn bản: Phần thởng.
- Chủ đề: Tố cáo tên cận thần tham lam bằng cách chơi khăm nó một vố. Biểu dơng trí thông
minh, lòng chân thật của ngời lao động.
- Sự việc thể hiện tập trung cho chủ đề: ngời nông dân xin đợc thởng 50 roi và đề nghị chia đều
phần thởng đó.
- Đây là văn bản có chủ đề không nằm tập trung ở bất kỳ phần nào mà toát lên từ toàn bộ nội
dung câu chuyện. - Chỉ rõ bố cục của truyện:
+ MB: Câu đầu tiên.
+ TB: Các câu còn lại.
+ KB: Câu cuối.
- So sánh bố cục và chủ đề của văn bản này với truyện về TT.
Truyện về TT
Phần thởng
- Mở bài: Nói rõ ngay chủ đề.
- Giới thiệu tình huống.
- Kết bài: Có sức gợi, bài hết mà thầy thuốc lại bắt - Kết thúc rõ ràng: ngời nông dân đợc thởng, viên
đầu cuộc chữa bệnh mới.
quan bị đuổi ra.
- Sự việc đều có kịch tính bất ngờ:
Bất ngờ ở đầu truyện.
- Bất ngờ ở cuối truyện.
- Câu chuyện, Phần thởng, thú vị ở chỗ: Lời cầu xin phần thởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ ngoài dự
kiến của tên quan và của ngời đọc nhng nói lên sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của ngời nông dân.
*.củng cố
- Cách làm của một đề văn tự sự?

- Nêu các bớc tiến hành khi làm một bài văn tự sự?
*.hớng dẫn về nhà :
- Nắm vững các bớc làm bài văn tự sự.
- Thực hiện các bớc nh vậy cho 1 đề em thích nhất.

Tuần 3: Tiết 3:
Ngày soạn:11/09/2010

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

Ngày dạy:15/09/2010
ôn tập văn miêu tả
A.mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về văn miêu tả
2.T tởng: Học sinh có ý thức cao trong việc viết văn miêu tả qua đó thêm yêu thể loại văn miêu tả cũng
nh yêu môn học.
3. kỹ năng: Rèn cho học kỹ năng viết phần mở bài của bài văn miêu tả.
b. chuẩn bị đồ dùng:
1.Thầy:Giáo án , tài liệu liên quan, bảng phụ( phiếu học tập)
2.Trò: Chuẩn bị bài trớc khi ở nhà.
c. tiến trình tiết day:
*ổn định tổ chức:
*Kiểm tra chuẩn bị của học sinh:

* Bài mới:
I. Miêu tả là gì?
1.Miêu tả:
Dùng ngôn ngữ hoặc một phơng diện nghệ thuật nào đó làm cho ngời khác có thể hình dung đợc cụ thể
sự vật hoặc thế giới nội tâm của con ngời
2.Văn miêu tả:
Là loại văn dùng ngôn ngữ để tái hiện cảnh vật, sự vật, sự việc thế giới nội tâm nhân vật-ma mình quan
sát đợc, cảm nhận đợc. Văn miêu tả giúp ngời đọc có thể hình dung ra đối tơng mà ngời viết đã miêu tả
II. Phân loại :
Có mấy loại miêu tả sau:
1. Miêu tả phong cảnh
2. Miêu tả loài vật
3. Miêu tả sự vật
4. Miêu tả ngời
5. Miêu tả hoạt cảnh .
III. Phơng pháp chung về văn tả cảnh:
1.Muốn làm một bài văn tả cảnh phải biết quan sát, lựa chọn các chi tiết đặc sắc, đồng thời phải biết sắp
xếp các chi tiết đó theo một trình tự nhất định thích hợp ( Toàn cảnh, phân cảnh, cảnh trung tâm) . Phải
biết dùng từ , đặt câu, dựng đoạn một cách có nghệ thuật khi diễn đạt thành văn.
2. Khi viết cần có mối quan hệ gân xa, chi tiết, bộ phận- toàn thể, không gian- thời gian, tĩnh- động cần
đặc biệt chú ý vì nó liên quan tới việc đặc tả , phối cảnh và cấu trúc cảnh.
3. Những từ láy , từ chỉ mầu sắc , đờng nét, âm thanh ( Từ tợng thanh, tợng hình), từ biểu cảm , biện pháp
so sánh, các kiểu câu phức ( có thành phần chủ ngữ, vị ngữ,bổ ngữ,trạng ngữ cách thức) Cần đợc vận
dụng sáng tạo.

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011



Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

4. Không thể tả cảnh một cách vô cảm mà cần phải biểu lộ tình cảm , cảm xúc. Cảnh trong tinh- tình
trong cảnh. Cảnh nh mang theo niềm vui , nỗi buồn.
5. Quan sát phải gắn liền với tởng tợng. Có giàu tởng tợng mới gợi tả cái hồn cảnh vật . Đó là đặc sắc, là
độc đáo của văn tả cảnh.
IV. Luyện tập:
Viết mở bài cho các đề sau:
Đề 1: Miêu tả đêm trăng nơi quê hơng em
Đề2: Tả cánh đồng lúa đang trong thời kỳ chín .
Đê3: Tả dòng sông quê hơng em
Đê4: Tả quang cảnh sân trờng trong giờ ra chơi.
*Củng cố:
- Nêu khái niệm văn miêu tả
- Học thuộc các ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- Khi miêu tả cần năng lực gì để làm bài văn miêu tả đợc hay?
*Hớng dẫn về nhà:
- Về nhà ôn lại kiến thức về miêu tả
- Về nhà tập viết mở bài của các đề văn miêu tả
- Chuẩn bị bài tiếp theo

Tuần 4: Tiết4 :
Ngày soạn:18/09/2010
Ngày dạy:22/09/2010

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011



Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền
ôn tập văn miêu tả

A.mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về văn miêu tả
2.T tởng: Học sinh có ý thức cao trong việc viết văn miêu tả qua đó thêm yêu thể loại văn miêu tả cũng
nh yêu môn học.
3. kỹ năng: Rèn cho học kỹ năng viết phần mở bài của bài văn miêu tả.
b. chuẩn bị đồ dùng:
1.Thầy:Giáo án , tài liệu liên quan, bảng phụ( phiếu học tập)
2.Trò: Chuẩn bị bài trớc khi ở nhà.
c. tiến trình tiết day:
*ổn định tổ chức:
*Kiểm tra chuẩn bị của học sinh:
* Bài mới:
? Muốn làm bài văn miêu tả ta cần những thao tác
- Tìm hiểu đề.
nào?
- Quan sát cảnh và tìm ý.
- Chọn từ ngữ- lập dàn ý.
GV: Các thao tác ấy cần đợc luyện để hình thành
- Dựng đoạn viết
một thói quen,một cái nếp, thành phơng pháp cụ thể - Đọc lại bài văn đã viết.
làm văn.Chúng ta đi ôn tập những thao tác trên.
- Học sinh nghe
? Tìm hiểu đề tả cảnh cần chú ý yêu cầu gì?

1. Tìm hiểu đề:
* Tìm hiểu đề tả cảnh,trớc hết cần chú ý yêu cầu
của đề( Nội dung, phạm vi đợc thể hiện qua những
từ ng quan trọng).
- Phải trả lời 3 câu hỏi:
+, Tả cảnh gì?
+, ở đâu?
? Nên tìm hiểu yêu cầu của từng đề.
+, Vào lúc nào?
*Đề tả cảnh nào cũng có yêu câu miêu tả.
-Nh có đề miêu tả một cách tự do, tự lựa chọn. Lại
có đề đòi hỏi miêu tả trong phạm vi , giới hạn cụ
thể,vị trí ngời miêu tả.
2.Tập quan sát, tìm ý,chọn từ ngữ:
? Khi miêu tả cảnh chúng ta cần năng lực gì?
- Cần có năng lực quan sat.( Khi miêu ta chúng ta
GV: Cho học sinh đọc một số đoan văn và yêu cầu cần phải quan sát kỹ đối tơng chúng ta miêu tả để
học sinh tìm những chi tiết nghệ thuật mà tác giả
miêu tả đợc chính xác)
đã quan sát đợc .
- Sau đó chúng ta tìm ý và lựa chọn từ ngữ để miêu
tả chính xác, hay , hấp dẫn.
3. Tập làm dàn ý:
GV: Khi viết thành văn nên theo một dàn ý vạch ra - Dàn ý là mộtBản kế hoạc, Một sơ đồ, Một
trớc. Không thể tuỳ tiện, lộn xộn, gặp đâu viết đấy
phác thảovề đối tơng ma ta tả ,ta viết.
đợc.
*Mở bài: Có thể giới thiệu một cáI nhìn đầy ấn tợng

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên


Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

GV: cho học sinh tập làm giàn ý của một số đề sau:
- Tả cánh đồng lúa quê em.
- Tả dòng sông quê em.
- Tả đêm trăng nơi em ở.
- Tả quang canh sân trờng.
* Cho học sinh đọc một số bài văn sau đó rút ra dàn
ý.

? Tại sao khi làm bài văn lại phải dựng đoạn?

? Trong đoạn văn cần có sự liên kết giữa các câu
ntn?

? Khi viết đoạn cần chú ý gi? Cách viết ra sao?

? Khi viết cần yêu cầu gì?

? Khâu cuối cùng này có quan trọng không? có thể
lợc bỏ không?
Gv viên nhấn mạnh.

về toàn cảnh.

* Thân bài: Tả cảnh theo một trình tự nhất định.
- Từ xa tới gần hoặc từ gần đến xa.
- T phân cảnh này đến phân cảnh khác.
-> Trung tâm cảnh phải đợc tô đậm, tả thật hay, phải
khéo léo liên tởng so sánh, tả cảnh ngụ tình.
* Kết bài: Thờng nêu những cảm tởng chung củ
mình về cảnh.
4. Dựng đoạn và và diễn đạt:
- Bài văn tả cảnh gồm có nhiều đoạn văn. Mỗi đoạn
văn diễn đạt một ý nào đó trong dàn ý. Biết dựng
đoạn và diễn đạt , bài văn sẽ có bố cục chặt chẽ ,
các ý sẽ mạch lạc, góp phần táI hiện cảnh vật đợc
miêu tả.
- Mỗi đoạn văn có thể có nhiều câu liên kết chặt chẽ
với nhau, phối hợp bổ sung nhau nhằm miêu tả, thể
hiện một chi tiết,một phiên cảnh nhất định. Cảnh
trung tâm phải đợc dựng thành một đoạn văn hay
nhất trong toàn bài.
- Phải biết liên kết câu, liên kết đoạn văn . Cách viết
đoạn văn: Chữ đầu đợc viết hoao, lùi vào một chữ.
Kết thúc đoạn văn bằng dấu chấm xuống dòng.
5. Viết thành bài văn miêu tả:
- Theo trình tự đã lập ở phần dàn ý.
- Viết sạch - đẹp.
- Câu văn liền mạch(câu- đoạn)
- Bố cụ rõ ràng.
6. Đọc lại bài- chỉnh sửa :
- Học sinh trả lời

*Củng cố:

- Nêu khái niệm văn miêu tả, học thuộc các ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- Khi miêu tả cần năng lực gì , tân thủ các bớc nào để làm bài văn miêu tả đợc hay?
*Hớng dẫn về nhà:
- Về nhà ôn lại kiến thức về miêu tả
- Về nhà tập lập dàn ý cho các đề sau:
- Tả cánh đồng lúa quê em. -Tả dòng sông quê em.
-Tả đêm trăng nơi em ở.
Tuần 5: Tiết 5:
Ngày soạn:25/09/2010
Ngày dạy:29/09/2010

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011


Gi¸o ¸n tù chän 7

«n tËp phÇn v¨n

Trêng THCS Ng« Qun

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
1-Kiến thức:Qua chuyên đề các em được ôn tập, nắm chắc các hình tượng văn học
dân gian: các nội dung cơ bản của ca dao – dân ca trong chương trình ngữ văn 7.
2-Kỹ năng: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp, các giá trò nghệ thuật đặc sắc của
ca dao – dân ca.
3-Thái độ:Giáo dục các em lòng yêu thích ca dao – dân ca cổ truyền và hiện đại,
yêu thích và thuộc các bài ca dao thuộc 4 nội dung cơ bản, tình cảm gia đình;
tình cảm quê hương đất nước, con người; câu hát than thân; châm biếm.

B CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Nghiên cứu chuyên đề, các tài liệu có liên quan, nghiên cứu đề, đáp án.
HS :Ghi chép cẩn thận, làm bài tập đầy đủ, thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- Ổn đònh tổ chức lớp : Kiểm diện.
2- Kiểm tra bài cũ :
? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3- Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài mới: Các em đã được học về chủ đề ca dao – dân ca,
hôm nay chúng ta đi sâu vào nghiên cứu mảng đề này.
 Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG KIẾN THỨC
 HĐ 1: (GV hướng dẫn HS ôn lại khái niệm I- Khái niệm ca dao dân ca: - Tiếng hát trữ tình
ca dao – dân ca).
của người bình dân Việt Nam.
Ca dao – dân ca là gì?
- Thể loại thơ trữ tình dân gian.
Là những câu hát thể hiện nội tâm, đời sống
tình cảm, cảm xúc của con người. Hiện nay có - Phần lời của bài hát dân gian.
sự phân biệt ca dao- dân ca
- Thơ lục bát và lục bát biến thể truyền miệng của
- Các nhân vật trữ tình quen thuộc trong ca tập thể tác giả
dao là người nông dân, người vợ, người thợ, II- Những câu hát về tình cảm gia đình
người chồng, lời của chàng rỉ tai cô gái
1- Nội dung:
Ca dao thường sử dụng thể thơ lục bát với Bài 1: Tình cảm yêu thương, công lao to lớn của
nhòp phổ biến 2/2
cha mẹ đối với con cái và lời nhắc nhở tình cảm ơn
- Ca dao – dân ca là mẫu mực về tính chân nghóa của con cái đối với cha mẹ.

thực, hồn nhiên, cô đúc về sức gợi cảm và khả Bài 2: Lòng thương nhớ sâu nặng của con gái xa
năng lưu truyền.
quê nhà đốivới người mẹ thân yêu của mình. Đằng
HĐ 2: (Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm và ôn lại sau nỗi nhớ mẹ là nỗi nhớ quê, . . .nhớ biết bao kỷ
“Những câu hát về tình cảm gia đình”)
niệm thân quen đã trở thành quá khứ.
- Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, Bài 3: Tình cảm biết ơn sâu nặng của con cháu đối
đáng trân trọng và đáng quý của con người.
với ông bà và các thế hệ đi trước.
* Giới thiệu môt số bài ca về tình cảm gia Bài 4: Tình cảm gắn bó giữa anh em ruột thòt,
đình ngoài SGK (giáo viên hướng dẫn gợi ý nhường nhòn, hoà thuận trong gia đình.
cho học sinh sưu tầm).
2- Nghệ thuật:
HĐ 3: (Hướng dẫn luyện tập)
Nghệ thuật được sử dụng phổ biến là so sánh.
? Hãy trình bày nội dung của từng bài ca dao
* Luyện tập:
I- Câu hỏi và bài tập.

Ngêi so¹n: Ngun V¨nNguyªn

N¨m häc 2010-2011


Gi¸o ¸n tù chän 7

Trêng THCS Ng« Qun

? Hãy phân tích những hình ảnh bài ca dao số 1- Bốn bài ca dao được trích giảng trong SGK đã
1?

chung như thế nào về tình cảm gia đình?
2. Ngoài những tình cảm đã được nêu trong bốn
? Phương pháp so sánh có tác dụng gì?
bài ca dao trên thì trong quan hệ gia đình còn có
tình cảm của ai với ai nữa? Em có thuộc bài ca dao
nào nói về tình cảm đó không? (HS suy nghó và trả
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện. lời theo sự hiểu biết của mình).
3- Bài ca dao số một diễn tả rất sâu sắc tình cảm
thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái. Phân tích
một vài hình ảnh diễn tả điều đó?
- Giáo viên nhận xét, cho học sinh ghi vở.
III- LUYỆN TẬP:
? Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập, có - Bài 1: Mượn hình thức đối đáp nam nữ để ca
thể dẫn dắt học sinh trả lời bằng các câu hỏi ngợi cảnh đẹp đất nước. Lời đố mang tính chất
như sau:
ẩn dụ và cách thức giải đố sẽ thể hiện rõ tâm
? Hình ảnh quê hương, đất nước, con người hồn, tình cảm của nhân vật. Điều đó thể hiện
được thể hiện như thế nào ở những bài ca dao tình yêu quê hương một cách tinh tế, khéo léo,
được trích giảng trong SGK?
có duyên.
? Tác giả dân gian đã sử dụng những biện pháp - Bài 2: Nói về cảnh đẹp của Hà Nội, bài ca mở
nghệ thuật nào để thể hiện tình cảm đối với quê đầu bằng lời mời mọc “Rủ nhau” cảnh Hà Nội
hương, đất nước, con người của mình trong các được liệt kê với những di tích và danh thắng nổi
bài ca dao đó?
bật: Hồ Hoàn Kiếm, cầu Thê Húc, chùa Ngọc
?Hãy nêu một cách cụ thể trong từng bài ca?
Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút. Câu kết bài là một
? Bài ca dao số 4 thể hiện tình cảm gì của nhân câu hỏi không có câu trả lời. “Hỏi ai gây dựng
vật trữ tình?
nên non nước này”. Câu hỏi buộc người nghe

? Hãy viết một đoạn văn nêu tình cảm của em phải suy ngẫm và tự trả lời, bởi cảnh đẹp đó do
đối với quê hương, đất nước sau khi học xong bàn tay khéo léo của người Hà Nội ngàn đời
chùm ca dao này? (GV gợi ý cho học sinh thực xây dựng nên.
hiện)
- Bài 3: Cảnh non nước xứ Huế đẹp như tranh
vẽ, cảnh đẹp xứ Huế là cảnh non xanh nước
* GV chốt lại các ý chính, cho học sinh ghi vào biếc, cảnh thiên nhiên hùng vó và thơ mộng.
vở
Sau khi vẽ ra cảnh đẹp xứ Huế, bài ca buông
lửng câu mời “Ai vô xứ Huế thì vô…” Lời mời
cũng thật độc đáo! Huế đẹp và hấp dẫn như vậy
đấy, ai yêu Huế, nhớ Huế, có tình cảm với Huế
thì hãy vô thăm.
4. Củng cố: Dùng câu hỏi khái quát củng cố lại kiến thức.
5.Dặn dò:
Về nhà ôn lại các kiến thức đã học.
Chuẩn bò trước các câu trả lời cho hoạt động sau.
Tn 6: TiÕt 6:
Ngµy so¹n:02/10/2010
Ngµy d¹y:06/10/2010
¤n tËp tiÕng viƯt

Ngêi so¹n: Ngun V¨nNguyªn

N¨m häc 2010-2011


Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền


(từ hán việt)
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh: Nắm đợc một số đặc điểm cơ bản của từ Hán Việt để từ đó có thể nhận biết và phân biệt
đuợc từ Hán Việt và từ thuần Việt.
- Rèn kỹ năng nhân diện từ Hán Việt và từ Thuần Việt, sử dụng từ Hán Việt trong giao tiếp.
- Yêu môn học, yêu tiếng mẹ đẻ và thích thú khi dùng từ Hán Việt.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tham khảo tài liệu, soạn bài
- Học sinh: Ôn lại kiến thức từ HV đã học ở lớp 6, 7.
C. Tiến trình dạy học
* ổn định tổ vhức
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
I. Nhận biết yếu tố Hán Việt
Nhắc lại khái niệm từ HV?
Là những từ gốc Hán nhng đợc phát âm và đọc
1. Nhận biết yếu tố Hán Việt
theo cách của ngơi Việt
* Trong từ vựng tiếng Việt có khoảng 70% vốn từ
- Một tỉ lệ khá lớn các yếu tố HV cổ đã du nhập
Hán Việt, 30% từ thuần Việt, số lợng từ ấn- âu
vào nớc ta từ thế kỉ VIII trở về trớc, đã đợc Việt
không nhiều
hoá trở thành thuần Việt(mùi, mùa, buồng,
* áp dụng mẫu: Nguyện quyết cứu nguy
buồm...)
- Tất cả các tiếng nào có chứa vần của bốn từ trên

đều là yếu tố Hán Việt
VD:
- Uyên: duyên(tiền duyên), tuyên(tuyên chiến),
quến(gia quyến)...
- Uyết: tuyết(tuyết nguyệt), quyết(quyết tử),
thuyết(truyền thuyết)...
- Ngoại lệ các tiếng: nguyền, chuyền, chuyện là từ
- u: cửu(Cửu tuyền), cứu( cứu cánh), bu(bu
thuần Việt
chính)...
- Uy: tuỳ(tuỳ tùng), quy(quy lai), tuỷ(cốt tuỷ)...
2. Một số mẹo nhận diện từ Hán Việt

a. Từ HV không có vần ut chỉ vần c, VD: tức khắc,
khu vực, cùng cực, chức vụ. phức hợp, ý thức, uy
lực...
b. nguyên tắc, phản trắc, nghi hoặc, nghiêm khắc,
bắc nam...
d. biến hoá, yên phận,tiến hoá, kiên trì, chiến
đấu...

a. Tìm các từ HV có chứa vần: uốc, ân, iêm, ất
b. Đặt câu với các từ Hán việt trên.

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Từ Hán Việt
Những vần có
Những vần không có
-c

- ut
- ăc
- ăt
- ât
- âc,ơt
- ân
- âng
- iên
- iêng
- uốc
- uốt
- iêm
- im
(trừ trờng hợp kim)
3. Nhận biết từ thuần Việt
- Tất cả các tiếng có kết hợp với vần ết, ng đều là
từ thuần Việt. Ngoại lệ có: kết, ng, ứng, ngng là từ
HV
- Tấc cả các tiếng có phụ âm đầu là r đều là từ
thuần Việt.
II. Bài tập
Bài 1
a.
- quốc gia, thân thuộc, chiến cuộc
- nhân dân, trần tục, thân tín, chân thục, kiên nhẫn,
trận mạc, thanh tân, gian lận...
- khâm liệm, tâm niệm, châm biếm...
- nhất trí, tất yếu, thực chất, bất tài, tổn thất, cẩn
mật, trật tự, bệnh tật...
b.

- Việt Nam là quốc gia đứng đầu Đông Nam á về
xuất khẩu gạo.
- Cây tre đã trở thành hình ảnh thân thuộc đối với
mỗi làng quê Việt Nam
- Tôi luôn tâm niệm rằng: mình phải học thật giỏi
để không phụ lòng mong mỏi của bố mẹ.
- Tôi tự nhận thấy mình là một ngời bất tài.

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền
Bài 2

Xác định các từ HV đợc sử dụng trong những
câu thơ sau:
- Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm
- Đây cuộc hồi sinh buổi hoá thân
Mùa đông thế kỉ chuyển sang xuân
Ôi Việt Nam! Từ trong biển máu
Ngời vơn lên nh một thiên thần!
...
Chúng muốn đốt ta thành tro bụi
Ta hoá vàng nhân phẩm luơng tâm
Chúng muốn ta bán mình ô nhục
Ta làm sen thơm ngát giữa đầm
* Củng cố

- Nắm đợc khái niệm từ Hán Việt
- Phân biệt đợc từ Hán Việt và từ thuần Việt
* Hớng dẫn về nhà - Su tầm các đoạn thơ. văn có sử dụng từ HV chép vào vở rèn chữ-> giờ sau kiểm tra
vở

Tuần 7: Tiết 7:
Ngày soạn:10/10/2010
Ngày dạy:13/10/2010
Rèn kĩ năng làm bài văn biểu cảm
A/Mục tiêu bài học : Giúp học sinh:
-KT: Củng cố lại kiến thức vừa học về tạo lập văn bản và các bớc bớc làm văn bản, bớc đầu luyện tập các
bớc làm một văn bản và tạo lập văn bản một cách có hệ thống
-KN: Rèn kĩ năng làm các bớc 1,2 trong quá trình tạo lập văn bản.
-TT: Học sinh có ý thức thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả các bớc khi làm bài văn bản.
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Soạn giáo án , tài liệu chuẩn kiên thức.
- HS: Chuẩn bj bài trớc khi đến lớp.
C/ Các bớc tiến hành:
* ổn định lớp :
*Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy nêu các bớc tạo lập văn bản.
* Bài mới:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

I/ Lí thuyết:

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011



Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

1) Các bớc tạo lập văn bản:
? Em hãy nhắc lại các bớc tạo lập văn bản ?

- Có 4 bớc khi tạo lập văn bản:

--> GV cho học sinh nhận xét và chốt lại nội dung

+ B1: Định hớng chính xác :Văn bản viết (nói) cho

chính :

ai,để làm gì, về cái gì, và nh thế nào ?

- Có 4 bớc khi tạo lập văn bản:

+B2 : Tìm ý và sắp xếp các ý để có một bố cục rành

+ B1: Định hớng chính xác :Văn bản viết (nói) cho

mạch ,hợp lí ,thể hiện đuúng điịnh hớng trên.

ai,để làm gì, về cái gì, và nh thế nào ?

+B3: Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành


+B2 : Tìm ý và sắp xếp các ý để có một bố cục

những câu ,đoạn văn chính xác , trong sáng , có

rành mạch ,hợp lí ,thể hiện đuúng điịnh hớng trên.

mạch lạcvà liên kết chặt chẽ với nhau.

+B3: Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành

+ B4:Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt các

những câu ,đoạn văn chính xác , trong sáng , có

yêu cầu đã nêu ở trên cha và có cần sửa chữa gì

mạch lạcvà liên kết chặt chẽ với nhau.

không.

+ B4:Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt các
yêu cầu đã nêu ở trên cha và có cần sửa chữa gì
không.
2)Các bớc làm một bài văn :
? Em hãy nêu các bớc làm một bài văn ( tự sự,miêu

- Các bớc làm một bài văn : 4 bớc:

tả,biểu cảm) ?


+B1: Tìm hiểu đề và tìm ý.

--> GV cho học sinh nhận xét--> Chữa lại.

+B2: Lập dàn ý (lập dàn bài).
+B3: Viết bài.

II/ Luyện tập:

+B4: Sửa lại.

Đề bài:
Đề 1: Phát biểu cảm nghĩ về ngôi trờng mà em
đamg học ?

-HS suy nghĩ là bài.

Đề 2: Em hãy tự tạo lập một văn bản (chủ đề em
tự chọn )
(-Giới hạn yêu cầu của đề bài : Làm các bớc 1,2.)GV gợi ý :
+ Đề 1: - Cần xác đinh đợc đề yêu cầu điều gì ?
( văn bản em sẽ làm là văn bản tựu sự ,miêu tả hay
biểu cảm...).

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011



Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

- Cần tìm các chi tiết để mình có thể bộc lộ đợc
suy nghĩ hay cảm xúc của mình (có thể thông qua
tự sự ,miêu tả để từ đó bộc lộ cảm xúc....)
- Sau khi tìm đủ các ý ta sẽ đi vào sắp xếp các ý.
+ Đề 2: - Cần xác định đợc viết (nói) cho ai,để
làm gì, về cái gì, và nh thế nào? và em chọn phơng
thức biểu đạt nào?
- Tìm ý và sắp xếp các ý theo trình tự hợp lí...
--> GV cho một số học sinh đọc phần chuẩn bị
của mình --> gọi HS nhận xét -> giáo viên sửa

-HS suy nghĩ làm bài.

chữa đánh giá mức độ bài làm của học sinh.

* Củng cố : ? Em hãy nhắc lại các bớc tạo lập văn bản ? Các bớc làm một bài văn ?
* HDVN : Xem lại kiến thức phần lí thuyết .

Tuần 8: Tiết 8:
Ngày soạn : 10/10/2010
Ngày dạy: 20/10/2010

Thái độ, tình cảm trong văn biểu cảm

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh: Nắm đợc thái độ, tình cảm cần biểu hiện trong văn biểu cảm. Cần biểu hiện những tình

cảm nào?
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tham khảo tài liệu, soạn bài
- Học sinh: Ôn lại khái niệm về văn biểu cảm
C. Tiến trình dạy học
* ổn định tổ chức:
*. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số quy tắc nhận diện từ HV?
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Thái độ, tình cảm trong văn biểu cảm
Nhắc lại khái niệm về văn biểu cảm?
Các em cần phân biệt thái độ, tình cảm tự nhiên
trong cuộc sống hàng ngày với thái độ tình cảm
trong văn chơng. Không phải mọi thái độ, tình
cảm của con ngời có trong cuộc sống đều trở
thành tình cảm trong văn chơng.
- Phải có những tình cảm tốt đẹp mới có thể viết đĐể có một bài văn biểu cảm hay trớc tiên ngời
ợc một bài văn biểu cảm :
viết cần có đợc điều gì?
+ T/ C phải cao thợng, thấm nhuần t tởng nhân
Thái độ, tình cảm trong văn biểu cảm cần phải
văn, dân chủ, tiến bộ, yêu nớc, hiên nhiên...
ntn?
+ Phải tuyệt đối chân thành, không đợc giả dối.
II. Bài tập
Bài 1
Hãy đọc các đoạn văn sau và xác định tình cảm
của ngời viết đợc bộc lộ với đối tợng nào, cách
biểu hiện ra sao?


Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

a.
- Đối tợng đợc biểu cảm là những mảnh đất có hoa
thơm, trái ngọt của Tổ quốc

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

a. ...Cảm ơn đất Mẹ. Dù ở đâu, miền Nam hay
miền Bắc, Ngời đều cho chúng con hoa thơm, trái
ngọt. Và, hằng ngày, trong cuộc sống đời thờng từ
hoa trái, chúng con lại thấy Ngời...
b. ...Năm tháng đi và sẽ còn đi qua mãi. Tình yêu
của tôi đối với hoa hồngnhung lúc nào cũng tinh
khôi nh buổi đầu đời ấu thơ, nh tình yêu của tôi
với nhng rang cổ tích, với ông nội kính yêu, thật
tuyệt vời của tôi...

- Cách biểu cảm: gián tiếp nói lên tình yêu quê hơng, đất nớc.
b.
- Đối tợng đợc biểu cảm: tuổi ấu thơ, trang cổ tích,
ông nội
- Cách biểu cảm: Gián tiếp qua hoa hồnh nhung,
nói lên tình cảm gắm bó với ngời ông.

Bài 2
- Làm rõ thái độ, tình cảm của mình với laòi hoa:
+ Yêu quý, gắn bó, trân trọng, chăm sóc, nâng
niu...
+ Loài hoa gắn với kỉ niệm nào? Về ai?...

Viết một đoạn văn biểu cảm về một lài hoa mà em
yêu thích(Khoảng 15-20 câu)
*. Củng cố
- Nắm đợc thái độ, tình cảm cần biểu hiện trong văn biểu văn biểu cảm
* Hớng dẫn về nhà
- Hoàn thiện bài tập 2, chép vào vở rèn chữ
Tuần 9: Tiết 9:
Ngày soạn : 17/10/2010
Ngày dạy: 27/10/2010

Phơng pháp làm bài văn biểu cảm

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh củng cố kỹ năng làm bài văn biểu cảm.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tham khảo tài liệu, soạn bài
- Học sinh: Ôn lại các kỹ năng làm bài văn biểu cảm
C. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nhắc lại các bớc làm một bài văn biểu cảm?
Bốn bớc. Các bớc phải nuôi dỡng nguồn cảm xúc
mạnh mẽ và sâu sắc coi nh động mạch của bài văn

biểu cảm
Muốn tìm ý ta phải làm ntn?

Có mấy cách biểu cảm? Đó là những cách nào?

Bố cục của bài văn có mấy phần?
Có mấy cách mở bài?
Thế nào là mở bài gián tiếp, trực tiếp?

Thân bài có nhiệm vụ gì? Phải làn ntn?

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Nội dung bài học
I. Phơng pháp làm bài văn biểu cảm

1. Phơng pháp tìm ý
- Hình dung cụ thể đối tợng biểu cảm(cảnh vật,
con ngời, hay sự việc) trong thời gian, không gian,
nói lên những cảm xúc, ý nghĩ của mình qua các
đối tợng đó. Nghĩa là phải biểu cảm qua tự sựmiêu tả.
2. Các cách biểu cảm
- Trực tiếp:
+ Bộc lộ qua tiếng kêu, lời than: Ôi, đẹp quá! Khổ
quá!
+ Qua các từ ngữ trực tiếp gọi tên tình cảm đó:
yêu, ghét, nhớ, mong...
- Gián tiếp: Thông qua việc tả- kể một hình ảnh, sự
vật nào đó để bộc lộ tình cảm
3. Bố cục

* Mở bài:
- Trực tiếp: giới thiệu luôn về đối tợng đợc biểu
cảm
- Gián tiếp: Có thể giới thiệu về sự vật, cảnh vật
trong không gian cảm xúc ban đầu của mình để
làm cơ sở để nêu ra đối tợng đợc biểu cảm
* Thân bài: qua miêu tả, tự sự mà biểu lộ tình
cảm, ý nghĩ một cách cụ thể, chi tiết, sâu sắc
- Những chi tiết tự sự- miêu tả trong bài phải phải
tiêu biểu và có giá trị biểu cảm
- Có thể biểu cảm bằng cách: hồi tởng quá khứ,

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

Kết bài nêu những gì?
Một bài văn biểu cảm chỉ thật sự có giá trị khi tình
cảm và t tởng hoà quyện với nhau chặt chẽ. Cảm
xúc phải chân thực, trong sáng, t tởng phải tiến bộ,
đúng đắn. Câu văn, lời văn, giọng văn phải biểu
cảm
a.Đọc lại bài văn SGK- 89
b.Mở bài của bài văn biểu cảm về loài hoa:
Tôi yêu hoa từ nhỏ.
Bài văn trên mở bài bằng cách nào?
Cho đề bài: Cảm nghĩ về ngời thân

Hãy viết phần mở bài cho đề bài trên theo hai
cách.
-HS làm heo hớng dẫn của GV

liên hệ tơng lai, hứa hẹn, mong ớc, quan sát và suy
ngẫm
- Diễn đạt bằng lời văn giàu hình tợng và gợi cảm
* Kết bài: Kết đọng cảm xúc, ý nghĩ hoặc nâng lên
bài học t tởng

II. Bài tập
Bài 1
a. Mở bài gián tiếp: thông qua lời kể, tâm sự ->
bày tỏ tình yêu quê
b. Mở bài trực tiếp: Giới thiệu luôn tình cảm của
mình với đối tợng đợc biểu cảm
Bài 2
- Trực tiếp:
+ Cha là một trong những ngời tôi yêu thuơng và
kính trọng nhất nhà.
+ Mẹ là nhời không thể thiếu trong cuộc đời tôi.
- Gián tiếp:
+ Chúng tôi nghe cô giáo tâm sự: Lúc còn nhỏ
tuổi, bố cô ở nhà, thì chẳng có chuyện gì xảy ra.
Bố cô vừa đi công tác, tối hôm ấy, bọn trộm đã đến
rình rập, làm lũ gà trong chuồng cứ lục đục
kêu...Tôi cha thấm thía câu chuyện của cô giáo về
vai trò của ngời cha lắm. Bởi vì cha tôi cứ đi là từ
sáng sớm đến tối mịt mới về, khi ấy gia đình tôi
ấm cúng, hạnh phúc lắm. Thế mà có một lần, cha

tôi đi công tác xa, ba năm liền. Thời gian ấy, tôi
thấy gia đình trống trải vô cùng.
+ Bố tôi là một ngời nghiêm khắc và ít nói. Vì vậy,
trong nhà, tôi sợ bố nhất. Nhng mối khi đi xa thì
bố lại là ngời tôi nhớ nhất.
Bài 3

a.Đoạn văn biểu cảm sau đây đợc lập ý bằng cách Đoạn văn đợc lập ý bằng cách hồi tởng quá khứ
nào?
...Các bạn yêu mùa thu, mùa xuân, mùa hè với
nhiều lí do khác nhau. Riêng tôi, tôi lại yêu mùa
đông. Vì sao thế nhỉ? Tôi yêu mùa đông trớc hết vì
nhờ mùa đông, tôi sung sớng đợc sống nhiều hơn
trong tình mẹ. Mỗi buổi sáng mùa đông thức dậy,
tôi đã thấy mẹ chuẩn bị đầy đủ cho tôi. Nhớ nhất
lúc mẹ khoắc và cài khuy áo rét cho tôi. Mẹ thờng
âu yếm ôm vai tôi và nói Con trai của mẹ đã lớn,
cái áo này ngắn rồi. Ôi, mùa đông, mùa của tình
mẹ.!
b.Viết một đoạn văn biểu cảm về một trong bốn
mùa ở nớc ta. Lập ý theo một trong các cách sau:
- Quan sát và suy ngẫm
- Hồi tởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
* Củng cố
- Nắm chắc các phơng pháp tìm hiểu đề, lập bố cục, cách viết phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Biết vận dụng các cách lập y cơ bản vào bài viết của mình.
* Hớng dẫn về nhà
- Hoàn thành bài tập 3 theo hớng dẫn trên lớp.

Tuần 10: Tiết 10:

Ngày soạn : 24/10/2010
Ngày dạy: 03/11/2010
Mở rộng vốn từ đồng nghĩa
A. Mục tiêu cần đạt

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

Giúp HS: Củng cố và mở rộng vốn từ đồng nghĩa; vận dụng từ đồng nghĩa trong nói và viết có hiệu quả.
B.Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, tài liệu liên quan, tài liệu chuẩn kiến thức.
- Học sinh: Ôn lại bài từ đồng nghĩa
C.Tiến trình dạy học:
* ổn định tổ chức :
*. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
*. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa? Cách sử dụng?
Bài1:Xác định và phân loại các từ đồng nghĩa trong Bài 1
các ngữ cảnh sau:
1. Non xa xa nớc xa xa
Nào phải thênh thang mới gọi là
1. non- núi- sơn -> đồng nghĩa Hán- Việt, đồng

Đây suối Lê nin, kia núi Mác,
nghĩa hoàn toàn.
Hai tay xây dựng một sơn hà
2. Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn đợc thịt cầy thì không
3. Anh diệt viện, em bao vây
Làm cho giặc phải nbó tay xin hàng
Mày không hàng, ông phang kì chết,
Ông quật đằng đầu, ông phết đằng chân,
Tội mày bắc núi mà cân,
Đánh mày cho hả lòng dân căm thù.
(Ca dao kháng chiến chống Pháp)
Bài 2: Chỉ ra từ đồng nghĩa trong các câu văn sau?
Và nhận xét về cách sử sụng các từ đồng nghĩa đó?
A1. Cửa hàng thuốc tân dợc Sao Mai.
A2. Tái hiện lại cuộc chia tay.
A3. Chúc mừng ngày sinh nhật của bạn.
B1. Chúng ta phải có kế hoạch dự chi trớc cho các
hoạt động của năm học.
B2.Đờng quốc lộ 1A

2. Chó- cầy- >đồng nghĩa không hoàn toàn

3. anh, em, ông: Chỉ ND ta -> đồng nghĩa kkhông
hoàn toàn.
- giặc, mày: chỉ TDP- >đòng nghĩa hoàn toàn(trong
văn bản này)
- phang, quật, phết, đánh -> đồng nghĩa không hoàn
toàn
Bài 2

A1: thuốc -đợc-> bỏ thuốc
A2: tái- lại-> bỏ lại
A3: ngày- nhật -> bỏ ngày

Bài 3:
Bàn thêm về từ kiều trong câu ca dao:
Bài 3
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Trong vốn từ Hán Việt, có ba yếu tố kiều khác
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
nhau(Đồng âm chứ không phải đồng nghĩa)
Trong câu ca dao trên có ba khả năng:
- Kiều1: cái cầu(phù kiều- cầu nổi, kiều lộ)
- Cầu kiều=cầu cầu(nghĩa này vô lí, vô nghĩa). Có ý - Kiều 2: trú ngụ ở nớc ngoài(kiều dân, kiều bào,
kiến cho rằng cầu cầulà nhiều cái cầu! Nhng ý kiến Việt kiều)
này cha thuyết phục.
- Kiều3: đẹp (kiều diễm, kiều mị, yêu kiều)
- Cầu kiều=cầu đẹp. Một cái cầu đẹp, trang tọng để Đối với bài ca dao có thể hiểu là:
đến với thầy(ngời hiện thân của tri thức và đạo lí).
- Cầu kiều=cầu đẹp. Một cái cầu đẹp, trang tọng để
Nghĩa rộng hơn: tình cảm tôn s trọng đạo(bắc cầu)
đến với thầy(ngời hiện thân của tri thức và đạo lí).
- Cầu kiều là tên riêng của cái cầu(cầu Kiều MaiNghĩa rộng hơn: tình cảm tôn s trọng đạo(bắc cầu)
tên một thôn thuộc xã Phú Diễn, huyện Từ LiêmHà Nội
*. Củng cố :
- Nêu hiểu biết của em về từ đồng nghĩa và các loại từ đồng nghĩa
*. Hớng dẫn về nhà
- Tiếp tục ôn tập và nắm chắc các loại từ đồng nghĩa, phân biệt đợc chúng .
- Ôn tập và chuẩn bị bài Từ trái nghĩa.


Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

Tuần 11: Tiết 11:
Ngày soạn : 30/10/2010
Ngày dạy: ./11/2010
Mở rộng vốn từ trái nghĩa
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh: Củng cố và mở rộng vốn từ trái nghĩa.
- Rèn kỹ năng nhận biết và sử dụng từ trái nghĩa có hiệu quả.
- Học sinh có ý thức sử dụng từ trái nghĩa trong giao tiếp, yêu môn học.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức, soạn bài.
- Học sinh: Ôn lại bài từ trái nghĩa
C. Tiến trình dạy học:
* ổn định tổ chức :
*. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
*. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
I. Tác dụng của từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa có những tác dụng gì? Trong
- Nắm rõ nghĩa của từ trái nghĩa thì sử dụng từ đợc
những lĩnh vực nào?

chính xác
- Đối với việc học tập bộ môn ngữ văn:
- Khéo sử dụng từ trái nghĩa thì lời ăn tiếng nói sẽ

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7
+ Phải hiêu và giải thích đợc nghĩa của từ
+ Mở rộng vốn từ, chính xác hoá vốn từ
- Đối với giao tiếp hàng ngày
- Trong sáng tác thơ văn: hầu hết các tác phẩm văn
học đông tây kim cổ đều sử dụng từ trái nghĩa làm
phơng tiện để biểu đạt t tơngt, tình cảm và khai
thác nó nh một trò chơi ngôn ngữ độc đáo, thú vị.

GV cho HS tìm những từ trái nghĩa với các từ
sau:
- dũng cảm, sống, nóng, yêu, nao núng, cao thợng

Trờng THCS Ngô Quyền
sinh động.
- Trong thành ngữ từ trái nghĩa đợc dùng để tạo ra
các hình ảnh tơng phản
- Có thể lợi dụng từ trái nghĩa để tạo ra phép chơi
chữ
- Các từ trái nghĩa thờng là tính từ, động từ và còn
một số ít là danh từ

II. Bài tập
Bài 1
- Dũng cảm- hèn nhát, hèn hạ...
- Sống- chết, hy sinh, từ trần, qua đời...
- Nóng- lạnh(nhng giữa nóng với lạnh còn có ấm,
mát)
- Yêu- ghét(ở giữa có: thơng, quý)
- Nao núng- kiên định, vững vàng
- Cao thợng- ti tiện, nhỏ nhen

GV yêu cầu học sinh tìm các từ trái nghĩa với từ
lành trong các trờng hợp sau?

Bài 2
- nấm lành- nấm độc
- vị thuốc lành- vị thuốc độc
- u lành- u ác
- tính lành- tính ác
- chó lành- chó giữ
- điềm lành- điềm gở
- áo lành- áo rách
-> Từ lành có thể tham gia vào nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau
Bài 3

GV: Cho học sinh xác định cặp từ trái nghĩa trong
các ngữ cảnh sau:

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên


- Tôi đi lính lâu không về quê ngoại
Dòng sông xa vẫn bên lở, bên bồi
Khi tôi biết thơng bà thì đã muộn
Bà chỉ còn là nấm cỏ thôi!
(Nguyễn Duy)
- Trái non mà đã thích
Rụng xuống vẫn còn ngon
Huống chi là trái chín
Ôi thanh ca ngọt giòn...
(Xuân Diệu)

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền
- Hát cho bong bóng thì chìm
Đá xanh thì nổi, gỗ lim lập lờ
(Ca dao)

Học sinh viết đoạn văn vào vở
- Đọc đoạn văn cho cả lớp nghe
- Các bạn nhận xét

Bài 4
Viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về
mái trờng thân yêu ! trong đó có sử dung ít nhất 2
ặp từ trái nghia.


*. Củng cố
- Giải thích đợc nghĩa của các từ trái nghĩa và biết cách sử dụng cho phù hợp
*. Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT

Tuần 12: Tiết 1:
Ngày soạn : 07/11/2010
Ngày dạy: ./11/2010
Mở rộng vốn từ đồng âm
A. Mục tiêu cần đạt
1.KT- Giúp học sinh: Củng cố và mở rộng vốn từ đồng âm.
2. KN- Rèn kỹ năng nhận biết và sử dụng từ đồng âm có hiệu quả.
- Phân biệt đợc từ đồng âm và từ nhiều nghĩa .
3. TT- thích thú trong việc sử dụng từ đồng âm trong giao tiếp , cũng nh yêu môn học.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn bài, tài liệu chuẩn kiến thức.
- Học sinh: Ôn lại bài từ đồng âm
C. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Nhắc lại khái niệm từ đồng âm?
Là những từ có âm thanh giống nhau nhng ý nghĩa
khác xa nhau
Bài 1
Giải thích ý nghĩa của các từ đồng âm sau và đặt * ý nghĩa
câu với các từ đồng âm đó(Mỗi câu có hai từ)
- Trong ngoài: vị trí - trong đục: tính chất

- Hòn đá: danh từ- đá bóng: hoạt động
- Cái cuốc: danh từ- cuốc đất: động từ
- Muối biển: danh từ- Muối da: động từ
* Đặt câu
- Nớc ở trong giếng rất trong.
- Anh ấy đang đá bóng thì giẫm phải hòn đá.
- Tôi cầm cái cuốc cuốc đất cho mẹ trồng rau.
- Tôi mua muối về cho mẹ muối da.
Bài 2
Giải thích ý nghĩa của các từ đồng âm sau:la,
- la1: tên một con vật (con la)
ga, đầm
- la2: tên gọi một nốt nhạc (nốt la)
- la3: chỉ một dạng của lời nói (la mắng)
- lốp1: chất lợng của lúa (lúa lốp)
- lốp2:tên gọi một bộ phận của xe(lốp xe)
- ga1:nơi đỗ của tàu(ga xe lửa)
- ga(trải giờng): Vật dùng để trải lên trên đệm

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7

Đặt câu với các từ đồng âm ở bài 2

Thống kê các nét nghĩa của từ già qua các từ
ngữ sau:

a. cau già, ngời già, trâu già,
b. già làng, già đời, cáo già, bố già
c. già một cân, non một lít, cho già tay một chút

Trờng THCS Ngô Quyền
- ga(bếp ga): chất đốt
- đầm1: để đầm nền nhà (cái đầm)
- đầm2: nơi rộng, có nớc(hồ, ao)
- đầm3: trang phục (váy đầm)
Bài 3
- Tôi bị bố la mắng vì tội dắt con la về nhà.
- Tôi đi thay lốp xe để chở lúa nhng buồn vì lúa
năm nay bị lốp nhiêu quá.
- Tôi đang đứng ở sân ga, thấy có hàng chăn ga gối
đệm đi qua tôi liền mua một cái.
- Tôi dùng đầm để đầm sân.
Bài 4.
a. sự vật nói chung, phát triển đến giai đoạn cao
hoặc giai đoạn cuối
b.
- già làng: ngời đứng đầu buôn làng(thủ lĩnh)
- già đời: lọc lõi, khôn ngoan
- cáo già: khôn ngoan, thâm hiểm
- bố già: cầm đầu xã hội đen
c.
- già một cân, cho già tay một tí: phần d của một
đơn vị đo lờng
- non một lít: phần thiéu của một đơn vị đo lờng

*. Củng cố

- Giải thích đợc nghĩa của các từ đồng âm và biết cách sử dụng cho phù hợp
*. Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ SGK
- Làm BT về từ đồng âm

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

Tuần 13: Tiết 13:
Ngày soạn : 14/11/2010
Ngày dạy: 24/11/2010
Những đặc sắc của bài Cảnh khuya, Rằm tháng giêng
- Hồ Chí MinhA. Mục tiêu cần đạt
- Củng cố, mở rộng thêm kiến thức về nội dung- nghệ thuật của hai bài thơ
- Rèn kỹ năng phân tích và cảm thụ thơ của HCM
- Yêu thơ ca đặc biệt là thơ HCM, yêu HCM, yêu dân tộc, yêu môn học..
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, tài liệu chuẩn kiến thức.
- Học sinh: Ôn lại kiến thức về hai bài thơ trên
C. Phơng pháp , kỹ thuật dạy học đợc sử dụng:
- Thuyết trình, phân tích, vấn đáp, giải thích...
D. Tiến trình dạy học :
* ổn định tổ chức.
*. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

*. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
1. Những nét chung
- Đợc sáng tác trong thời kì đầu của cuộc kháng
Học sinh đọc lại hai bài thơ
Chỉ ra những nét đặc sắc chung của hai bài thơ? chiến chống Pháp
(Chú ý đếnND-NT)
- Đều miêu tả cảnh đêm trăng rừng Việt Bắc:
Trong trẻo, cao rộng, thơ mộng
- Thể hiện sự hoà quyện giữa tình yêu thiên và tình
yêu nớc
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Trong thơ vừa có nhạc vừa có hoạ
- Lời thơ tự nhiên, có nhiều sáng tạo mới mẻ.
- Thể hiện phong thái ung dung, lạc quan, tự tin
của Bác
- Hình ảnh thiên nhiên tơi đẹp vừa mang màu sắc
- Thể hiện ở hình ảnh thiên nhiên: trăng, hoa, cây, cổ điển vừa mang tính hiện đại:
+ Màu sắc cổ điển :
lá, sông, nớc, bầu trời, VD:
. Tứ thơ và nhiều hình ảnh, từ ngữ tơng đồng với
Dạ bán chung thanh khách đáo thuyền
(Phong kiều dạ bạc) các từ ngữ, hình ảnh của thơ Đờng
Thu thuỷ cộng trờng thiên nhất sắc
( Phú Đằng Vơng của Vơng Bột)
- Chú ý đến toàn cảnh và sự hoà hợp thống nhất
. Cách miêu tả không gian giống trong thơ Đờng
các bộ phận trong toàn thể, không miêu tả tỉ mỉ
+ Màu sắc hiện đại:

các chi tiết.
. Cảnh làm việc của Bác và các đồng chí lãnh đạo
trong chiến khu
Nhà thơ Tố Hữu đã viết:
. Phong thái ung dung, lạc quan của Bác
Nơi Bác ở sàn mây, vách gió
. Tâm trạng, tình cảm mới khoẻ khoắn, rộng lớn và
Sáng nghe chim rừng gáy bên nhà
cao cả của một vị lãnh tụ
Đem trăng một ngọn đèn khêu nhỏ
2. Những nét đặc sắc riêng
a. Cảnh khuya
- Mùa thu năm 1947, khi chiến dịch VB đang diễn - So sánh mới mẻ, độc đáo(tiếng suối với tiếng hát)
ra vô cùng ác liệt, Chủ tịch HCM đã viết bài thơ
- Bức tranh nhiều tầng lớp, đờng nét, có sự đan
Cảnh khuya thể hiện cảm hứng yêu nớc mãnh liệt xen, hoà quyện của trăng, hoa, cây, lá...
bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật.
Bài thơ có những nét đặc sắc gì khác biệt so với
b. Rằm tháng giêng(Nguyên tiêu)
Nguyên tiêu?
Cả bài thơ dạt dào ánh sáng và âm thanh để lại
trong lòng chúng ta ấn tợng vô cùng sâu sắc
- Bài Nguyên tiêu nằm trong chùm thơ chữ Hán
của HCM, viết trong 9 năm kháng chiến chống
Pháp. Mùa xuân năm 1948, quân ta lại thắng lớn
trên sông số Bốn. Trong không khí phấn chấn ấy
Bác đã viết bài thơ này.
Ngoài những nét chung ra bài thơ này có những

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên


- Điệp từ xuân
- Không gian cao rộng, mặt đất, bầu trời, dòng
sông nh hoà quyện nối tiếp nhau tất cả đều tràn
ngập ánh trăng và sức sống của mùa xuân

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7
nét riêng đặc sắc nào?
- Trăng tháng giêng mang vẻ đẹp tơi xinh khác thờng vì mùa xuân làm cho trăng thêm đẹp
- Điệp từ xuân đã vẽ nên những nét đặc sắc làm
nổi bật cái thần của cảnh vật sông, nớc và bầu trời
Phần dịch thơ có điểm nào cha sát nghĩa so với
phần phiên âm?

Trờng THCS Ngô Quyền
* Đối chiếu bản dịch và phiên âm
Câu
1
2

3

4

Tại sao lại so sánh điệp ngữ cha ngủ nh cái bản lề
khép mở bao nhiêu ý nghĩa lí thú và sâu sắc?


Phiên âm
MT đêm rằm tháng
giêng, trăng đúng
lúc tròn nhất

Bản dịch
Thêm tính từ miêu
tả lồng lộng-> Làm
mờ đi thời điểm
tháng giêng và hình
ảnh trăng tròn nhất
Lặp lại ba từ xuân
Bỏ đi một từ xuân
thiên
Có sự hoà hợp gia
Giữa dòng-> làm
âm hởng cỏ và hiện mất đi sự kín đáo,
đại:
bí mật nơi làm việc
Bàn việc quân sự ở
một nơi kín đáo, bí
mật nhng thơ mộng
Thêm: bát ngát,
ngân-> muốn tạo
thêm âm thanh, sức
sống cho ánh trăng
nh muốn kéo dài
mãi niềm vui của
bác và các đồng chí


* Bài tập
Có nhà nghiên cứu cho rằng: điệp ngữ cha ngủ
nh cái bản lề khép mở bao nhiêu ý nghĩa lí thú và
sâu sắc. Đây là một so sánh rất hay. Nh cái bản lề
khép mở hai thế giới ảo và thực, ngoại cảnh và nội
tâm, chất nghệ sĩ và chất chiến sĩ, cổ điển và hiện
đại trong một tâm hồn, trong một bài thơ

*. Củng cố
- Nắm đợc những nét chung và riêng trong ND- Nt của hai bài thơ.
*. Hớng dẫn về nhà
- Tiếp tục hoàn thiện phần bài tập trên lớp cha xong.
Tuần 14: Tiết 14:
Ngày soạn : 21/11/2010
Ngày dạy: 01/12/2010

Cảm xúc tự nhiên và cảm xúc nghệ thuật
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh: Phân biệt đợc thế nào là tình cảm tự nhiên trong đời sống và thế nào là tình cảm nghê
thuật. Từ đó biết lựa chọn những tình cảm cần thiết để đa vào bài văn biểu cảm của mình.
- Rèn kỹ năng phân biệt cảm xúc tự nhiên và cảm xúc nghệ thuật qua đó bbộc llộ đợc cảm xúc trong bài
viết của mình cũng nh trong giao tiếp.
- Yêu môn học
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn bài
- Học sinh: Ôn lại kiểu bài biểu cảm
C. Tiến trình dạy học
*. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
*. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài học
I. Phân biệt tình cảm tự nhiên và tình cảm nghệ
thuật
1. Tình cảm tự nhiên
Trong cuộc sống hàng ngày con ngời thờng cón
hững thái độ, tình cảm gì?
- Tình cảm trong cuộc sống hàng ngày của con ng- Thái độ: yêu- ghét, khinh- trọng, khen- chê
ời gọi là tình cảm tự nhiên, ai cũng có
- Tình cảm: vui- buồn, đau khổ- sung sớng, hi

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011


Giáo án tự chọn 7
vọng- thất vọng.
Thật ra thái độ và tình cảm luôn đi đôi với nhau,
gắn bó với nhau
Theo em do đâu mà có những tình cảm đó?
- Đợc nảy sinh từ những mối quan hệ của con ngời
với tự nhiên, xã hội, ngời thân, bạn bè.
Tình cảm trong các bài thơ, văn có giống với
tình cảm tự nhiên hay không? Vì sao?
Đã là con ngời thì ai cũng có tình cảm tự nhiên.
Nhng khi đa vào tác phẩm văn chơng nghệ thuật
thì ngời viết phải chọn lọc những tình cảm, thái độ
đúng đắn và có ý nghâ giáo dục để hớng tới ngời
đọc, ngời nghe.
Học sinh đọc lại các bài: Tấm gơng(trang- 84),

Cây sấu Hà Nội(trang 100)
Thái độ, tình cảm trong mỗi bài văn trên là gì?
- Tấm gơng:
+ Thái độ: ai là ngời dám soi-> dũng cảm
+ Tình cảm: nó vẫn là ngời bạn trung thực-> chân
thành, yêu mến
- Cây sấu Hà Nội:
+ Thái độ; trân trọng những cơn ma lá sấu vàng ào
ạt rơi.
+ Tình cảm: để mà nhớ, mà thơng-> tha thiết gắn
bó.
=> Đặc điểm chung.
Nếu nh bài ca nhà tranh bị gió thu phá không có
năm dòng cuối thì bài thơ có còn giá trị của một
tác phẩm lớn nữa không? Vì sao?
Xác định thái độ,tình cảm của:
- Nguyễn Khuyến khi bạn đến chơi nhà.
- Bà Huyện Thanh Quan khi dừng chân trên đỉnh
Đèo Ngang
- Hồ Xuân Hơng khi vịnh Bánh trôi nớc
- Hạ Tri Chơng khi về thăm quê.
- Lí bạch và HCM trong đêm trăng sáng.

Trờng THCS Ngô Quyền
- Tình cảm tự nhiên thờng là các tình cảm cá nhân,
có thể đúng nhng cũng có thể cha đúng(Nh yêughét chẳng hạn)
2. Tình cảm nghệ thuật
- Là những tình cảm lớn, có ý nghĩa giáo dục
- Là những tình cảm đợc tái hiện qua tình cảm,
cảm xúc của tác giả.


- Khi viết văn phải lựa chọn những tình cảm, thái
độ đúng đắn và có ý nghĩa giáo dục.
* Đặc điểm của tình cảm trong các tác phẩm văn
chơng

- Chân thật, trong sáng và có ý nghĩa giáo dục
II. Bài tập
Bài 1
- Không. Vì năm dòng cuối của bài thơ làm sáng
tỏ tình cảm nhân đạo, vị tha cao cả hiếm có của Đỗ
Phủ- ngời đợc mệnh danh là Thánh thơ của thời Đờng.
Bài 2
- Nguyễn Khuyến: Hồ hởi, vui sớng, bày tỏ sự yêu
mến, kính trọng bạn và coi trọng tình bạn.
- Bà Huyện Thanh Quan: Buồn, cô đơn, trống vắng
- Hồ Xuân Hơng: Tự hào, trân trọng, cảm thông và
yêu mến ngời phụ nữ
- Lí Bạch và HCM: yêu trăng, muốn ngắm trăng.

*. Củng cố
- Giải thích đợc nghĩa của các từ trái nghĩa và biết cách sử dụng cho phù hợp
*. Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

Năm học 2010-2011



Giáo án tự chọn 7

Trờng THCS Ngô Quyền

Tuần 15: Tiết 15:
Ngày soạn : 29/11/2010
Ngày dạy: ./12/2010
Các kỹ năng cơ bản khi biểu cảm về một tác phẩm văn học
A. Mục tiêu cần đạt
- Củng cố và nâng cao kỹ năng làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học
- Rèn kỹ năng xây dựng dàn ý và viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Học sinh thích thú, say mê môn học, yêu văn học, yêu đất nớc.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn bài, tài liệu chuẩn kiến thức.
- Học sinh:Ôn lại bài cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
C. Tiến trình dạy học:
* ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Bố cục của bài văn biểu cảm về một tác phẩm
I. Cách xây dựng dàn ý
văn học có mấy phần?
Phần mở bài giới thiệu ntn?
1. Mở bài: có thể mở bài theo những cách sau:
- Giới thiệu chung giá trị ND- NT của tác phẩm và
ấn tợng của em về tác phẩm đó.
- Giới thiệu về tác giả, dẫn dắt đến tác phẩm và

bày tỏ tình cảm chung của em với tác phẩm đó
- Giới thiệu về hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm: đợc học, hay đọc ở đâu khi nào và ấn tợng của em
về tác phẩm đó ra sao.
2.Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm
gợi lên
Nhiệm vụ của phần thân bài là gì?
- Lựa chọn những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, đặc
sắc của tác phẩm.
- Hình dung, tởng tợng các chi tiết đó kèm theo
những cảm xúc cụ thể của em
- Những chi tiết, hình ảnh đó gợi cho em liên tởng
hay hỗi tởng điều gì
- Trình bày những suy nghĩ của em về đặc sắc nghệ
thuật của tác phẩm: cách dùng từ, cách sử sụng các
biện pháp tu từ tạo ra hiệu quả nghệ thuật cao.
3. Kết bài: Khẳng định lại ấn tợng chung của em
về tác phẩm đó
II. Bài tập
Kết bài khẳng định lại điều gì?
Phát biểu cảm nghĩ về tình bạn trong bài Bạn đến
chơi nhà của Nguyễn Khuyến
Dựa vào hớng dẫn ở trên lập dàn ý chi tiết-> viết
bài hoàn chỉnh

Ngời soạn: Nguyễn VănNguyên

1. Dàn ý
* Mở bài: giới thiệu và nêu cảm nghĩ của em về
bài thơ
* Thân bài: Nêu những suy nghĩ và cảm xúc của

em về bài thơ, trên cơ sở phân tích giá trị nội dungnghệ thuật của nó.Cần lu ý các ý sau:

Năm học 2010-2011


×