Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Phương pháp giải bài toán nhiệt nhôm (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.6 KB, 11 trang )

Fe 2 O3
##. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam
. Chỉ có phản ứng nhôm khử oxit kim loại
tạo kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến kết thúc phản ứng, thu

H2
được 1,344 lít
A. 100%
*B. 90,9%
C. 83,3%
D. 70%

(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:

n Fe2O3

n Al
$.

= 0,24 mol;

n H2

= 0,11 mol

n Al.du
= 0,06 mol →

Fe 2 O3

= 0,04 mol



Al2 O3

2Al +
Ta có:



0, 2
0, 24

+ 2Fe

0,1
0,11

0,1
0,11

<

→H=

= 90,9%

Fe2 O3
###. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al,

được hỗn hợp Y (H = 100%). Chia Y thành 2


H 2SO4
phần bằng nhau. Hoà tan phần 1 trong
loãng dư, thu được 1,12 lít khí (đktc). Cho phần 2 vào dung dịch
NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam. Giá trị của m là
A. 6,95.
*B. 13,9.
C. 8,42.
D. 15,64.

Fe 2 O3

Al 2 O3

$. PT: 2Al +
→ 2Fe +
(1)
Do khi cho phần 2 tác dụng với dd NaOH dư thu được chất rắn mà không có khí thoát ra → Chứng tỏ trong phản
ứng nhiệt nhôm Al hết.

n H2
Phần 1:

n Fe
=

mCr(p2)

m Fe
= 0,05 mol →


= 2,8 <

= 4,4

Fe 2 O3




n Al
Từ (1) →

1
.n Fe
2

n Fe2 O3 ,du

n Fe
=

= 0,05 ;

n Fe2O3 ,pu

4, 4 − 2,8
160

=


= 0,025 mol

Phần 2:
=
= 0,01 mol
→ Khối lượng 1 phần = 0,05.27 + (0,025 + 0,01).160 = 6,95 gam
→ m = 2. 6,95 = 13,9 gam

Fe 2 O3
##. Trộn 6,48 gam Al với 16 gam

. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu chất rắn X. Cho X tác dụng với dung

H2
dịch NaOH dư thu 1,344 lit
*A. 100%

(điều kiện tiêu chuẩn). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm


B. 80%
C. 75%
D. 85%

n Fe2O3

n Al
$.

= 0,24 mol;


n H2

= 0,1 mol

n Al,du
= 0,06 mol →

= 0,04 mol

n Fe2 O3 ,pu

n Al,pu

= 0,24 - 0,04 = 0,2 mol →
Vậy hiệu suất là 100%

= 0,1 mol

Cr2 O3
##. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và
trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn
thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc).
- Phần 2 phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng, nóng).
Giá trị của V là
*A. 1,15.
B. 1,00.
C. 0,65.
D. 1,05.


Al2 O3
$. Trong hỗn hợp X có Al dư,
Trong 1 nửa hỗn hợp X:

và Cr

2n H2
n Al

3
=

= 0,05 mol

Cr2 O3

Al2 O3
+ 2Al → 2Cr +

n Cr2O3
Đặt

=x

43,9
2
Ta có: 0,05.27 + 152x + 27.2x =

n Al

Khi tác dụng với HCl: 3
→ V = 1,15 lít

→ x = 0,1 mol

n Al2 O3

n Cr
+2

+6

= 1,15

Fe2 O3
##. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và
(trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

H 2SO 4
- Phần 1 tác dụng với dung dịch

H2
loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí

H2
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí
Giá trị của m là
*A. 22,75
B. 29,43.

C. 29,40.
D. 21,40.

(đktc).

(đktc);


$. Do phản ứng với NaOH có khí nên Al dư

2n H2

n Al,du
Phần 2:

3
=

3n Al,du

= 0,025 mol

2n Fe

2n H 2

n Al2O3

n Fe


Phần 1:
+
=

= 0,1 mol →
→ m = 2.(0,025.27 + 0,1.56 + 0,05.102) = 22,75 gam

= 0,05 mol

Fe 2 O3
##. Nung hỗn hợp (Al,
) trong điều kiện không có không khí. Để nguội hỗn hợp sau phản ứng rồi nghiền nhỏ,
trộn đều chia thành 2 phần. Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 59 gam. Cho mỗi phần tác dụng với NaOH dư

H2
thu được lần lượt là 40,32 lít và 60,48 lít
(đktc). Biết hiệu suất các phản ứng là 100%. Khối lượng Al trong hỗn
hợp đầu là:
*A. 135 gam
B. 220,5 gam
C. 270 gam
D. 101,25 gam
$. Cho 59 gam hỗn hợp phản ứng với NaOH thì sẽ thu được

60, 48 − 40,32
22, 4

n H2
=


n Al,du
= 0,9 mol →

= 0,6 mol

Al2 O3
Gọi số mol

trong hỗn hợp là x

n Fe

= 2x
→ 102x + 56.2x + 0,6.27 = 59 → x = 0,2

n Al


m Al
= 0,2.2 + 0,6 = 1 →

n Al,bandau


= 27

40,32 + 60, 48
22, 4
0,9
=


m Al,bandau
= 5 mol →

= 27.5 = 135 gam

###. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X
gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xẩy ra

CO 2
hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục
đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa
nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn
hợp X trên là

Fe3 O 4
A.

; 2,76 gam.

Fe3 O 4
*B.
; 6,96 gam.
C. FeO ; 7,20 gam.

Fe 2 O3
D.
; 8,00 gam.
$. Có khí thoát ra khi phản ứng với NaOH nên Al dư


n Al,du
= 0,2 mol


Sơ đồ phản ứng:

Al2 O3

Al
Fe
CO 2
NaOH


→ NaAl(OH)4 
→ Al(OH)3

Al

Fe x O y


n Al,du

5,1
102

n Al2 O3



Al2 O3


=

2
-

= 0,04 mol

nO


= 0,04.3 = 0,12 mol

9,66 − 0,12.16 − (0, 02 + 0, 04.2).27
56

n Fe


=

= 0,09 mol

Fe3O 4
→ Fe:O = 0,09: 0,12 = 3:4 →

m Fe3O4



= 0,09.56 + 0,12.16 = 6,96 gam

Fe x O y
##. X là hỗn hợp chứa Al và sắt oxit

. Sau phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn mẫu X thu được 92,35 gam chất

1
4
rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít (đktc) khí bay ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan

H 2SO 4
lượng chất Z bằng
A. 0,14 mol
*B. 0,40 mol
C. 0,44 mol
D. 0,20 mol

đặc nóng, thấy tiêu tốn 60 gam

Al2 O3
98%. Số mol

có trong chất rắn Y là

2n H2

n Al,du
$.


H 2SO4

3
=

= 0,25 mol

Al2 O3
Như vậy, trong Y có
Trong Z có Fe

, Al dư, Fe chưa phản ứng

4.60.0,98
98

n H2SO4
Để hòa tan hết Z thì cần:

3n Fe
2

n H2SO4


=

=


3n Fe
2
+

= 2,4 mol

n Fe


= 0,8 mol

m Al2 O3


n Al2 O3
= 92,35 - 0,8.56 - 0,25.27 = 40,8 →

= 0,4 mol

Fe 2 O3
##. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 53,6 gam hỗn hợp X gồm Al và

trong điều kiện không có không khí, sau

H 2SO4
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chât rắn Y. Lấy toàn bộ Y cho tác dụng với dung dịch

loãng, dư, thấy



H2
thoát ra 22,4 lít
là:
A. 20,15%
*B. 40,3%
C. 59,7%
D. 79,85%
$. - Nếu Al dư

(đktc). Hiệu suất các phản ứng là 100%. Thành phần phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X

Al2 O3
Y gồm

x mol, Fe y mol và Al dư z mol

102x + 56y + 27z = 53, 6

2y + 3z = 2
2x = y

Ta có hệ:

 x = 0, 2

 y = 0, 4
z = 0, 4




27(0, 2.2 + 0, 4)
53, 6

%m Al
=

= 43,3%

Fe2 O3
- Nếu



Al2 O3
Y gồm Fe,

Fe2 O3




n Fe2 O3

n Fe
= 1 mol →

m Fe2 O3
= 0,5 mol →

= 80 > 53,6 → loại


Fe x O y
###. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và

(trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn

H2
toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,03 mol
, dung dịch Y và 4,48 gam
chất rắn không tan. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa nung đến

Fe x O y
khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị m và công thức

Fe3 O 4
A. 11,2 ;

Fe 2 O3
*B. 9,1 ;
C. 8,5 ; FeO.

Fe 2 O3
D. 10,2 ;

.

2n H2

n Al,du
$.


3
=

= 0,02 mol

n Al2 O3

n Al,pu
= 0,05 mol →

4, 48
56

n Fe
=

= 0,08 mol

3n Al,pu
nO

2
=

= 0,12 mol

= 0,08 mol

lần lượt là



Fe 2 O 3
→ Fe:O = 0,08 :0,12 = 2: 3 →
m = 0,02.27 + 0,08.27 + 0,04.160 = 9,1 gam

Fe2 O3
###. Hỗn hợp X gồm bột Al và
. Lấy 85,6 gam X đem đun nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau 1 thời
gian được m gam hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau :

H2
- Phần 1 : Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí

(ở đktc).

H2
- Phần 2 : Hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 10,08 lít khí
Phần trăm khối lượng Fe trong Y là
A. 18,0%.
B. 19,62%.
*C. 39,25%.
D. 40,0%.

(ở đktc).

2n H2
n Al
$.


3
=

= 0,1 mol

2n H 2 − 3n Al

n Fe


n Al2 O3

2
=

= 0,3 mol →

n Fe2 O3

Fe 2 O3
Lượng

chưa phản ứng:

56.0,3
42,8

%m Fe



= 0,15 mol

42,8 − 0,1.27 − 0,3.56 − 0,15.102
160

=

=

= 0,05

39, 25%
=

Fe 2 O3
##. Nung a gam hỗn hợp bột Al và
(trong điều kiện không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn được hỗn
hợp rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau :

H2
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được 0,15 mol

H2
- Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,55 mol
và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với
dung dịch NaOH dư trong không khí, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn Z. Giá trị a,
b lần lượt là
A. 45,5 ; 32,0.
*B. 91,0 ; 32,0.
C. 59,0 ; 14,4.

D. 77,5 ; 37,1.

2n H2

n Al,du
$. Phần 1:

=

= 0,1 mol

3n Al
2

n H2

n Fe
Phần 2:

3

=

-

= 0,4 mol

n Al,pu

= 0,4 mol

→ a = 2. (0,4.27 + 0,1.27 + 0,2.160) = 91 gam


Fe(OH)3
Y phản ứng với NaOH sẽ thu được kết tủa
→ b = 0,2.160 = 32 gam

Fe 2 O3
, nung đến khối lượng không đổi thu được

Fe 2 O3
##. Hỗn hợp X gồm Al và
. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời
gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
→ Phần 1: Cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.
→ Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc).
Thành phần chất rắn Y gồm các chất nào ?

Fe2 O3
*A. Al,

Al2 O3
, Fe,

Al2 O3
B. Al, Fe,

Al2 O3
C. Fe,


Fe 2 O3
D.

Al2 O3
, Fe,

Fe2 O3
$. Trong Y có thể có Al dư, Fe,

Al2 O3
dư,

2n H2
n Al
Phần 1:

3
=

n Fe
Phần 2:

= 0,1 mol

2n H2 − 3n Al
2
=

n Fe
2


n Al2 O3
= 0,3 mol →

=

= 0,15 mol

m Fe2 O3


= 42,8 - 0,1.27 - 0,3.56 - 0,15.102 = 8 gam

Fe 2 O3
Như vậy, trong Y gồm có Al,

Al2 O3
, Fe,

Fe2 O3
#. Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm Al và
(phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với
dd HCl dư được dd Z. Cho Z tác dụng với dd NaOH dư được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng

Fe2 O3
không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng Al và
trong hỗn hợp X lần lượt là
*A. 5,4 gam và 16 gam.
B. 6,4 gam và 16gam.
C. 4,4 gam và 17 gam.

D. 7,4 gam và 14 gam.
$. Do cho Z qua NaOH dư nên hợp chất của Al bị tạo phức hết.

Fe2 O3 m Fe2 O3
Nung T trong không khí nên chất rắn thu được phải là

;

= 16 gam

m Al


= 21,4 - 16 = 5,4 gam

Cr2 O3
##. Cho hỗn hợp X gồm Al và
. Nung 52,35 gam X trong điều kiện không có không khí một thời gian thu được
hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
Phần I: cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 20,4 gam chất rắn không tan và thu được 0,84 lít khí(đktc).


H2
Phần II: tác dụng dung dịch HCl dư, đun nóng thu được V lít khí
Giá trị của V là
*A. 3,08 lít.
B. 2,8 lít.
C. 5,04 lít.
D. 3,92 lít.
$. Phần I: Có tạo khí nên sau phản ứng sẽ vẫn còn Al


n H2

(đktc).

n Al
= 0,0375 mol →

Cr2 O3
2Al +

= 0,025 mol

Al2 O3


+ 2Cr

m Al2 O3

Cr2 O3
Chất rắn không tan:

; Cr →

n Al2 O3


= 0,05 mol →


= 52,35:2 - 20,4 - 0,025.27 = 5,1 gam

n Cr2 O3

n Cr
= 0,1 mol →

n H2
Phần II:

= 0,1 mol

VH2
= 0,0375 + 0,1 = 0,1375 mol →

= 3,08 lít

Fe3 O4
##. Đốt nóng một hỗn hợp gồm bột nhôm và

trong môi trường không có không khí (xảy ra phản ứng nhiệt

H2
nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí

H2
(đktc), cũng lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 26,88 lít khí

(đktc). Khối lượng bột


Fe3 O4
nhôm và
trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 54 gam và 69,6 gam.
B. 54 gam và 34,8 gam.
*C. 27 gam và 69,6 gam.
D. 27 gam và 34,8 gam.

H2
$. Phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn, trong đó tác dụng với NaOH dư tạo khí

nên Al sẽ

Fe3 O 4
còn dư và
chuyển hết về Fe.
Tất cả các phản ứng liên quan:
o

t
Fe3O 4 


8Al + 3

Al2 O3
4

+ 9Fe


3
H2
2

NaAlO 2
Al + NaOH →

+

3
H2
2

AlCl3
Al + 3HCl →

+

FeCl2
Fe + 2HCl →

H2
+

H2
Từ phương trình phản ứng thứ 2 tính ra số mol Al dư là 0,2 mol. Biết tổng
Fe là 0,9 mol.

tạo ra ở pt (3) và (4) nên suy ra số mol



Fe3 O4
Vậy số mol Al là 0,2 + 0,8 = 1 mol và số mol

là 0,3 mol

Fe3O 4
Vậy khối lượng A và

lần lượt là 27 gam và 69,6 gam

Fe 2 O3
#. Hỗn hợp X gồm Al và

M1
có khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là

. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm

M2
với hiệu suất H%, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y có khối lượng mol trung bình là
là:

M1

M1
. Quan hệ giữa

M2



M2

A.

>

M1

M2

*B.

=

M2
C.

M1
= H.

M1
D.

M2
<

Fe 2 O3

Al2 O3


$. 2Al +

+ 2Fe
Do khối lượng được bảo toàn, số mol trước và sau không đổi nên khối lượng mol trung bình vẫn không đổi, nên

M1 = M 2

Fe3 O 4
##. Nung nóng hỗn hợp gồm bột Al và bột

trong môi trường không có không khí (phản ứng hoàn toàn). Các

H2
chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí

H 2SO 4
tác dụng với dung dịch
hợp đầu lần lượt là:
A. 43,69%; 56,31%
*B. 27,95%; 72,05%
C. 21,85%; 78,15%
D. 60,81%; 39,19%

n H2 (1)
$.

= 0,3 mol;

= 1,2 mol


n Al,du
= 0,3 mol →

n H2 (2)

n Fe
=

= 0,2 mol

n Al
+ 1,5.

n Fe3 O4


loãng (dư) thu được 26,88 lít khí

n H2 (2)

n H 2 (1)

n Fe


= 1,2 - 0,2.1,5 = 0,9 mol

n Al
= 0,3 mol;


(đktc), cũng lượng chất này nếu

H2

= 0,2 + 0,8 = 1 mol

1.27
%Al =
.100
1.27 + 0,3.232
= 27,95%

Fe3 O 4
(đktc). % khối lượng Al và

trong hỗn


Fe3 O4
###. Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và

ở nhiệt độ cao sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hoà tan

H 2SO4

27o C

hết Y cần V lít dung dịch
0,7M loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (

; 1,5 atm).
Cho NaOH dư vào Z được kết tủa T. Nung T trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn

H2
E. Khử hoàn toàn E bằng
A. 75%; 2 lít.
*B. 80%, 2 lít.
C. 75%; 1,7 lít.
D. 80%, 1,7 lít.

n H2 =

dư thu được 11,7 gam nước. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích V lần lượt là

9,846.1,5
PV
= 0, 082.(27 + 273)
RT

$.

= 0,6 mol

m Fe2 O3

m FeO
+

n H2
= 44;


=

= 0,5 mol;

=

+3

n Fe3+
= 0,5 mol;

= 0,1 mol

n Fe



= 0,05 mol;

n Fe3O4 ,pu

= 0,5 - 0,05 = 0,45 mol

n Al,pu



= 0,15 mol;


= 0,4 mol

n Al,du

n Fe
=

= 0,65 mol

n Fe2+
= 0,05 mol →

n Fe3O4 ,du

n H2

n Fe 2O3

n Fe

n Fe 2O3

n FeO


n H2 O

+ 1,5.

0, 6 − 0, 45

1, 5

n Al,du


=

= 0,1 mol

0, 4
.100
0, 4 + 0,1
Hiệu suất tính theo Al: H =

n Al,du
Y:

= 80%

n Fe3O4 ,du
= 0,1 mol;

n H2SO4
= 1,5

= 0,05 mol;

n Fe3O4

n Al

+4

= 0,45 mol;

= 0,2 mol

n Al2 O3

n Fe
+

n Al2 O3

n Fe

+3

n H2SO4


= 1,5.0,1 + 4.0,05 + 0,45 + 3.0,2 = 1,4 mol → V = 2 lít

Fe2 O3
###. Hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe, 16 gam

và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao (không có không khí), sau

H 2SO4
khi kết thúc phản ứng được hỗn hợp Y. Nếu cho Y tan trong dung dịch


V1
loãng dư thì thu được được

(lít)

V2
khí, nhưng nếu cho Y tan hết trong dung dịch NaOH dư thì thu được

V1

V2

Biết
:
= 4. Khoảng giá trị của m là
A. 0,54 < m < 2,70.
B. 2,7 < m < 5,4.
*C. 0,06 < m < 6,66.
D. 0,06 < m < 5,4.

lít khí (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).


n Fe2 O3

n Fe,bd
$.

= 0,01 mol;


= 0,1 mol

 Fe

 Fe 2 O3
+ Al → Y

VH 2 (1) = V1

H 2SO 4
L1: Y +



;

VH2 (2)
L2: Y + NaOH →

=

=

;

n Al,du

n Fe

n H 2 (2)


V2

n H2 (1) = 4n H 2 (2)

V1 : V2

n H 2 (1)

+ 1,5.

n Al,du
= 1,5

=4→

n H2 (2)

n H2 (1)

Đặt

= 1,5x →

n Al,du

= 6x

n H 2 (1)


n Fe

n Al,du


=x→
=
- 1,5.
= 6x - 1,5x = 4,5x
Số mol Fe được tạo thành sau phản ứng nhiệt nhôm:

n Fe,thucte

n Fe,bd
= 4,5x -

= 4,5x - 0,01

n Fe2 O3 ,pu

n Al,pu


= 4,5x - 0,01;

n Al,pu

n Al
=


n Fe,thucte
= 0,5

+

= 4,5x - 0,01 + x = 5,5x - 0,01

1
450

n Al,du
+)

= 2,25x - 0,005

n Al,du

> 0 → 4,5x - 0,01 > 0 → x >

27.(

m Al

1
.5,5 − 0, 01)
450


= 28.(5,5x - 0,01) >
+ ) Hiệu suất không phải 100% nên


n Fe2 O3 ,pu

7
150

n Fe2 O3
<

= 0,06 gam

→ 2,25x - 0,005 < 0,1 → x <

m Al

= 28.(5,5x - 0,01) <
Vậy 0,06 < m < 6,66

7
27.(
.5,5 − 0, 01)
150
= 6,66 gam



×