BÀI TẬP ÔN TẬP.
Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ dưới đây. R
b
là một biến trở. Hiệu điện thế U ở hai
đầu mạch điện có giá trị không đổi. Điều chỉnh biến trở sao cho :
- Khi ampe kế chỉ I
4
= 0,4 A thì vôn kế chỉ U
1
= 24 V.
- Khi ampe kế chỉ I
2
= 0,1 A thì vôn kế chỉ U
2
= 36 V.
Biết ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế của điện trở rất lớn.Tính hiệu điện
thế U và điện trở R.
ĐS :40V, 40
Bài 2 : Cho mạch điện như hình vẽ.
Nếu đặt AB một hiệu điện thế 10 V thì thu được ở CD một hiệu điện thế 4 V và dòng
điện qua R
2
là 1 A. Khi đặt vào CD một hiệu điện thế 6 V, thì U
AB
= 1,5 V. Tìm giá trị
điện trở R
1
, R
2
, R
3
.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ.
Cho U
AB
= 6 V; R
1
= 3 ; R
2
= R
3
= 4 ; R
4
= 6 ; R
5
= 12 ;
R
A
= 0 . Xác định số chỉ của ampe kế.
ĐS: 0,5A
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết U
AB
= 66 V, vôn kế mắc vào A, D chỉ 22 V. Hỏi số chỉ của vôn kế đó khi mắc vào A, C.
ĐS: 12V
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ.
Cho biết R
1
= 3 ; R
2
= 9 ; R
3
= 6 ; điện trở trong của ampe
kế nhỏ không đáng kể; U
AB
= 18 V.
a) Cho R
4
= 7,2 thì ampe kế chỉ bao nhiêu?
b) Điều chỉnh R
4
để ampe kế chỉ số không. Tính trị số R
4
khi đó.
ĐS: a, 2/3A b, 18
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ.
Các dụng cụ đo là lí tưởng.Biết R
1
= 2 ; R
2
= 6 . Vôn kế chỉ 12 V, ampe
kế chỉ 2 A. Tính R
3
.
ĐS: 3
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R
1
= R
2
= R
3
= 3 ; R
4
= 1 ; U
AB
= 9 V; R
A
= 0 .
a) Tìm chỉ số của ampe kế.
b) Nối M và B bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm chỉ số của vôn
kế?
ĐS: 2A, 6V
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R
1
= 30 , R
2
= 60 ; R
3
= 90 .Điện trở của ampe nhỏ
không đáng kể. U
AB
= 150 V.
a) Cho R
4
= 20 thì ampe kế chỉ bao nhiêu?
b) Điều chỉnh R
4
để ampe kế chỉ số 0. Tính tỉ số của R
4
khi đó.
Bài 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.
Biết U
AB
= 48 V; R
1
= 2 ; R
2
= 8 ; R
3
= 6 ; R
4
= 16 .
a) Tính hiệu điện thế giữa hai M và N.
b) Muốn đo U
MN
phải mắc cực dương của vôn kế vào điểm nào?
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ.
Hiệu điện thế giữa hai điểm BA không đổi và đóng khóa K lớn vôn kế trong mạch lần lượt chỉ hai giá trị
U
1
= 6 V và U
2
= 10 V. Vôn kế có điện trở rất lớn so với R.Tính hiệu điện thế
giữa hai đầu BA.
ĐS: 15V
Bài 11: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U
AB
= 10 V, R
1
= 2 ; R
A
= 0 ; R
v
vô cùng lớn, R
MN
= 6 . Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe chỉ 1 A. Lúc này
vôn kế chỉ bao nhiêu?
ĐS: 8V
Bài 12: Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo sơ đồ hình vẽ.
Biết R
A
0; R
1
= R
3
= 30 ; R
2
= 5 ; R
4
= 15 và U = 90 V.
ĐS: 5A
Bài 13: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó các vôn kế đều giống nhau,
biết vôn kế V
1
chỉ 7 V, vôn kế V
2
chỉ 3 V, R
0
= 300 ; R
A
= 0 .
a) Tìm điện trở các vôn kế.
b) Số chỉ trên ampe kế A.
ĐS: 900 , 0,02A
Bài 14: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 30 V; R
1
= R
3
= 3 ; R
2
= 1 .Giá
trị toàn phần của biến trở R
0
= 10 . Ampe kế (có điện trở không đáng kể) chỉ 1
A. Xác định vị trí của C trên R
0
.
ĐS: R
AC
= 7 hoặc R
AC
= 5 .
Bài 15: Mắc nối tiếp hai bóng đèn Đ
1
(40 W – 220 V) và Đ
2
(100 W – 220 V) vào mạng điện 220 V. So
sánh công suất của chúng khi mở điện.
Bài 16: Cuộn dây xoắn của bếp điện bị cắt bỏ 0,1 chiều dài. Công suất của bếp điện tăng hay giảm bao
nhiêu % ? Coi hiệu điện thế của mạng điện không đổi.