Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án ngữ văn 7 từ tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.4 KB, 4 trang )


Trường THCS TUN THẠNH Năm học 2013 -2014
Ngày dạy : 30-08-13
* TIẾNG VIỆT - TIẾT :11: TỪ LÁY

I - MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :
-Nhận diện được 2 loại từ láy: từ láy tồn bộ và từ láy bộ phận ( lày phụ âm đầu, láy vần)
- Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy .
- Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình , gợi cảm của từ láy ; biết cách sử dụng từ láy.
- Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy.
1.Kiến thức:
- Khái niệm từ láy .
- Các loại từ láy.
2.Kĩ năng:
- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giấ trị gợi hình , gợi tiếng , biểu
cảm , để nói gảm hoặc nhấm mạnh .
- Giao tiếp, ra quyết định lựa chọn cách sử dụng từ láy , trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về cách
sủ dụng từ láy
II. CHU ẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Thầy: giáo án- bảng phụ
- Trò : chuẩn bị bài
III. T Ổ CHỨC H Đ DẠY VÀ HỌC :
HĐ CỦA THẦY H Đ CỦA TRÒ ND- KT
* H Đ 1 : K T Bài cu õ (4p)
-Trình bày cấu tạo và trật tự sắp
xếp của từ ghép chính phụ
- So sánh với từ ghép đẳng lập
So sánh sự khác biệt về nghóa
của 2 loại từ ghép đẳng lập và
chính phụ .
- Các từ sau từ nào là từ ghép


chính phụ :
A.Quần áo B.Bà nội
C.Núi sơng D.đăm đăm
* H Đ2 :Gt bài m ới : (1p)
Ở lớp 6 đã học khái niệm từ
láy : là từ phức có sự hoà phối
âm thanh . Hôm nay , chúng ta
sẽ tìm hiểu cấu tạo từ láy , vận
dụng hiểu biết cấu tạo và cơ chế
tạo nghóa để sử dụng tốt từ láy .
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 Lê Thị Kim Thoa
36

Trường THCS TUN THẠNH Năm học 2013 -2014
* HĐ 2: Tìm hiểu các loại từ láy
( 8p)

GV : TREO BẢNG PHỤ câu
hỏi 1 ( SGK 41) gọi hs đọc vd
Chú ý những từ in đậm.
- Em có nhận xét gì về đặc
điểm âm thanh của từ láy đăm
đăm ?
 Gv : Láy nguyên vẹn , hoàn
toàn tiếng gốc gọi là từ láy toàn
bộ .
 Gv gọi Hs đọc câu hỏi 3 .
-Vì sao không được nói là : bật
bật, thẳm thẳm
 Gv ghi bảng thêm từ : khe

khẽ
* Gọi hs đọc ghi nhớ.

GDKNS: ( ĐỘNG NÃO ) Từ
láy thường sủ dụng trong
những tình huống nào ?
* H Đ 3 :HD tìm hiểu nghĩa của
từ láy : (7p)
- Hai từ láy thăm thẳm và khe
khẽ , từ nào có nghóa nhấn mạnh
, từ nào giảm nhẹ?
- Từ láy toàn bộ có sắc thái ý
nghóa thế nào ?
-Trong các từ láy : mếu máo và
liêu xiêu tiếng nào là tiếng gốc
- Em có nhận xét gì đặc điểm
âm thanh của 2 từ láy mếu máo ,
liêu xiêu , ( Giống nhau ở bộ
phận âm thanh nào?)
-Phân biệt nghóa của Mếu và
Máo ?
- Nghóa của các từ láy : ha hả ,
oa oa , tích tắc … tạo thành do
đặc điểm gì về âm thanh ?
- Các từ láy trong mỗi nhóm sau
đây có đặc điểm gì chung về âm
thanh và về nghĩa?
 Hs đọc
- Từ láy đăm đăm có 2 tiếng
hoàn toàn giống nhau về âm

thanh
- Đây là hình tượng biến đổi
thanh điệu , cấu tạo theo lối
lặp lại tiếng gốc .
 Hs đọc ghi nhớ
Nói, viết văn miêu tả- tự sự .
- Thăm thẳm -> Sắc thái ý
nghóa nhấn mạnh
- Khe khẽ -> Sắc thái ý
nghóa giảm nhẹ
- Sắc thái ý nghóa giảm nhẹ
hoặc tăng mạnh
- Tiếng mếu và xiêu
 Mếu máo -> tiếng láy lại
giống tiếng gốc ở phần âm
đầu .
 Liêu xiêu -> Tiếng láy lại
giống tiếng gốc ở phần vần
 Mếu : méo miệng sắp
khóc Mếu máo : gợi tả : dáng
miệng méo xệch vừa khác
vừa trả lời .
* Nghĩa của từ láy:
I ) Các loại từ láy
1
)
Từ láy toàn bộ .
Vd : Mục I sgk/ 41
- đăm đăm
-> Từ láy toàn bộ nguyên gốc .

Vd : thăm thẳm, bần bật
-> Láy toàn bộ biến đổi phụ
âm cuối và thanh điệu .
2) .Láy bộ phận
+Vd : Tôi mếu máo trả lời
+ Vd : Cái bóng bé nhỏ liêu
xiêu .
-> Láy bộ phận vần iêu
-> Láy phụ âm đầu m
* Ghi nhớ 1: SGK (42)

2 ) Nghóa của từ láy .
a) Ví d ụ : mục Isgk/ 42

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 Lê Thị Kim Thoa
37

Trường THCS TUN THẠNH Năm học 2013 -2014
+Lí nhí, li ti, ti hí
+ Nhấp nhơ, phập phồng, bập
bềnh
- SS nghiã của các từ láy: mềm
mại, đo đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của
các tiếng gốc: mềm, đỏ làm cơ sở
cho chúng?
+Hs : Đo đỏ : từ láy có nghĩa
giảm nhẹ mức độ của màu đỏ
-Từ láy có nghĩa như thế nào?
-Từ láy có mấy loại? Nêu nghĩa
của từ láy?

- Gọi hs đọc ghi nhớ 1,2
- Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu
gâu:
-> mơ phỏng âm thanh.
- Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những
hình dáng âm thanh nhỏ bé.
- Nhấp nhơ, phập phồng, bập
bềnh: Biểu thị một trạng thái
vận động khi nhơ lên, khi hạ
xuống, khi phồng, khi xẹp, khi
nổi, khi chìm.
Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc
thái biểu cảm, sắc thái giảm
nhẹ.
- Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn
- HS ĐỌC GHI NHỚ

b ) Ghi nhớ 2: SGK / 42
III- Luyện tập :
* H Đ 4 Luyện tập (20p)
BÀI 1 :
0 a. Từ láy trong đoạn văn .
b. Xếp các từ láy đó theo bảng phân loại .
Từ láy toàn bộ bần bật , thăm thẳm , chiền chiện , chiêm chiếp
Từ láy bộ phận Nức nở , tức tưởi , rón rén , lặng lẽ , rúc ran .
BÀI 2 : Lắp ló , nho nhỏ , nhức nhối , khang khác , thâm thấp , chênh chếch , anh ách .
BÀI 3 : a) Bà mẹ nhẹ nhàng .
b) … nó thở phào nhẹ nhỏm .
c) … căm phẩn hành động xấu xa .
d) Bức tranh … xấu xí .

b) Chiếc lọ vỡ … tan tành .
c) … dân làng tan tác .
Bài 4: Hs đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ,nhỏ nhen,nhỏ nhoi.
Bài 5: Là từ ghép
Bài 6: Là từ ghép
IV. C ỦNG CỐ -HD HS TỰ HỌC Ở NHÀ :
1. Củng cố : ( 4P)
- Có mấy loại từ láy ? Nêu cụ thể từng loại ? Ví dụ
- Nghĩa của từ láy được tạo thành từ đâu ?
2. HD hs tự học ở nhà :(1p ) Ø : -Làm bài tập 4,5,6 - Soạn : Quá trình tạo lập văn bản
* ĐIỀU CHỈNH :
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 Lê Thị Kim Thoa
38

Trường THCS TUYÊN THẠNH Năm học 2013 -2014
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 Lê Thị Kim Thoa
39

×