Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đáp án thi học kì môn Hoá vô cơ (Trường đại học sư phạm kĩ thuật TP.HCM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.27 KB, 5 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ… NĂM HỌC…

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Môn:

KHOA CNHH & CNTP

Mã môn học: ICHE231003_01

BỘ MÔN: HÓA

Đề thi có 3 trang.

-------------------------

Thời gian:

HÓA VÔ CƠ

60 phút.

Không được phép sử dụng tài liệu.

Câu 1: ( 3 điểm)
Đặc điểm liên kết và một số tính chất vật lý cũng như hóa học của các hợp chất hydrohalogenua được
trình bày trong bảng sau:
Hợp chất HX
dHX (A0)


EHX (Kcal/mol)
Nhiệt độ sôi (0C)
ở áp suất 1atm
Hằng số điện ly
acide ( KHX)

HF
0,91
135
19,90

HCl
1,27
102
-85,03

HBr
1,41
87
-66,72

HI
1,60
71
-35,35

10-4

107


109

1011

*Chú ý:

-dHX là độ dài liên kết trong phân tử HX.
-EHX là năng lượng cần để cắt đứt liên kết trong phân tử HX
a.Giải thích sự biến đổi độ dài liên kết, năng lượng liên kết, nhiệt độ sôi và tính acid của các hợp chất HX.
b.Người ta thường điều chế các đơn chất halogen(X 2) bằng cách điện phân phân muối halogenua tương
ứng ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch, riêng F 2 chỉ điều chế bằng cách điện phân muối nóng chảy.
Giải thích.
Câu 2: (4 điểm)
2.1 Giản đồ Latimer của các hợp chất của Mn trong môi trường acide như sau:

1


1,51V

0,95V 3+ 1,51V
2,26V
-1,18V
MnO4- 0,56V MnO42MnO2
Mn
Mn2+

1,70V

Mn


1,23V

Viết tất cả các phản ứng dị phân có thể xảy ra và hoàn thành chúng.
2.2 Thế oxi hóa khử tiêu chuẩn của một số cặp oxi hóa khử như sau:
Cu+ + 1e → Cu

Eo = +0,531 V,

CuCl + 1e → Cu + Cl–

CuBr + 1e → Cu + Br–

Eo = +0,033 V

CuI + 1e → Cu + I– Eo = –0,185 V

Eo = +0,137 V

a. Có nhận xét gì về tính oxi hóa của Cu(I) trong các hợp chất trên? Tính khử của Cu khi có mặt
Cl–, Br–, I–?
b. Có mối liên hệ gì không giữa tính oxi hóa của Cu(I) trong các hợp chất với tính tan của các
hợp chất đó? Biết độ tan trong nước giảm dần trong dãy CuCl, CuBr, CuI.
Câu 3 : (3điểm)
a.Gọi tên các hợp chất sau theo danh pháp quốc tế: [Fe(CO) 6], H2S2O3, [Ag(CN)2]-, [Cu(NH3)4]2+.
b.Bản chất liên kết trong hợp chất bậc hai với oxy (oxide) ảnh hưởng thế nào đến tính acide, baz của
chúng, từ đó hãy sắp xếp các dãy chất sau theo thứ tự :
* Tính acide tăng dần: Cr2O3, CrO, CrO3.
*Tính baz tăng dần: Na2O, MgO, K2O.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.

Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)

Nội dung kiểm tra

[CĐR 1.2]: Hiểu biết về mối quan hệ giữa bản chất liên kết và lý
hóa tính của hợp chất.

Câu 1

Phân nhóm VIIA
[CĐR 2.3]:Phản ứng oxyhóa khử trong dung dịch với dung môi
là nước.

Câu 2

Ảnh hưởng của môi trường đến tính oxyhóa khử của các chất
2


[CĐR 1.4]: Hiểu biết về mối quan hệ giữa bản chất liên kết và lý
hóa tính của hợp chất.

Câu 3

Danh pháp các hợp chất vô cơ

Ngày

tháng năm 20


Thông qua bộ môn

3


Đáp án
Câu 1: ( 3 điểm)
a/ Khi đi từ trênxuống dưới trong phân nhóm VIIA bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I (0,25đ) dẫn
đến độ dài liên kết H-X tăng dần (0,25đ) khiến độ bền liên kết giảm (0,25đ) nên năng lượng liên kết cũng
giảm (0,25đ).
Tính acide của hợp chất HX được quyết định bởi khả năng phóng thích H +, do độ bền liên kết giảm dần
khi đi từ HF đến HI nên khả năng phóng thích H + tăng dần từ HF đến HI dẫn đến Ka tăng (0,25đ). Riêng HF
còn có liên kết hydro liên phân tử nên K a rất nhỏ so với các chất còn lại (0,25đ).
Giữa các phân tử HF tồn tại liên kết hydro nên nhiệt độ sôi cao đột ngột (0,25đ), còn khi đi từ HCl đến
HI yếu tố quyết định nhiệt độ sôi là lực Van der Waals (0,25đ). Do phân tử lượng tăng dần nên lực Van
der Waals cũng tăng dần (0,25đ), tương tác giữa các phân tử tăng nên nhiệt độ sôi cũng tăng từ HCl đến
HI (0,25đ).
b/ Do F2 tạo phản ứng với nước (0,25đ)
2 F2 + 2H2O → 4HF + O2 (0,25đ)
Câu 2: (4 điểm)
2.1 Phản ứng:
3MnO42- + 4H+ →

2MnO4- + MnO2 + 2H2O (1đ)

2Mn3+ + 2H2O →

MnO2 + Mn2+ + 4H+ (1đ)

(phản ứng không đầy đủ chỉ được phân nửa số điểm)

2.2
a/ Ta thấy thế điện cực giảm dần từ cặp Cu+/Cu đến cặp CuI/Cu nên tính oxyhóa của Cu + sẽ giảm dần,
tính khử của Cu tăng dần khi có mặt lần lượt các ion Cl -, Br-, I- ( 1đ).
E = E0 + RT/F ln[Cu+] = E0 + RT/F ln (T/[X-]) (0,5đ) Trong đó T là tích số tan của CuX.

b/

Từ công thức trên ta thấy T càng nhỏ E sẽ càng nhỏ nên tinh oxyhóa của Cu(I) sẽ giảm dần khi độ tan của
CuX càng nhỏ (0,5đ). (có thể giải thích theo cân bằng cũng được).
Câu 3 : (3điểm)
a/ Hexacarbonyl sắt(0), acide thiosulfuric, ion dicianoargentat(I), ion tetraammin đồng (II) (1đ).
b/ Trong hợp chất R2On liên kết R-O càng mang tính cộng hóa trị thì tính acide càng tăng, càng mang tính
ion tính baz càng mạnh (0,5đ).


Khi đi từ Cr+2 đến Cr+6 độ âm điện của Cr sẽ tăng dẫn đến sự chênh lệch độ âm điện giữa Cr và
oxy giảm liên kết Cr-O sẽ chuyển từ ion sang cộng hóa trị nên tính acide sẽ tăng dần theo thứ tự
CrO, Cr2O3, CrO3. (0,75đ)
4




Theo thứ tự từ K+, Na+, Mg2+ bán kính ion giảm dần, điện tích ion tăng dần dẫn đến lực phân cực
của cation tăng nên tinh cộng hóa trị trong liên kết ion cũng tăng khiến tính baz giảm. Do đó tính
baz sẽ tăng dần theo thứ tự MgO, Na2O, K2O. (0,75đ)

5




×