Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

NHÔM– de1 – NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.25 KB, 14 trang )

#. Nhôm là nguyên tố dẫn điện, dẫn nhiệt tốt là do nhôm có cấu tạo mạng tinh thể và mật độ electron như thế nào ?
A. Mạng lập phương tâm khối, mật độ electron tương đối lớn.
*B. Mạng lập phương tâm diện, mật độ electron tương đối lớn.
C. Mạng lập phương tâm khối, mật độ electron tương đối nhỏ.
D. Mạng lập phương đơn giản, mật độ electron tương đối lớn.
$. Al có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
#. Nhôm là kim loại có tính khử mạnh vì
*A. Al có 3 electron hóa trị nên dễ dàng nhường 3 electron này để trở thành ion dương.
B. Al là kim loại đứng sau Na, Mg trong chu kì 3.
C. Tổng năng lượng ion hóa thứ nhất, thứ hai, thứ ba của nguyên tử Al rất lớn nên nguyên tử Al dễ nhường 3
electron để trở thành cation.
D. Bán kính Al nhỏ.
$. Tổng năng lượng ion hóa thứ nhất, thứ hai, thứ ba của nguyên tử Al phải nhỏ thì mới dễ nhường e để hình thành
cation .
Các yếu tố Al là kim loại đứng sau Na, Mg trong chu kì 3, bán kính Al nhỏ không quyết định tính khử của Al
#. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với
A. Khí Oxi
*B. Khí Clo
C. Hơi nước
D. Axit nitric đặc nguội

Cl2
$. Nhôm có ái lực lớn với

, có thể tương tác trực tiếp ngay ở nhiệt độ thường tỏa nhiệt (tự bốc cháy).

Al2 O3
#. Sau quá trình điện phân nóng chảy

O2
, ngoài sản phẩm Al và



, còn thu được sản phẩm khí chứa CO và

CO 2
. Giải thích ?

O2
A. Ở cực âm, khí

O2
được sinh ra. Ở nhiệt độ cao khí

đốt cháy cực âm (làm bằng than chì).

O2
*B. Ở cực dương, khí

O2
được sinh ra. Ở nhiệt độ cao khí

O2
C. Ở cực dương, khí

được sinh ra. Ở nhiệt độ cao khí

O2

O2

D. Ở cực âm, khí


đốt cháy cực dương (làm bằng than chì).

O2

được sinh ra. Ở nhiệt độ cao khí

đốt cháy cực âm (làm bằng than chì).
đốt cháy cả cực âm và cực dương (làm bằng than chì).

O2
$. Do ở cực dương làm bằng than chì (C) nên khi

được sinh ra do điện phân sẽ tác dụng với thanh chì, tạo ra

CO 2
CO và

Na 2 O Al2 O3 Fe 2 O3
#. Để phân biệt 4 oxit riêng biệt:

,

,

và MgO không thể dùng bộ hóa chất nào sau đây ?

Na 2 CO3
A. Dung dịch HCl, dung dịch


.

Na 2 CO3
B. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch
*C. Dùng nước, dung dịch NaOH, dung dịch HCl.
D. Nước, dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
$. Chú ý câu hỏi là cách không thể phân biệt được

.

Na 2 CO3
Hòa tan 4 chất vào dung dịch HCl sau đó nhỏ từ từ

dư vào dung dịch thấy


Al(OH)3
+ tạo kết tủa keo trắng

CO2
và sinh khí

Al 2 O3


Fe 2 O3
+ Tạo kết tủa nâu đỏ và sinh khí là

Na 2 O
+ Kết tủa trắng là MgO. Không hiện tượng là


Na 2 O
Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 4 chất thấy 2 chất tan tạo dung dịch là

Al 2 O3


(1). Hai chất không tan là

Fe 2 O3
và MgO (2)

Al2 O3
Dùng dung dịch HCl nhỏ lần lượt vào nhóm 1 thấy tạo kết tủa rồi kết tủa tan là

Na 2 O
. Không hiện tượng là

Na 2 CO3
Dùng HCl nhỏ vào nhóm 2,rồi thêm dung dịch
tủa trắng là MgO.

Fe 2 O3
. Nếu thấy tạo kết tủa nâu đỏ và sinh khí là

. Tạo kết

Na 2 O
Hòa tan các chất vào nước thấy tan tạo dung dịch là


. Hòa tan 3 chất còn lại trong HCl sau đó thêm NaOH

Fe 2 O3

Al 2 O3

thấy tạo kết tủa nâu đỏ là
, kết tủa trắng là MgO, kết tủa keo trắng sau đó tan là
Dùng nước, dung dịch NaOH, dung dịch HCl không thể phân biệt được các chất

NH 3

Al(NO3 )3

#. Nhỏ từ từ dung dịch
vào dung dịch
A. Không xuất hiện hiện tượng rõ ràng.

. Hiện tượng xảy ra là

NH 3
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan trong dung dịch

dư.

NH 3
*C. Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa không tan trong dung dịch

dư.


NH 3
D. Xuất hiện kết tủa keo, không màu, tan khi

NH 3
$. 3

Al(NO3 )3
+

H2O
+3

Al(OH)3
Kết tủa

dư.

Al(OH)3


NH 4 NO3
↓ (trắng) + 3

NH 3
không tan

dư do không tạo phức.

#. Phèn chua và nhôm sunfat đều được sử dụng nhiều trong công nghiệp nhuộm vải vì sinh ra tác nhân X bị sợi vải
hấp thụ mạnh, giữ chặt trên sợi sẽ kết hợp với phẩm nhuộm tạo thành màu bền. X là ?

K+
A. ion

SO 24 −
B. Ion

.

Al(OH)3

Al3+

*C.

do sự thủy phân
Al3+
D. ion
do sự thủy phân
$. Muối nhôm đều bị thủy phân khá mạnh ở trong nước tạo thành nhôm hidroxit, khi nhuộm vải hidroxit đó được sợi
vải hấp thụ và giữ chặt trên sợi kết hợp với phẩm nhuộm tạo thành màu bền, nên tác dụng là chất cầm màu.

H+

#. Tại sao phèn chua có tác dụng làm trong nước ?
A. Phèn chua phản ứng với các chất bẩn thành các chất tan trong nước.


2−
K + Al3+ SO 4
B. Phèn chua chứa các ion

,
,
có thể hấp phụ các chất lơ lửng trong nước.
H+
C. Khi hòa tan trong nước, phèn chua thủy phân ra ion
, ion này hấp phụ rất tốt các chất lơ lửng trong nước.

Al(OH)3 Al(OH)3
*D. Khi hòa tan trong nước, phèn chua thủy phân ra
.
với bề mặt phát triển, hấp phụ các chất lơ
lửng trong nước, kéo chúng cùng lắng xuống dưới.
Al3+
Al3+
Al3+
$. Khi cho phèn chua vào nước sẽ phân li ra ion
. Chính ion
này bị thủy phân theo phương trình:
+3

H2O

Al(OH)3


H+
↓+3

Al(OH)3
Kết quả tạo ra

là chất kết tủa dạng keo nên khi khuấy phèn chua vào nước, nó kết dính các hạt đất nhỏ lơ
lửng trong nước đục thành hạt đất to hơn, nặng và chìm xuống làm trong nước

Na 2 CO3
#. Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch
A. Không có hiện tượng.

Al2 (SO4 )3
vào dung dịch

?

Na 2 CO3
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan khi
dư.
*C. Xuất hiện kết tủa keo trắng, đồng thời dung dịch sủi bọt khí.
D. Xuất hiện kết tủa trắng.

Al2 (CO3 )3
$. Chú ý: Muối

Na 2 CO3
3

không tồn tại dễ bị thủy phân trong nước:

Al2 (SO 4 )3
+

H2O

+6

Al(OH)3
→2

Na 2SO 4

CO2

↓ keo trắng +

+3



#. Sắp xếp các dung dịch sau theo thứ tự tăng dần pH:

Al2 (SO 4 )3
(1)
*A. 1, 3, 2
B. 1, 2, 3
C. 3, 2, 1
D. 3, 1, 2

NaAlO 2
; (2)

(CH3 COO)3 Al
; (3)


Al2 (SO 4 )3
$. Nhận thấy (1)

Al(OH)3
là muối kết hợp bởi cation của bazơ yếu (

H 2SO 4
) nên tạo môi trường axit

<7

NaAlO 2
(2)
7

HAlO 2
là muối tạo bởi cation của bazo mạnh và anion của axit yếu (

(CH 3COO)3 Al
(3)

) và anion của gốc axit mạnh (

pH1
pH 2
) nên tạo môi trường bazơ

Al(OH)3
là muối tạo bởi cation của bazo yếu (


CH3 COOH
, anion của axit yếu (

pH 3 ≈
gần như trung tính
7
Vậy thứ tự pH của các dung dịch :(1)<(3) < (2).

Zn(NO3 ) 2
#. Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt
A. Dung dịch NaOH

Al(NO3 )3


?

) có môi trường

>


Ba(OH)2
B. Dung dịch

NH3
*C. Dung dịch
D. Dung dịch nước vôi trong

NH 3

$. Cho dung dịch

Zn(NO3 )2
tác dụng với

NH 3
Dung dịch

thì có kết tủa, sau đó kết tủa tan

Al(NO3 )3
tác dụng với

thì có kết tủa và không tan

AlCl3
#. Có các dung dịch sau:
các dung dịch đó ?
*A. Dung dịch NaOH

Mg(NO3 )2 FeCl3 H 2SO4
, NaCl,

,

,

. Cần dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết

AgNO3

B. Dung dịch

BaCl2
C. Dung dịch
D. Quỳ tím
$. Nhỏ từ dung dịch NaOH đến dư vào các dung dịch thì :

AlCl3
- Tạo kết trắng sau đó kết tủa tan là

AlCl3

:

Al(OH)3
+ 3NaOH →

↓ trằng + 3NaCl

Al(OH)3

Na[Al(OH) 4 ]
+ NaOH →

(dung dịch )

MgCl2
-Tạo kết tủa trắng không tan khi NaOH dư là

MgCl 2


.

Mg(OH) 2
+ 2NaOH →

↓ trắng + 2NaCl

FeCl3
- Tạo kết tủa đỏ nâu là

FeCl3

Fe(OH)3
+ 3NaOH →

↓ đỏ nâu + 3NaCl

H 2SO 4
- Không hiện tượng là : NaCl,

Mg(OH) 2
Nhỏ lần lượt 2 dung dịch chưa phân được vào kết tủa
Dung dịch không hòa tan là NaCl

Mg(OH) 2

H 2SO 4
+


MgSO 4


Mg(OH) 2
dung dịch hòa tan được

H 2SO 4


.

H2O
+

B(OH)3
#. Mặc dù B và Al đều cùng nhóm IIIA nhưng
bazơ mạnh hơn là do
*A. B có độ âm điện lớn hơn Al.
B. Bán kính nguyên tử của B lớn hơn Al.
C. B thuộc chu kì 2 còn Al thuộc chu kì 3.
D. Al có tính chất khử mạnh hơn B.

Al(OH)3
có tính chất axit còn

lưỡng tính trong đó tính chất


H 3 BO3
$. Do B có độ âm điện lớn hơn Al nên trong hợp chất

H+
và giải phóng proton
→ thể hiện tính axit.

H3 BO3

[B(OH) 4 ]−

H 2O €

(

OH −
) nguyên tố B dễ nhận thêm

của nước

10−9

H+

+
+
Chú ý: B có bán kính nhỏ hơn Al.

(K=

)

Al2 O3

#. Khi điện phân

B(OH)3

Na 3 AlF6
nóng chảy người ta thêm Criolit

với mục đích:

Al 2 O3
(1) Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của
(2) Làm cho tính dẫn điện cao hơn

F2

.

O2

(3) Để thu được
ở Anot thay vì là
.
(4) Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al
Các lí do nêu đúng là
A. Chỉ có 1.
B. Chỉ có 1 và 2.
C. Chỉ có 1 và 3.
*D. Chỉ có 1, 2 và 4.

Al2 O3


900o C

$. - Hỗn hợp chứa 10 %

Al2 O3

và 90 % criolit có nhiệt độ nóng chảy

thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của

1050o C
nguyên chất

Al 2 O3

Al 2 O3

- Hỗn hợp chứa 10 %
phần tử dẫn điện hơn)

và 90 % criolit tạo hỗn hợp nóng chảy có tính dẫn điện tốt hơn

( do tạo nhiều

Al 2 O3
- Hỗn hợp chứa 10 %
và 90 % criolit tạo hỗn hợp nóng chảy có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm, nổi lên trên
ngăn cản Al nóng chảy không bị oxi hóa bởi không khí
#. Trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố: Al, Na, Mg, Fe (ở trạng thái cơ bản) có số electron độc thân lần lượt là

*A. 1, 1, 0, 4
B. 3, 1, 2, 2
C. 1, 1, 2, 8
D. 3, 1, 2, 8

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p1
$. Cấu hình e của Al:

có 1 e độc thân

1s 2 2s 2 2p 6 3s1
Cấu hình e của Na:

có 1 e độc thân
2

2

6

1s 2s 2p 3s

2

Cấu hình e của Mg:

không có e độc thân
2

1s 2s 2p 3s 3p 6 3d 6 4s 2

Cấu hình e của Fe:

2

6

2

có 4 e độc thân

AlCl3
#. Khi hoà tan
vào nước, hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt.
*B. Có kết tủa.
C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí.
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan.


AlCl3
$. Hòa tan

Al3+
vào nước thì

H 2O €

Al3+

Al(OH)3


bị thủy phân tạo kết tủa

H+

+3

+3

#. Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg.
A. Dung dịch HCl.
*B. Nước.
C. Dung dịch NaOH.

H 2SO 4
D. Dung dịch
.
$. Khi cho từng kim loại vào nước thì :

H2 O
Thấy kim loại tan dần và tạo khí là Ba: Ba + 2
Thấy kim loại không tan là Al, Mg

Ba(OH) 2


H2
+




Ba(OH) 2
Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch

Ba(OH) 2
2Al +

H2O
+6

nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg

Ba[Al(OH) 4 ]2


H2
+3



#. Dung dịch nào trong các dung dịch sau đây ở cùng nhiệt độ phòng có giá trị pH nhỏ nhất ?

AlCl3
A. dung dịch

0,1M.

NaHSO 4
*B. dung dịch


0,1M

NaAlO 2
C. dung dịch

0,1M

NH 4 HCO3
D. dung dịch

0,1M

AlCl3
$. Nhận thấy

là muối tạo bởi cation của bazo yếu và axit mạnh nên tạo môi trường có pH<7

NaAlO 2
Dung dịch
>7

HAlO 2
là muối tạo bởi cation của bazo mạnh và anion của axit yếu (

HCO3−

NH 4 HCO3
Dung dịch

do




pH

vừa có khả năng nhận proton vừa có khả năng cho proton nên tạo môi trường có

7

HSO −4

NaHSO4
Dung dịch

có ion

có khả năng nhường proton tạo môi trường có pH < 7. Nhưng trong cùng nồng

HSO −4
độ thì khả năng nhường proton của

K a (HSO− )

10

4

(

) nên tạo môi trường có pH


=

K a (Al3+ )

−1,99

,

10
=

Al3+
lớn hơn rất nhiều so với

NaHSO 4

−4,3

) → pH của

AlCl3
< pH của

NaHSO 4
Vậy dung dịch có pH thấp nhất là
#. Không dùng xô chậu bằng nhôm đựng vôi vì nó sẽ phá huỷ xô chậu. số phản ứng cần để giải thích các quá trình
đó là
A. 1.
B. 2.



*C. 3.
D. 4.

Al 2 O3
$. Nhôm được bao bọc bởi 1 màng oxit

bền,mịn, và nếu gặp nước Al sẽ tác dụng với nước tạo màng

Al(OH)3
ngăn cho Al tác dụng tiếp

Al 2 O3 Al(OH)3
Nếu dùng xô chậu bằng nhâm đựng vôi thì cả

Al2 O3

OH

AlO



+2

đều tan trong môi trường kiềm gây hư chậu

+


Al(OH)3


Al(OH)3

;

H 2O



H2 O
Al + 3


2

H2
+ 1,5

OH

AlO −2



+

H2O




+2

Al 2 O3
#. Hoà tan hỗn hợp bột gồm CaO,
, CuO vào nước dư thì thu được dung dịch X và còn lại chất rắn Y không
tan. Nung Y rồi dẫn khí CO dư đi qua, được chất rắn G. G tan một phần trong dung dịch NaOH dư. Vậy thành phần
của dung dịch X, chất rắn G là

Ca(OH)2
A. X:

; G: Cu, Al.

Ca(AlO 2 ) 2
*B. X:

Al 2 O3
; G: Cu,

.

Ca(OH)2 Ca(AlO2 ) 2
C. X:

Al2 O3

,


; G: Cu,

.

Ca(AlO 2 ) 2
D. X:

; G: Cu, Al.

Al 2 O3
$. G tan một phần trong NaOH dư nên Y còn dư

Al2 O3
CaO;

H 2O
; CuO +

Ca(AlO2 ) 2


Al2 O3

Al 2 O3
(X); Y:

; CuO

Al2 O3
; CuO + CO → G:


; Cu

#. Phản ứng của cặp chất nào không tạo đồng thời kết tủa và khí thoát ra

AlCl3
A. dung dịch

Na 2 CO3
và dung dịch

.

AlCl3
*B. dung dịch

và dung dịch NaOH.

AlCl3
C. dung dịch

Na 2 S
và dung dịch

.

Ba(HCO3 ) 2
D. dung dịch

AlCl3

$. 2

NaHSO 4
và dung dịch

Na 2 CO3
+3

H2O
+3

AlCl3

→2

Al(OH)3
+ 3NaOH → NaCl +

.

Al(OH)3

CO 2
↓+3

↑ + 6NaCl


AlCl3


Na[Al(OH)4 ]

Nếu dung dịch NaOH dư thì

AlCl3
2

Na 2S
+3

+6

Ba(HCO3 )2

+ 4NaOH dư →

H 2O
→2

NaHSO4
+2

(dung dịch) + 3NaCl

Al(OH)3

H 2S
↓ + 6NaCl + 3

CO2

→2

BaSO 4
↑+



Na 2SO 4
↓+

H2O
+2

CuCl 2 ZnCl 2 FeCl3 AlCl3
#. Có 4 dung dịch muối riêng biệt:

,

,

,

. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung

NH3
dịch
A. 4.
*B. 1.
C. 3.
D. 2.


(dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

CuCl2
 ZnCl

2

FeCl
3

AlCl3
$.

KOH du

→ Fe(OH)
NH 3du
3

+

Al(OH)3
( do

Zn(OH)2


Cu(OH) 2
tan trong KOH dư;


NH3
tan trong



#. Cho các mô tả sau:
(1) giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp điện li
(2) tăng độ dẫn điện của hỗn hợp
(3) Ngăn cản Al nóng chảy bị oxi hóa trong không khí

Al 2 O3
(4) làm cho

điện li tốt hơn

Na 3 AlF6
Số mô tả về tác dụng của
A. 1.
B. 2.
*C. 3.
D. 4.

trong quá trình sản xuất Al là:

Al2 O3
$. - Hỗn hợp chứa 10 %

Al2 O3


900o C
và 90 % criolit có nhiệt độ nóng chảy

thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của

1050o C
nguyên chất

Al 2 O3
- Hỗn hợp chứa 10 %
phần tử dẫn điện hơn)

Al 2 O3
và 90 % criolit tạo hỗn hợp nóng chảy có tính dẫn điện tốt hơn

( do tạo nhiều

Al 2 O3
- Hỗn hợp chứa 10 %
và 90 % criolit tạo hỗn hợp nóng chảy có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm, nổi lên trên
ngăn cản Al nóng chảy không bị oxi hóa bởi không khí

HNO3
#. Al tác dụng với dung dịch
theo phương trình:

HNO3

Al(NO3 )3


N2
, thu được muối nitrat và hỗn hợp gồm hai khí

N2

N2O

N2O


H2O

Al +

+
+
+
Sau khi cân bằng (hệ số các chất tối giản nhất), tổng hệ số của các chất trong phương trình là:
A. 263.
*B. 269.

với tỉ lệ mol 1 : 3


C. 275.
D. 260.

HNO3
$. 34Al + 126
Tổng hệ số là: 269


Al(NO3 )3
→ 34

N2
+3

N2O
+9

H2 O
+ 63

Fe 2 O3
#. Trộn hỗn hợp bột Al và

. Đốt dây Mg để làm mồi cho phản ứng. Kết thúc phản ứng, đem sản phẩm chia

H 2SO 4
thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch

loãng dư, cho phần 2 vào dung dịch NaOH dư. Thể

Fe 2 O3
tích khí sinh ra ở phần 1 gấp đôi ở phần 2. Tỉ lệ số mol của Al và
A. 4:1
B. 5:3
*C. 10:3
D. 2:1


n H2 (1) = 3a
$. Giả sử:

trong hỗn hợp ban đầu là:

n H2 (2) = 1,5a
;

n Al,du =

2
nH = a
3 2

Ở phần 2 có khí nên Al dư:

n H 2 (1) = n Fe + 1,5n Al,du
n Fe2 O3 = 0,5n Fe


n Al = n Al,du + n Fe

n Fe = 3a − 1,5a = 1,5a


= 0,75a
= a + 1,5a = 2,5a

n Al : n Fe2 O3
= 2,5a : 0,75a = 10 : 3


AgNO3

Zn(NO3 )2

#. Lấy x mol Al cho vào dung dịch chứa a mol
, b mol
. Phản ứng kết thúc được dung dịch X chứa
2 muối. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư không xuất hiện kết tủa. Mối quan hệ giữa x, a, b là:
A. 2a < x < 4b
*B. a < 3x < a + 2b
C. a + 2b < 2x < a + 3b
D. x = a + 2b

Ag +
$. X tác dụng với dung dịch NaOH dư không xuất hiện kết tủa nên lượng
Zn 2 +
Thu được 2 muối nên
còn dư

hết

n Ag+ < 3n Al < n Ag+ + 2n Zn 2+

→ a < 3x < a + 2b

H 2SO 4
#. Cho 100 ml
1,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X
1,35 gam Al. Thể tích khí giải phóng là

A. 1,12 lit.
B. 1,68 lit.
*C. 1,344 lit.
D. 2,24 lit.


$.

H 2SO 4

Na 2SO 4
+ 2NaOH →

H2 O
+2

n H2SO4
= 0,1.1,1 -0,05 = 0,06 mol

H 2SO 4
2Al + 3

Al2 (SO 4 ) 3

H2



+3


VH2 = 0,06.22, 4 = 1,344



(L)

#. Một hỗn hợp X gồm Al và Fe được chia 2 phần bằng nhau
- Phần I cho tác dụng với HCl dư thu được 44,8 lit khí (đktc).
-Phần II cho tác dụng với NaOH dư thu được 33,6 lit khí (đktc).
Khối lượng Al và Fe có trong hỗn hợp là:
A. 27 gam Al và 28 gam Fe.
*B. 54 gam Al và 56 gam Fe.
C. 13,5 gam Al và 14 gam Fe.
D. 54 gam Al và 28 gam Fe.
$. Nhận thấy khi hòa tan trong dung dịch NaOH thì chỉ có Al tham gia phản ứng

n Al = n H 2 :1,5


= 1,5:1,5 = 1 mol
Khi hòa tan trong dung dịch HCl thì cả Fe và Al tham gia phản ứng

2n H2 = 3n Al + 2n Fe

n Fe



= 0,5 mol
Vậy trong hỗn hợp của X có 2×27 = 54 gam Al và có 2×0,5×56 = 56 gam Fe (chú ý đề bài hỏi lượng Fe và Al tổng

ban đầu)
##. Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lit khí (đktc).

HNO3
- Phần II cho tác dụng với dung dịch
Kim loại M và % M trong hỗn hợp là:
A. Al với 53,68%.
B. Cu với 25,87%.
C. Zn với 48,12%.
*D. Al với 22,44%.

dư thu được 1,792 lit NO duy nhất (đktc).

n Fe = 3n NO − 2n H2

$.

= 3.0,08-2.0,095 = 0,05 mol

m M = 3, 61 − 0, 05.56 = 0,81



(gam)

0,81
%M =
.100%
3, 61

= 22,44%

nM =

2n H2 = 2n Fe + n.n M


0, 09
.M = 0,81
n

→ M = 9n
n = 3 → M = 27 (Al)

0, 09
n


NaNO3
##. Hoà tan hoàn toàn 21,6 gam Al trong dung dịch X gồm

và NaOH dư, hiệu suất phản ứng là 80%. Thể

NH3
tích
giải phóng là
A. 2,24 lit.
B. 4,48 lit.
C. 1,12 lit.
*D. 5,376 lit


n Al = 0,8

$.

mol

n NH3 =

3n Al = 8n NH3
Bảo toàn e:

3.0,8
= 0,3
8



mol

n NH3 (tt )
= 0,3.0,8 = 0,24 mol → V = 0,24.22,4 = 5,376 (L)

AgNO3

Cu(NO3 ) 2

##. Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 1 lit dung dịch X gồm
0,1M và
0,2M sau khi

phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y (Không tác dụng với dung dịch HCl) và dung dịch Z không có màu xanh của

Cu 2 +
). Khối lượng chất rắn Y và % Al có trong hỗn hợp là:
*A. 23,6 gam và 32,53%.
B. 24,8 gam và 31,18%.
C. 25,7 gam và 33,14%.
D. 24,6 gam và 32,18%.

Cu 2 +
$. Chất rắn Y không tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch Z không có màu xanh của
vừa đủ với dung dịch X

n Al = a

nên hỗn hợp tác dụng

n Fe = b

;

→ 27a + 56b = 8,3 (1)

3n Al + 2n Fe = 2n Cu 2+ + n Ag +

Bảo toàn e:
Từ (1); (2) → a = b = 0,1

→ 3a + 2b = 0,2.2 + 0,1.1 = 0,5 (2)


m Y = mAg + mCu

= 0,1.108 + 0,2.64 = 23,6 gam

%m Al

0,1.27
=
.100 = 32,52%
8,3

Cu(NO3 ) 2
##. Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa
5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,24.
B. 0,48.
*C. 0,81.
D. 0,96.

AgNO3
0,5M và

0,3M sau khi phản ứng kết thúc thu được

m ran = mCu + mAg + m Al,du

$. Nếu Al dư thì
nên loại, Al hết

> 0,05.64 + 0,03.108 = 6,44 gam mà chỉ thu được 5,16 gam


m ran = m Ag + m Cu

m Cu


n Cu
= 5,16 -0,03.108 = 1,92 gam →

= 0,03 mol


3n Al = 2n Cu + n Ag

n Al = 0, 03
= 2.0,03 + 0,03 = 0,09 mol →

m Al = 0,81
mol →

gam

H 2SO 4
##. Hoà tan 0,54 gam một kim loại M có hoá trị không đổi trong 100 ml dung dịch
axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Hoá trị n và kim loại M là
A. n = 2, kim loại Zn.
B. n = 2, kim loại Mg.
C. n = 1, kim loại K.
*D. n = 3, kim loại Al.


0,4M. Để trung hoà lượng

H 2SO 4
$. Ta có số mol axit

tham gia phản ứng với kim loại là 0,1×0,4-0,1×0,2 :2 = 0,03mol

n H 2 = n H2SO4 ,pu



= 0,03 mol

0, 54
M
Gọi hóa trị của kim loại M là n (n nguyên ). Ta có n×
= 0,03×2 (Bảo toàn electron)
Xét n với các giá trị 1,2,3 thì n = 1 → M = 9 loại, với n = 2 thì M = 18 (loại), với n = 3 thì M = 27(Al)

Cu(NO3 ) 2

AgNO3

##. Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa
0,3M và
dụng với HCl dư thu được 0,336 lít khí. Giá trị m và khối lượng X là
A. 1,08 và 5,16.
*B. 1,08 và 5,43.
C. 0,54 và 5,16.
D. 8,1 và 5,24.


n Al,du

H2
$. Nhận thấy X tác dụng với HCl tạo khí

Cu(NO3 ) 2
Vậy

0,3M thu được chất rắn X. Khi cho X tác

→ Trong X có Al (

= 0,01 mol).

AgNO3


phản ứng hết.

Bảo toàn electron ta có 3×

m X = m Cu + m Ag + m Al,du

n Ag+

n Cu 2+

n Al
= 2×


+

n Al
+ 2× nH2 = 0,12 →

m Al
= 0,04 mol →

= 1,08 gam

= 0,1×0,3×64 + 0,1×0,3 ×108 + 0,01×27 = 5,43 gam

Al2 O3
##. Điện phân
nóng chảy với cường độ I = 9,65A trong thời gian 30.000s thu được 22,95 gam Al. Hiệu suất
của phản ứng điện phân là
A. 100%.
*B. 85%.
C. 80%.
D. 90%.

A.I.t
n.F

m Al
$. Lượng nhôm thu được theo lí thuyết là

=


22,95
27
Vậy hiệu suất điện phân là H =

×100% = 85%

27.9, 65.30000
3.96500
=

= 27 gam


HNO3
##. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch

N2O

loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc)

N2

H2

hỗn hợp khí Y gồm hai khí là

. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí
được m gam chất rán khan. Giá trị của m là
A. 97,98.
*B. 106,38.

C. 38,34.
D. 34,08.

N2O
$. Gọi số mol của

N2


lần lượt là x và y

 x + y = 0, 06

 44x + 28y = 18.2.0,06
Ta có hệ :

8.n N 2O + 10.n N 2

n Al
Nhận thấy 3×



NH 4 NO3
→ Dung dịch X có

=

m NH4 NO3
=


Al(NO3 )3
,

3.0, 46 − 8.0,03 − 10.0,03
8

n NH4 NO3
m muoi

 x = 0, 03

 y = 0, 03

>

Bảo toàn e :

là 18. Cô cạn dung dịch X, thu

= 0,105 mol

m Al( NO3 )3
+

=

0,105×80 + 0,46×213 = 106,38.

NaNO3

##. Hoà tan 21,6 gam Al trong một dung dịch
thoát ra nếu hiệu suất phản ứng là 75% ?
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
*D. 5,04 lít

NH 3
và NaOH dư. Tính thể tích khí

ở điều kiện tiêu chuẩn

n Al = 0,8

$.

mol

n NH3 =

3n Al = 8n NH3
Bảo toàn e:

3.0,8
= 0,3
8



mol


n NH3 (tt )
= 0,3.0,75 = 0,225 mol → V = 0,225.22,4 = 5,04 (L)

H 2SO 4
##. Cho 3,87 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hai axit HCl 1M và

H2
dung dịch X và 4,368 lit khí
(đktc). Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. dung dịch X không còn dư axit
H+
*B. trong X chứa 0,11 mol ion
C. trong X còn dư kim loại
D. X là dung dịch muối
$.

n H+ ,pu

n H2

n H+
= 0,25.(1 + 0,5.2) = 0,5 mol;

= 0,195 mol →

= 0,39 mol

0,5M thu được



n H+ ,du


= 0,5-0,39 = 0,11 mol

Al2 O3
##. Khối lượng cực than làm anot bị tiêu hao, khi điện phân nóng chảy

O2
thoát ra ở anot có phần trăm thể tích: 10%
A. 9,47 tấn.
B. 4,86 tấn.
C. 6,85 tấn.
*D. 8,53 tấn.

n O2 =

n Al = 1
$.

n CO2 = 0,8a

n CO = 0,1a
;

;

a=


n O2 = 0,1a + 0, 05a + 0,8a = 0,95a


15
19

→ 0,95a = 0,75 →

15
15
.0,1 + .0,8
19
19

n C = n CO + n CO 2


)

mol

n O2 = 0,1a



, 10% CO, và 80%

3
n Al = 0, 75
4


mol →

n↑ = a

để sản xuất 27 tấn nhôm là (biết khí

CO2

=

= 0,71053 mol

m C = 0,71.12 = 8,53



(tấn)

H2 O

NaAlO 2

H2

#. Xét phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2
→2
+3
. Vai trò của các chất là
A. Al là chất khử, nguyên tử H trong NaOH đóng vai trò là chất oxi hoá.

B. Al là chất khử, nguyên tử O trong NaOH đóng vai trò là chất oxi hoá.

H 2O
*C. Al là chất khử, nguyên tử H trong

đóng vai trò là chất oxi hóa.

H 2O
D. Al là chất khử, nguyên tử H trong cả NaOH và

đóng vai trò là chất oxi hoá.

3+

Al → Al + 3e
$.

2H + + 2e → H 2
H 2O
→ Al là chất khử, nguyên tử H trong

đóng vai trò là chất oxi hóa

H2O
( Chú ý bản chất là Al phản ứng với

còn NaOH chỉ đóng vai trò môi trường)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×