Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Ôn tập cr–fe–cu và một số kim loại quan trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.61 KB, 16 trang )

Cr2 O3
#. Phương pháp nhiệt nhôm là phương pháp rất thông dụng để điều chế nhiều kim loại. Từ
78 gam crom với hiệu suất 80 %, cần dùng khối lượng nhôm bằng
A. 36 gam
B. 45 gam
*C. 50,625 gam
D. 81 gam

Cr2 O3
$. 2Al +

để điều chế được

Al2 O3


n Cr

+ 2Cr

n Al
= 1,5 mol →

m Al
= 1,875 mol →

= 50,625 gam

#. Nhận xét nào dưới đây không đúng?

Cr(OH)−4



Cr 2 + Cr 3+
*A.

,

có tính trung tính;

Cr(OH)2

có tính bazơ.

Cr2 O3 Cr(OH)3

B. CrO,

có tính bazơ;

,

có tính lưỡng tính;

Cr(OH) 2 Cr(OH)3 CrO3
C.
,
,
có thể bị nhiệt phân.
D. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng; Cr(III) vừa oxi hóa, vừa khử; Cr(VI) có tính oxi hóa.

Cr 2 + Cr 3+

$.

,

đều có tính axit

#. Trong các tính chất lý học của sắt thì tính chất nào là đặc biệt?
A. Có độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
B. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
C. Khối lượng riêng rất lớn.
*D. Có khả năng nhiễm từ.
$. So với các kim loại khác, sắt có một tính chất rắt đặc biệt, đó là có khả năng nhiễm từ
#. Hiện tượng nào sau đây được mô tả không đúng:

NH 3
A. Thổi khí

CrO3
qua

đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.

K 2 Cr2 O 7
B. Đun nóng S với

thấy chất rắn chuyển từ màu da cam sang màu lục thẫm.

Cr(OH)2
*C. Nung
trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu vàng nâu sang màu đen.

D. Đốt CrO trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu đen sang màu lục thẫm.

Cr(OH)2
$. Nung

Cr2 O3
trong không khí thì chất rắn chuyển từ màu vàng nâu sang mà lục thẩm của

chứ không

phải màu nâu đen.
##. Cho m gam hỗn hợp gồm ba kim loại là Mg, Al và Fe vào một bình kín có thể tích không đổi 10 lít chứa khí oxi, ở

136,5o C
áp suất trong bình là 1,428 atm. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa nhiệt độ bình về bằng nhiệt độ

136,5o C
lúc đầu (
), áp suất trong bình giảm 10% so với lúc đầu. Trong bình có 3,82 gam các chất rắn. Coi thể tích
các chất rắn không đáng kể. Trị số của m là
*A. 2,46 gam
B. 2,12 gam
C. 3,24 gam
D. 1,18 gam


n kk
$.

10.1, 428

0, 082.(136,5 + 273)

PV
RT
=

=

= 0,425 mol

O2
Áp suất giảm 10% có nghĩa là số mol

n O2

đã phản ứng chiếm 10% số mol khí ban đầu

mr
= 0,1.0425 = 0,0425 mol → m =

mO
-

= 3,82 - 0,0425.32 = 2,46 gam

AgNO3
###. Cho m gam bột Cu vào dung dịch chứa 13,6 gam

và khuấy kĩ. Khi phản ứng xong thì thêm tiếp vào


H 2SO 4
dung dịch đó một lượng

loãng rồi đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 9,28 gam bột kim loại, dung

H 2SO 4
dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần thiết để tác dụng với các chất trong A là 13 gam. Giá trị m và số mol
tham gia phản ứng là:
*A. 10,88 gam và 0,1625 mol
B. 10,88 gam và 0,325 mol
C. 10,24 gam và 0,1625 mol
D. 10,24 gam và 0,325 mol

n AgNO3
$.

= 0,08 mol

n Ag

m Ag



= 0,08 →

Ag +
Cu + 2

Cu


= 8,64 < 9,28 nên bột kim loại thu được sẽ gồm Ag và Cu
2+



H

+ Ag (1)

NO3−

+

3Cu + 8

+2

H2O

Cu 2 +
→3

+ 2NO + 4

(2)

H+
+ )Nếu trong phản ứng (2),


n Cu 2+


hết,

n OH −
= 0,5

= 0,5.0,325 = 0,1625 mol

n Cu 2+ (2)

n NO−
3



= 0,1625 - 0,04 = 0,1225 mol →

H
+ ) Vậy

dư,

hết

n Cu 2+ (2)


n Cu 2+

= 0,12 mol →

n Cu,pu

n Cu 2+
=

= 0,16 mol;

=

= 9,28 -

= 9,28 - 0,08.108 = 0,64 gam

= 0,16.64 + 0,64 = 10,88 gam

n Cu 2+

n NaOH
=

m Ag

mCu,du
+

n H+ ,du

= 0,12 + 0,04 = 0,16 mol


m Cu,du

mCu,pu

mCu

= 0,0816 > 0,08 nên loại

NO3−

+

-2

= 0,325 - 2.0,16 = 0,005 mol

n H2SO4

n H+
= 0,32 + 0,005 = 0,325 mol →

= 0,1625 mol

đã


Fe3 O4 Fe 2 O3
##. Cho 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO,


,

. Để khử hoàn toàn hỗn hợp X thì cần 0,1 gam hiđro. Mặt

H 2SO 4
khác, hòa tan hỗn hợp X trong
A. 112 ml
*B. 224 ml
C. 336 ml
D. 448 ml

n H2

nO
$.

= 0,05 mol →

n Fe

2

đặc, nóng thì thể tích khí

m Fe

=

n SO2


SO 2

=3

(là sản phẩm khư duy nhất ở đktc) là:

n Fe
= 3,04 - 0,05.16 = 2,24 gam →

= 0,04 mol

nO
-2

= 3.0,04 - 2.0,05 = 0,02 mol

n SO2


= 0,01 mol → V = 0,224 lít = 224 (ml)

##. Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe ta thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp A). Hòa tan hỗn hợp A
bằng dung dịch axit nitric loãng dư. Tính thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc).
A. 2,24 ml
*B. 22,4 ml
C. 33,6 ml
D. 44,8 ml

n Fe


mO

$.

nO

= 0,013 mol;

n NO

n Fe

3

=3

= 1,016 - 0,728 = 0,288 gam →

= 0,018 mol

n NO
-2

= 3.0,013 - 2.0,018 = 0,003 mol

n NO


= 0,001 mol → V = 0,0224 lít = 22,4 (ml)


HNO3
##. Hòa tan hết 18,2 gam hỗn hợp Zn và Cr trong

loãng thu được dung dịch A và 0,15 mol hỗn hợp hai khí

HNO3
không màu có khối lượng 5,20 gam, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Số mol
A. 0,50 mol
B. 0,65 mol
C. 0,85 mol
*D. 0,90 mol

đã phản ứng là:

5, 2
0,15

M khi
$.

=

n NO

n N2O
+

N2O
= 34,667, khí hóa nâu trong không khí là NO ( M < 34,667) nên khí còn lại là


M hh
= 0,15 mol;

n NO−

ne

3

=

+8

n NO−

n HNO3
=

+

= 0,1 mol;

= 0,05 mol

= 3.0,1 + 8.0,05 = 0,7 mol

n N2 O

n NO


3

= 34,667 →

n N2 O

n NO
=3

n N2O

n NO

+2

= 0,7 + 0,1 + 2.0,05 = 0,9 mol

H 2SO4
##. Cho 9,6 (g) hợp kim gồm Mg – Fe vào dung dịch

H2
dư thấy thoát ra 6,72 (l)

(đktc). Mặt khác cũng

AgNO3
9,6(g) hợp kim như trên vào 500ml dd

1,5M, thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là:



*A. 72,9(g)
B. 48,6(g)
C. 81(g)
D. 56,7(g)
$. Gọi x,y là số mol của Mg; Fe ta có hệ:

 24x + 56y = 9, 6

 x + y = 0,3

n Mg

n Fe

Giải hệ ta được

Ag +

= 0,225 mol;

Mg + 2



+ 2Ag

n Ag(1) = n Ag+ (1)

2n Mg




=

Ag +

Fe

Fe + 2

+ 2Ag

n Ag(2) = n Ag+ (2)



Fe

= 0,45 mol

2+

=

n Fe
=2

Ag


2+

= 0,075 mol

Mg 2+

+

+

Fe

= 0,15 mol

3+



+ Ag

n Ag(3) = n Fe2+


= 0,075 mol
M = 108.(0,45 + 0,15 + 0,075).108 = 72,9 gam
##. Cho các phản ứng:

MCl2

H2


1, M + 2HCl →

+

MCl2
2,

M(OH)2
+ 2NaOH →

M(OH) 2
3, 4

+ 2NaCl

O2
+

H2O
+2

M(OH)3

M(OH)3
→4

Na[M(OH) 4 ]

4,

+ NaOH →
M là kim loại:
A. Fe
B. Al
*C. Cr
D. Pb

CrCl 2

H2

$. Cr + HCl →

+

CrCl2

Cr(OH)2
+ 2NaOH →

Cr(OH) 2
4

O2
+

+ 2NaCl

H2O
+2


Cr(OH)3

Cr(OH)3
→4

Na[Cr(OH) 4 ]
+ NaOH →

###. X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu
được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III ) . Mặt khác , khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung


dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất - ở đktc ). Thành phần % về khối lượng
của Fe trong X là ?
A. 11,11%
B. 29,63%
*C. 14,81%
D. 33,33%

n FeCl2

n NO

$.
= 0,13 mol;
= 0,07 mol
Coi hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol a,b

mX


m Fe

mO

=

+

→ 56a + 16b = 15,12

n Fe

nO

n NO

Bảo toàn e: 3
=2
→ a = b = 0,21

n FeCl3


+3

n FeCl2
= 0,21 -

=


H

+

n FeCl3

=2

O

2

= 0,21 - 0,13 = 0,08 mol

n FeCl2

n Cl−

n HCl

+3



nO
=2

= 2.0,13 + 3.0,08 = 0,5 mol


H2O

2−

+

n H+

→ 3a = 2b + 3.0,07

H
; Fe + 2

n Fe

H2

Fe 2 +

+



+

2n Fe

+2




n Fe
= 0,5 - 2.0,21 = 0,08 →

= 0,04 mol

0, 04.56
.100
15,12
%Fe =

= 14,81%
2+
Cu 2 + Fe3+ Hg
Pb2 +

#. Để loại bỏ các ion:
sau đây?
A. Giấm ăn.
B. Nước muối loãng.
*C. Nước vôi.

,

,

,

có trong dung dịch nước thải phòng thí nghiệm, ta dùng chất nào


H 2SO4
D.

đâm đặc.
2+
Cu 2 + Fe3+ Hg
Pb 2 +

$. Dùng nước vôi sẽ làm kết tủa các ion
nước thải

,

,

,

nên có thể loại được các ion đó trong dung dịch

Fe 2 O3
#. Hỗn hợp A gồm

và Cu đem cho vào HCl dư, thu được dung dịch B và còn 1 gam Cu không tan. Sục khí

NH 3
dư vào dung dịch B. Kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất
rắn. Khối lượng Cu có trong hỗn hợp đầu là
A. 1 gam.
B. 3,64 gam.
C. 2,64 gam.

*D. 1,64 gam.

CuCl2 FeCl2
$. Do Cu dư nên dung dịch gồm 2 muối là

n FeCl3

n Cu
=2

n Fe2 O3

n Cu,pu


=

;


1, 6
160

n Fe2 O3

n Cu,pu

=

= 0,01 mol →


mCu,pu

mCu

= 0,01 mol

mCu,du

=

+

= 0,01.64 + 1 = 1,64 gam

#. Cho 0,69 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl có nồng độ C (mol/l), kết thúc phản ứng, thu được dung dịch A, cho

CuSO 4
lượng dư dung dịch
*A. 0,2
B. 0,3
C. 0,1
D. 0,4

vào dung dịch A, thu được 0,49 gam một kết tủa, là một hiđroxit kim loại. Trị số của C là:

n Na
$.

= 0,03 mol


n OH− (A)

n Cu (OH)2
= 0,005 mol →

n Cl−

= 0,01 mol

0, 02
0, 01

n OH−

n Na
=

-

= 0,03 - 0,01 = 0,02 mol → C =

= 0,2M

CuSO 4
#. Điện phân dung dịch

với điện cực trơ, sau một thời gian màu xanh của dung dịch nhạt dần. Lý do là

H2

A. Khí

sinh ra đã khử màu dung dịch.

Cu 2 +
*B. Ion
bị khử dần thành đồng kim loại.
C. Có sự tạo thành ozon là chất oxi hóa mạnh làm mất màu dung dịch.

SO 24 −
D. Ion

bị mất dần làm màu xanh nhạt dần

CuSO 4
$. Khi điện phân dung dịch

Cu 2 +
, ở catot thì ion

bị khử thành Cu, nên màu xanh của dung dịch nhạt dần

Fe 2 O3 Fe3 O 4

H2

#. Cho 20g hỗn hợp Fe ,FeO,
,
tác dụng vs 700ml HCl 1M ,thu 3,36l
và dung dịch D.Cho dung dịch

D tác dụng NaOH dư ,lọc kết tủa ,đem nung trong kkhí đến m ko đổi thu m gam chất rắn.Tìm m ?
A. 16.8g
*B. 24g
C. 24.8g
D. 35.67g
$. 2

+

n H+




+2

mX
=



+

nO
→2

nO
= 0,7 - 0,15.2 = 0,4 mol →

mO

-

n Fe
= 20 - 0,2.16 = 16,8 gam →

n Fe2 O3

Fe 2 O3
2Fe →

; Fe + 2

H2

Fe2 +

H+

n H2

nO
=2

m Fe

H2O

O2 −

H+




= 0,3 mol

m Fe2 O3
= 0,15 mol →

= 24 gam

= 0,2 mol


Fe3 O 4
##. Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột

rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không

Fe3O 4
khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử

thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch

H 2SO 4

H2

loãng (dư) thu được 5,376 lít khí
ứng là:
*A. 80 % và 0,54 mol

B. 70 % và 0,52 mol
C. 80 % và 0,52 mol
D. 40 % và 0,62 mol

n Fe3 O4

n Al
$.
8Al + 3

= 0,075 mol;

= 0,24 mol

+ 9Fe

n Al2 O3

n Fe
Giả sử số mol Al = 8a →

n Al
= 1,5

= 9a mol;

n Al,du
= 4a mol;

+


→ 1,5(0,2 - 8a) + 9a = 0,24 → a = 0,02 mol

0, 02.3
.100
0,075
nên hiệu suất phản ứng H =

= 0,04 mol;

= 0,015 mol;

n Fe3O4 ,du

n Al,du

= 80%

n Al2 O3

n Fe3O4 ,du

n Al,du

= 1,5

= 0,2 - 8a mol

n Fe


0, 02.8 0,02.3
=
0, 2
0, 075

n H2SO4

đã phản

Al2 O3
→4

n H2

(ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol

n H2

= 0,2 mol;

Fe3O 4

H 2SO 4

+4

n Fe
= 0,08 mol;

n Al2O3


= 0,18 mol

n Fe

+3

+

n H2SO4


= 1,5.0,04 + 4.0,015 + 3.0,08 + 0,18 = 0,54 mol

#. Hòa tan hỗn hợp Mg,Cu bằng 200ml HCl thu được 3,36l khí (đktc) và m gam còn lại kim loại không tan.Oxi hóa
hoàn toàn m gam kim loại trên thu được 1,25m + a gam oxit (a > 0). Nồng độ HCl và các kim loại dư sau phản ứng là
A. 2M Mg,Cu
B. 2,5M Cu
*C. 1,5M Mg,Cu
D. 1,5M Cu
$. Cu → CuO; Mg → MgO

mCuO
Nếu chỉ còn lại Cu thì:
Mà a > 0 nên Mg còn dư

m Cu
= 1,25

n H2


n HCl
=2

→a=0

[HCl]
= 0,15.2 = 0,3 mol →

= 1,5M

Cu(NO3 )2
##. Nhiệt phân 9,4 gam

HNO3
0,2 M. Giá trị của M là:
A. 250 ml
B. 200 ml
*C. 300 ml
D. 360 ml

thu được 6,16 gam chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan vừa đủ vào V lít dung dịch


n Cu ( NO3 )2
$. Gọi

= a mol

Cu(NO3 ) 2


NO 2
→ CuO + 2

n NO2

+ 0,5

n O2



= 2a;

mO2

O2

m NO2

= 0,5a

m giam

+
=
= 9,4 - 6,16 = 3,24 gam
→ 0,5a.32 + 2a.46 = 3,24 → a = 0,02 mol

NO 2


O2

4

+

n HNO3

H2 O
+2

HNO3
→4

0, 06
0, 2

n NO2
=

= 0,03.2 = 0,06 mol → V =

= 0,3 lít = 300 ml

Fe 2 O3
#. Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO ,

,


Fe3O 4
). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính
m?
*A. 10.08
B. 5.6
C. 2.8
D. 8.96
$. 2

+



n H+


H2O

O2 −

H+

=2

mX
m=

; Fe + 2

n H2


nO
+2

H2

Fe 2 +

H+


+

2n O


nO
= 0,3 - 0,03.2 = 0,24 mol →

= 0,12 mol

mO
-

= 12 - 0,12.16 = 10,08 gam

##. Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8) g Nung X

NH3


HNO3

trong khí
dư tới khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch
lít khí Z (đktc) không màu, nặng hơn oxi. Giá trị của m (gam) và V (lít) là:
A. 19,2g và 1,12 lit
*B. 28,8g và 1,68 lit
C. 24,0g và 1,68 lit
D. 28,8g và 1,12 lit

O2
$. CuS +

m giam

SO 2
→ CuO +

mCuS

m CuO

=
→ 96a - 80a = 4,8 → a = 0,3
m = 0,3.96 = 28,8 gam
NH 3



CuO


Cu

loãng dư, thu được V


HNO3
Cu +

Cu(NO3 )2


N 2O
+

n N2O
Bảo toàn e: 8

n N2O

n Cu
=2

= 2.0,3 = 0,6 →

= 0,075 mol → V = 1,68 lít

Cu 2S
#. Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS,


HNO3
và S bằng

dư thấy thoát ra 20,16 lít khí NO

Ba(OH) 2
duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch
A. 81,55 gam
B. 115,85 gam
*C. 110,95 gam
D. 29,4 gam

dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Cu 2S
$. Qui đổi hỗn hợp X(Cu,CuS,
,S) → Cu,S
Gọi số mol của Cu,S lần lượt là: x , y → 64x + 32y = 30,4 (1)

2n Cu

6n S

3n NO

Theo ĐLBTe:
+
=
(1)(2) → x = 0,3 ; y = 0,35


m Cu(OH)2
→m=

→ 2x + 6y = 2,7 (2)

m BaSO4
+

n Cu

n Cu(OH)2

n BaSO4

nS

Theo ĐLBT nguyên tố:
=
= 0,3mol ;
→ m = 0,3.98 + 0,35.233 = 110,95 gam

=

= 0,35mol

##. Hỗn hợp X gồm bột các kim loại Al, Fe, Cr . Cho 7,284gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư sau khi kết thúc

H2
phản ứng thu được 0,4032lit


(đktc) và phần rắn không tan Y. choY tác dụng với dung dịch HCl dư (không có

H2
không khí) thoát ra 2,912lit khí
(đktc). Thành phần % Cr trong hỗn hợp X là:
*A. 57,11%
B. 62,71%
C. 72,61%
D. 75%
$. Khi cho X tác dụng với dd NaOH phần không tan Y gồm Cr và Fe

H2O
Al + NaOH +

n Al

3
H2
2

NaAlO 2


+

2n H2
3

=
= 0,012 mol

Gọi x,y là số mol của Fe,Cr có trong hỗn hợp X

56x + 52y = m X − m Al = 6,96

 x + y = 0,13
Ta có hệ
→ x = 0,05; y = 0,08

m Cr
mX
Thành phần % của Cr trong X =

= 57,11


H 2S

KMnO 4 H +

##. Cho khí

tác dụng với các chất: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch

FeCl3
nóng, dung dịch

/

, khí oxi dư đun


ZnCl 2
, dung dịch

. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp trong đó lưu huỳnh bị

S+6
oxi hóa lên
A. 7 - 2
B. 6 - 3
*C. 6 - 1
D. 6 - 2



H 2S

Na 2S

$.

+ NaOH →

H 2S

Cl2
+

H 2S

→ S + 2NaCl


Cl2
+

H 2S

H2O
+

H 2SO 4


KMnO4
+

+

+3

H 2S

+ HCl

H 2SO4
SO 2
2

FeCl3
+


MnSO 4
→S+

to
O 2 


H 2S
2

H2O
+

K 2 SO4
+

H2O
+

H2O
+2

FeCl2


+ S + HCl

S+6
Có 6 trường hợp xảy ra phản ứng và chỉ có trường hợp 3 tác dụng với nước clo là S lên


Fe2 O3

Fe3 O4

HNO3

#. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,

phản ứng hết với dung dịch
loãng (dư), thu được
1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 35,50
B. 34,36
C. 49,09
*D. 38,72

n NO
$. Ta có: .

= 0,06 mol

NO3−
+ 3e → NO

O2−
O + 2e →

m Fe2 O3


n NO
→ hỗn hợp ban đầu tạo ra được: 11,36 + 16.1,5

= 12,8 (

)

n Fe2O3
→ khối lượng muối là: m = 242.2

= 38,72 gam

Fe3 O 4
#. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO,

NO 2
gồm
và NO (đktc) và 96,8 gam muối
A. 1,2 mol
B. 1,3 mol
C. 1,1 mol

HNO3
trong dung dịch

Fe(NO3 )3

vừa đủ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí

HNO3

. Số mol

đã phản ứng là


*D. 1,4 mol

96,8
22, 4

n Fe( NO3 )3
$.

=

= 0,4 mol

n NO−

n HNO3
Bảo toàn N:

=

n NO2

n NO

3


+(

+

) = 3.0,4 + 0,2 = 1,4

###. Chia 17,6g hỗn hợp A gồm Fe, M (M không thay đổi số oxi hóa) thành 2 phần bằng nhau.

H2
- Phần 1 : phản ứng với dd HCl dư; thu được 2,24 lit

(đkc).

HNO3
- Phần 2 : phản ứng hết với dd
M là:
A. Mg
B. Zn
C. Ag
*D. Cu

NO 2
; thu được 8,96 lit

(đkc).

1
A
2
$.

: m = 8,8 gam
+ )Nếu M có tác dụng với HCl

n NO2

n Fe
Do chỉ có Fe thay đổi số oxi hóa ở giữa 2 lần nên:

=

n H2
-2

= 0,4 - 0,1.2 = 0,2 mol

m Fe

= 0,2.56 = 11,2 > 8,8 nên loại
+ ) Vậy M không tác dụng với HCl

n H2

n Fe


mM

=

n NO2


= 0,1 mol →

n Fe
=3

n.

nM
+ n.

= 8,8 - 0,1.56 = 3,2 gam

n.n M


= 0,4 - 0,1.3 = 0,1

3, 2
M



= 0,1 → M = 32n → M = 64; n = 2 → Cu

Cu(NO3 ) 2
##. Nung 6,58 gam
trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn
và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 3 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng:
*A. 2

B. 3
C. 4
D. 1

n Cu ( NO3 )2 ,pu
$. Gọi:

= a mol

Cu(NO3 ) 2

NO 2
→ CuO + 2

n NO2


+ 0,5

n O2
= 2a;

mO2

O2

= 0,5a

m NO2
+


= 6,58 - 4,96 = 1,62


→ 0,5a.32 + 2a.46 = 1,62 → a = 0,015 mol

NO 2

O2

4

+

n HNO3

H2 O

HNO3

+2

→4

n NO2
=

[H + ]
= 0,015.2 = 0,03 →


= 0,01 → pH = 2

Fe(NO3 )3
#. Phản ứng nào sau đây điều chế được

?

HNO3
A. Fe +

đặc, nguội

Cu(NO3 ) 2
B. Fe +

Fe(NO3 )2
*C.

AgNO3
+



Fe(NO3 ) 2
D. Fe +

HNO3
$. Fe không tác dụng với

Cu(NO3 ) 2

Fe +

đặc, nguội

Fe(NO3 )2


+ Cu

Fe2 +
Fe không tác dụng với

Ag +

Fe 2+
+

Fe3+


+ Ag

Fe3 O 4

FeCO3

###. Cho 5,264 (lít) CO đktc từ từ qua ống đựng 8,7 gam hỗn hợp gồm

đun nóng sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y đktc, có tỉ khối đối với hiđro là 18,8. Thể tích


HNO3
khí NO thu được ở đktc khi cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
*A. 2,352 lít
B. 23,52 lít
C. 2,532 lít
D. 2,24 lít

n CO,bd
$.

dư là

nY
= 0,235 mol;

= 0,25 mol

CO 2
CO + [O] →

CO2
Nhận thấy 1 mol khí CO phản ứng sẽ tạo ra 1 mol

tương ứng nhưng hỗn hợp khí Y có thế tích lớn thể tích CO

CO 2
ban đầu nên số mol khí tăng chính là do

n FeCO3



= 0,25 - 0,235 = 0,015 mol

FeCO3
nhiệt phân từ


m Fe3O4


n Fe3O4
= 8,7 - 0,015.116 = 6,96 gam →

MY

n CO
= 18,8.2 = 37,6 → Y:

n CO,pu

= 0,03 mol

n CO2
= 0,1 mol;

= 0,15 mol

n[O]




=

= 0,15 - 0,015 = 0,135 mol

CO 2
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O và

n Fe

n CO2

nO
= 3.0,03 + 0,015 = 0,105 mol ;

n CO,pu

n Fe
Bảo toàn e: 3

+2

= 0,03.4 + 0,015 = 0,135 mol;

nO
=2

= 0,015 mol


n NO
+3

n NO
→3

= 3.0,105 + 2.0,135 - 2.0,135 = 0,245 mol

n NO


= 0,105 mol → V = 2,352 lít

Cu 2S
#. Trong phương trình:
A. 18
*B. 22.
C. 12.
D. 10.

Cu 2S
$.

N

Cu 2 +
+

N


Cu(NO3 ) 2


H 2SO 4
+

H2O
+ NO +

HNO3
, hệ số của



S+6

→2
+5

HNO3
+

+ 10e

+2

+ 3e →

Cu 2S


HNO3

Cu(NO3 )2

+ 22

3

→6

H 2SO 4
+3

H2O
+ 10NO + 8

#. Trường hợp nào sau đây thanh Fe bị ăn mòn nhanh hơn:
A. Ngâm thanh Fe trong dầu ăn rồi để ngoài không khí ẩm
B. Quấn một thanh Zn lên thanh Fe rồi để ngoài không khí ẩm
*C. Quấn một thanh Cu lên thanh Fe rồi để ngoài không khí ẩm
D. Để thanh Fe ngoài không khí ẩm
$. Nếu quấn một thanh Cu lên thanh Fe rồi để ngoài không khí ẩm sẽ tạo thành cặp điện hóa Fe - Cu, Fe có tính khử
mạnh hơn sẽ bị ăn mòn điện hóa, do đó Fe bị ăn mòn nhanh hơn

CH 4 N 2 H 2
##. Để phân biệt bốn bình khí mất nhãn chứa

CuSO 4

,


Ca(OH) 2

,

và CO người ta cho các mẫu thử lần lượt qua CuO đốt

CuSO 4

nóng,
khan và bình chứa dung dịch
. Sau thí nghiệm thấy mẫu (1) chỉ làm
đổi qua màu
xanh; mẫu (2) chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa nước vôi; mẫu (3) tạo hiện tượng ở cả hai bình này, còn mẫu (4)
không tạo hiện tượng gì. Các mẫu (1), (2), (3) và (4) lần lượt là

CH 4
A.

N2
(1),

H2
(2),

H2
*B.

(3) CO(4)


CH 4
(1), CO(2),

CH 4
C. CO(1),

N2
(3)

N2
(2),

(4)

H2
(3)

(4)


N2

H2

D.

CH 4

(1),


(2), CO(3)

(4)

CuSO 4

H2

$. 1) chỉ làm

đổi qua màu xanh nên (1) khi qua CuO đốt nóng sẽ chỉ tạo thành hơi nước, đó là

H 2 
→ H2O

CuSO 4 .nH 2 O

CuO



CO 2
(2) chỉ làm kết tủa trắng ở bình nước vôi đổi nên (2) khi qua CuO đốt nóng sẽ chỉ tạo thành


→ CO 2
CO

, đó là CO


CaCO3

CuO



CO 2
(3), có cả 2 hiện tượng đó nên (3) qua CuO đốt nóng sẽ tạo thành cả hơi nước và

CH 4
, đó là

N2
(4) không có hiện tượn nên đó là

Fe 2 O3
#. Hỗn hợp X nặng 25,6 gam gồm

và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 3,2 gam Cu

Fe 2 O3
. Tính khối lượng
*A. 16 g.
B. 6,4 g.
C. 8,2 g.
D. 22,4 g.

?

FeCl2

$. Do còn lại chất rắn không tan nên Cu còn dư, dung dịch gồm 2 muối là

Fe 2 O3

FeCl3
+ 6HCl → 2

FeCl3
Cu + 2


;

H2O
+3

CuCl2


FeCl2
+2

n Fe2 O3

n Cu,pu
=

m hh

CuCl2


=a

m Fe3O4

m Cu
=

+

m Cu,du
+

m Fe2 O3
→ 64a + 160a + 3,2 = 25,6 → a = 0,1 →

= 16 gam

#. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI).

H+ H2

Pb 2 +
*B. Do

/Pb đứng trước 2

/


trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội,

H2
giải phóng khí

.

NH3
C. CuO nung nóng khi tác dụng với

hoặc CO, đều thu được Cu

H 2SO 4
D. Ag không phản ứng với dung dịch

H 2SO4
loãng nhưng phản ứng với dung dịch

đặc nóng.


H+ H2

Pb2 +
$. Dù

/Pb đứng trước 2

/


trong dãy điện hóa nhưng Pb không tác dụng với HCl loãng nguội do tạo ra kết

PbCl2
tủa

ngăn cản phản ứng tiếp tục xảy ra

Al 2 O3

Fe 2 O3

#. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X nung nóng chứa
, MgO,
dung dịch NaOH dư sau phản ứng còn lại phần không tan Z chứa:

, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào

Fe 2 O3
A. MgO,
, Cu b
B. Mg, Fe, Cu
*C. MgO, Fe, Cu
D. Mg, Fe, Cu, Al

Al2 O3
$. X: (

Fe 2 O3
; MgO;


Al2 O3
; CuO) + CO → Y: (

; MgO; Fe; Cu)

Al2 O3
Y: (

; MgO; Fe; Cu) + NaOH → Z: MgO; Fe; Cu

#. Nung 1,92 gam hỗn hợp gồm Fe và S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn Y.

HNO3
Hòa tan hết Y trong dung dịch

đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và khí V lít khí thoáy ra (đktc). Cho Z tác

BaCl2
dụng với dung dịch
*A. 4,704
B. 1,568
C. 3,136
D. 1,344

dư thu được 5,825 gam kết tủa. Giá trị của V là

n BaSO4
$.

= 0,025 mol


n H2SO4


= 0,025 mol

nS


trong hỗn hợp ban đầu = 0,025 mol

n Fe

trong hỗn hợp ban đầu = 0,02 mol
Tổng số mol e nhường = 0,025.6 + 0,02.3 = 0,21 mol
→ Tổng mol e nhận = 0,21 mol

n NO2


= 0,21 mol → V = 4,704 lít

Fe3 O4
##. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và
trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn
không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. (Cho biết thứ tự từ trái sang phải

H+ H2
của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau:
*A. 43,84

B. 70,24
C. 55,44
D. 103,67

/

Cu 2 +
;

Fe3+ Fe2 +
/Cu ;

/

). Giá trị của m là:


FeCl2 CuCl2
$. Do còn lại chất rắn không tan nên Cu còn dư, dung dịch gồm 2 muối là

;

n Fe3 O4
Gọi:

= a mol

Fe3 O4

FeCl 2


FeCl3

+ 8HCl →

n FeCl2

+2

n FeCl3



= a;

= 2a

FeCl3
Cu + 2

CuCl2


n CuCl2
= a;

= 2a

m CuCl2
=


m FeCl2
+

m hh


FeCl2
+2

n FeCl2



m muoi

H2O
+4

=

→ 135a + 127.3a = 61,92 → a = 0,12 mol

m Fe3O4

m Cu
+

m Cu,du
+


= 0,12.64 + 0,12.232 + 8,32 = 43,84 gam

FeS2
#. Cho 20,80 gam hỗn hợp Fe, FeS,

HNO3
và S tác dụng với dung dịch

NO 2
đặc nóng dư thu được V lít khí

Ba(OH) 2
ở đktc( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch
tủa. Giá trị của V là
A. 31,36 lit
B. 89,60 lit
C. 22,40 lit
*D. 53,76 lit
$. Coi hỗn hợp gồm Fe và S với số mol a,b

m hh

m Fe
=

m kt

mS
+


= 20,8 → 56a + 32b = 20,8

m Fe(OH)3

m BaSO4

=
+
→ a = 0,2; b = 0,3

n NO2

n Fe
=3

→ 107a + 233b = 91,3

nS
+6

= 3.0,2 + 6.0,3 = 2,4 mol → V = 53,76 lít

dư thu được 91,3 gam kết



×