Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Quản lý nhà nước về đầu tư phát triển các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 30 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRƯƠNG MINH THÀNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÁC
KHU KINH TẾ TRÊN ĐIA
̣ BÀ N TỈNH THANH HOÁ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TIẾN HÙNG


Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong luận
văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị. Kết quả nghiên cứu đƣợc
trình bày trong luận văn này không sao chép của bất kì luận văn nào và không đƣợc
công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây.
T
Tác giả luận văn

T


Trƣơng Minh Thành


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo - TS. Nguyễn Tiến Hùng đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt nhiều ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin có lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt nhiều kiến thức của các môn cơ
sở, đó là nền tảng giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan quản lý nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi nghiên cứu, thu thập số liệu và truyền đạt
những kinh nghiệm thực tế tại đơn vị để hoàn thành tốt luận văn này.
H


Hà Nội, ngày … tháng … năm 2016
H
Học viên

T
Trƣơng Minh Thành



MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... iii

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU; CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ .............. 6
1.1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU………………………………………………5

1.2 TỔNG QUAN VỀ KHU KINH TẾ……………………………………………….10
1.2.1 Khái niệm khu kinh tế 10
1.2.2 Đặc điểm, vai trò khu kinh tế
12
1.3 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾError!
Bookmark not defined.
1.3.1 Khái niệm và đặc điểm quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế
Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Mục tiêu quản lý nhà nước về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế
Error!
Bookmark not defined.
1.3.4 Nội dung quản lý nhà nước về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế
Error!
Bookmark not defined.
1.3.5 Các tiêu chí phản ánh quản lý nhà nước về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế
Error! Bookmark not defined.
1.3.6 Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế
Error! Bookmark not defined.
1.4 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ Ở
MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.4.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế ở một số
đị a phương
Error! Bookmark not defined.
1.4.2 Gợi ý trong quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế đối với tỉ nh
Thanh HóaError! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... Error! Bookmark not defined.
2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ……………………………………………....36
2.2 Phƣơng pháp điều tra ……………………………………………………….36


2.3 Cách thức điều tra …………………………………………………………..39
2.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu ………………………………………………….39
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI
ĐOẠN 2010 - 2015 ..................................................... 4Error! Bookmark not defined.
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÁC KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Tổng quan các điều kiện tỉnh Thanh Hóa ảnh hƣởng đến hoạt động đầu tƣ phát
triển các khu kinh tế trên đị a bàn tỉ nh
Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Tổng quan các khu kinh tế trên đị a bàn tỉ nh Thanh Hóa
Error!
Bookmark not defined.3
3.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU
KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ..... Error!
Bookmark not defined.
3.2.1 Ban hành chính sách, quy hoạch, kế hoạch,chiến lƣợc về đầu tƣ phát triển các
khu kinh tế
Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế trên
đị a bàn tỉ nh Thanh Hoá Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Kiểm tra,theo dõi việc thực hiện các văn
, chính
bản sách, quy hoạch liên quan đến
quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh tế

Error! Bookmark not
defined.
3.2.4 Đánh giá và báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Luật, chính sách, quy
hoạch về đầu tư phát triển các khu kinh tế Error! Bookmark not defined.
3.3 THỰC TRẠNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Các nhân tố chủ quan
Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Các nhân tố khách quan 59Error! Bookmark not defined.
3.4 ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU
KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ..... Error!
Bookmark not defined.
3.4.1 Đánh giá quản lý Nhà nước về đầu tư phát triển các KKT trên đị a bàn tỉ nh
Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015 trên cơ sở các tiêu chí Error! Bookmark not
defined.


3.4.2 Đánh giá quản lý Nhà nước về đầu tư phát triển các KKT trên đị a bàn tỉ nh
Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015 theo nội dung quản lý Error! Bookmark not
defined.5
3.4.3 Nguyên nhân của hạn chế
Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC TRONG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2025 ........................ Error! Bookmark not defined.
4.1 ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2025 .......... Error! Bookmark not
defined.
4.1.1 Đị nh hướng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉ nh Thanh Hoá đến năm

2025
Error! Bookmark not defined.
4.1.2 Phương hướng phát triển các khu kinh tế phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
tỉ nh Thanh Hóa Error! Bookmark not defined.
4.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2025
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Tiếp tục sửa đổi, sổ sung văn bản quy phạm pháp luật về đầu tƣ phát triển các
khu kinh tế trên đị a bàn tỉ nh Thanh Hóa
Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Tăng cƣờng phối hợp cơ quan quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu
kinh tế ở Trung ương và đị a phương Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các
khu kinh tế trên đị a bàn tỉ nh Thanh Hóa
Error! Bookmark not defined.
4.2.4 Đổi mới phương thức đầu tư, hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh
tế từ nguồn ngân sách nhà nước
Error! Bookmark not defined.
4.3 ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP .. Error! Bookmark not defined.
4.3.1 Đối với Nhà nước Error! Bookmark not defined.
4.3.2 Đối với doanh nghiệp trong khu kinh tế Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 14
PHỤ LỤC ...................................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1

BQL

Ban quản lý

2

CN

Công nghiệp

3

CNĐT

Chứng nhận đầu tƣ

4

DN

Doanh nghiệp

5

ĐTM


Đầu tƣ mới

6

GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu tƣ

7

KCN

Khu công nghiệp

8

KKT

Khu kinh tế

9

TP

Thành phố

10

UBND


Ủy ban nhân dân

11

QLNN

Quản lý Nhà nƣớc

STT

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Kết quả kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách QLNN về đầu tƣ phát triển
các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2. Đánh giá chính sách QLNN về đầu tƣ phát triển các KKT trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa của Khối cơ quan QLNN giai đoạn 2010 – 2015 .............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.3. Đánh giá chung về mức độ hài lòng chính sách QLNN về đầu tƣ phát triển
các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa của Khối cơ quan QLNN ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.4. Đánh giá chính sách QLNN về đầu tƣ phát triển các KKT trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa của Khối cơ quan chịu ảnh hƣởng giai đoạn 2010 – 2015 Error!
Bookmark not defined.3
Bảng 3.5. Đánh giá chung về mức độ hài lòng chính sách QLNN về đầu tƣ phát triển
các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa của Khối chịu ảnh hƣởng ........ Error!
Bookmark not defined.


ii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Tiến trình nghiên cứu ..................................................................................... 11
Hình 1.2. Tổ chức bộ máy thực hiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển các khu kinh
tế …………………………………………………………………..…………...……...22
Hình 3.1. Tình hình đào tạo nghề tại các KKT trên địa bàn tỉnh ……………...……...46
Hình 3.2. Tổ chức bộ máy thực hiện chính sách QLNN về ..........Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy BQL các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ...... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.4. Tình hình thành lập doanh nghiệp mới trên địa bàn KKT tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2010 – 2015 ......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5. Kết quả thực hiện hỗ trợ thuê đất đối với doanh nghiệp trên địa bàn KKT tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2011 – 2015................ Error! Bookmark not defined.
Hình 3.6. Tình hình kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách QLNN về đầu tƣ phát triển
các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .......... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.7. Kết quả kiểm tra đột xuất giai đoạn 2010 - 2015 ………………………………….56

Hình 3.8. Sơ đồ đánh giá chung về mức độ hài lòng chính sách QLNN về đầu tƣ phát
triển các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa của Khối cơ quan QLNN Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.9. Sơ đồ đánh giá chung về mức độ hài lòng chính sách QLNN về đầu tƣ phát
triển các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa của Khối cơ quan chịu ảnh
hƣởng giai đoạn 2010 – 2015 ....................... Error! Bookmark not defined.

iii



1


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của Đề tài
1.1 Lý do chọn lựa đề tài
Viê ̣t Nam trƣớc yêu cầ u Công nghiê ̣p hoá , hiê ̣n đa ̣i hoá và hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c
tế , viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n đầ y đủ ch ức năng kinh tế của nhà nƣớc là vấn đề đặt ra hết sức quan
trọng và cấp thiết.
Thanh Hoá là tỉnh nằm ở Bắc Miền Trung, cách Thủ đô Hà Nội 150 km về phía
Nam, cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.560km. Phía Bắc giáp với ba tỉnh Sơn La, Hoà
Bình và Ninh Bình, phía Nam giáp tỉnh Nghệ An, phía Tây giáp tỉnh Hủa Phăn (nƣớc
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào), phía Đông là Vịnh Bắc Bộ. Thanh Hoá nằm trong
vùng ảnh hƣởng của những tác động từ vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, các tỉnh Bắc
Lào và vùng trọng điểm kinh tế Trung bộ, ở vị trí cửa ngõ nối liền Bắc Bộ với Trung
Bộ, có hệ thống giao thông thuận lợi nhƣ: đƣờng sắt xuyên Việt, đƣờng Hồ Chí Minh,
các quốc lộ 1A, 10, 45, 47, 217; cảng biển nƣớc sâu Nghi Sơn và hệ thống sông ngòi
thuận tiện cho lƣu thông Bắc Nam, với các vùng trong tỉnh và đi quốc tế. Với điề u kiê ̣n
thuâ ̣n lơ ̣i này , năm 2006 chính phủ Việt Nam đã quyế t đinh
̣ thành lâ ̣p khu kinh tế Nghi
Sơn. Trong thời gian qua viê ̣c quản lý nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n ta ̣i khu kinh tế này
đã đa ̣t đƣơ ̣c nhiề u thà nh tƣ̣u đáng kể . Tuy nhiên vấ n đề này đã bô ̣c lô ̣ mô ̣t số ha ̣n chế
bấ t câ ̣p về quản lý nhà nƣớc đòi hỏi phải có sƣ̣ nghiên cƣ́u phân tić h mô ̣t cách

có hệ

thống, tƣ̀ đó tìm kiế m biê ̣n pháp khắ c phu ̣c kip̣ thời . Nhâ ̣n thƣ́c đầ y đủ tầ m quan tro ̣ng
của vấn đề , qua quá triǹ h nghiên cƣ́u , học tập, tiế p câ ̣n hoa ̣t đô ̣ng của khu kinh tế trên

điạ bàn tỉnh Thanh Hoá tác giả lƣ̣a cho ̣n “Quản lý nhà nước về đầ u tư phát triển các
khu kinh tế trên điạ bàn tỉnh Thanh Hoá” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
1.2. Sự phù hợp của Đề tài với chuyên ngành nghiên cứu

2


Đề tài nghiên cƣ́u các công cu ̣ , biê ̣n pháp , cách thức , phƣơng pháp mà nhà nƣớc
Viê ̣t Nam, UBND tin̉ h Thanh Hoá đã sƣ̉ du ̣ng để tác động tới hoạt động đầ u tƣ phát triể n
các khu kinh tế trên điạ bàn tỉnh Thanh Hoá nhằ m đa ̣t đƣơ ̣c mu ̣c tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2025. Do vậy Đề tài "Quản lý nhà nước về đầ u tư phát triển
các khu kinh tế trên điạ bàn tỉnh Thanh Hoá " phù hợp với mã ngành quản lý kinh tế,
tác giả luận văn kỳ vọng đóng góp nh ững khuyế n nghi ̣nhằ m hoàn thiê ̣n quản lý nhà nƣớc
về đầ u tƣ phát triể n các khu kinh tế trên điạ bàn tin
̉ h Thanh Hoá mà tro ̣ng tâm là khu kinh
tế Nghi Sơn.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
a. Quản lý nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n các khu kinh t ế có những nội dung cơ bản
nào?
b. Thƣ̣c tra ̣ng quản lý nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh
Thanh Hoá nhƣ thế nào? Mặt tích cực? Mặt hạn chế bất cập? Nguyên nhân của những
hạn chế, bất cập?
c. Giải pháp để hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n các khu kinh t ế của
tỉnh Thanh Hoá?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Vâ ̣n du ̣ng lý luâ ̣n quản lý nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n các
phân tić h thƣ̣c tra ̣ng quản lý nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n các

khu kinh tế vào việc
khu kinh tế trên điạ bàn


tỉnh Thanh Hoá , để nhận diện mặt bất cập, hạn chế và nguyên nhân, tƣ̀ đó khuyế n nghi ̣
giải pháp nhằ m hoàn thiê ̣n quản lý nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n các khu kinh t ế trên điạ
bàn tin
̉ h Thanh Hoá đế n năm 2025.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
 Phân tích lợi thế về địa kinh tế của các khu kinh tế của tỉnh Thanh Hoá .
3


 Bổ sung các nội dung quản lý Nhà nƣớc về khu kinh tế.
 Tổng kết một số kinh nghiệm quản lý Nhà nƣớc về khu kinh tế ở một số địa
phƣơng nhƣ Bình Dƣơng, Bắc Ninh, từ đó đƣa ra gợi ý đối với tỉnh Thanh Hóa.
 Phân tích thực trạng từ đó nhận diện bất cập, hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về
đầu tƣ phát triển khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng và thuận lợi khó khăn trong công tác QLNN về
đầ u tƣ phát triể n các khu kinh tế trên điạ bàn tin
̉ h Thanh Hoá .
 Quan điể m đinh
̣ hƣớng phát triể n khu kinh tế trên điạ bàn tỉnh Thanh Hoá .
 Khuyế n nghi ̣ giải pháp nhằ m hoàn thiê ̣n QLNN về đầ u tƣ phát triể n các khu kinh
tế trên điạ bàn tin̉ h Thanh Hoá đế n năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n các khu kinh t ế
trƣờng hợp nghiên cứu trên điạ bàn tỉnh Thanh Hoá .
 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cƣ́u công cụ, biện pháp, cách thức, phƣơng
pháp mà chủ thể quản lý Nhà nƣớc cấp tỉnh sử dụng trong quy trình quản lý nhà nƣớc về
đầu tƣ phát triển khu kinh tế trong pha ̣m vi điạ bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2010 - 2015
với nô ̣i dung: Nghiên cƣ́u phân tích thƣ̣c tra ̣ng và đƣa ra quan điể m , giải pháp nhằ m hoàn
thiê ̣n quản lý n hà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n các khu kinh t ế trên điạ bà n tin

̉ h Thanh Hoá
đến năm 2025.
Quản lý nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n các khu kinh t ế là đề tài tƣơng đối rộng. Do
điều kiện thời gian, hạn chế về kiến thức, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về vấn đề
môi trƣờng thể chế đầu tƣ, các công cụ quản lý mà nhà nƣớc cấp tỉnh sử dụng để tác động
tới hoạt động đầu tƣ, sản xuất; hàng hóa và dịch vụ công nghiệp; không nghiên cứu lĩnh
vực xã hội của lao động ngụ cƣ. Mặt khác Tên đề tài là “Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát
triển các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá” tuy nhiên thực tế thì trên địa bàn tỉnh
Thanh Hoá chỉ có 1 khu kinh tế là khu kinh tế Nghi Sơn vì vậy phạm vị nghiên cứu của
đề tài chỉ tập trung và khu kinh tế Nghi Sơn.
4. Đóng góp về khoa học và thực tiễn của luận văn
4


Luận văn có những đóng góp mới về khoa học và thực tiễn sau đây:
 Góp phần bổ sung, sửa đổi các nội dung quản lý Nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n
các khu kinh tế.
 Phân tích thực trạng quản lý Nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n các khu kinh t ế
trƣờng hợp nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
 Khuyến nghị giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n
các khu kinh tế trƣờng hợp nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của
luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng.
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu; cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về
đầ u tƣ phát triể n các khu kinh tế
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầ u tƣ phát triể n các khu kinh
tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2010 - 2015
Chương 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầ u tƣ phát

triể n các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025

5


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU; CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ

1.1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Ở Chƣơng này tác giả sẽ đƣa ra những tài liệu cần thu thập để thực hiện đề tài
nghiên cứu nhƣ: Các số liệu thống kê, các báo cáo tổng kết thực tiễn của Bộ, Ngành
Trung ƣơng, UBND tỉnh, BQL các KKT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, báo cáo của các cơ
quan ban ngành thuộc tỉnh Thanh Hóa.
QLNN về đầu tƣ phát triển các KKT là vấn đề không mới, đã đƣợc rất nhiều học
giả, nhà quản lý nghiên cứu công bố trong nhiều công trình khác nhau. Để có thể làm rõ
hệ thống tri thức khoa học đã có liên quan đến đề tài “Quản lý nhà nước về đầ u tư phát
triển các khu kinh tế trên điạ bàn tỉnh T hanh Hoá ”, tác giả xin đƣợc trình bày thành
quả nghiên cứu trong lĩnh vực này theo các vấn đề sau đây:
Vũ Đại Thắng (2014), “Hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển KCN, KCX, KKT”,
Kỉ yếu 20 năm xây dựng và phát triển KCN, KCX, KKT ở Việt Nam. Tác giả đã chỉ ra
những tồn tại trong thực tiễn áp dụng các cơ chế, chính sách vào mỗi địa phƣơng nhƣ: hội
chứng ồ ạt thành lập các KCN khi chƣa đƣợc chuẩn bị kỹ lƣỡng; sự cạnh tranh không
lành mạnh giữa các địa phƣơng về thu hút đầu tƣ vào KCN, các vấn đề về ô nhiễm môi
trƣờng và vấn đề quản lý,... Nghiên cứu này cũng đã đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách
nhằm bảo đảm cho quản lý và phát triển các KCN trên phạm vi cả nƣớc. Vấn đề lựa chọn
quy hoạch xây dựng KCN và lựa chọn địa điểm xây dựng KCN phù hợp với đặc thù
ngành và phù hợp với đối tƣợng thu hút đầu tƣ theo cơ cấu ngành vào KCN. Tác giả cũng
kiến nghị một số giải pháp cụ thể nhƣ: cần đánh giá đúng thực trạng các KCN ở Việt
Nam; nâng cao chất lƣợng quy hoạch xây dựng các KCN Việt Nam, nhất là lựa chọn

KCN, đặc biệt là vị trí đặt KCN; coi trọng quy hoạch các khu chức năng, khu nhà ở, khu
phục vụ công cộng trong việc xây dựng và phát triển các KCN ở các địa phƣơng; thu hút
6


chủ đầu tƣ hạ tầng, thu hút các nhà đầu tƣ thứ cấp với cácchính sách ƣu đãi riêng, cơ chế
quản lý đặc thù tạo thuận lợi thúc đẩy sản xuất của DN trong KCN.
Bùi Thế Cử (2014), Phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
Luận văn Thạc sĩ Đại học Kinh tế Quốc dân. Đề tài đã đề cập đến vai trò của phát triển
công nghiệp, các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đối với sự nghiệp CNH -HĐH và
cũng nêu đƣợc những bất cập về hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với KCN, khu kinh tế
nhƣng những công trình này chƣa có những giải pháp thỏa đáng để phát triển các KCN
về kinh tế, xã hội, môi trƣờng và thể chế.
Nguyễn Tuấn Anh (2013), Tăng cường công tác quản lý, giám sát sau cấp phép đối
với các dự án đầu tư trong các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Luận văn Thạc sĩ Đại
học Quốc gia Hà Nội. Nghiên cứu chỉ ra đƣợc những hạn chế nhƣ: Khoảng 30% DN
chƣa chấp hành nghiêm túc quy định của pháp luật về báo cáo thống kê, việc nộp báo cáo
của một số DN còn mang tính hình thức, đối phó hoặc do nghiệp vụ kế toán, tổng hợp
thực hiện báo cáo của cán bộ tại nhiều doanh nghiệp chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu nên số
liệu không chính xác, chất lƣợng báo cáo thấp; việc này gây khó khăn cho Ban Quản lý
các KCN tỉnh trong công tác tổng hợp cũng nhƣ đánh giá chính xác tình hình thực hiện
dự án đầu tƣ. Công tác xử lý vi phạm qua giám sát của Ban Quản lý các KCN và chấp
hành các biện pháp xử lý của các DN còn hạn chế và chƣa triệt để. Việc chấm dứt dự án,
thu hồi Giấy chứng nhận đầu tƣ và thanh lý dự án đầu tƣ còn gặp vƣớng mắc, nhiều
trƣờng hợp để kéo dài, nhất là đối với một số trƣờng hợp chủ đầu tƣ nƣớc ngoài không
triển khai thực hiện dự án, đã bỏ về nƣớc, các cơ quan quản lý nhà nƣớc không liên hệ
đƣợc với chủ đầu tƣ để thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đầu tƣ. Những tồn tại
chƣa đƣợc giải quyết triệt để ảnh hƣởng đến môi trƣờng đầu tƣ chung. Tác giả cũng đƣa
ra một số giải pháp: Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý sau cấp phép; đồng thời tiếp tục tăng cƣờng

công tác phổ biến, tuyên truyền, hƣớng dẫn và đôn đốc việc chấp hành báo cáo của các
doanh nghiệp; hàng năm xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên, cụ thể đối
với các dự án chậm tiến độ, có dấu hiệu vi phạm về môi trƣờng, xây dựng, sử dụng lao
7


động ...; phối hợp chặt chẽ hơn với các sở, ngành trong việc xử lý các vi phạm của chủ
đầu tƣ, đặc biệt đối với các doanh nghiệp cố tình không chấp hành các biện pháp xử lý;
quy định cụ thể về điều kiện, trình tự, thủ tục và chế tài xử lý đối với trƣờng hợp chủ đầu
tƣ nƣớc ngoài không thực hiện dự án đầu tƣ, đã bỏ về nƣớc và trƣờng hợp nhà đầu tƣ
không thực hiện giải thể DN, thanh dự án đầu tƣ theo quy định.
Trần Văn Thắng (2014), Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với phát triển
các KCN, Bài đăng trên Tạp chí khu công nghiệp Việt Nam số 8. Nghiên cứu đƣa ra ví dụ
cụ thể của tỉnh Thanh Hóa, đánh giá thành tựu của các KCN, KCX, những đóng góp quan
trọng trong phát triển kinh tế đất nƣớc qua 20 năm xây dựng và phát triển. Đồng thời đặt
ra không ít khó khăn, hạn chế. Một trong những nguyên nhân quan trọng là cơ chế, chính
sách về KCN, KCX tuy đã tƣơng đối hoàn thiện song vẫn còn nhiều điểm chƣa thống
nhất, đồng bộ; việc phân công trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc
chƣa rõ ràng; quyền lợi, trách nhiệm chƣa gắn với cơ chế kiểm tra, giám sát, chế tài
khuyến khích và xử phạt thực sự chặt chẽ. Từ thực tiễn công tác quản lý nhà nƣớc đối với
các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nói riêng và các địa phƣơng trên cả nƣớc nói
chung, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối
với các KCN nhƣ: hoàn thiện công tác quy hoạch phát triển các KCN; cải cách thủ tục
hành chính đối với hoạt động đầu tƣ vào KCN; hoàn thiện tổ chức bộ máy nhà nƣớc đối
với các KCN; toàn thiện và nâng cao tính hấp dẫn của môi trƣờng đầu tƣ.
Bên cạnh đó, cũng đã có 1 số tác giả đánh giá thực trạng đầu tƣ phát triển các KKT
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trên các tạp chí nhƣ:
Trần hòa (2013), KKT Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa: Những bước phát
triển vững chắc, bài đăng trên tạp chí KCN Việt Nam sô 10. Đề tài đã chỉ ra thực trạng
của KKT Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa và vai trò quan trọng của Ban Quản lý

KKT Nghi Sơn trong việc nỗ lực nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc, thực hiện
thắng lợi các mục tiêu đề ra trên tất cả các lĩnh vực, tạo nền tảng quan trọng cho tiến trình
xây dựng, phát triển KKT Nghi Sơn và các KCN trong những năm tiếp theo. Bên cạnh đó
8


phát huy những thành quả của năm 2012 và phấn đấu đạt kết quả cao hơn nữa trong
những năm tiếp theo, thu hút thêm nhiều nhà đầu tƣ đến đầu tƣ tại KKT Nghi Sơn và các
KCN trên địa bàn tỉnh, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn đã đặt ra một số nhiệm vụ cần thực
hiện trong năm 2013 nhƣ sau:Tập trung chỉ đạo, xây dựng phƣơng án cụ thể nhằm hạn
chế tối đa những khó khăn, vƣớng mắc về giao thông, môi trƣờng, tình hình an ninh trật
tự… để chuẩn bị các điều kiện tốt nhất cho dự án Lọc hóa dầu triển khai thuận lợi. Lựa
chọn đơn vị tƣ vấn triển khai lập các đồ án quy hoạch chi tiết các KCN Ngọc Lặc, Bãi
Trành, Thạch Quảng; hoàn thành phê duyệt đồ án quy hoạch Đảo Mê – KKT Nghi Sơn
và KCN Lam Sơn – Sao Vàng. Đẩy nhanh tiến độ xây lắp các dự án đầu tƣ hạ tầng kỹ
thuật sớm đƣa vào khai thác sử dụng. Đồng thời đẩy mạnh kêu gọi các dự án đầu tƣ tại
các KCN phía Tây quốc lộ 1A, khu đô thị trung tâm - KKT Nghi Sơn, KCN Tây Bắc Ga
giai đoạn 2, KCN Bỉm Sơn và KCN Hoàng Long. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, rà soát,
đánh giá tình hình hoạt động của các doanh nghiệp theo Chỉ thị 07/CT-TTg; tích cực tìm
biện pháp hỗ trợ, tháo gỡ những khó khăn, vƣớng mắc cho nhà đầu tƣ, các doanh nghiệp
đang hoạt động tại KKT Nghi Sơn và các KCN; kiên quyết thu hồi các dự án triển khai
không đúng tiến độ. Tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc, thanh tra, kiểm tra đối với
các doanh nghiệp trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về môi trƣờng, đất đai,
tiến độ đầu tƣ xây dựng các dự án, công tác quản lý lao động trong và ngoài nƣớc.
Hoàng Anh Thắng (2016), Thanh Hóa: KKT Nghi Sơn sẽ là trọng điểm Công
nghiệp-Dịch vụ ven biển của cả nước, bài đăng trên tạp trí truyền thông pháp luật Việt
Nam sô 9. Đề tài chỉ ra KKT Nghi Sơn là một trong 8 khu kinh tế trọng điểm của cả nƣớc
đƣợc Chính phủ ƣu tiên đầu tƣ và hỗ trợ nhiều ƣu đãi; là trung tâm công nghiệp hiện đại
hàng đầu vùng Bắc Trung Bộ. Trong đó, dự án lọc hóa dầu mang tầm cỡ Đông Nam Á.
Theo thống kê, tại giai đoạn 2011-2015, gia trị sản xuất Công nghiệp-Thƣơng mại-Dịch

vụ đạt 44.500 tỉ đồng, nộp ngân sách đạt 6.700 tỉ đồng, xuất khẩu đạt 500 triệu USD, giải
quyết việc làm cho 45 ngàn ngƣời. Đặc biệt, nhiệm vụ trọng tâm của Thanh Hóa đề ra là
đến năm 2020, KKT Nghi Sơn sẽ phấn đấu trở thành trung tâm đô thị công nghiệp và
dịch vụ ven biển trọng điểm trên cả nƣớc.
9


Phan Hiển (2016), Thanh Hóa xây dựng hạ tầng KKT, bài đăng trên tạp chí văn
phòng chính phủ số 1. Đề tài chỉ ra việc sử dụng 50% tăng thu ngân sách địa phƣơng năm
2015 để thực hiện cải cách tiền lƣơng năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa sang thực hiện đầu
tƣ xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế trên địa bàn tỉnh. Cụ thể, Thủ tƣớng Chính phủ
cho phép tỉnh Thanh Hóa chuyển tối đa không quá 612 tỷ đồng trong tổng số 50% nguồn
tăng thu ngân sách địa phƣơng năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lƣơng năm 2016 còn
lại sang thực hiện đầu tƣ xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu kinh tế trọng điểm Nghi Sơn và
Khu Công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng. Khu kinh tế Nghi Sơn đã đƣợc Thủ tƣớng Chính
phủ đồng ý mở rộng diện tích lên 106.000 ha với mục tiêu phát triển chủ yếu là xây dựng
Khu kinh tế thành một khu vực phát triển công nghiệp tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực
gắn với việc xây dựng và khai thác có hiệu quả cảng biển nƣớc sâu Nghi Sơn, trọng tâm
là công nghiệp lọc – hóa dầu và công nghiệp cơ bản. Khu kinh tế Nghi Sơn đƣợc Thủ
tƣớng Chính phủ đồng ý lựa chọn là một trong 5 nhóm khu kinh tế ven biển trọng điểm
giai đoạn 2013-2015 để tập trung đầu tƣ phát triển từ nguồn NSNN giai đoạn 2016-2017.
Trên cơ sở tổng quan các tài liệu nghiên cứu trên đây, đối với tỉnh Thanh Hóa, để
hoàn thiện công tác QLNN về đầu tƣ phát triển các KKT trên địa bàn tỉnh thì việc đánh
giá thực trạng về công tác quản lý nhà nƣớc hiện nay của tỉnh cần đƣợc nghiên cứu, phân
tích, đánh giá khách quan, làm cơ sở đề xuất các cơ chế, chính sách ƣu tiên tập trung có
tính đột phá cho việc QLNN các KCN làm động lực thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế địa
phƣơng, đẩy nhanh quá trình CNH-HĐH của tỉnh nói riêng góp phần và sự phát triển
kinh tế của đất nƣớc.

10



- Tiến trình nghiên cứu

(Nguồn: tác giả tổng hợp)
Hình 1.1. Tiến trình nghiên cứu
1.2 TỔNG QUAN VỀ KHU KINH TẾ
1.2.1 Khái niệm khu kinh tế
"Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và
kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, được
thành lập theo quy định của Chính phủ". [20, tr.1]
KKT đƣợc tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu chế xuất,
khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cƣ, khu hành chính và các
khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng KKT

11


Nhƣ vậy, có thể hiểu KKT là mô hình tổ chức "khu trong khu" bao gồm các khu đô
thị, cụm dân cƣ, các KCN (công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ), khu thƣơng mại, các
khu du lịch - dịch vụ... Tất cả các "Khu" này có quan hệ hữu cơ, tác động lẫn nhau, là
động lực của nhauvà là nền tảng cho sự phát triển bền vững. Đó là điều kiện quan trọng
bậc nhất trong quá trình thu hút đầu tƣ. KKT có nội dung hoạt động kinh tế rộng, đa chức
năng, đan xen các yếu tố kinh tế với xã hội, phát triển công nghiệp gắn với thƣơng mại
dịch vụ và sự hình thành các khu dân cƣ, khu đô thị, khu du lịch, khu thƣơng mại tự do...
là điều kiện để sử dụng chung kết cấu hạ tầng, thu hút đầu tƣ.
So với KCN thì KKT có nhiều đối tƣợng quản lý khác nhau bao gồm yếu tố doanh
nghiệp lẫn các yếu tố khác nhƣ đô thị, du lịch, dân cƣ. . . với mô hình "khu trong khu" sẽ
là một địa điểm rất phù hợp cho việc áp dụng những chính sách thử nghiệm nhƣ: Tiếp tục
thực hiện chủ trƣơng phân cấp, uỷ quyền quản lý từ Trung ƣơng cho địa phƣơng, sự mở

cửa một số lĩnh vực kinh tế hiện nay đang hạn chế đầu tƣ nƣớc ngoài, một số loại hình
kinh doanh chƣa từng đƣợc áp dụng tại Việt Nam hoặc các vấn đề về thủ tục đầu tƣ, chế
độ tài chính, quản lý xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh và cƣ trú, thủ tục hải quan... nhằm
mục tiêu cải cách nền hành chính và cải thiện môi trƣờng đầu tƣ theo hƣớng hội nhập
kinh tế quốc tế. Khi tác động trở lại, những chính sách thử nghiệm này sẽ nhanh chóng
hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ và tăng tính hấp dẫn của KKT, đặc biệt là đối với các nhà
đầu tƣ nƣớc ngoài.
1.2.2 Đặc điểm, vai trò khu kinh tế
1.2.2.1 Đặc điểm khu kinh tế
Đặc điểm tự nhiên của KKT
KKT thƣờng đƣợc xây dựng ở những nơi có vị trí địa lý thuận lợi nhƣ gần các
đƣờng giao thông, thuận tiện trong giao lƣu với các trung tâm kinh tế lớn, gần cảng biển,
sân bay… Ngoài ra, các KKT còn đòi hỏi phải có diện tích đất khá lớn, tập trung tại một
địa điểm, địa hình tƣơng đối bằng phẳng, thích hợp cho xây dựng các công trình CN, gần
nguồn nƣớc, có kết cấu hạ tầng thích hợp. Do các đặc điểm này, nên quỹ đất xây dựng
KKT thƣờng lấn chiếm quỹ đất nông nghiệp và đất đô thị. Khi các KKT đƣợc xây dựng
12


nhiều sẽ gây sức ép, thậm chí xung đột với nhu cầu đất của dân cƣ. Chính vì vậy, xây
dựng các KKT phải theo quy hoạch cân đối, hài hoà hợp lý các khu đất giành cho sinh
hoạt, cho nông, lâm nghiệp, thuỷ sản và cho các KKT tập trung. [16, tr.9]
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật KKT
KKT thƣờng tập trung nhiều nhà máy, xí nghiệp sản xuất ra các sản phẩm công
nghiệp khác nhau, đồng thời cũng sử dụng lƣợng lớn nguyên, nhiên vật liệu, năng lƣợng
và thải ra lƣợng chất thải khổng lồ. Do tính tập trung sản xuất CN ở mật độ cao nhƣ vậy
nên các vấn đề kinh tế - kỹ thuật của KKT trở nên rất khác biệt.
Đặc điểm chính trị - xã hội của các KKT
Hơn nữa, trong quá trình vận hành các KKT thƣờng xuất hiện các vụ xung đột giữa
ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động, dễ gây thành các cuộc đình công, bãi công

lớn do tính chất lan tỏa và do các DN ở gần nhau. Nếu các tổ chức chính trị, xã hội không
khéo léo giải quyết các xung đột này có thể gây bất ổn cho cả vùng.
Ngoài ra, KKT cũng đòi hỏi cơ quan quản lý và điều hành chung các vấn đề trong
khu. Nếu cơ quan này không đƣợc thiết kế và vận hành tốt thì hiệu quả hoạt động của
KKT sẽ bị ảnh hƣởng nghiêm trọng.
Tóm lại, một mặt, KKT là một thực thể độc lập cả về lãnh thổ lẫn các điều kiện sản
xuất kinh doanh gắn với cơ bản của nó là sản xuất CN tập trung ở mật độ cao. Mặt khác,
KKT không tồn tại độc lập mà có mối quan hệ chặt chẽ về mọi mặt với các phần lãnh thổ
khác về đầu vào, đầu ra và ảnh hƣởng ngoại sinh. Vấn đề là làm sao để cả trong, ngoài
KKT các quá trình kinh tế, xã hội, tự nhiên đều diễn ra tốt đẹp. Giải quyết yêu cầu đó là
nhiệm vụ của DN kinh doanh KKT và cơ quan quản lý nhà nƣớc.
1.2.2.2 Vai trò khu kinh tế
Trong thực tiễn hoạt động của mình, KKT thƣờng có các vai trò sau đây:

13


×