#. Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng lượng là 2 813kJ
CO 2
H 2O
anhsang
C6 H12 O6
→
O2
6
+6
+ 2 813kJ
+6
Giả sử trong một phút, 1cm2 bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang hợp là 0,2J. Một cây
xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m2. Cần thời gian bao lâu để cây xanh này tạo
được 36 gam glucozơ khi có nắng?
*A. Khoảng 4 giờ 41phút
B. Khoảng 8 giờ 20 phút
C. Khoảng 200 phút
D. Khoảng 7 giờ 30 phút
$. 1 phút 1 cây xanh hấp thụ được 0,2 × 10000 = 2000 (J)
n glucozo
cần tạo ra = 0,2 (mol) → cần năng lượng = 0,2 × 2813 = 562,6 ( kJ)
→ thời gian cần thiết : 562,6 × 1000 : 2000 = 281,3 (phút) = 4 giờ 41 phút
##. Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất rượu etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ
70o
trên có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu
rượu nguyên chất là 0,8 g/ml.
A. 450 lít
B. 420 lít
*C. 426 lít
D. 456 lít
+
H
(C6 H10 O5 )n →
$.
C6 H12 O6
n
. biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của
C2 H5 OH
→ 2n
.
0, 6.106
162
n xenlulozo
Số mol xenlulozơ có trong 1 tấn tinh bột là :
n ancol
Với H = 70% thì
70
Thể tích rượu
=
0, 6.106
162
=
× 0,7×2n = 5185,19 ( mol)
5185,19.46
0, 7.0,8
o
thu được từ quá trình lên men là V =
= 425926 ml = 425 lit.
CO 2
#. Cho m (g) tinh bột lên men thành ancol etylic (H = 81%). Toàn bộ
sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dd
Ca(OH)2
thu được 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu được 100g kết tủa. Giá trị m là
A. 550
B. 810
C. 650
*D. 750
CO 2
$. Tổng số mol
= 550 : 100 + 100 : 100 × 2 = 7,5 (mol)
→ Khối lượng tinh bột cần = 7,5 : 2 × 162 : 81% = 750
#. Trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol, axetalđehit, axeton, có bao nhiêu chất có
Cu(OH) 2
thể phản ứng với
A. 3
B. 4
*C. 5
D. 6
ở điều kiện thường:
Cu(OH)2
$. Các chất phản ứng với
ở điều kiện thường là:glucozo, saccarozo, mantozo, axit fomic, glixerol
#. Dãy gồm các chất nào sau đây chỉ được cấu tạo bởi các gốc α-glucozơ?
A. Saccarozơ và mantozơ
B. Tinh bột và xenlulozơ
*C. Tinh bột và mantozơ
D. Saccarozơ và xenlulozơ
$. Saccarozơ tạo thành 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ , xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β- glucozơ
CO 2
##. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng
sinh ra được hấp
Ca(OH) 2
thụ hoàn toàn vào dung dịch
, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm
được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550
B. 810
*C. 750
D. 650
(C6 H10 O5 )n
$. Ta có :
CO 2
C2 H 5 OH
CO2
→ 2n
+ 2n
( H = 81% )
CaCO3 : 5,5
Ca (OH) 2
→ Ca(HCO3 ) 2 :1
n CO2
n CaCO3
Bảo toàn nguyên tố C ta có
=
+2
n C2 H5 OH
n tinhbot
Với H = 81% thì
= 7,5 mol.
7,5
2n.0,81
2n.0,81
=
n Ca (HCO3 )2
=
(mol)
7,5
2n.0,81
m tinhbot
=
× 162n = 750 gam.
#. Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5 % tạp chất trơ sẽ thu được số kg ancol etylic là (Biết hiệu suất của mỗi quá trình lên
men là 90 %):
A. 420 kg
B. 462 kg
*C. 437 kg
D. 520 kg
(C6 H10 O5 )n
C6 H12 O6
C2 H5 OH
CO 2
$.
→n
→ 2n
+ 2n
.
Hiệu suất phản ứng toàn bộ quá trình là H = 0,9×0,9×100% = 81%.
0,95.106
162n
n tinhbot
Số mol tinh bột có trong 1 tấn là
n ancol
→ Với H = 81% thì
=
(mol)
0,95.106
162n
=
mancol
× 2n× 0,81 = 9500 mol →
= 437000g = 437kg
CO2
#. Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng
được hấp thụ hết bởi nước vôi trong thu được 10 gam kết
tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. A có giá trị như thế nào?
A. 30,0 gam
B. 13,5 gam
C. 20,0 gam
*D. 15,0 gam
m giam = m kt − m CO2 − m H 2 O
$.
m CO2 = 10 − 3, 4 = 6, 6
→
n glucozo
0,15
1
=
=
2.0, 9 12
m glucozo
1
= .180
12
→
n CO2 = 1,5
gam →
mol
mol
→
= 15 gam
#. Dãy các chất đều cho phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ
B. Fructozơ, mantozơ, glucozơ, tinh bột
*C. Etyl fomiat, fructozơ, mantozơ, glucozơ
D. Axit fomic, glucozơ, saccarozơ, mantozơ
$. Nhận thấy saccarozơ, tinh bột trong phân tử đều không có nhóm CHO → không tham gia phản ứng tráng bạc.
#. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch phân nhánh
*B. Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại polime và có khối lượng phân tử rất lớn
C. Phân tử amilopectin trong tinh bột có cấu trúc xoắn dạng lò xo
D. Phân tử amilozơ không tan trong nước nóng còn phân tử amilopectin thì ngược lại
$. Nhận thấy xenlulozơ đều có cấu tạo mạch thẳng
Phân tử amilopectin trong tinh bột có cấu trúc phân nhánh
Phân tử amilozơ và amilopectin không tan trong nước nguội , tan 1 phần trong nước nóng tạo dung dịch keo
#. Cho dãy các chất axetan andehit, axeton, glucozơ, fructozo, sacarozơ, mantozơ. Số chất trong dãy làm mất màu
Br2
được
A. 2
*B. 3
C. 4
D. 5
là
Br2
$. Các chất làm mất màu đuoc
là : axetan andehit, glucozơ, mantozơ
#. Để phân biệt 3 chất: hồ tinh bột, lòng trắng trứng và glixerol, ta dùng thí nghiệm nào:
I. Dùng dd iot,
Cu(OH)2
II. Dùng
/NaOH
Cu(OH)2
III. Dùng
A. I, II
B. I, III
*C. II, III
D. I, II, III
/NaOH đun nóng.
Cu(OH)2
$. Dùng
hay
biết được hồ tinh bột
Cu(OH)2
I2
đun nóng nhận biết được glixerin(xanh thẫm) và lòng trắng trứng(tím)
chỉ nhận
#. Cho các dung dịch riêng biệt sau : Glucozơ, tinh bột, glixerin , phenol , andehit axetic , benzen. Thuốc thử dùng để
nhận biết dung dịch là ?
Cu(OH)2
A. Na, Quì tím ,
AgNO3 NH3
B. Na, Quì tím ,
/
C. Na, Quì tím , nước brom
Cu(OH) 2
*D.
I2
, dung dịch
, nước brom
I2
$. Nhỏ dung dịch
vào các dung dịch glucozơ, tinh bột, glixerin , phenol , andehit axetic , benzen thì dung dịch tinh
bột chuyển sang màu xanh tím. Các dung dịch còn lại không hiện tượng.
Dung dịch nước brom vào glucozơ glixerin , phenol , andehit axetic , benzen thì dung dịch glucozơ và andehit axetic
Br2
làm mất màu dung dịch
, các dung dịch còn lại không hiện tượng.
Cu(OH)2
Cho
lần lượt vào nhóm các dung dịch (glucozơ và andehit axetic), (benzen và glixerin) thì glucozơ và
glixerin tạo dung dich phức màu xanh lam, các dung dịch còn lại không hiện tượng.
CO2
#. Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75% , lượng
gam kết tủa .Tính a gam?
A. 50 gam
B. 24 gam
C. 40 gam
*D. 48 gam
C6 H12 O6
C2 H5 OH
$.
→2
CO 2
+
Ta có
CaCO3
→
n CO2
sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch
thu được 40
CO 2
+2
Ca(OH) 2
Ca(OH) 2
( H = 75% )
H2 O
+
n CaCO3
=
=
0,4 mol.
0, 4
2.0, 75
n glucozo
Với H = 75% thì
=
0, 4
2.0, 75
→a=
×180 = 48 gam
#. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng tráng gương.
B. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều có công thức chung là Cn(H2O)n.
*C. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều có công thức chung là Cn(H2O)m.
D. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều là các polime có trong thiên nhiên
$. Nhận thấy tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng gương, saccarozơ không phải là polime và có
C12 (H 2 O)11
công thức dạng
##. Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này nấu rượu etylic 400, quá trình này bị hao hụt 40%. Khối
40o
lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích của rượu
A. 56,26 lit
*B. 62,51 lit
C. 52,42 lit
D. 60 lit
thu được là:
+ H2O
(C6 H10 O5 )n
→
$. Sơ đồ phản ứng :
lenmen
C6 H12 O6
→
n
C2 H 5 OH
2n
(H = 60%).
m tinhbot
Khối lượng tinh bột có trong 78,28 kg gạo là
Với H = 60% thì
= 2n×
= 0,75×78,28 = 58,71 kg →
=
m C2 H5OH
× 0,6 mol →
= 20004,8g
20004,8
0, 4.0,8
40o
Thể tích rượu
n tinhbot
58, 71.103
162n
n C2 H5OH
58, 71.103
162n
thu được là V =
= 62515 ml = 62,51 lít
##. Từ tinh bột người ta có thể thu được ancol etylic bằng quá trình hai giai đoạn, với hiệu suất của mỗi giai đoạn đạt
75%. Vậy, từ 27 kg tinh bột loại có chứa 20% tạp chất người ta có thể thu được V lít ancol 25o. Giá trị của V là (cho
khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml):
*A. 34,5 lít
B. 38,5 lít
C. 35,5 lít
D. 39,5 lít
n tb =
m tb
$.
2
15
= 27.0,8 = 21,6 kg →
kmol
n glucozo = 0, 75n tb
n C2 H5OH
= 0,1 mol →
VC2 H5OH
m C2 H5 OH
→
= 0,75.2.0,1 = 0,15 mol
6, 9
=
0,8
= 6,9 gam →
= 8,625 L
8, 625
V=
0, 25
→
= 34,5 L
Cu(OH)2
#. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ với một lượng dư
trong môi trường
Cu 2 O
kiềm tới khi phản ứng hoàn toàn tạo thành m gam kết tủa
*A. 14,4
B. 7,2
C. 5,4
D. 3,6
. Giá trị của m là:
Cu(OH) 2
$. Nhận thấy glucozơ và fructozơ đều phản ứng
n glucozo
→
n Cu 2O
n fructozo
+
=
18
180
n Cu 2O
→
=
trong môi trường kiềm
mCu 2 O
= 0,1 mol →
= 14,4 gam.
C6 H10 O5
#. Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvC, số mắt xích
A. 162
*B. 180
C. 126
D. 108
có trong phân tử tinh bột đó là
29160
162
C6 H10 O5
$. Số mắt xích
có trong phân tử tinh bột là n =
= 180
CH3 COOH
C2 H5 OH CH 3 CHO
#. Cho các dung dịch không màu: HCOOH,
, glucozơ, glixerol,
thuốc thử nào dưới đây để phân biệt tất cả các chất trên?
Cu(OH)2
*A.
AgNO3
,
. Dùng những
NH3
, quỳ tím, dd
trong
AgNO3 NH3
B. Quỳ tím, dd NaOH, dd
Cu(OH)2
C.
/
AgNO3 NH 3
, dd
/
, dd NaOH
AgNO3 NH 3
D. Quỳ tím, dd
/
H 2SO 4
, dd
CH3 COOH
$. Dùng quỳ tím vào các dung dịch HCOOH,
C2 H5 OH CH 3 CHO
, glucozơ, glixerol,
,
thì HCOOH,
CH3 COOH
làm quỳ tím chuyển xanh. Các dung dịch còn lại không hiện tượng.
C2 H 5 OH CH 3CHO
Khi cho glixerol, glucozơ,
lam.
AgNO3
,
Cu(OH)2
vào
thì glixerol, glucozơ tạo dung dịch phức màu xanh
NH 3
Cho dung dịch
trong
CH 3 CHO
CH 3 CHO
)thì glucozơ,
CH3 COOH
vào các cặp dung dịch (HCOOH,
C2 H 5 OH
),(glixerol, glucozơ), (
,
,HCOOH xuất hiện lớp bạc màu xám.
#. Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất?
CH3 COOH
A.
(CH 3 CO)2 O
*B.
CH 3COCH 3
C.
CH 3 COOC6 H5
D.
$. Khi ở dạng anhidrit axetic sẽ dễ tham gia phản ứng thế hơn dạng axit
[C6 H 7 O2 (OH)3 ]n
(CH3 CO) 2 O
+ 3n
[C6 H 7 O 2 (OCOCH 3 )3 ]n
→
CH3 COOH
+ 3n
Cu(OH) 2
#. Chất nào sau đây phản ứng được với cả Na,
A. glixerol
*B. glucozơ
C. saccarozơ
D. anđehit axetic
AgNO3 NH 3
/NaOH và
/
?
AgNO3 NH 3
$. Nhận thấy glixerol, saccarozơ không tham gia phản ứng với
ứng với Na
#. Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?
/
, anđehit axetic không tham gia phản
A. glucozơ
B. etyl axetat
C. etilen
*D. tinh bột
$. Từ tinh bột để điều chế ancol etylic phải qua 2 giai đoạn tinh bột → glucozơ → ancol etylic
#. Saccarozơ và glucozơ đều có:
AgNO3
A. Phản ứng với dung dịch
B. Phản ứng với dung dịch NaCl
NH3
trong môi trường
đun nóng
Cu(OH) 2
*C. Phản ứng với
ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam
D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
AgNO3
$. Saccarozơ trong phân tử không có nhóm CHO không tham gia phản ứng với dung dịch
trong môi trường
NH 3
đun nóng và NaCl, glucozơ là đường đơn không tham gia phản ứng thủy phân
#. Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch Saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được dung dịch X (với hiệu suất thuỷ
AgNO3 NH3
phân 80%). Cho
A. 7,65 gam
B. 13,5 gam
C. 16 gam
*D. 10,8 gam
/
dư vào dung dịch X đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là
C12 H 22 O11
$. Phương trình phản ứng :
H2O
+
C6 H12 O6
→2
(H = 80%).
0,171.62,5
342
n saccarozo
=
= 0,03125 mol.
n C6 H12 O6
Với H = 80% thì
n C6 H12 O6
n Ag
= 2×0,03125×0,8 = 0,05 mol →
=2
= 0,1 mol
m Ag
→
= 10,8 g.
NH3
Thủy phân saccarozơ tạo 1 phân tử glucozơ và 1 phân tử fructozơ, trong môi trường kiềm (
chuyển hóa thành glucozơ nên tất cả sản phẩm thủy phân đều tham gia phản ứng tráng bạc
#. Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?
A. Cho glucozơ tác dụng với nước brom.
B. Phản ứng tráng gương glucozơ.
Cu(OH) 2
C. Cho glucozơ tác dụng với
H2
Cu 2 O
/NaOH tạo ra
t
o
*D. Cho glucozơ cộng
(Ni,
).
$. Glucozơ không thể hiện tính khử khi phản ứng đó glucozơ không tăng số oxi hóa
H2
Cho glucozơ cộng
to
(Ni,
): glucozơ giám số oxy hóa
AgNO3 NH 3
#. Nhóm gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dd
*A. Metanal; propin; glucozo; mantozo
B. Propin; etanol; glucozo; phenol
/
là
) thì fructozơ
C. Axetilen; mantozo; anilin; etanal
D. Axetilen; metanal; axit oxatic; glucozo
$. Etanol không tác dụng.
Anilin không tác dụng.
Axit oxalic không tác dụng
#. Để phân biệt Glucôzơ, saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ có thể dùng các thuốc thử: (1) nước, (2) dung dịch
AgNO3 NH3
/
, (3) nước Iốt, (4) quỳ tím ?
A. 2; 3 và 4
*B. 1; 2 và 3
C. 3 và 4
D. 1 và 2
$. Dùng nước : tan → Glucozo và saccarozo ; không tan → tinh bột và xenlulozo
AgNO3 NH3
Dung dịch
/
vào nhóm 1 → có kết tủa bạc → glucozơ
I2
Nước
vào nhóm 2 → màu xanh → tinh bột
#. Tính lượng kết tủa đồng(I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9,00 gam glucozơ và lượng dư
đồng(II) hiđroxit trong môi trường kiềm
A. 1,44 gam
B. 3,60 gam
*C. 7,20 gam
D. 14,4 gam
n glu = n Cu 2O =
9
= 0, 05
180
$.
mol
m Cu 2 O
= 0 ,05.144 = 7,2 gam
#. Hãy chọn các phát biểu đúng về gluxit
CH 2 O
1) Tất cả các hợp chất có công thức thực nghiệm (công thức đơn giản nhất) là
đều là gluxit
C6 H12 O6
2) Khi khử hoàn toàn glucozơ (
) thành n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch cacbon không phân nhánh gồm
6 nguyên tử cacbon.
3) Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
CH3 COO −
(CH 3COO) 2 O
4) Glucozơ tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic
trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH
thu được este chứa 5 gốc
CO2
5) Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol
bằng số mol
6) Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag
A. 1,2,3,4 ;
*B. 2,3,4,5 ;
C. 1,2,4,5 ;
D. 2,4,5,6 ;
C12 H 22 O11
chứng tỏ
H 2O
;
CH 2 O
$. Nhận thấy saccarozơ(
) không có công thức đơn giản nhất là
→ (1) sai.
Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 2 mol Ag do trong glucozơ chỉ có 1 nhóm CHO → (6) sai.
#. Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo thành rượu etylic). Hỏi thu được
bao nhiêu ml rượu etylic nguyên chất (d = 0,8g.ml-1) biết hiệu suất phản ứng là 65%.
A. 132,4ml
*B. 149,5ml
C. 250ml
D. 214,8ml
C6 H12 O6
$.
C2 H5 OH
→2
CO 2
+2
(H = 65%)
2, 6.46
0,8
n C2 H5OH
n glucozo
= 360:180 = 2 mol. Với H = 65% →
= 0,65×2×2 = 2,6 mol → V =
= 149,5ml
#. Thuỷ phân 0,2 mol mantozơ với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp chất A. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung
AgNO3 NH3
dịch
/
A. 43,2 gam
B. 32,4 gam
*C. 64,8 gam
D. 86,4 gam
(dư) thu được m gam Ag. Giá trị m là:
n mantozo(du)
$. H% = 50% →
n Ag
→
n glucozo(taora )
= 0,1 ;
n glucozo
n mantozo
=2
+2
= 0,1 × 2 = 0,2
m Ag
= 0,6 →
= 64,8
#. Dùng những hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được 4 chất lỏng không màu là etylen glicol, rượu etylic,
glucozơ, phenol?
Br2
*A. dung dịch
Cu(OH)2
và
AgNO3 NH3
B.
/
.
Cu(OH)2
và
.
Br2
C. Na và dung dịch
.
AgNO3 NH 3
D. Na và
/
.
$. Cho brom vào 4 chất, tạo kết tủa là phenol. Đun nóng hỗn hợp, chất làm mất màu brom là glucozo
Cu(OH)2 OH −
Cho
/
vào 2 chất còn lại. Chất tạo dd màu xanh là etylen glicol. Chất còn lại là rượu etylic
10o
##. Khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang
là bao nhiêu?
(Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng
trong nước quả nho chỉ có một chất đường glucozơ).
A. 32,952 kg
B. 14,869 kg
*C. 16,476 kg
D. 15,26 kg
lenmen
C6 H12 O6
→
$. Phương trình phản ứng :
2
10
Khối lượng rượu có trong 100 lít rượu vang
8000
46
n ruou
→
=
mol
C2 H 5 OH
+2
là
(H = 95%).
3
m ruou
o
CO2
100.10 .0,8.0,1
=
= 8000 gam
8000
46.2.0, 95
n glucozo
Với H = 95% thì
=
= 91,533 mol
m glucozo
= 91,533× 180 = 16476 g = 16,476kg
##. Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung
AgNO3
hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
*A. 58,32
B. 58,82
C. 51,84
D. 32,40
n man =
$.
NH 3
trong
đun nóng,
51,3
342
n glu = n fruc
→
= 0,15 mol
= 0,15 x 0,8 = 0,12 mol
n man(du)
→
= 0,15 - 0,12 = 0,03 mol
n Ag
m Ag
= 0,12 x 2 + 0,12 x 2 + 0,03 x 2 = 0,54 mol →
= 0,54 x 108 = 58,32 gam.
#. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột, Xenlulozơ, matozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit
Cu(OH)2
*B. Ở nhiệt độ thường glucozơ, anđehit oxalic, saccarozơ đều bị hòa tan
H2
tạo dung dịch xanh lam
to
C. Glucozơ, fructozơ, đều tác dụng với
(xúc tác Ni,
) cho poliancol
D. Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được tối đa 6 sản phẩm (không kể đồng phân hình học)
Cu(OH)2
$. Ở nhiệt độ thường anđehit oxalic không hòa tan được
tạo dung dịch xanh lam.
#. Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng của ancol nguyên
CO 2
chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí
sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch NaOH dư thu được muối
có khối lượng là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 106 gam
*B. 84,8 gam
C. 212 gam
D. 169,6 gam
Cu(OH)2
$. Ở nhiệt độ thường anđehit oxalic không hòa tan được
tạo dung dịch xanh lam.
##. Cao su buna có thể điều chế theo sơ đồ sau:
80%
→
90%
85%
95%
→ C2 H5 OH
→ C4 H 6
→
Xenlulozơ
glucozơ
cao su buna
Để điều chế được một tấn cao su buna thì cần bao nhiêu tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ:
A. 3,49 tấn
*B. 10,32 tấn
C. 5,74 tấn
D. 8,57 tấn
(C6 H10 O5 )n
C6 H12 O6
C2 H 5 OH
C4 H 6
( −C 4 H 6 − ) n
$.
→n
→ 2n
→n
→
Hiệu suất toàn bộ quá trình là H = 0,8×0,9×0,85×0,95×100% = 58,14%
Số mol xenlulozơ cần dùng để điều chế 1 tấn cao su buna với H = 58,14% là
106
54n.0,5814
n xenlulozo
31850
n
m xenlulozo
31850
n
=
=
mol →
=
×162n = 5159700 g = 5,159 tấn
Khối lượng mùn cưa cần dùng là m = 5,159 : 0,5 = 10,319 tấn
O2
#. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít
(đktc). Dẫn sản
Ca(OH)2
phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung
Ca(OH) 2
dịch X so với khối lượng dung dịch
*A. Giảm 5,7 gam
B. Tăng 5,7 gam
C. Tăng 9,3 gam
D. Giảm 15,0 gam
ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
Cn H 2n On
$. Nhận thấy hỗn hợp metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ đều có dạng
Cn H 2n On
O2
+n
n O2
Ta có
→n
n CO2
=
.
H2O
+n
n H2O
=
m CO 2
Ta có
CO 2
= 0,15 mol.
m H 2O
m CaCO3
+
-
= 0,15×44 + 0,15×18 - 0,15×100 = -5,7
#. Một dung dịch có các tính chất:
Cu(OH) 2
- Hòa tan được
cho dung dịch màu xanh lam.
AgNO3 NH3
- Khử được
Dung dịch đó là
A. Glixerol
*B. Glucozơ
C. Anđehit axetic
D. Sacarozơ
/
Cu(OH)2 OH −
và
/
khi đun nóng.
Cu(OH) 2
$. Hoa toàn đc
AgNO3
tạo dung dịch xanh lam thì chất đó phải có 2 nhóm -OH kề nhau trở lên
Cu(OH)2
Khử đc
và
khi đun nóng thì phải chứa nhóm -CHO
Glixerol loại vì k có gốc -CHO
Anđehit axetic loại vì k có nhóm -OH kề nhau
Sacarozơ loại vì k có gốc -CHO