Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG tác cập NHẬT CHỈNH lý BIẾN ĐỘNG TRÊN địa bàn HUYỆN đức LINH, TỈNH BÌNH THUẬN GIAI đoạn 2012 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 67 trang )

1

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CƠ SỞ 2 – TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-------  ------BAN NÔNG LÂM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẬP NHẬT CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC LINH, TỈNH BÌNH THUẬN
GIAI ĐOẠN 2012 - 2015

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: D850103

Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Kim Chuyên
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Chiến Đạt
Khóa học: 2013 - 2016

ĐỒNG NAI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn:
Thầy cô của Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp Cơ sở 2 đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu của mình cho chúng
em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Cô Trần Thị Kim Chuyên đã hƣớng dẫn tận tình để em có thể hoàn
thành báo cáo tốt nghiệp của mình.
Các cô, chú, anh, chị trong phòng Tài Nguyên - Môi Trƣờng huyện
Đức Linh đã chỉ bảo những kinh nghiệm của mình cho tôi và cung cấp những


tƣ liệu cần thiết để tôi hoàn thành báo cáo này.
Cuối cùng xin cảm ơn toàn thể các bạn lớp C02- QLĐĐ đã động viên,
giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................
MỤC LỤC....................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ......................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGUYÊN CỨU ..................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3
1.1.1. Biến động đất đai .................................................................................... 3
1.1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 3
1.1.1.2. Vấn đề quản lý nhà nƣớc về đất đai ..................................................... 3
1.1.1.3. Các dạng biến động đất đai .................................................................. 4
1.1.2. Công tác cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ở Việt Nam ....................... 5
1.1.2.1. Giai đoạn trƣớc ngày 30/03/1975 ........................................................ 5
1.1.2.2. Giai đoạn 1975 – 1980 ......................................................................... 5
1.1.2.3. Giai đoạn 1980 – 1985 ......................................................................... 6
1.1.2.4. Giai đoạn 1985 – 1995 ......................................................................... 6
1.1.2.5. Giai đoạn 1995 đến trƣớc 2003 ............................................................ 8
1.1.2.6. Giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2013 ................................................. 8
1.1.2.7. Giai đoạn từ năm 2013 đến nay ........................................................... 9
1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 9
1.2.1. Giai đoạn áp dụng Luật Đất đai 2003 ..................................................... 9
1.2.2. Giai đoạn áp dụng Luật Đất đai 2013 ................................................... 10
Chƣơng 2. MỤC TIÊU , ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 11
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 11


2.2. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 11
2.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 11
2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 12
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 12
2.5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 12
2.5.2. Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh, phân tích và xử lý số liệu.................. 12
2.5.3. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 13
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 14
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội .............................................. 14
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 14
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 14
3.1.1.2. Địa hình địa mạo ................................................................................ 14
3.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................. 15
3.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................... 15
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế – xã hội. .................................................. 17
3.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế. ............................................................. 17
3.1.2.2. Về nông nghiệp .................................................................................. 17
3.1.2.3. Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp ................................................. 18
3.1.2.4. Thƣơng mại – dịch vụ ........................................................................ 18
3.1.3. Thực trạng về xã hội ............................................................................. 18
3.1.3.1. Về dân cƣ ........................................................................................... 18
3.1.3.2. Lao động xã hội.................................................................................. 19
3.1.3.3. Giáo dục ............................................................................................ 19
3.1.3.4. Y tế


............................................................................................. 20

3.1.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 20
3.1.4.1.Thuận lợi ............................................................................................. 20
3.1.4.2.Khó khăn ............................................................................................. 21
3.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của địa phƣơng..................... 21
3.2.1. Tình hình quản lý đất đai ...................................................................... 21


3.2.1.1. Công tác đăng ký đất đai ban đầu ...................................................... 21
3.2.1.2. Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính ................................................ 22
3.2.1.3. Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo trong quản lý và sử
dụng đất đai

............................................................................................. 22

3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất 2015 ................................................................. 23
3.2.3. Biến động đất đai trên địa bàn huyện 2012-2015 ................................. 26
3.3. Đánh giá tình hình lập hồ sơ địa chính ban đầu ....................................... 29
3.3.1. Tình hình lập bản đồ địa chính.............................................................. 29
3.3.2. Tình hình lập sổ bộ địa chính ................................................................ 29
3.3.2.1. Đối với sổ mục kê .............................................................................. 30
3.3.2.2. Đối với sổ địa chính ........................................................................... 30
3.3.2.3. Đối với sổ theo dõi biến động ............................................................ 31
3.3.2.4. Đối với GCN ...................................................................................... 31
3.3.3. Đánh giá chung ..................................................................................... 31
3.4. Công tác đăng ký và chỉnh lý biến động trong hồ sơ địa chính ............... 32
3.4.1. Kết quả đăng ký biến dộng giai đoạn 2012 – 2015 .............................. 32
3.4.1.1. Năm 2012 ........................................................................................... 32

3.4.1.2. Năm 2013 ........................................................................................... 34
3.4.1.3. Năm 2014 ........................................................................................... 36
3.4.1.4. Năm 2015 ........................................................................................... 38
3.4.1.5. Kết quả biến động giai đoạn 2012 – 2015 ......................................... 39
3.4.2. Nguyên tắc chỉnh lý khi có biến động................................................... 40
3.4.3. Chỉnh lý biến động trên bản đồ địa chính ............................................. 41
3.4.4. Chỉnh lý trên sổ địa chính. .................................................................... 43
3.4.5. Chỉnh lý sổ theo dõi biến động ............................................................. 48
3.4.6. Chỉnh lý biến động trên sổ mục kê ....................................................... 50
3.4.7. Chỉnh lý biến động trên sổ cấp GCN .................................................... 51
3.5.Thuận lợi và khó khăn của công tác cập nhật chỉnh lý biến động hồ sơ địa
chính

......................................................................................................... 53


3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 53
3.5.2.Khó khăn ................................................................................................ 53
3.6. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác chỉnh lý biến động hồ sơ địa
chính

........................................................................................................ 56

Chƣơng 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 56
4.1. Kết luận .................................................................................................... 56
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 56


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GCNQSDĐ


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GCN

Giấy chứng nhận

BDĐC

Bản đồ địa chính

TNMT

Tài Nguyên và Môi Trƣờng

UBND

Ủy ban nhân dân

VPĐK QSDĐ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 3.1. Kết quả cấp GCN của huyện tính từ 2012 đến hết năm 2015 ........ 22
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất 2015........................................................... 24
Bảng 3.3. Biến động đất đai của huyện Đức Linh 2012 - 2015...................... 26
Bảng 3.4. Kết quả biến động 2012 .................................................................. 32
Bảng 3.5. Kết quả biến động 2013 .................................................................. 34

Bảng 3.6. Kết quả biến động 2014 .................................................................. 36
Bảng 3.7. Kết quả biến động 2015 .................................................................. 38
Bảng 3.8. Kết quả biến động giai đoạn 2012 - 2015....................................... 39


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu loại đất theo mục đích sử dụng ...................... 23
Hình 3.2. Thửa đất trƣớc biến động ........................................................ 41
Hình 3.3. Thửa đất sau khi biến động ..................................................... 41
Hình 3.4. Thửa đất trƣớc biến động ........................................................ 42
Hình 3.5. Thửa đất sau khi biến động ..................................................... 43
Hình 3.6 Trƣớc khi chỉnh lý .................................................................... 47
Hình 3.7. Sau khi chỉnh lý....................................................................... 47
Hình 3.8. Chỉnh lý trên sổ biến động ...................................................... 49
Hình 3.9. Chỉnh lý trên sổ mục kê trƣờng hợp hợp thửa ........................ 50
Hình 3.10. Trƣờng hợp thay đổi chủ sử dụng ......................................... 50
Hình 3.11. Chỉnh lý hồ sơ trên sổ cấp GCN ........................................... 52


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã
ban tặng cho con ngƣời và có vai trò quan trọng đối với con ngƣời trong sự
phát triển của đất nƣớc. Đất đai cũng là một trong những vấn đề nan giải của
con ngƣời khi nơi đó phát triển hay quy hoạch sự chuyển biến về kinh tế xã
hội hay con ngƣời và cùng với thời gian và sự tác động của mọi thứ mà nó
phát triền xấu hay tốt. C.Mác đã khái quát vai trò kinh tế của đất đai: "Đất là
mẹ, sức lao động là cha, sản sinh ra mọi của cải vật chất".
Huyện Đức Linh có 11 xã và 2 thị trấn là một trong những huyện của
tỉnh Bình Thuận đang dần phát triển mạnh, và công tác quản lý đất đai cũng
đƣợc đƣa lên hàng đầu. Để quản lý và sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả

nguồn tài nguyên đất đai đòi hỏi phải có một phƣơng án quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất…công tác cập nhật. Chỉnh lý biến động là một yêu cầu cấp bách,
là nhiệm vụ chiến lƣợc làm cơ sở cho việc triển khai thi hành luật đất đai đƣa
ra hoạt động quản lý đất đai vào nề nếp, tạo điều kiện cho ngƣời dân yên tâm
đầu tƣ và sản xuất, và là cơ sở để nhà nƣớc bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho
ngƣời sử dụng đất. Công tác cập nhật chỉnh lý biến động là một trong những
nội dung quan trọng trong hoạt động quản lý nhà nƣớc về đất đai quy định rõ
tại các văn bản luật đất đai nƣớc ta và cũng do sự phát triển kinh tế và tình
hình dân số tăng nhanh trên địa bàn huyện từ đó kéo theo những nhu cầu về
nhà ở. giao thông mở rộng, các khu công nghiệp phát triển nên làm cho giá cả
đất đai tăng liên tục tình hình đất đai biến động mạnh nhất là trong những
năm gần đây từ năm 2012 – 2015
Từ những điều kiện khách quan đó, sự biến động đất đai trên địa bàn
Huyện Đức Linh diễn ra ngày càng nhiều với nhiều hình thức khác nhau.
Chính vì thế, hiện nay công tác cập nhật chỉnh lý biến động đất đai tại địa
phƣơng cần phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên liên tục nhằm đảm bảo phản
ánh đúng hiện trạng sử dụng đất và ngƣời sử dụng đất

1


Xuất phát từ những vấn đề cấp bách trên, để thấy những mặt đạt đƣợc
vànhững mặt còn tồn tại trong công tác cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai
tại địa bàn huyện Đức linh, từ đó đề ra những biện pháp khắc phục phù hợp
nhằm hỗ trợ công tác quản lý cũng nhƣ theo dõi tình hình biến động đất đai có
hiệu quả hơn. Đó là lý do tôi thực hiện đề tài " Đánh giá công tác cập nhật,
chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Đức Linh giai
đoạn 2012 đến 2015 "

2



1.1.

Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGUYÊN CỨU
Cơ sở khoa học

1.1.1. Biến động đất đai
1.1.1.1. Khái niệm
Biến động đất đai là quá trình sử dụng của ngƣời sử dụng đất làm thay
đổi hình thể, kích thƣớc, diện tích, mục đích sử dụng đất...so với hiện trạng
ban đầu. Nguyên nhân dẫn đến biến động đất đai là do nền kinh tế phát triển
về mọi mặt dẫn đến nhu cầu về nhà ở ngày càng cao hơn, chẳng hạn nhƣ nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp. Từ đó để Nhà Nƣớc quản lý về đất đai
đƣợc chặt chẽ hơn, quan tâm chú trọng đến vấn đề theo dõi cập nhật các
trƣờng hợp biến động đất đai là hết sức cần thiết.
1.1.1.2. Vấn đề quản lý nhà nước về đất đai
Vấn đề đất đai và chính sách đất đai gắn liền với mỗi giai đoạn lịch sử
phát triển, đấu tranh, xây dựng của Nhà nƣớc ta. Đây là vấn đề quan trọng
hàng đầu ở mỗi Nhà nƣớc. Bất kỳ một Nhà nƣớc nào cũng có những chính
sách, quan điểm giải quyết vấn đề đất đai của mình.
Trƣớc đây công tác quản lý sử dụng đất quá lỏng lẻo dẫn đến nhiều
trƣờng hợp vi phạm pháp luật về đất đai. Pháp luật về quản lý đất đai đã đƣợc
nhà nƣớc ban hành theo từng giai đoạn nhƣng không đồng bộ và không theo
kịp sự vận động phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, trong đó có thị trƣờng
bất động sản nhƣng còn mang tính tự phát thiếu định hƣớng. Sự ra đời của thị
trƣờng bất động sản đã khẳng định đƣợc giá trị của đất đai nhƣng về quản lý
thị trƣờng này còn yếu kém đã tạo ra thị trƣờng ngầm về đất đai… Do đó Nhà
nƣớc không kiểm tra hết những hành vi vi phạm pháp luật đất đai, nhiều văn
bản còn chồng chéo nhau, làm cho cấp thực hiện bị lúng túng, bị động. Đồng

thời bộ máy quản lý đất đai ở cấp xã còn thiếu năng lực và thƣờng không ổn
định nên theo dõi sự biến động đất đai không đƣợc thƣờng xuyên, liên tục
nhƣ việc chuyển nhƣợng, chuyển đổi, chuyển mục đích trái phép, chƣa làm
thủ tục với cơ quan có thẩm quyền. Trƣớc tình hình khó khăn về công tác
quản lý biến động, nhằm khắc phục đƣợc tồn tại về đất đai Bộ TN&MT ban

3


hành Nghị định 181/2004/NĐ-CP, ngày 29 tháng 10 năm 2004 hƣớng dẫn thi
hành luật đất đai và Nghị Định 84/2012/NĐ-CP ngày 25-5-2012 của Chính
Phủ bổ xung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện QSDĐ, trình tự,
thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết
các khiếi nại về đất đai.
1.1.1.3. Các dạng biến động đất đai
Biến động hợp pháp: Ngƣời sử dụng đất xin đăng ký biến động đất đai
và đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép.
Biến động không hợp pháp: Ngƣời sử dụng đất không khai báo khi có
biến động hoặc khai báo không đúng qui định pháp luật.
Biến động chƣa hợp pháp: Ngƣời sử dụng đất xin đăng ký biến động
đất đai nhƣng chƣa đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.
Các hình thức biến động đất đai: Trong quá trình sử dụng đất, do nhu
cầu đời sống của nhân dân và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phát sinh rất
nhiều hình thức thay đổi liên quan đến quyền sử dụng đất phải làm thủ tục
đăng ký biến động. Căn cứ tính chất, mức độ thay đổi có thể phân làm các
loại sau:
Biến động do chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho quyền sử dụng đất gọi là biến động về quyền sử dụng đất.
+ Biến động do chuyển mục đích sử dụng đất, thay đổi thời hạn SDĐ.
+ Biến động do thay đổi hình thể thửa đất.

+ Biến động do chia tách QSDĐ của hộ gia đình, thay đổi tên chủ sử
dụng.
+ Biến động do thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất.
+ Biến động do thay đổi những hạn chế về quyền của ngƣời sử dụng
đất.
+ Chuyển đổi hình thức từ thuê đất sang hình thức Nhà nƣớc giao đất
có thu tiền sử dụng đất.

4


1.1.2. Công tác cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ở Việt Nam
1.1.2.1. Giai đoạn trước ngày 30/03/1975
Ngành địa chính Việt Nam có từ thời đại vua Hồng Đức (gọi là bản đồ
Hồng Đức), bản đồ lúc bấy giờ vẽ đại khái vị trí các huyện trong cả nƣớc và
ghi tên các quận, huyện.
Từ năm 1896 – 1930 đo vẽ xong bản đồ giải thửa các làng ở Nam Kỳ.
Dựa vào các bản đồ ấy lập ra các tài liệu của chế độ quản thủ địa chính. Cùng
với lý trƣởng, Chƣởng bạ có quyền nhận thức các văn bản về ruộng đất trong
các làng, chuyển dịch ruộng đất phải nộp lệ phí, thù lao cho Chƣởng bạ.
Năm 1931, các Sở địa chính ở các tỉnh thành đƣợc lập ra, về nghiệp vụ
có 3 phần việc, ở làng do Chƣởng bạ làng làm; việc ở Sở giao cho phòng quản
thủ địa chính; ở trung gian khu vực huyện có phái viên, hình thành 3 bộ chịu
trách nhiệm của 3 phần việc nhƣ sau:
Phần việc ở làng giữ một bộ tài liệu, thi hành công việc là Chƣởng bạ,
Chƣởng bạ phải làm việc khi có đƣơng sự đến khai báo, chứng thực căn tự
vào sổ khai báo và sửa ngay vào sổ địa chính.
Phần việc ở phòng quản thủ địa chính thuộc Sở địa chính, công việc
làm nhƣ các việc ở làng trừ chứng thực nhiệm vụ sửa chữa trong HSĐC của
phòng quản thủ địa chính do quản lý viên của Phòng quản thủ địa chính đảm

nhiệm.
Phần kiểm tra và thanh tra do các phái viên Sở địa chính, mỗi phái viên
phụ trách nhiệm vụ của một tiểu khu địa chính, trong khi kiểm tra nếu gặp
những việc làm sai chính sách, ngƣời kiểm tra sẽ bát bỏ sau khi kiểm tra.
1.1.2.2. Giai đoạn 1975 – 1980
Trong giai đoạn này nƣớc ta đang tập trung cho cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc miền nam nên công tác quản lý đất đai trong giai đoạn này còn
buông lỏng, có nhiều văn bản dƣới luật quy định tạm thời nhƣng chƣa đủ
mạnh và thực sự sát sao trong khâu kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý
và sử dụng đất đai.

5


Ngày 1 tháng 7 năm 1980, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số
201/CP về việc thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cƣờng công tác quản lý
ruộng đất trong cả nƣớc.Có thể nói, đây là văn bản pháp quy đầu tiên quy
định khá chi tiết, toàn diện về công tác quản lý ruộng đất trong toàn quốc
1.1.2.3. Giai đoạn 1980 – 1985
Thời kỳ triển khai đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê theo chỉ thị
299 trong cả nƣớc đối với ruộng đất nông nghiệp.
Trong chỉ thị 299/TTg có nêu: "Để phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế
5 năm lần thứ ba (1981-1985) và kế hoạch dài hạn, đồng thời để nắm chắc
diện tích và chất lƣợng đất, xác định phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của
ngƣời sử dụng đất, phân loại, phân hạng đất canh tác trong từng đơn vị sử
dụng, thực hiện thống nhất quản lý ruộng đất trong cả nƣớc, cần tiến hành
công tác đo đạc, xây dựng bản đồ phân loại đất, phân hạng đất canh tác và
đăng ký thống Kê sử dụng đất trên toàn bộ lãnh thổ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam theo từng đơn vị hành chính trong từng cơ quan, tổ chức và
cá nhân sử dụng đất Các cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng đất có nhiệm vụ

chấp hành đúng mọi thủ tục về đăng ký ruộng đất theo quy định của Tổng cục
Quản lý ruộng đất".
Nói chung, thời kỳ này có bản đồ giải thửa tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác quản lý, điều tra sử dụng nhƣng các khu vực nông thôn đa số là đo
bao để dân tự khai không xác định vị trí trên bản đồ. Vì vậy, hệ thống sổ sách
đăng ký đƣợc thiết lập trong giai đoạn này mang tính điều tra, phản ánh
nguyên hiện trạng sử dụng đất và còn nhiều vấn đề phải giải quyết.
1.1.2.4. Giai đoạn 1985 – 1995
Sau 10 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội theo kiểu kinh tế kế hoạch, đến
năm 1986, dƣới sự lãnh đạo của Đảng, đất nƣớc ta bắt đầu công cuộc đổi mới,
xoá bỏ bao cấp, chuyển sang nền kinh tế hạch toán kinh doanh. Trƣớc tình
hình đó, ngày 29 tháng 12 năm 1987, Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật Đất Đai đầu tiên - Luật Đất đai 1987. Luật
này đƣợc công bố ban hành bằng Lệnh của Chủ tịch Hội đồng Nhà nƣớc ngày
6


08 tháng 01 năm 1998.Luật Đất đai 1987 quy định phân chia toàn bộ quỹ đất
đai của Việt Nam thành 5 loại là: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu
dân cƣ, đất chuyên dùng,đất chƣa sử dụng. Đây là văn bản luật đầu tiên điều
chỉnh quan hệ đất đai, bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nƣớc, giao đất ổn định
lâu dài.
Sau giai đoạn bắt đầu đổi mới (từ 1986-1991), chúng ta vẫn còn thiếu
nhiều quy định và ngay cả hệ thống pháp luật đã ban hành cũng còn nhiều bất
cập, chƣa đáp ứng đƣợc tình hình đổi mới của đất nƣớc. Vì vậy, Hiến pháp
1992 ra đời, trong đó quy định: "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân" (Điều 1 7),
"Nhà nƣớc thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật,
đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả" (Điều 18). Để phù hợp với
giai đoạn mới và thực hiện đổi mới toàn diện nền kinh tế, cụ thể hoá Hiến
pháp năm 1992, khắc phục những hạn chế của Luật Đất đai 1987, ngày 14

tháng 7 năm 1993, Quốc hội khoá IX thông qua Luật Đất đai 1993
Luật Đất đai 1993 dựa trên cơ sở của Hiến pháp 1992, đã khắc phục
đƣợc nhiều nhƣợc điểm của Luật Đất đai 1987, đã sửa đổi, bổ sung một số
quy định không còn phù hợp để giải quyết những vấn đề quan trọng trong
việc quản lý và sử dụng đất đai. Sau hai lần sửa đổi, bổ sung, Luật Đất đai
1993 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 2 tháng 12 năm 1998 và ngày 29 tháng 6 năm 2001, cùng hệ thống các
văn bản dƣới luật, đã hình thành một ngành luật đất đai, góp phần tích cực
vào công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Tóm lại, thời kỳ này có nhiều thay đổi và có thể nói đây là thời kỳ có
nhiều ảnh hƣởng nhất đến việc quản lý đất đai nói riêng và nền kinh tế đất
nƣớc nói chung, nhất là khi có luật đất đai ra đời công nhận đất đai có giá trị
và ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền, đây là cơ sở làm cho đất đai
biến động mạnh. Vấn đề cập nhật biến động những thông tin địa chính đã
đƣợc đề cập nhƣng chƣa thực hiện đồng bộ.

7


1.1.2.5. Giai đoạn 1995 đến trước 2003
Đối với đất nông nghiệp, cơ bản đã làm xong bản đồ và hồ sơ địa chính
theo mẫu mới tại Quyết định 499/QĐ-ĐKTK của Tổng Cục Địa Chính. Hiện
nay, một số huyện đã có BĐĐC chính quy, đây là bản đồ đƣợc đo đạc từ
phƣơng pháp toàn đạc, có toạ độ các điểm khống chế và các ranh thửa.
 Luật đất đai 1993; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật đất đai
đƣợc Quốc hội thông qua 02/12/1998;
 Điều 692 bộ Luật Dân Sự ngày 28/10/1995 quy định thủ tục chuyển
quyền sƣ dụng đất.
 Công văn số 106/CV-ĐKTK ngày 03/02/1998 về việc chỉnh lý hồ sơ
địa chính do thay đổi địa giới hành chính

 Thông tƣ 346/TT-TCDC ngày 16/03/1998 của TCĐC hƣớng dẫn thủ
tục đăng ký đất đai lập hồ sơ địa chính và cấp GCNQSDĐ.
 Nghị đinh 17/1999/NĐ-CP ngày 29/06/1999 của Chính phủ về thủ
tục chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, thừa kế QSDĐ và thế chấp, góp
vốn bằng QSDĐ.
 Thông tƣ 1990/2001/NĐ-TCDC ngày 30/11/2001 của TCĐC về việc
hƣớng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử
dụng đât.
1.1.2.6. Giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2013
Luật Đất Đai năm 2003 ra đời đánh dấu những chuyển biến mới trong
công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai với việc thành lập Văn phòng đăng ký
đất đai nhằm quản lý hồ sơ địa chính gốc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính,
phục vụ ngƣời sử dụng đất thực hiện các quyền và nghĩa vụ.
Ngoài ra, điểm mới của Luật Đất Đai 2003 là quy định cấp có thẩm
quyền cấp GCNQSDĐ, quy định này nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp
GCNQSDĐ thực hiện còn rất chậm. Bên cạnh đó, Bộ trƣởng Bộ TN & MT
cũng ban hành nhiều văn bản pháp quy khác để cụ thể hoá và hƣớng dẫn thi
hành LuậtĐất Đai.

8


Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành luật đất đai.
Thông tƣ 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ TN & MT về
việc hƣớng dẫn lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính.
Các văn bản này đã đƣa ra các trình tự thủ tục đăng ký biến động mới
nhằm rút ngắn thời gian thực hiện và tránh cho ngƣời dân đi lại nhiều lần,
điều mà ngƣời dân rất ngại mỗi khi làm hồ sơ địa chính.
1.1.2.7. Giai đoạn từ năm 2013 đến nay

Trƣớc áp lực về sự gia tăng dân số cùng nhịp độ phát triển nền kinh tế
thị trƣờng luôn luôn vận động phát triển theo hƣớng nông thôn hóa đô thị nhƣ
hiện nay dẫn đến nhu cầu về sử dụng đất ngày càng trở nên cấp thiết. Thực
trạng biến động mạnh mẽ về nguồn tài nguyên đất đã ra đời Luật đất đai 2013.
Luật Đất Đai 2013 ra đời đã kịp thời bổ sung, chỉnh lý lại những điều
khoản còn hạn chế trong Luật Đất Đai năm 2003.
Những văn bản pháp quy khác (tham khảo mục 1.3 trang 9) để cụ thể
hóa và hƣớng dẫn thi hành luật đất đai đƣợc đƣa ra từ khi ra đời luật đất đai
2013 đã thật sự có tác động mạnh, giúp cho công tác quản lý nhà nƣớc về đất
đai nói chung và công tác cập nhật chỉnh lý biến động đất đai nói riêng đƣợc
siết chặt hơn rất nhiều.
1.2.

Cơ sở pháp lý

1.2.1. Giai đoạn áp dụng Luật Đất đai 2003
Luật Đất Đai 2003.
Nghị đinh 84/2007/NĐ – CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc CGCNQSDĐ, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ
khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành luật đất đai.
Thông tƣ 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ TN & MT về
việc hƣớng dẫn lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính.

9


Thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT của Bộ TN&MT về hƣớng dẫn lập,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

1.2.2. Giai đoạn áp dụng Luật Đất đai 2013
Luật Đất Đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Nghị định số 47/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất;
Thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên môi trƣờng quy định về hồ sơ địa chính;
Thông tƣ số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
tài nguyên môi trƣờng quy định về bản đồ địa chính;
Thông tƣ số 55/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ
tài nguyên môi trƣờng quy định về thành lập bản đồ địa chính.
Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
tài nguyên môi trƣờng quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tái sản khác gắn liền với đất.

10


Chƣơng 2. MỤC TIÊU , ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu và đánh giá công tác cập nhật, chỉnh
lý biến động tại địa phƣơng đồng thời làm cơ sở đề xuất các giải pháp để nâng
cao hiệu quả trong công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính tại
địa phƣơng.
Tìm hiểu và khai thác khả năng ứng dụng công nghệ tin học, phần mềm

chuyên nghành phục vụ cho việc chỉnh lý, quản lý bản đồ và hồ sơ địa chính
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá việc cập nhật những biến động đất đai đã phát sinh trong thời
gian qua, chỉnh lý và hoàn thiện bộ hồ sơ địa chính ở cấp huyện.
Xác định đƣợc các thuận lợi và khó khăn của việc cập nhật chỉnh lý
biến động hồ sơ địa chính.
Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác chỉnh lý biến động hồ sơ
địa chính.
2.2.

Đối tƣợng nghiên cứu
+ Quy trình chỉnh lý, cập nhật biến động hồ sơ địa chính trên địa bàn

huyện.
+ Hồ sơ địa chính.
+ Hồ sơ cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai qua các năm .
+ Các quy định quy phạm pháp luật liên quan.
2.3.

Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu công tác cập nhật chỉnh lý biến động

tại huyện Đức linh, tỉnh Bình thuận .
Không gian: đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Đức linh, tỉnh Bình
thuận
Thời gian: đề tài nghiên cứu từ 2012 đến 2015.

11



2.4.

Nội dung nghiên cứu
Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội nơi nghiên cứu.
Tình hình quản lý đất đai và sử dụng dụng đất của địa phƣơng.
Đánh giá tình hình cập nhật chỉnh lý biến động đất đai.
Thuận lợi và khó khăn rút ra trong công tác cập nhật chỉnh lý biến

động, đề xuất một số giải pháp khắc phục.
2.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu

2.5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp kế thừa các tƣ liệu, số liệu có liên quan.
Số liệu điều kiện tự nhiên khí hậu thuỷ văn, địa hình, đất đai, tài
nguyên của khu vực nghiên cứu.
Số liệu điều kiện kinh tế xã hội: cơ cấu ngành nghề, sản xuất hàng hoá,
dân số, phong tục tập quán,….
Số liệu về sự biến động đất đai đƣợc cập nhật, chỉnh lý của địa phƣơng.
Thu thập, tìm hiểu các tài liệu liên quan nhƣ: tình hình cơ bản của đơn
vị, công tác theo dõi biến động đất đai, văn bản, phần mềm phục vụ cập nhật,
chỉnh lý biến động đất đai, thông qua: sách, giáo trình, tạp chí, báo cáo, luận
chứng, kế hoạch, Website, …
2.5.2. Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích và xử lý số liệu
Tổng hợp số liệu trong những năm 2012 đến 2015 và có những loại
biến động nào chẳng hạn nhƣ: Đăng ký quyền sử dụng đất, Tách thửa, hợp
thửa, Chuyển mục đích sử dụng đất....
Phân tích số liệu của từng năm và nêu ra đƣợc tình hình sử dụng đất
của năm đó sau khi phân tích từng năm thì sẽ tiến hành so sánh giữa các năm

2012 đến 2015 có gì thay đổi và tình hình sử dụng đất nhƣ thế nào?
Xây dựng các bƣớc chỉnh lý bản đồ địa chính bằng phần mềm
Mircostaion.Tiến hành xử lý và chỉnh lý các biến động và chụp từng bƣớc lại
và nêu rõ từng bƣớc sẽ làm gì và làm nhƣ thế nào.

12


Trên cơ sở tổng hợp tiến hành phân tích, đánh giá theo từng nội dung
của công tác cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai, từ đó nêu ra những khó
khăn, thuận lợi và những mặt hạn chế trong công tác cập nhật chỉnh lý biến
động đất đai tại địa phƣơng.
2.5.3. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của cán bộ địa phƣơng đang làm ngành địa chính tại
địa phƣơng và có biết về lĩnh vực đang nghiên cứu. Từ đó đánh giá đúng thực
trạng trong công tác cập nhật chỉnh lý biến động, tìm hiểu chủ trƣơng, chính
sách, khó khăn vƣớng mắc ở địa bàn nghiên cứu.

13


3.1.

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội

3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Đức Linh là một huyện miền núi nằm ở phía Nam tỉnh Bình Thuận
cách trung tâm tỉnh lỵ 140 km, diện tích tự nhiên là 54.657,12 km2, tọa độ địa

lý nằm trong khoảng từ :
100 55’00’’đến 100 52’55’’ vĩ độ Bắc.
1070 53’35’’ đến 1070 39’37’’ kinh độ Đông.
+ Phía Bắc giáp huyện Đa Huoai tỉnh Lâm Đồng.
+ Phía Nam giáp huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai.
+ Phía Đông giáp huyện Tánh Linh.
+ Phía Tây giáp huyện Định Quán và huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai.
Huyện Đức Linh nằm ở vị trí chuyển tiếp của các vùng Nam bộ, Tây
Nguyên và Đông Nam bộ, có vị trí thuận tiện giao lƣu kinh tế, văn hóa, xã hội
với vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ – qua đƣờng quốc lộ
1A, qua Đồng Nai đi thành phố Hồ Chí Minh và Đà Lạt. Đây là địa bàn kinh
tế trọng điểm của các tỉnh phía Nam có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và
năng động tạo điều kiện thuận lợi cho huyện tiếp thu nhanh các thành tựu
khoa học - kỹ thuật, hội nhập với nền kinh tế thị trƣờng... và là thị trƣờng tiêu
thụ nông sản hàng hóa của huyện góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh
tế của huyện theo hƣớng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
3.1.1.2. Địa hình địa mạo
Huyện Đức Linh là huyện cuối cùng của tỉnh Bình thuận và cũng là nơi
vùng núi. Địa hình của huyện đa phần là đồng bằng chiếm gần 64.32% diện
tích, Đồi núi chiếm khoảng 35.68% diện tích, huyện miền núi nằm về phía
cực Tây - Nam của tỉnh Bình Thuận, trong tỉnh, Đức Linh chỉ giáp với huyện
Tánh Linh về phía Đông và Đông Nam. Đức Linh nằm tại ngã ba ranh giới
giữa Bình Thuận với hai tỉnh Lâm Đồng và Đồng Nai, phía Bắc giáp huyện
Đạ Huoai của tỉnh Lâm Đồng, phía Tây và Tây Nam giáp các huyện của tỉnh

14


Đồng Nai: Tân Phú (phía Tây Bắc), Định Quán (phía Tây) và Xuân Lộc (phía
Tây Nam). Đức Linh là huyện bán sơn địa, sông La Ngà chảy cắt ngang

huyện rồi mem theo ranh giới với tỉnh Đồng Nai đổ nƣớc vào hồ Trị An.
3.1.1.3. Khí hậu
Khí hậu của Đức Linh mang tính chất chuyển tiếp giữa chế độ mƣa của
vùng duyên hải Nam Trung bộ và đồng bằng Nam Bộ, đƣợc chia thành 2 mùa
rõ rệt là mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa mƣa từ tháng 5 đến
tháng 11.
Đức Linh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm hằng năm chịu
ảnh hƣởng của hai loại gió mùa:
Mùa hè: chịu ảnh hƣởng của gió mùa đông nam kéo dài từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau. Tổng nhiệt độ trung bình từ 250c đến 340c cao nhất là 380c.
Ngoài ra còn chịu ảnh hƣởng của gió Tây Nam ( gió lào) khô nóng kéo
dài từng đợt từ 15 đến 20 ngày.
Mùa mƣa: thƣờng đến muộn và kéo theo lũ lụt. Lƣợng mƣa trung bình
từ 1600-2000mm và phân bổ không đồng đều giữa các tháng trong năm, tập
trung chủ yếu từ tháng 7 đến tháng 9 chiếm 70-80 tổng lƣợng mƣa cả năm.
Độ ẩm không khí: trung bình từ 75-80% tháng 3 , tháng 5 và tháng 7,
tháng 9 có độ ẩm không khí 85%.
Với đặc điểm khí hậu nhƣ trên đòi hỏi huyện Đức Linh phải tăng cƣờng
giải pháp chống bão lụt, bố trí cơ cấu cây trồng, chống úng, chống xói mòn,
rửa trôi vào mùa mƣa và chống hạn hán vào mùa khô
3.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên nƣớc
Nguồn nƣớc phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân đƣợc lấy
từ 2 nguồn chính gồm:
Nƣớc ngầm: Có 2 mạch ở độ sâu 5- 7m và ở độ sâu > 40m đều là nƣớc
sạch đƣợc nhân dân khai thác để sử dụng phục vụ đời sống và sinh hoạt.

15



Nƣớc mặt: Chủ yếu là dùng kênh mƣơng lấy từ hệ thống thủy lợi phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp và đời sống, ngoài ra còn có các ao hồ chứa
nƣớc mƣa.
b. Tài nguyên đất
Huyện Đức Linh có tổng diện tích là 54,657.12ha diện tích tự nhiên
trong đó có những loại đất chính. Đất phù sa chiếm 62.37% , đất đỏ vàng
chiếm 31.09% và còn lại là các loại đất khác chiếm diện tích nhỏ là 6,54%
Đất phù sa tập trung chủ yếu ở các vùng thấp thích hợp trồng cây hàng
năm nhƣ lúa, bắp, đậu..... tập trung chủ yếu ở các xã MePu, xã Trà Tân, xã
Đức tín, xã Sùng nhơn. Đất đỏ vàng hay còn gọi là nhóm đất Feralit trong
phân loại của FAO, nó đƣợc gọi tên là Ferralsols, là nhóm đất có màu đỏ hoặc
lẫn đỏ, thƣờng xuất hiện dƣới tán rừng mƣa nhiệt đới , là loại đất tập trung ở
các nơi cao chủ yếu là núi đồi là nhiều loại đất này ngƣời dân chủ yêu là trồng
cây hàng năm nhƣ cao su, tiêu điều, tập trung tại một số xã nhƣ xã Mepu, xã
Sùng Nhơn, xã Đakai; còn lại là một số loại đất chiếm diện tich nhỏ phân bố
rãi rác khác huyện.
c. Tài nguyên rừng
Huyện đức linh bây giờ là huyện có diện tích đất rừng thấp 6,136.48ha
rừng, nhƣng chủ yếu là rừng phòng hộ, một số ít trong đó là diện tích đất rừng
cao su. Vì trƣớc kia là huyện vùng núi, vốn là khu trầm tích của các rừng già
từ Lâm Đồng đổ về, hàng năm đƣợc sông La Ngà bồi đắp phù sa. Là đầu mối
tiếp giáp giữa 3 vùng: cực Đông cao nguyên, cực Nam Trung bộ và Bắc Đông
Nam bộ nên địa hình Đức Linh có 3 dạng: rừng núi, đồi gò và đồng ruộng.
Rừng núi bao bọc từ Đông Bắc xuống Tây Nam, độ cao 800 – 1.000
mét, chiếm 15% diện tích tự nhiên. Đây là đoạn cuối cùng của dãy Trƣờng
Sơn tiếp giáp vùng rừng cấm Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng. Nhƣng do chiến tranh
tàn phá và là vùng đất mới nên ngƣời dân đổ về khai thác, khai hoang rừng
núi nên bây giờ chỉ còn lại một phần diện tích rừng phòng hộ.

16



×