H 2SO 4
CuSO4
#. Cho lá sắt kim loại vào dung dịch
loãng, cho thêm 1 lượng nhỏ
A. Lá sắt mòn dần có bọt khí hidrro thoát lên
*B. Đầu tiên lá sắt bị ăn mòn chậm sau đó tốc độ ăn mòn tăng dần
C. Đầu tiên lá sắt bị ăn mòn nhanh sau đó tốc độ ăn mòn chậm dần
D. Đầu tiên lá sắt bị ăn mòn nhanh nhưng sau đó không bị ăn mòn tiếp
, ta thấy
H+
$. Ban đầu, Fe tiếp xúc với ion
của axit, sắt bị ăn mòn hóa học theo phản ứng: Fe + 2
H2
- Khí
H
sinh ra bám vào bề mặt là sắt, ngăn cản sự tiếp xúc giữa Fe và
CuSO4
Cu 2 +
H+
H2
Fe2 +
H+
→
+
↑
+
, giảm tốc độ phản ứng.
Cu 2 +
Fe2 +
- Khi thêm vài giọt
vào, vì tính oxi hóa
>
, nên có phản ứng: Fe +
→
+ Cu
- Cu tạo ra bám vào Fe tạo thành hai điện cực (pin điện) và Fe bị ăn mòn điện hóa, vì tính khử Fe > Cu:
Fe 2+
+ Cực âm (Fe): Fe →
+ 2e
H2
H+
+ Cực dương (Cu): 2
+ 2e →
↑
Khí thoát ra ở cực Cu, nên Fe bị ăn mòn nhanh hơn
##. Cho một đinh sắt luợng dư vào 20 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm
0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là:
A. Đồng (Cu)
B. Thủy ngân (Hg)
C. Niken (Ni)
*D. Một kim loại khác
$. Gọi kim loại X có hóa trị là a (a< = 3)
X ( NO3 ) a
2
Fe(NO3 ) 2
+ aFe = >a
+ 2X
n Fe
Gọi
= y mol
n X( NO3 )
a
= 0.02*0.1 = 0.002(mol)
n Fe(NO3 )2
→
= 0.001a (mol)
Khối lượng dd giảm 0.16g
→ 0.002*(X + 62a)-0.001a*180 = 0.16
→ 0.002X-0.056a = 0.16 = > Chọn a = 1,2,3 → a = 1, X = 108 phù hợp
Fe 2 (SO 4 )3 FeCl2 AlCl3
#. Khi cho Na vào các dung dịch
,
,
, thì có hiện tượng nào xảy ra ở cả 3 cốc:
A. Có kết tủa
*B. Có khí thoát ra
C. Có kết tủa rồi tan
D. Không có hiện tượng gì
$. Khi cho Na vào 3 dung dịch thì phản ứng đầu tiên xảy ra là:
H2O
H2
Na +
→ NaOH +
Sau đó, NaOH tiếp tục phản ứng với các chất trong dung dịch:
Fe2 (SO4 )3
+
Fe(OH)3
: Tạo kết tủa
FeCl 2
+
: Tạo kết tủa.
AlCl3
+
: tạo kết tủa sẽ đó kết tủa tan
Như vậy, hiện tượng chung ở đây chỉ là có khí thoát ra
FeCO3
Fe3O4
H 2SO 4
#. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2mol
và 0,1mol
bằng một lượng dung dịch
loãng dư
thu được dung dịch A .Cho dung dịch A vào dung dịch NaOH dư lọc kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 37,6g
B. 80g
*C. 40g
D. 38,4g
FeCO3 : 0, 2
Fe3 O4 : 0,1
FeSO4
Fe 2 (SO4 )3
H 2SO 4
$.
+
→
Fe(OH) 2
t 0 ,kk
→ Fe2O3
Fe(OH)3
ddA + NaOH dư →
1
2
n Fe2 O3
•
=
3
2
n Fe2 O3
×
+ 3.
1
2
=
3
2
× 0,2 +
× 0,1 = 0,25 gam
m Fe2 O3
→
= 0,25 × 160 = 40 gam
CuSO 4
#. Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và y mol Fe vào dung dịch chứa z mol
các phản ứng thu được chất rắn gồm
A. 1 kim loại là Cu
*B. 2 kim loại là Fe và Cu
C. 3 kim loại là Cu, Mg, Fe
D. 2 kim loại là Cu và Mg
sao cho x ≤ z < x + y, sau khi kết thúc
CuSO4
$. Hỗn hợp chứa x mol Mg; y mol Fe + z mol
Mg 2 +
Cu 2 +
Mg +
→
Cu 2 +
Fe +
∑ ne
∑ ne
+ Cu↓
Fe2 +
→
+ Cu↓
n Fe
nhường max = 2 × nMg + 2.
= 2x + 2y.
n Cu
nhận = 2 ×
= 2z
Mà x ≤ z < x + y → Phản ứng thu được chất rắn gồm Cu mà Fe dư
Fe2O3
###. Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và
trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1 gam
đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4
H2
gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí
(đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh
Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là
A. 1,0g và a = 1M
*B. 4,2g và a = 1M
C. 3,2g và 2M
D. 4,8g và 2M
Cu
Fe 2 O3 : x
CuCl2
FeCl 2
$. X gồm
+ 0,4a HCl → ddY
m Mg
dY + Mg →
→ HCl dư.
Fe2O3
•
H2
tăng 4 gam + 0,05
FeCl3
+ 6HCl → 2
FeCl3
↑
H2O
+3
CuCl2
Cu + 2
+ 1 gam Cu không tan.
FeCl2
+2
→
n Fe2 O3
n Cu
→
n FeCl2
phản ứng =
CuCl 2
= x mol;
= 2x mol.
MgCl 2
• Mg +
→
+ Cu↓
MgCl 2
Mg + 2HCl →
H2
+
FeCl 2
MgCl 2
Mg +
→
+ Fe↓
m Cu
m tăng =
m Mg
m Fe
+
-
phản ứng = 64x + 56 × 2x - 24 (x + 2x) - 0,05 × 24 = 4 → x = 0,05 mol
m Cu
→
m Cu
phản ứng = 0,05 × 64 = 3,2 gam →
n HCl
= 6×
+2×
= 6 × 0,05 + 2 × 0,05 = 0,4 mol →
#. Phản ứng nào sau đây không thể tạo FeO
t0
Fe ( OH ) 2
→
A.
0
t
Fe(NO)3
→
*B.
0
t
FeCO3
→
C.
0
t
Fe2O3
→
D. CO +
t0
Fe ( OH ) 2
→
$.
H 2O
FeO +
0
t
Fe(NO3 ) 2
→ Fe2O3
NO 2
+
0
t
FeCO3
→
trong X = 3,2 + 1 = 4,2 gam.
n H2
n Fe2 O3
CO 2
FeO +
t0
Fe2O3
H2
→
CO +
FeO +
→ Phản ứng không thể tạo FeO
O2
+
[ HCl]
= 0,4 : 0,4 = 1M
HNO3
Fe2O3
#. Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và
tác dụng với dd
loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (duy nhất, ở đktc), dd Y và còn lại 1,2 gam kim loại. Cô cạn
dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
*A. 83
B. 65
C. 58
D. 56,8
Cu
Fe2 O3
$. 33,2 gam
Fe(NO3 )2
Cu(NO3 ) 2
HNO3
+
→
• Gọi
+ 0,1 mol NO + 1,2 gam kim loại Cu.
n Fe2 O3
n Cu
phản ứng = a mol;
= b mol.
2a − 2b = 0,3
64a + 106b = 33, 2 − 1, 2
a = 0, 25
b = 0,1
Ta có hpt :
→
m Fe( NO3 )2
m muối =
m Cu(NO3 )2
+
= 0,25 × 188 + 0,1 × 2 × 180 = 83 gam
#. Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện
B. lập phương tâm khối
C. lục phương
*D. lục phương tâm khối hoặc lục phương tâm diện
$. Tùy vào điều kiện săt có thể tồn tại ở lục phương tâm diện và lục phương tâm khối
Cu(NO3 ) 2
#. Cho m gam bột Fe vào trong 200 ml dung dịch
AgNO3
x(M) và
0,5M thu được dung dịch A và 40,4
H2
gam chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít
A. 0,8
*B.1,0
C. 1,2
D. 0,7
(đktc). x có giá trị là
Cu(NO3 )2 : 0, 2
Ag : 0,1
$. m gam bột Fe +
→ ddA + 40,4 gam chất rắn X.
H2
40,4 gam chất rắn X + HCl → 0,3 mol
↑
n Fe
→ Fe dư;
dư = 0,3 mol.
m Ag
• khối lượng X là m =
m Cu
+
m Fe
+
dư = 0,1 × 108 + 0,2x × 64 + 0,3 × 56 = 40,4 → x = 1 M
Fe2O3
##. Cho m gam hỗn hợp Cu và
tan vừa hết trong dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch X chỉ gồm hai
CuCl2
muối. Cô cạn dung dịch X được 58,35 gam muối khan. Nồng độ % của
*A. 9,48%
B. 10,26 %
C. 8,42%
D. 11,20%
trong dung dịch X là
Cu
Fe2 O3
$. m gam
CuCl2
FeCl 2
+ HCl 18,25% → ddX
mX
;
= 58,35 gam.
FeCl3
Fe2O3
•
+ 6HCl → 2
FeCl3
Cu + 2
+ 3H2O
CuCl2
→
FeCl 2
+2
FeCl 2
Do dung dịch X chỉ gồm hai muối →
n CuCl2
= x mol;
m CuCl2
m muối =
,
n FeCl2
n Cu
=
CuCl 2
= 2x.
m FeCl2
+
= x × 135 + 2x × 127 = 58,35 → x = 0,15.
n HCl
= 0,15 × 2 × 3 = 0,9 mol
m HCl
→
m HCl
= 0,9 × 36,5 = 32,85 gam →
dung dịch = 32,85 × 100% : 18,25% = 180 gam.
n Fe2 O3
m Cu
= 0,15 × 64 = 9,6 gam;
= 0,15 × 160 = 24 gam.
m Fe2 O3
m Cu
Sau phản ứng m dung dịch =
+
m HCl
+
= 9,6 + 24 + 180 = 213,6 gam.
m CuCl2
%
= 0,15 × 135 : 213,6 ≈ 9,48%
#. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là
A. 40% và 60%
*B. 50% và 50%
C. 35% và 65%
D. 45% và 55%
H2 : a
H 2S : b d X /H 2
Fe : a
FeS : b
$. Hỗn hợp gồm
+ HCl dư → 0,1 mol hỗn hợp khí X
→ a = b = 0,05 mol
n H2
n Fe
=
= 9
n FeS
= 0,05 mol;
= 0,05 mol.
FeCl3
#. Tiến hành thí nghiệm sau: Cho một ít bột đồng kim loại vào ống nghiệm chứa dung dịch
nghiệm sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
A. Kết tủa Sắt xuất hiện và dung dịch có màu xanh
B. Không có hiện tượng gì xảy ra
*C. Đồng tan và dung dịch có màu xanh
Cl2
D. Có khí màu vàng lục của
thoát ra
, lắc nhẹ ống
FeCl3
$. Cho một ít bột đồng kim loại vào ống nghiệm chứa dd
FeCl3
FeCl2
CuCl 2
Cu + 2
→ 2
+
Lắc nhẹ ống nghiệm quan sát thầy hiện tượng đồng tan, dung dịch có màu xanh
H 2SO 4
NaNO3
##. Cho hỗn hợp gồm 1,12 g Fe và 1.92 g Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
0,5M và
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đc dd X và khí NO (sp khử duy nhất). Cho V ml dd NaOH 1M vào
dd X thì lượng kết tủa thu đc là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 400
B. 240
*C. 360
D. 120
H + : 0, 4
−
NO3 : 0, 08
Fe : 0, 02
Cu : 0, 03
$.
+
NO
−
3
H
→ dd X + NO
H2O
+
+4
+ 3e → NO + 2
n NO
Theo bảo toàn e
n Fe
= (3 ×
n Cu
+2×
) : 3 = (3 × 0,02 + 3 × 0,02) : 3 = 0,04 mol.
n H+
dư = 0,4 - 0,04 × 4 = 0,24 mol.
HNO3
Fe3+
Do
dư nên Fe và Cu bị oxi hóa lên
Cu 2 +
và
Fe3+ : 0,02
2+
Cu : 0, 03
H + : 0, 24
+ V ml NaOH 1M.
n Fe3+
nNaOH = 3 ×
n H+
n Cu 2+
+2×
dư = 3 × 0,02 + 2 × 0,03 + 0,24 = 0,36 mol
+
VNaOH
→
= 0,36 : 1 = 0,36 lít = 360ml
#. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Y (gồm Cu và 2 oxit của sắt) bằng 260 ml dung dịch HCl 1M - lượng vừa đủ , thu
được dung dịch Z chứa 2 muối với tổng khối lượng là 16,67 gam. Xác định m?
A. 5.24
B. 7.63
C. 8.23
*D. 9.52
Cu
FeO : x
Fe O : y
2 3
$. a tan m gam
FeCl2
CuCl2
+ 0,26 mol HCl → 16,67 gam ddA gồm hai muối
FeCl2
• FeO + 2HCl →
Fe2O3
+ 6HCl → 2
H2O
+
(*)
FeCl3
H2O
+3
(**)
FeCl3
Cu + 2
CuCl2
→
FeCl 2
+2
Theo (*)
= 2x mol;
= x mol.
n FeCl3
n HCl
Theo (**)
∑ n HCl
= 6y mol;
= 2y mol;
n FeCl2
Theo (***)
m FeCl2
(***)
n FeCl2
n HCl
= 2x + 6y = 0,26 (1)
n CuCl2
n Cu
= 2y mol;
=
∑ n FeCl2
= y mol;
= (x + 2y) mol.
m CuCl2
+
= (x + 2y) × 127 + y × 135 = 16,67 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,07 mol; y = 0,02 mol.
mY
m Cu
=
m Fe2 O3
m FeO
+
+
= 0,02 × 64 + 0,07 × 72 + 0,02 × 160 = 9,52 gam
#. Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau :
FeCl 2
Phần 1 : Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam
FeCl3
và 13 gam
HNO3
Phần 2 : Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch
khử duy nhất ). Tính a ?
*A. 16.51
B. 17
C. 18.25
D. 15
0,8M ( vừa đủ ) thu được 1,568 lít khí NO ( đktc - sản phẩm
n FeCl3
$.
= 0,08 mol
NO3−
HNO3
Khi cho phần 2 vào
vừa đủ 0,7 mol thu được 0,07 mol NO chứng tỏ
n Fe3+
→
trong muối là 0,63 mol
FeCl 2
= 0,21 mol → số mol
là 0,13 mol → a = 16,51
#. Cho sơ đồ phản ứng : X + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O.
Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là
A. 3
B. 4
*C. 5
D. 6
HNO3
$. Cho sơ đồ phản ứng: X +
Fe(NO)3
loãng →
+ NO↑ + H2O
Fe3O 4 Fe ( OH ) 2 Fe(NO3 ) 2
X thỏa mãn khi số oxi hóa < + 3 → X có thể là Fe, FeO,
→ Có 5 chất thỏa mãn
,
,
#. Đốt cháy m gam bột Cu ngoài không khí một thời gian được chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong 200 gam dung
HNO3
dịch
, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300 ml
dun dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Lọc lấy Z, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 20,0 gam
HNO3
chất rắn. Giá trị của m và nồng độ phần trăm của dung dịch
*A. 16,0 và 22,05%
B. 19,2 và 11,54%
đã dùng lần lượt là:
C. 24,0 và 12,81%
D. 28,8 và 18,28%
n Cu
n CuO
$. 20 gam chất rắn là CuO →
n NaOH
Vì
=
= 0,25 mol → mCu = 16 gam
n HNO3
n CuO
>2
→
dư = 0,1 mol
n HNO3
n Cu(NO3 )2
Bảo toàn nguyên tố N →
= 2
n HNO3
n NO
+
+
dư = 2. 0,25 + 0,1 + 0,1 = 0,7 mol → C% =
0, 7.63
200
×100% = 22, 05%
Fe ( OH ) 2 Fe(OH)3 Fe3 O4 Fe2O3 Fe(NO3 ) 2 Fe(NO)3 FeSO 4 Fe2 (SO4 )3
#. Cho từng chất: Fe, FeO,
,
,
,
,
,
,
,
,
FeCO3
lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng, dư. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là:
*A. 7
B. 8
C. 10
D. 9
Fe ( OH ) 2 Fe3 O4
$. Các chất tác dụng với HNO3 đặc nóng dư tạo phản ứng oxi hóa khử gồm: Fe, FeO,
,
,
Fe(NO3 ) 2 FeSO 4 FeCO3
,
,
Fe3O4
#. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và
trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn
không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 70,24
*B. 43,84
C. 55,44
D. 103,67
CuCl2 FeCl 2
$. Vì còn lại chất rắn nên Cu còn dư, dung dịch gồm
Fe3O4
FeCl 2
+ HCl →
FeCl3
Cu + 2
n FeCl3
FeCl3
+2
CuCl2
→
,
H 2O
+
FeCl2
+
n Cu
n Fe3O4
n CuCl2
n Cu
= 2
phản ứng →
=
= a →
→ 135a + 3.127.a = 61,29 → a = 0,12 mol
→ khối lượng hỗn hợp bawgf 43,84 gam
n FeCl2
= a;
H 2SO 4
#. Cho m gam bột Fe vào axit
= 3a mol
SO2
đặc nóng, dư thu được V1 lít
( sản phẩm khử duy nhất). Trong một thí
H 2SO 4
nghiệm khác, cho m gam bột Fe vào dung dịch
loãng, dư thu được V2 lít
V2 là ( các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
A. V1 = V2
B. V2 = 1,5V1
*C. V1 = 1,5V2
H2
(đktc). Mối liên hệ giữa V1 và
D. V2 = 3V1
H 2SO 4
$. Sắt tác dụng
n H2
Fe 2 +
loãng hình thành
H 2SO 4
Fe
n Fe
và giải phóng H2 →
=
SO2
n SO2
3+
n Fe
Sắt tác dụng
đặc nóng hình thành
và giải phóng
→
= 1,5
Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất → V1 = 1,5V2
CuSO4
FeSO 4
Fe 2 (SO 4 )3
#. Hỗn hợp A gồm
+
+
có % khối lượng của O là 44%. Lấy 50 gam hỗn hợp A hoà tan
trong nước, thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Lượng
oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
*A. 17 g
B. 19 g
C. 20 g
D. 18 g
$. Nhận thấy nS : nO = 1:4
22
16, 4
mS
Trong 50 gam hỗn hợp A chứa 22 gam O →
m Fe
→
= 32.
= 11 gam
m Cu
+
= 17 gam
FeS2
HNO3
#. Hòa tan hoàn toàn hh gồm 0,22 mol
và a mol Cu2S vào axit
muối sunfat) và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:
A. 0,22
*B. 0,11
C. 0,055
D. 0,075
SO 24 −
FeS2
$.
0,22
→ Fe3 + + 2
0,22
0,44
Cu 2S
SO 24 −
Cu 2 +
→ 2
+
a
2a
a
Bảo toàn điện tích → 0,22. 3 + 2a.2 = 0,44.2 + 2a → a = 0,11
Fe 2 (SO 4 )3
#. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fe
X, Y, Z lần lượt là các dung dịch:
→
CuSO4 BaCl2
A.
,
, NaOH
H 2SO 4
B.
MgCl2
đặc, nóng,
H 2SO 4
*C.
đặc, nóng,
H 2SO 4
D.
, NaOH
BaCl2 NH 3
,
BaCl2
loãng,
, NaOH
FeCl3
→
Fe(OH)3
→
(vừa đủ), thu được dd X (chỉ chứa hai
H 2SO 4
Fe2 (SO4 )3
$. 2Fe + 6
đặc, nóng →
Fe 2 (SO 4 )3
BaCl 2
+3
BaSO 4
+3
FeCl3
→ 3
NH 3
H2O
+3
+3
SO2
H2O
+6
FeCl3
+2
Fe(OH)3
→
NH 4 Cl
+3
#. Có một cốc đựng dung dịch HCl, nhúng một lá đồng mỏng vào cốc, quan sát bằng mứt thường không thấy hiện
tượng gì xảy ra. Tuy nhiên, nếu để lâu ngày dung dịch trong cốc dần chuyển sang màu xanh, lá đồng có thể bị đứt ở
chổ tiếp xúc với bề mắt thoáng của cốc. Nguyên nhân của hiện tượng trên là:
A. Đồng tác dụng chậm với axit HCl
*B. Đồng tác dụng với dung dịch HCl loãng khi có mặt khí oxi
C. Xáy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa
D. đồng bị ăn mòn
O2
CuCl 2
$. 2Cu + 4HCl +
→ 2
H2O
(xanh) + 2
#. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở cả hai quá trình luyện gang và luyện thép?
CO2
A. FeO + CO → Fe +
SiO2
CaSiO3
*B.
+ CaO →
C. FeO + Mn → Fe + MnO
O2
SO2
D. S +
→
$. Phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang và thép là phản ứng tạo xỉ
SiO2
CaSiO3
CaO +
→
Fe(NO)3
#. Dung dịch A chứa 0,02mol
A. 7,20gam
*B. 6,40gam
C. 5,76gam
D. 7,84gam
NO3−
H+
$. 3Cu + 8
2
→ 3
Fe2 +
+ Cu → 2
= 0,5
+ 2NO + 4
Cu 2 +
+
3
n
2 NO3−
n Fe3+
n Cu
H2O
Cu 2 +
+2
Fe3+
và 0,3mol HCl có khả năng hòa tan được Cu với khối lượng tối đa là:
+
+
3
2
= 0,01 +
m Cu
×0,06 = 0,1 mol →
CrO3 Cr2 O3 SiO2 Cr(OH)3
#. Cho dãy các chất:
,
,
,
dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là
A. 4
*B. 7
C. 6
D. 5
SiO2 Cr(OH)3
$. Các chất đó là
,
Zn(OH) 2 NaHCO3
, CrO,
CrO3 Al2 O3 Cr2 O3 Zn(OH) 2
,
,
,
= 6,4 gam
,
,
Al2 O 3
,
. Số chất trong dãy tác
HNO3
##. Một hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỉ lệ 7:3. Lấy m gam hỗn hợp này cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch
HNO3
thấy đã có 44,1 gam
phản ứng, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch B và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm NO và
NO 2
có d = 19,8. Cô cạn dung dịch B được khối lượng muối khan là:
*A. 40,5g
B. 37,8g
C. 36,0g
D. 35,1g
m Cu
$. Nhận thấy sau phản ứng chất rắn có khối lượng 0,75m >
Fe
= 0,7m → Cu chưa tham gia phản ứng, Fe
2+
tham gia phản ứng một phần hình thành
NO2
Gọi số mol của NO và
lần lượt là x, y
x + y = 0, 25
30x + 46y = 19,8.2, 0, 25
x = 0,1
y = 0,15
Ta có hệ
→
n Fe
n NO2
n NO
Bảo toàn electron → 2
= 3
+
m Fe( NO3 ) 2
n Fe
→
= 0,225 mol →
= 0,225. 180 = 40,5 gam
Fe3O4
##. Cho 36 gam hỗn hợp gồm
và Cu vào dd HCl(dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , còn lại chất rắn
H 2SO 4
không tan là X. Hòa tan hết X trong
hỗn hợp đầu là :
A. 26,67%
B. 64,24%
*C. 35,56%
D. 42,02%
đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Cu trong
Cu 2 +
$. Chất rắn không tan là Cu. Vì Cu dư nên trong dung dịch chứa
n SO2
= 0,1 mol
H 2 SO 4
Cu + 2
CuSO4
→
SO2
+
H 2O
+2
n Cu
→
dư = 0,1 mol
Fe3O4
Gọi số mol
trong hỗn hợp là x, nCu là y
Fe3O4
x
FeCl3
+ 8HCl → 2
2x
FeCl3
Cu + 2
x
2x
FeCl 2
+
CuCl 2
→
n Cu
→
+4
FeCl 2
+2
dư = y-x = 0,1
H2O
Fe2 +
và
Mà 232x + 64y = 36
mCu
→ x = 0,1; y = 0,2 → %
= 35,56%
###. Đốt cháy hoàn toàn 4,4g sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà
HNO3
tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch
37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là
41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối
trong dung dịch là 34,7%. Công thức muối rắn tách ra sau phản ứng là:
Fe(NO3 ) 2
A.
H 2O
.9
Cu(NO3 ) 2
B.
H 2O
.5
Fe(NO)3
H 2O
*C.
.9
D. cả A, B, C đều sai
n
2
$. 2MS + (2 +
x
M 2On
O2
)
M 2 On
→
0,5x
+2
(với n là hóa trị cao nhất của M)
M ( NO3 ) n
HNO3
+ 2n
0,5x
SO2
→ 2
xn
H2O
+n
x
63xn
0,378
Khối lượng dung dịch là:
524xn
3
+ xM + 8an =
+ aM gam
x(M + 62n)
524xn
xM +
3
Nồng độ muối là :
= 0,4172 → M = 18,65n
Thay n = 1,2,3. Nhận thấy n = 3 , M = 56 (Fe). Thỏa mãn. → x = 0,05 mol. n = 3
m Fe( NO3 )
3
→
= 0,05.242 = 12,1 gam
Khối lượng dung dịch sau khi muối kết tinh tách ra là : 0,025.160 + 25- 8,08 = 20,92 gam
m Fe( NO3 )
Fe(NO)3
Sau khi tách muối kết tinh trong dung dịch vẫn còn
20,92 = 7,26 gam
3
chiếm 34,7% khối lượng →
dư = 0,347.
Fe(NO)3
→ Lượng
đi vào muối kết tinh là : 12,1-7,6 = 4,84 gam (0,02 mol)
Fe(NO)3
Đặt công thức muối
M Fe( NO3 )
H2O
.a
. →
8,08
0,02
. aH 2 O
3
=
HNO3
= 404 → a = 9
NO 2
#. Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch
thu được dung dịch A, V lit khí
ở đktc (sản
phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được khi cô
cạn dung dịch A và giá trị của V là:
A. 10,6g và 2,24 lit.
B. 14,58g và 3,36 lit
C. 16.80g và 4,48 lit.
*D. 13,7g và 3,36 lit
Fe(NO3 ) 2 Cu(NO3 ) 2
$. Sau phản ứng còn kim loại còn dư là Cu nên hình thành
n NO2
n Fe
,
n Cu
Bảo toàn electron →
= 2
+2
phản ứng = 2. 0,05 + 2. 0,025 = 0,15 mol → V = 3,36 l
m muối = 0,05. 180 + 0,025. 188 = 13,7 gam
Fe3O 4
Fe2O3
##. Oxi hoá 4,5 gam bột Fe sau một thời gian thu được 5,3 gam hỗn hợp rắn gồm Fe,
,
, FeO. Cho
H2
luồng khí
dư đi qua hỗn hợp rắn vừa thu được, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ hơi nước
H 2 SO 4
sinh ra bằng 100 gam dung dịch
có nồng độ 98%. Sau hơi nước bị hấp thụ hết, nồng độ của dung dịch
H 2SO 4
thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, S = 32)
A. 95%
*B. 97,126%
C. 89,908%
D. 90%
5,3 − 4,5
32
n O2
$. Ta có
=
m H2SO4
= 0,025 mol ,
= 98 gam
n H2
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 2
n O2
= 4
→
n H2
=
= 0,05 mol
98
100 + 0, 05.18
H 2SO 4
Nồng độ dung dịch
n H 2O
sau khi hơi nước bị hấp thụ là :
×100% = 97, 126 %.
#. Hãy chọn các mệnh đề đúng nói về sắt: 1) sắt thuộc chu kỳ 4, nhóm VIII B; 2) sắt là kim loại nhẹ; 3) sắt bị nhiễm
H 2 SO 4
từ (bị nam châm hút); 4) sắt có thể hòa tan trong dung dịch
dịch NaOH; 5) sắt có tính khử mạnh hơn đồng.
A. 1, 2, 3,5
B. 1, 2, 4,5
*C. 1, 3, 5
D. 1, 2, 5
g / cm3
$. Sắt có khối lượng riêng là 7,87
, đặc, nguội nhưng không thể hòa tan trong dung
g / cm3
>5
→ kim loại nặng → nhận định 2 sai
H 2SO 4
Sắt bị thụ động hóa trong
H 2SO 4
đặc nguội → sắt không tan trong
đặc nguội.
Fe2O3
##. Giả sử gang cũng như thép chỉ là hợp kim của Sắt với Cacbon và Sắt phế liệu chỉ gồm Sắt, Cacbon và
Coi phản ứng xảy ra trong lò luyện thép Martanh là:
Fe2O3
CO 2
+ 3C 2Fe + 3
↑
Fe2O3
Khối lượng Sắt phế liệu (chứa 40%
, 1%C) cần dùng để khi luyện với 4 tấn gang 5%C trong lò luyện thép
Martanh, nhằm thu được loại thép 1%C, là m tấn. Giá trị gần nhất với m là
*A. 1,8
B. 1,9
C. 2,0
.
D. 2,1
$. Đặt khối lượng sắt phế liệu là x tấn
x.0, 4
160 106
n Fe2 O3
→
=
×
nC
mol →
x.0, 4
160 106
n CO
phản ứng =
=
.
.3 mol
x.0, 4
160
Lượng C còn lại trong thép là : 0,01x + 4. 0,05 - 3×
× 12 = 0,2- 0,08x tấn
x.0, 4
160
Khối lượng thép thu được là : x + 4- 3×
mC
Để thu được loại thép chứa 1%
× 28 = 4 + 0,79x tấn
0, 2 − 0, 08x
0, 4 + 0, 79x
→
= 0,01 → x ≈ 1,82
#. Có 12 gam bột X gồm Fe và S (có số mol theo tỉ lệ tương ứng là 1 : 2). Nung hỗn hợp X trong điều kiện không có
HNO3
không khí, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch
đặc, nóng (dư) thấy chỉ có một sản
phẩm khử (Z) duy nhất. Thể tích khí Z (ở đktc) thu được lớn nhất là :
A. 11,20
B. 3,36
C. 44,80
*D. 33,60
$. Gọi a, 2a là số mol Fe và S =
= > khối lượng hh = 56a + 32*2a = 120 =
= > a = 0,1
Thể tích khí Z thu được lớn nhất,khi đó
Fe3+
Fe →
0,1
+ 3e
0,3
S+6
S →
0,2
+ 6e
1,2
N +5
N +4
+e →
x
x
NO 2
Bảo toàn số mol e : x = 1,2 + 0,3 = 1,5 =
##. Cho các phương trình phản ứng sau:
FeS2
1
O2
+
→ (A) + (B)
H 2S
2. (A) +
→ (C) + (D)
3. (C) + (E) → ( F)
FeCl2
H 2S
4. (F) + HCl →
+
A, B, C, D, E, F tương ứng là
SO2
A.
H 2 O Fe3O4
,Fe ,S ,
Fe2O3
B. FeS,
,
,S,
SO2 Fe2O3
*C.
,
,FeS
H2O
SO3
,Fe,
H 2O
,S,
,Fe, FeS
= > Thể tích
= 22,4*1,5 = 33,6
H2O
Fe2O3
D.
,S,
,Fe ,FeS ,
Fe2O3
O2
$. 4Fe + 11
SO2
SO2
→ 2
SO2
(B) + 8
H 2S
(A)
H 2O
+2
→ 3S (C) + 2
S + Fe (E) → FeS(F)
FeCl2
(D)
H 2S
FeS + 2HCl →
+
#. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe
rỗng giữa các quả cầu, cho nguyên tử khối của Fe là 55,85 ở 200C khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3. Bán kính
nguyên tử gần đúng của Fe là:
0
A
*A. 1,28
0
A
B. 1,41
0
A
C. 1,67
0
A
D. 1,97
10−24
$. Khối lượng của 1 nguyên tử Fe là 55,85×1,66.
gam
55,85.1,66.10−240,74
7,84
Thể tích của gần đúng của 1 nguyên tử: V =
2
3
mà V =
×π×
= 8,76994.
0
10−8
R3
→ R = 1,28×
10−24
A
cm = 1,28
Fe3O 4
H2O
#. Cho sơ đồ:
+ dung dịch HI (dư) → X + Y +
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là
FeI2
*A.
I2
và
I2
B. Fe và
FeI2
C. FeI3 và
I2
D. FeI3 và
$. Ta có: HI là một axit mạnh nhất trong các axit: HF,HCl,HBr,HI
Mặt khác: HI còn là một chất có tính khử mạnh
Fe3O4
PT:
FeI2
+ 8HI → 3
I2
+
H 2O
+4
NH 3
#. Có bao nhiêu chất trong các chất sau: S, P,
A. 75
*B.5
C2 H5 OH
, C,
H2O
,
CrO3
, NaOH khử được
Cr2 O3
thành
?
C. 6
D. 4
CrO3
Cr2 O3
$. 3S + 4
2
CrO3
→ 5
CrO3
2
+2
P2 O5
+3
Cr2 O3
→
CrO3
→ 3
C2 H5 OH
CrO3
N2
+
CO 2
3C + 4
H 2O
+3
Cr2 O3
+2
Cr2 O3
CO 2
+4
→ 2
+2
H 2O
H 2 CrO4
H 2 Cr2 O 7
CrO3
3
+3
Cr2 O3
6P + 10
NH 3
SO2
+2
→
CrO3
+
Na 2 CrO4
+ 2NaOH →
H 2O
+
H2O
+3