Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé các trường mầm non thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ THANH

GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA VỆ SINH
CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ THANH

GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA VỆ SINH
CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: GIÁO DỤC HỌC
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền. Các kết quả và số liệu đảm bảo tính khách
quan, trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệui – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, người
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám hiệu Trường Đại
học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Khoa Tâm lý - Giáo dục, Bộ phận Sau
Đại học -Phòng đào tạo đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè và đồng nghiệp, những người
luôn động viên, khích lệ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệuii– ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIỆT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................ vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA
VỆ SINH CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ Ở TRƯỜNG MẦM NON ................ 5
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................... 5
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................... 5

1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ............................................................... 6
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài ............................................................ 9
1.2.1. Khái niệm giáo dục ................................................................................ 9
1.2.2. Hành vi văn hóa vệ sinh ...................................................................... 10
1.2.3. Giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh........................................................ 11
1.3. Một số vấn đề cơ bản về giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ
mẫu giáo bé ở trường ở mầm non ...................................................................... 12
1.3.1. Một số đặc điểm phát triển của trẻ mẫu giáo bé .................................. 12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iii– ĐHTN




1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ
mẫu giáo bé ở trường mầm non ......................................................................... 18
1.3.3. Nội dung giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé
ở trường mầm non ............................................................................................. 19
1.3.4. Phương pháp giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo
bé ở trường mầm non......................................................................................... 23
1.3.5. Con đường giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo
bé ở trường mầm non......................................................................................... 30
1.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho
trẻ mẫu giáo bé ở trường mầm non.................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 37
Chương 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA VỆ
SINH CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ..................................................................... 38
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 38
2.1.1. Vài nét về các trường mầm non Thành phố Thái Nguyên .................. 38

2.1.2. Tổ chức khảo sát .................................................................................. 39
2.2. Thực trạng nhận thức của giáo viên về giáo dục hành vi văn hóa vệ
sinh cho trẻ mẫu giáo bé các trường mầm non thành phố Thái Nguyên ........... 40
2.2.1. Nhận thức của giáo viên về hành vi văn hóa vệ sinh và giáo dục
hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ ......................................................................... 40
2.2.2. Nhận thức của giáo viên về mục đích, vai trò của giáo dục hành
vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé ............................................................. 42
2.3. Thực trạng giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé các
trường mầm non thành phố Thái Nguyên ......................................................... 44
2.3.1. Thực trạng nội dung giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ
mẫu giáo bé ........................................................................................................ 44
2.3.2. Thực trạng các phương pháp giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh
cho trẻ mẫu giáo bé ............................................................................................ 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv– ĐHTN




2.3.3. Thực trạng các con đường giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho
trẻ mẫu giáo bé................................................................................................... 48
2.4. Kết quả việc thực hiện hành vi văn hóa vệ sinh của trẻ mẫu giáo bé ........ 50
2.4.1. Thực trạng nhận thức của trẻ mẫu giáo bé các trường mầm non
thành phố Thái Nguyên về các hành vi văn hóa vệ sinh ................................... 52
2.4.2. Thực trạng thực hiện hành vi văn hóa vệ sinh của trẻ mẫu giáo
bé các trường mầm non TP. Thái Nguyên......................................................... 57
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ
mẫu giáo bé ........................................................................................................ 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 63
Chương 3: BIỆN PHÁP GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA VỆ

SINH CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ..................................................................... 64
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu của giáo dục mầm non ........................ 64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất biện chứng giữa vai trò chủ
thể tích cực tự giác và độc lập của trẻ với vai trò chủ đạo của GV ................... 64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính biện chứng trong giáo dục hành vi văn
hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé ........................................................................ 65
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự phối hợp giữa GV và gia đình trong
việc tổ chức hoạt động giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu
giáo bé các trường mầm non thành phố Thái Nguyên ...................................... 65
3.2. Biện pháp giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé các
trường mầm non thành phố Thái Nguyên ......................................................... 65
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên về tầm quan trọng của giáo
dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé .............................................. 65
3.2.2. Thiết kế một số hoạt động chuyên biệt để giáo dục hành vi văn
hóa vệ sinh cho trẻ theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác thực hiện
của trẻ................................................................................................................. 67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệuv– ĐHTN




3.2.3. Tích hợp giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh trong quá trình tổ
chức hoạt động học tập, vui chơi, sinh hoạt hàng ngày cho trẻ ........................ 75
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả hình thành hành vi văn
hóa vệ sinh ở trẻ ................................................................................................. 81
3.4.5. Tăng cường phối hợp với gia đình trong quá trình giáo dục hành
vi văn hóa vệ sinh cho trẻ .................................................................................. 84
3.3. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............. 85

3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................ 85
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm ....................................................................... 85
3.3.3. Nội dung khảo nghiệm ........................................................................ 85
3.3.4. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................. 86
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
1. Kết luận .......................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị................................................................................................... 92
2.1. Đối với Phòng giáo dục Mầm non TP Thái Nguyên .................................. 92
2.2. Đối với Ban Giám hiệu các Trường Mầm non TP. Thái Nguyên .............. 93
2.3. Đối với giáo viên mầm non ........................................................................ 93
2.4. Đối với phụ huynh học sinh ....................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 95
PHỤ LỤC
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi– ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIỆT TẮT
VIẾT TẮT

STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ


1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

GV

Giáo viên

3

HS

Học sinh

4

HVVHVS

Hành vi văn hóa vệ sinh

5

NXB

Nhà xuất bản


6

SL

Số liệu

7

TB

Trung bình

8

TB

Trung bình

9

TL

Tỷ lệ

10

TP

Thành phố


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv– ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nhận thức của giáo viên về khái niệm hành vi văn hóa vệ sinh ....... 40
Bảng 2.2: Nhận thức của giáo viên về giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh ......... 41
Bảng 2.3: Nhận thức của giáo viên về mục đích của giáo dục hành vi văn
hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé ........................................................ 42
Bảng 2.4: Nhận thức của giáo viên về vai trò của việc giáo dục hành vi
văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé ................................................. 43
Bảng 2.5: Thực trạng nội dung giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh .................... 44
Bảng 2.6: Thực trạng sử dụng phương pháp trong giáo dục hành vi văn
hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé ........................................................ 47
Bảng 2.7: Thực trạng con đường giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh ................. 49
Bảng 2.8: Đánh giá của GV về mức độ nhận thức của trẻ trong thực hiện
hành vi văn hóa vệ sinh ..................................................................... 52
Bảng 2.9: Đánh giá của GV về mức độ thực hiện hành vi văn hóa vệ sinh
của trẻ mẫu giáo bé ............................................................................ 57
Bảng 2.10: Điều kiện ảnh hưởng đến việc hình thành hành vi văn hoá vệ
sinh cho trẻ mẫu giáo bé .................................................................... 61
Bảng 2.11: Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục hành vi văn hoá vệ
sinh cho trẻ mẫu giáo bé .................................................................... 61
Bảng 3.1: Đánh giá về mức độ cần thiết các biện pháp giáo dục giáo dục
hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé các trường mầm
non Thành phố Thái Nguyên ............................................................. 86
Bảng 3.2: Đánh giá về mức độ khả thi của các biện pháp giáo dục giáo
dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé các trường

mầm non Thành phố Thái Nguyên .................................................... 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệuv– ĐHTN




DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện thực trạng nội dung giáo dục hành vi văn
hóa vệ sinh của trẻ ......................................................................... 45
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ đánh giá của GV về mức độ thực hiện hành vi văn
hóa vệ sinh của trẻ mẫu giáo bé .................................................... 57
Biểu đồ 2.3: Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục hành vi văn
hoá vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé .................................................... 62

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi– ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chăm lo phát triển giáo dục mầm non là trách nhiệm chung của các cấp
ủy đảng, chính quyền, của mỗi gia đình và toàn xã hội. Trẻ em được tiếp cận
với giáo dục sớm sẽ thúc đẩy quá trình học tập, phát triển về thể chất, nhân
cách, trí tuệ trong giai đoạn tiếp theo, nhất là trẻ mẫu giáo - thời kỳ có tính
quyết định để tạo tiền đề phát triển toàn diện trong tương lai.
Sức khỏe là vốn quý nhất của con người, ngoài yếu tố di truyền, chế độ
dinh dưỡng hợp lý, yếu tố chăm sóc vệ sinh có ảnh hưởng trực tiếp đến sức

khỏe của mỗi cá nhân. Đối với trẻ mầm non việc giáo dục ý thức và thói quen
vệ sinh giúp trẻ sống khỏe mạnh, có thói quen vệ sinh hành vi văn hóa, văn
minh phòng chống bệnh tật là việc làm rất quan trọng, đây cũng là một nhiệm
vụ quan trọng của nhà trường mầm non. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này cần có
sự phối hợp giữa giáo viên và gia đình học sinh, bởi không phải trẻ nào cũng có
thói quen vệ sinh thường xuyên và đúng quy trình. Để tạo được thói quen cho
trẻ thì cô giáo, phụ huynh phải thường xuyên rèn luyện, nhắc nhở bằng nhiều
cách thức khác nhau, giúp trẻ dễ hiểu, để trẻ đi đến việc hình thành thói quen
văn hóa vệ sinh bằng con đường ngắn nhất.
Trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên có 45 trường mầm non (trong đó:
38 trường công lập, 01 trường dân lập, 06 trường tư thục), 20 nhóm trẻ tư thục,
20 lớp mẫu giáo tư thục với 439 lớp, 15.830 trẻ. Đa số các trường đều thực hiện
tốt chương trình chăm sóc giáo dục trẻ, vì thế 100% trẻ đến trường được chăm
sóc giáo dục theo chương trình chăm sóc giáo dục mầm non và học 2 buổi/ngày
có ăn bán trú tại trường, được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng. Chất
lượng chăm sóc giáo dục trẻ đạt kết quả tốt, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm
xuống dưới 4%, tỷ lệ trẻ phát triển đạt yêu cầu: 98%. Tuy nhiên hiệu quả của
quá trình giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ ở một số trường còn hạn chế,
điều này do nhiều nguyên nhân, nếu nghiên cứu được thực trạng giáo dục hành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu1– ĐHTN




vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mầm non ở các trường mầm non trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên, tìm ra nguyên nhân và đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu
quả giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé sẽ có ý nghĩa lí luận
và thực tiễn. Xuất phát từ lí do trên tôi chọn đề tài “Giáo dục hành vi văn hóa
vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé các trường mầm non thành phố Thái Nguyên”
cho công trình nghiên cứu của mình.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng giáo dục hành vi văn hóa vệ
sinh cho trẻ mẫu giáo bé các trường mầm non thành phố Thái nguyên, đề tài đề
xuất một số biện pháp giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé,
nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ
mẫu giáo bé các trường mầm non thành phố Thái Nguyên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé các
trường mầm non Thành phố Thái Nguyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé các
trường mầm non Thành phố Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé ở các
trường mầm non thành phố Thái Nguyên trong những năm qua đã được quan
tâm thực hiện, tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẫn còn một số những tồn tại
nhất định. Nếu nghiên cứu đề xuất được những biện pháp giáo dục hành vi văn
hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực
tiễn các trường mầm non thành phố Thái Nguyên thì sẽ nâng cao hiệu quả giáo
dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ ở các trường mầm non.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu2– ĐHTN




5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ
mẫu giáo bé ở trường Mầm non.

5.2. Nghiên cứu thực trạng giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu
giáo bé các trường mầm non Thành phố Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ
mẫu giáo bé các trường mầm non Thành phố Thái Nguyên.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu biện pháp giáo dục hành vi
văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé các trường mầm non Thành phố Thái
Nguyên gồm các nội dung: giáo dục hành vi vệ sinh thân thể, hành vi ăn uống
có văn hóa, hoạt động có văn hóa và giao tiếp có văn hóa.
- Phạm vi khảo sát: Khảo sát trên 120 cán bộ quản lý, giáo viên và mẫu
giáo bé thuộc 04 trường mầm non: Trường mầm non Quang Trung, Trường
mầm non 19/5, Trường mầm non Thái Hải, Trường mầm non PDA. Số liệu
khảo sát trong năm học 2014 - 2015.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh…hệ thống hóa, khái quát hóa các
tài liệu về giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé ở trường mầm non.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Quan sát sư phạm
- Quan sát cách tổ chức tiến hành các hoạt động giáo dục hành vi văn hóa
vệ sinh cho trẻ của giáo viên.
- Quan sát trẻ trong các giờ hoạt động, giờ chơi, giờ ăn,…để thấy được
biểu hiện hành vi văn hóa vệ sinh ở trẻ.
7.2.2. Phỏng vấn sâu
- Phỏng vấn trực tiếp giáo viên, trẻ mẫu giáo bé các trường mầm non,
nhằm bổ sung cho kết quả nghiên cứu thực trạng về giáo dục hành vi văn hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu3– ĐHTN





vệ sinh và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh
cho trẻ mẫu giáo bé ở trường mầm non.
- Trò chuyện, trao đổi với giáo viên, cha mẹ trẻ về vấn đề giáo dục hành
vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé.
- Trò chuyện đàm thoại với từng trẻ và nhóm trẻ để tìm hiểu nhận thức của
trẻ về các hành vi văn hóa vệ sinh và mức độ hình thành các hành vi này ở trẻ.
7.2.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Khảo sát giáo viên về thực trạng giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh và
yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu
giáo bé ở trường mầm non.
7.2.4. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
Sử dụng phương pháp xin ý kiến chuyên gia các lĩnh vực: giáo dục học,
tâm lý học, nhà quản lý và giáo viên có kinh nghiệm ở trường mầm non nhằm xác
định tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả công
tác giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo bé ở trường mầm non.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng toán thống kê và một số phần mềm tin học để xử lý kết quả điều
tra, khảo sát.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 chương chính và các phần Mở đầu, Kết luận và khuyến
nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục. Ba chương chính của luận văn:
Chương 1: Cơ sở lý luận về giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu
giáo bé ở trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo
bé các trường mầm non thành phố Thái Nguyên
Chương 3: Biện pháp giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu giáo
bé các trường mầm non thành phố Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu4– ĐHTN





Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA VỆ SINH
CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh có vai trò đặc biệt quan trọng trong
công tác chăm sóc - giáo dục trẻ em. Vì thế từ lâu nó đã được các nhà khoa học
quan tâm nghiên cứu.
Từ những năm 70 trở lại đây đi sâu nghiên cứu và công bố các tài liệu
nói về vấn đề này có một số tác giả A.P.Traboxkaia, L.Nhicaganhen,
E.L.Simbireva, H.L.Grigorev…Trong tác phẩm của mình, các tác giả đã chứng
minh sự cần thiết phải hình thành các hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ [1][2].
Các tác giả đã phân tích mối liên hệ giữa giáo dục vệ sinh và giáo dục kỉ
luật tự giác cho trẻ, chỉ ra con đường cơ bản để giáo dục vệ sinh trên cơ sở
phân tích đặc điểm lứa tuổi và nhiệm vụ giáo dục vệ sinh cho trẻ.
A.P.Traboxkaia trong “Những cơ sở lý luận về vệ sinh trẻ em” NXB
Giáo dục, 1971 cho rằng, “Những thói quen văn hóa vệ sinh phải bắt buộc giáo
dục cho trẻ ngay từ lứa tuổi mẫu giáo. Kĩ năng vệ sinh hình thành cho trẻ trong
quá trình giáo dục dần dần sẽ trở thành kỹ xảo, thói quen của trẻ”. Tác giả đã
nêu ra điều kiện để hình thành thói quen văn hóa vệ sinh cho trẻ và đưa ra quan
điểm: “Phải dạy trẻ tỉ mỉ cách tiến hành các hành động vệ sinh và cần phải sử
dụng các biện pháp phù hợp với chúng” [2].
Quan niệm của Platon (427-348 TrCN) cho rằng: Quá trình đào tạo con
người tự do theo nhiều giai đoạn. Thời kỳ “giáo dục mẫu giáo” được tiến hành
trong gia đình và do người mẹ đảm nhiệm. Nội dung giáo dục bao gồm văn
hoá, thể dục, âm nhạc, triết học, pháp luật, nhằm mục đích hiểu biết về Chân,

Thiện, Mỹ. Theo J.J.Rutxô (1712 - 1778) thì: Thiên nhiên tạo ra con người có
bản chất tốt đẹp, sống tự do, hạnh phúc. Ông khẳng định, đối tượng giáo dục là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu5– ĐHTN




trẻ em, mục đích giáo dục là hạnh phúc. Về phương pháp giáo dục, ông chủ
trương tìm cách ngăn cản thói hư tật xấu đột nhập trái tim con người, cần chuẩn
bị cho trẻ em có khả năng đấu tranh loại bỏ thãi hư tật xấu. Do đó, phải thay
đổi phương pháp, biện pháp giáo dục theo lứa tuổi.
Trong học thuyết của Mác - Lênin khi bàn đến vấn đề chung của giáo
dục và giáo dục gia đình cho rằng: Giáo dục con cái là chức năng quan trọng
của gia đình, muốn giáo dục thế hệ trẻ, thì ngay từ khi mới ra đời phải củng cố
quan hệ gia đình và tổ chức tốt các mối quan hệ gia đình.
A.X.Macrenco (1888 - 1939) khi bàn về giáo dục con người ông đã đưa
ra các nguyên tắc: Giáo dục trẻ em trước hết là trách nhiệm của cha mẹ, giáo
dục trẻ phải chú ý các đặc điểm của trẻ, giáo dục phải bắt đầu từ tuổi ấu thơ.
Giáo dục gia đình cần có những nội dung, biện pháp, hình thức tổ chức riêng.
Nhà giáo dục Nga L.F.Ôxtroxcaia đã dày công nghiên cứu quá trình giáo
dục trẻ trong gia đình và khẳng định: Những phẩm chất tốt đẹp và năng lực
sáng tạo của con người cần phải xây dựng, rèn luyện, từ rất sớm, trong gia
đình. Hành vi của trẻ là kết quả của giáo dục, hành vi tự tiện, bướng bỉnh, nũng
nịu của trẻ chứng tỏ sự thiếu uy tín của người lớn trong gia đình. Do đó, giáo
dục tính sẵn sàng vâng lời được coi trọng để hình thành ở trẻ những giá trị văn
hoá tốt đẹp. Cần lựa chọn các phương pháp sư phạm để tác động đến trẻ tính
yêu cầu cao, tính hợp lý của công tác động viên, khuyến khích, nêu gương, lời
chỉ bảo và sự giải thích những qui tắc thực hiện hành vi trong giáo dục trẻ.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, có thể kể đến các công trình nghiên cứu có liên qua của các

tác giả: Tác giả Hoàng Thị Phương, Trần Trọng Thủy có khá nhiều công trình
nghiên cứu về vệ sinh trẻ em nói chung, giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho
trẻ mẫu giáo nói riêng. Trong công trình nghiên cứu“Giải phẫu sinh lý và vệ
sinh phòng bệnh trẻ em” theo tác giả Trần Trọng Thủy, những thói quen hàng
ngày cần giáo dục cho trẻ chỉ là những động tác đơn giản như rửa tay, rửa mặt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu6– ĐHTN




trước và sau khi ăn, khi đi vệ sinh, trước khi đi ngủ và sau khi ngủ dậy... Nhưng
làm thế nào để hình thành được những hành vi, thói quen này cho phù hợp với
yêu cầu lứa tuổi của trẻ nhỏ là vấn đề khoa học cần được người lớn quan tâm
một cách đúng mức [17].
Bên cạnh đó, tác giả Hoàng Thị Phương cũng đề cập khá rõ đến nội
dung, phương pháp giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh và cách đánh giá mức độ
hình thành thói quen hành vi văn hóa vệ sinh của trẻ trong giáo trình “Vệ sinh
trẻ em” [16].
Tác giả Nguyễn Lân, trong tác phẩm “Con người văn minh sống như thế
nào” đã nêu rõ: Con người văn minh trước hết phải coi trọng giá trị của con
người nói chung, luôn có ý thức vươn đến cái đẹp trong cuộc sống, cái đẹp thể
hiện trong mọi mặt từ lời nói, dáng điệu, cử chỉ, hành vi, cách ăn mặc, cách
trang trí nơi ở,… Thực hiện nếp sống văn minh trong gia đình, với xóm làng,
trên đường phố. Với cách đánh giá với những giá trị của con người sống trong
xã hội hiện đại cần phải làm, chúng ta có thể qua đây sử dụng một số mẫu
chuẩn hành vi văn hoá cần giáo dục trẻ trong gia đình [14].
Theo tác giả Phạm Khắc Chương và Nguyễn Thị Bích Hồng trong tác
phẩm “Giáo dục gia đình” đã khái quát một số nội dung cơ bản của giáo dục
trong gia đình như:
+ Giáo dục hành vi đạo đức: Hình thành những quy tắc, chuẩn mực,

đạo đức.
+ Giáo dục thái độ, kỹ năng lao động
+ Giáo dục thể chất thẩm mỹ [12].
Tác giả Võ Nguyên Du với công trình nghiên cứu “Một số nội dung và
biện pháp giáo dục hành vi văn hoá cho trẻ em trong gia đình” đã phân tích rất
rõ các nội dung giáo dục hành vi văn hoá, căn cứ theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu
niên và nhi đồng, biện pháp giáo dục hành vi văn hoá cho trẻ cần được tiến
hành theo các nhóm biện pháp tác động: Giữa trẻ em với cha mẹ và người lớn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu7– ĐHTN




trong gia đình; giữa trẻ em với cộng đồng dân cư trên địa bàn sinh sống. Tuy
nhiên, tác giả vẫn chưa đưa ra những biện pháp giáo dục cụ thể trong giáo dục
hành vi văn hoá cho trẻ trong gia đình hiện nay [6].
Trong giáo trình “Giáo dục hành vi văn hóa cho trẻ em” của tác giả
Nguyễn Ánh Tuyết đã khái quát các vấn đề lý luận về giáo dục hành vi văn hóa
cho trẻ em như khái niệm chung về hành vi văn hóa, quá trình hình thành phát
triển hành vi văn hóa, nội dung, phương pháp giáo dục hành vi văn hóa cho trẻ
dưới 6 tuổi, giáo dục hành vi văn hóa cho trẻ đặc biệt [22].
Ngoài ra, còn rất nhiều công trình có giá trị thực tiễn đã được các nhà
khoa học nghiên cứu như: Tác giả Vũ Văn Dân với công trình nghiên cứu “Lối
sống văn hoá và giáo dục lối sống văn hoá cho học sinh” trình bày rất cụ thể
các mặt biểu hiện của lối sống văn hoá trên bình diện lý luận và thực tiễn cuộc
sống [5]. Tác giả Lưu Thu Thuỷ nghiên cứu về “Quy trình giáo dục hành vi
giao tiếp có văn hoá cho học sinh lớp 4, 5 trường tiểu học” đã chứng minh hiệu
quả giáo dục được nâng cao nếu thực hiện theo mét quy trình tác động gồm 3
giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị; Giai đoạn tác động; Giai đoạn đánh giá [18]. Tác
giả Ngô Huyền Nhung với đề cương bài giảng “Vệ sinh trong dạy học ở trường

mầm non” đã khái quát một số vấn đề chung về vệ sinh trong dạy học ở trường
mầm non, việc tổ chức vệ sinh trong dạy học và một số hoạt động giáo dục cho
trẻ ở trường mầm non. [15].
Tác giả Tào Thị Hồng Vân nghiên cứu về vấn đề “Văn hóa học đường
dưới góc độ văn hóa vệ sinh của lứa tuổi mẫu giáo trong trường mầm non”.
Trong bài viết này tác giả đưa ra khái niệm hành vi văn hóa vệ sinh, các nội
dung giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh và biện pháp giáo dục hành vi văn hóa
vệ sinh cho trẻ mầm non. Tuy nhiên bài viết mới đi nghiên cứu các nội dung về
mặt lý luận chưa đề cập đến thực tiễn của công tác giáo dục này [28].
Qua nghiên cứu các công trình của các tác giả trong và ngoài nước chúng
tôi nhận thấy: Việc giáo dục hành vi văn hoá cho trẻ đã được quan tâm từ rất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu8– ĐHTN




lâu trong gia đình cũng như nhà trường. Cốt lõi là giáo dục cho trẻ nhận thức
đúng đắn các giá trị văn hoá qua các mối quan hệ giữa con người với con người
trong cuộc sống, nhằm hình thành những phẩm chất tốt đẹp ở mỗi cá nhân.
Giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ là một quá trình toàn vẹn với hệ
thống các thành tố giáo dục: Mục đích, nhiệm vụ, nội dung, nguyên tắc, phương
pháp, nhà giáo dục và đối tượng giáo dục. Là quá trình tác động chủ đạo của nhà
giáo dục và người được giáo dục tự giác, tích cực chuyển hoá những yêu cầu của
các chuẩn mực hành vi đã quy định thành thói quen tương ứng.
Nội dung và phương thức thể hiện hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ do
thực tiễn cuộc sống và những truyền thống văn hóa quy định, vì vậy không
ngừng biến đổi cùng với sự phát triển của xã hội hiện nay theo các nhóm biện
pháp tác động: Giữa trẻ em với cha mẹ và người lớn trong gia đình; giữa trẻ em
với cộng đồng dân cư trên địa bàn sinh sống. Tuy nhiên, tác giả vẫn chưa đưa
ra những biện pháp giáo dục cụ thể trong giáo dục hành vi văn hoá vệ sinh cho

trẻ mẫu giáo bé. Song các công trình nghiên cứu trên là nguồn tài liệu tham
khảo giúp chúng tôi nghiên cứu biện pháp giáo dục hành vi văn hoá vệ sinh cho
trẻ mẫu giáo bé các trường mầm non thành phố Thái Nguyên.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Khái niệm giáo dục
Có nhiều cách hiểu khác nhau về giáo dục, nhưng trong phạm vi nghiên
cứu của đề tài chúng tôi theo quan điểm của nhóm tác giả Nguyễn Thị Tính,
Nguyễn Thị Thanh Huyền, Trần Thị Minh Huế, Lê Công Thành trong công
trình nghiên cứu “Giáo dục học đại cương”….quan niệm:
Giáo dục (theo nghĩa rộng) (quá trình sư phạm tổng thể): “Là quá trình
hình thành và phát triển nhân cách, quá trình xã hội được tổ chức có mục đích,
có kế hoạch, diễn ra trên bình diện cá nhân hay tập thể được thực hiện thông
qua hoạt động và giao lưu giữa nhà giáo dục và đối tượng giáo dục nhằm giúp
người học chiếm lĩnh kinh nghiệm xã hội lịch sử” [21].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu9– ĐHTN




Giáo dục (theo nghĩa hẹp): Là quá trình bộ phận của quá trình giáo dục
tổng thể trong đó chủ yếu nhằm hình thành cho con người lý tưởng, niềm tin,
động cơ trong sáng, trên cơ sở đó mà hình thành thái độ, tình cảm, những nét
tính cách phù hợp với hệ thống giá trị xã hội, góp phần hình thành nhân cách,
đạo đức của con người [21].
1.2.2. Hành vi văn hóa vệ sinh
Để hiểu rõ được khái niệm văn hóa vệ sinh, trước hết nhóm nghiên cứu
đi tìm hiểu khái niệm về hành vi.
Theo từ điển Tiếng Việt: Hành vi con người là toàn bộ những phản ứng,
cách cư xử, biểu hiện ra bên ngoài của một con người trong một hoàn cảnh thời
gian nhất định [26].

Theo từ điển thuật ngữ Tâm lý học Mỹ: Hành vi là thuật ngữ khái quát
chỉ những hoạt động, phản ứng, phản hồi, di chuyển và tiến trình đó có thể đo
lường được của bất cứ cá nhân nào [7].
Khái niệm hành vi: được hiểu là một hành động hay nhiều hành động
phức tạp trước một sự việc, hiện tượng mà các hành động này lại chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài, chủ quan và khách quan. Mỗi
hành vi của một người là biểu hiện của các yếu tố cấu thành nên nó, đó là kiến
thức, niềm tin, thái độ, cách thực hành (hay kỹ năng) của người đó trong một
hoàn cảnh hay tình huống cụ thể nào đó. Một hành vi có thể thấy ở một cá
nhân, cũng có thể thấy trong thực hành của một nhóm cá nhân hay cả một cộng
đồng. Hành vi được lặp đi lặp lại nhiều lần trong thời gian dài có thể trở thành
thói quen.
Theo tác giả Nguyễn Ánh Tuyết hành vi là cách ứng xử của con người
trong một hoàn cảnh cụ thể nhất định với sự điều khiển, điều chỉnh của tâm lý,
ý thức người đó [22].
Định nghĩa văn hóa được cộng đồng thế giới sử dụng nhiều và được
nhiều người trích dẫn hơn cả là định nghĩa của UNESCO: Văn hóa là tổng thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
10– ĐHTN




những nét đặc thù về tinh thần và vật chất, về trí tuệ và cảm xúc quy định tính
cách của một xã hội hay một nhóm xã hội nên được đề cập đến như là một tập
hợp của những đặc trưng về tâm hồn, vật chất, tri thức và xúc cảm của một xã
hội hay một nhóm người trong xã hội mà nó chứa đựng, ngoài văn học và nghệ
thuật, cả cách sống, phương thức chung sống, hệ thống giá trị, truyền thống và
đức tin [27].
Trong cuốn “Cơ sở văn hóa Việt Nam”, tác giả Trần Ngọc Thêm định

nghĩa: “Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con
người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác
giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội” [20].
Khái niệm vệ sinh là những quy tắc giữ gìn sự sạch sẽ cho bản thân và
môi trường xung quanh nhằm phòng bệnh, giữ gìn và tăng cường sức khỏe. Vệ
sinh là biểu hiện của nếp sống văn minh, một biện pháp khoa học nhằm mục
đích bảo vệ, nâng cao sức khỏe của con người. Để vệ sinh trở thành thói quen
văn hóa mỗi người cần phải có một quá trình tập luyện, rèn luyện và đấu tranh
với bản thân.
Từ những quan điểm trên theo chúng tôi “Hành vi văn hóa vệ sinh là
những hành vi vệ sinh diễn ra trong các hoạt động và sinh hoạt hàng ngày được
chủ thể tiến hành một cách khoa học hướng tới việc củng cố, bảo vệ sức khỏe
của chủ thể”. Hành vi vệ sinh văn hóa ở đây có thể hiểu như hành vi vệ sinh thân
thể sạch sẽ, hành vi ăn uống có văn hóa vệ sinh, hành vi giữ trang phục, đồ dùng
cá nhân gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp, hành vi giao tiếp có văn hóa…
1.2.3. Giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh
Giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh là quá trình tác động có mục đích, có
kế hoạch của nhà giáo dục tới đối tượng giáo dục để hình thành ở trẻ nhận thức,
thái độ, hành vi văn hóa vệ sinh phù hợp với lứa tuổi, phù hợp với chuẩn mực
về vệ sinh văn hóa nhằm giúp trẻ có cuộc sống khỏe mạnh và đạt được những
mục đích của quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
11– ĐHTN




Giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh là quá trình bộ phận trong quá trình
giáo dục, chăm sóc trẻ ở trường mầm non. Giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh
cho trẻ hướng vào việc hình thành cho trẻ có nhận thức, thái độ đúng đắn về

các hành vi văn hóa vệ sinh, đồng thời giáo viên có những tác động có mục
đích, có kế hoạch đến trẻ để hình thành ở trẻ những hành vi văn hóa vệ sinh
phù hợp với lứa tuổi với chương trình giáo dục trẻ ở trường mầm non nhằm đạt
được mục tiêu của quá trình giáo dục nói chung và giáo dục hành vi văn hóa vệ
sinh cho trẻ ở trường mầm non nói riêng.
1.3. Một số vấn đề cơ bản về giáo dục hành vi văn hóa vệ sinh cho trẻ mẫu
giáo bé ở trường ở mầm non
1.3.1. Một số đặc điểm phát triển của trẻ mẫu giáo bé
* Sự thay đổi hoạt động chủ đạo:
Cuối tuổi ấu nhi, ở trẻ xuất hiện một mâu thuẫn đó là mâu thuẫn giữa
một bên là tính độc lập đang phát triển mạnh và một bên là khả năng còn quá
non yếu của trẻ. Tình trạng trẻ em luôn đòi hỏi “ Để con tự làm lấy” còn người
lớn thì luôn “Cấm không được làm” đã dẫn đến những mâu thuẫn giữa trẻ và
người lớn. Để giải quyết mâu thuẫn này, trẻ phải tìm đến một hoạt động mới:
Hoạt động vui chơi mà thực chất là trò chơi đóng vai theo chủ đề (ĐVTCĐ).
Hoạt động với đồ vật nguyên là hoạt động chủ đạo của tuổi ấu nhi, nay lùi
xuống hàng thứ hai, nhường chỗ cho hoạt động vui chơi nổi lên chiếm vị trí ưu
thế và giữ vai trò chủ đạo để tạo ra một diễn biến cơ bản trong tâm lý của trẻ,
tức là bắt đầu hình một nhân cách. Tuy nhiên vì mới chuyển sang vị trí hoạt
động chủ đạo nên hoạt động vui chơi chưa thể đạt tới dạng chính thức mà chỉ
mới ở dạng sơ khai của nó. Chính vì vậy mà hoạt động vui chơi cỡ độ tuổi này
có những đặc điểm sau đây:
+ Do vốn sống của trẻ còn quá ít ỏi nên việc mô phỏng lại đời sống xã hội
của người lớn còn hạn chế. Những mảng cuộc sống được đưa vào trò chơi chưa
nhiều, chưa rộng, chỉ mới quanh quẩn với những sự việc gần gũi đối với trẻ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
12– ĐHTN





+ Nét đặc trưng của trò chơi ĐVTCĐ là ở chỗ trẻ phải hoạt động cùng
nhau để mô phỏng lại những mối quan hệ của người lớn trong xã hội. Nhưng ở
tuổi mẫu giáo bé trẻ chưa quen phối hợp hoạt động với nhau, cho nên tuy hoạt
động vui chơi được chuyển sang hoạt động chủ đạo nhưng vẫn còn bị hoạt
động cũ, hoạt động với đồ vật chi phối.
+ Ở tuổi mẫu giáo bé, trò chơi ĐVTCĐ vừa mới xuất hiện còn rất no
yếu, nhưng nó vẫn tạo ra ở trẻ một cấu tạo tâm lý mới, một nhân cách hết sức
đơn giản, nhưng đó lại chính là xu hướng phát triển cơ bản của trẻ. Do đó giáo
viên cần tập trung mọi cố gắng để làm cho hoạt động vui chơi phát triển thật
mạnh mẽ.
* Sự phát triển của các quá trình tâm lý:
- Chú ý: Nhiều phẩm chất chú ý của trẻ ở độ tuổi này được hình thành
và phát triển mạnh do sự tiếp xúc với nhiều dạng đồ vật, những loại âm thanh,
màu sắc, độ di động khác nhau, kích thích phản xạ định hướng của trẻ. Những
thay đổi cơ bản trong các phẩm chất chú ý của trẻ:
+ Khối lượng chú ý tăng đáng kể: Khối lượng chú ý không chỉ là số
lượng đồ vật trong cùng một thời điểm trẻ tri giác được nhiều, mà ngay một vật
trẻ chú ý được nhiều thuộc tính, tính chất hơn. Khối lượng chú ý của trẻ cũng
tăng lên dưới tác động của ngôn ngữ và hình ảnh.
+ Tính bền vững của chú ý: Tính bền vững của chú ý tăng đáng kể.
Theo số liệu nghiên cứu thì trẻ 3 - 4 tuổi chú ý được 27 phút so với trẻ 1 tuổi
là 14,5 phút.
+ Tính chủ định của chú ý phát triển mạnh.
- Tri giác: Ở độ tuổi này đã làm chủ được tri giác của mình, dưới sự
hướng dẫn bằng lời của người lớn trẻ đã biết quan sát nhất là những đồ vật
quen thuộc.Trẻ tự tổ chức được quá trình tri giác của mình. Trong quan sát trẻ
rất tò mò, ham hiểu biết, hay đặt câu hỏi…Tính đúng đắn trong việc phân biệt
màu sắc, kích thước… cao hơn. Sự phát triển tri giác thể hiện ở tính đúng đắn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

13– ĐHTN




về khối lượng vật thể mà trẻ gọi tên và tri giác được; ở tính ý nghĩa và sự tổ
chức lại các phương thức tri giác do vốn kinh nghiệm của trẻ tăng lên.
- Trí nhớ: Trẻ không chỉ ghi nhớ những dấu hiệu bên ngoài mà trẻ đi dần
vào thuộc tính khuất trong trường tri giác. Giữ gìn thông tin: Ở độ tuổi này, trẻ
giữ gìn được thông tin gây ấn tượng mạnh cho trẻ trong thời gian vài tháng,
thậm chí cả đời người. Quá trình giữ gìn thông tin mang tính chất trực quan
hình ảnh, nếu sự kiện, đồ vật… cần nhớ gắn với cảm xúc thì trẻ nhớ được lâu,
trẻ bắt đầu nhớ được ý nghĩa đơn giản của đồ vật, sự kiện. Việc giữ gìn những
âm thanh, ký hiệu bắt đầu phát triển mạnh. Nhận lại và nhớ lại: Trẻ dễ nhận lại,
nhớ lại các thao tác, hành vi, hành động, ngôn ngữ. Trẻ nhớ nhanh, đúng những
sự kiện, đồ vật gắn với cảm xúc, hành động.
- Tư duy: Tư duy của trẻ phát triển đi từ khái quát trên cơ sở những dấu
hiệu bên ngoài của đồ vật đến khái quát những dấu hiệu bản chất của đồ vật,
hiện tượng cụ thể. Ở trẻ đã xuất hiện một số dạng phán đoán, suy lý đơn giản
gắn liền với các sự kiện, hiện tượng mà trẻ tri giác được gắn với hoàn cảnh cụ
thể. Tư duy của trẻ mang tính chất cụ thể, hình ảnh, cảm xúc. Ở giai đoạn này
tư duy của trẻ chủ yếu là tư duy hành động - trực quan, đồng thời phát triển tư
duy hình ảnh - trực quan, mầm móng tư duy lôgic xuất hiện.
- Tưởng tượng: Đến lứa tuổi này tưởng tượng của trẻ phát triển mạnh cả
về dạng loại và các mức độ phong phú của hình ảnh tưởng tượng. Hình ảnh
tưởng tượng thường gắn với biểu tượng trong hoàn cảnh cụ thể giới hạn bởi
kinh nghiệm tích luỹ được ở lứa tuổi này. Trẻ bắt đầu xuất hiện tưởng tượng có
chủ định và tưởng tượng sáng tạo.
* Sự phát triển cảm xúc, tình cảm, ý chí:
- Sự phát triển cảm xúc: Theo kết quả của một số nhà nghiên cứu thì trẻ

ở độ tuổi 3 - 4 xúc cảm phát triển rất mạnh. Ở giai đoạn này trẻ đã phát triển tất
cả các sắc thái xúc cảm, trẻ phản ứng với những người xung quanh, các sự kiện
vui, buồn, hờn giận… đặc biệt trẻ phản ứng xúc cảm qua lời nói, sự vận động
và điệu bộ, hành vi của trẻ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
14– ĐHTN




×