Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Đánh giá công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính trên địa bàn xã phú vinh, huyện định quán, tỉnh đồng nai giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 61 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Ban giám hiệu
Trƣờng đại học Lâm nghiệp – Cơ sở 2 đã tạo điều kiện cho em đƣợc làm khóa
luận tốt nghiệp này, đây là cơ hội tốt để cho em có thể thực hành các kỹ năng
đƣợc học trên lớp và cũng giúp ích rất lớn để cho em ngày càng tự tin về bản
thân mình hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể các Thầy cô giáo,
đặc biệt là giáo viên hƣớng dẫn thực tập cô Trần Thị Kim Chuyên trong
suốt thời gian vừa qua đã không quản ngại khó khăn để chỉ dạy và giúp đỡ em
hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể ban lãnh đạo, cán bộ, các ban ngành
đoàn thể của UBND xã Phú Vinh và nhất là cán bộ địa chính xã, ngƣời đã
trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt
thời gian thực tập UBND xã Phú Vinh, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai
Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, ngƣời thân,
gia đình, những ngƣời đã luôn bên cạnh, cổ vũ tinh thần lớn lao và đã ủng hộ
em trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày …. tháng …. năm 2016
Sinh viên thực hiện

Đào Xuân Lâm

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ................................ v


ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 3
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 3
1.1.1. Biến động đất đai ........................................................................................ 3
1.1.2. Hồ sơ địa chính .............................................................................................. 4
1.2 Cơ sở pháp lý .................................................................................................. 7
1.2.1. Giai đoạn áp dụng Luật Đất đai 2003 ......................................................... 7
1.2.2. Giai đoạn áp dụng Luật Đất đai 2013 ......................................................... 7
Chƣơng 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 7
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 9
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 9
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 9
2.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 9
2.4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 9
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 10
2.5.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu....................................................... 10
2.5.2. Phƣơng pháp thống kê............................................................................... 10
2.5.3. Phƣơng pháp so sánh, phân tích ............................................................... 12
2.5.5. Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................... 12
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 13
3.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trƣờng ............................................. 13
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 13
3.1.2. Kinh tế - xã hội .......................................................................................... 17
ii


3.1.3. Đánh giá chung về điều kiên tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phƣơng. . 20
3.2. Đánh giá tình hình quản lý đất đai và sử dụng đất....................................... 21
3.2.1. Đánh giá tình hình quản lý đất đai ............................................................ 21

3.2.2. Tình hình sử dụng đất ............................................................................... 22
3.3. Đánh giá công tác đăng ký biến động .......................................................... 26
3.3.1. Quy trình đăng ký biến động đất đai ......................................................... 26
3.3.2. Kết quả đăng ký biến động năm 2011....................................................... 27
3.3.3. Kết quả đăng ký biến động năm 2012....................................................... 29
3.3.4. Kết quả đăng ký biến động năm 2013....................................................... 30
3.3.5. Kết quả đăng ký biến động năm 2014....................................................... 32
3.3.6. Kết quả đăng ký biến động năm 2015....................................................... 33
3.3.7. Kết quả đăng ký biến động giai đoạn 2011 – 2015 .................................. 34
3.4. Công tác cập nhật chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính xã Phú Vinh ........... 35
3.4.1. Bản đồ địa chính........................................................................................ 35
3.4.2. Sổ mục kê .................................................................................................. 43
3.4.3. Sổ địa chính ................................................................................................. 46
3.4.4. Sổ cấp giấy chứng nhận................................................................................ 46
3.4.5. Sổ theo dõi biến động................................................................................ 50
3.5. Thuận lợi, khó khăn ..................................................................................... 52
3.5.1. Thuận lợi ................................................................................................... 52
3.5.2. Khó khăn ................................................................................................... 52
3.6. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác chỉnh lý biến động .................... 53
Chƣơng 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 54
4.1. Kết luận ........................................................................................................ 54
4.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GCNQSDĐ


: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất



: Nghị định



: Quyết định

KH

: Kế hoạch

UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

PTN&MT

: Phòng Tài Nguyên và Môi Trƣờng


STN&MT

: Sở Tài Nguyên và Môi Trƣờng

VPĐKQSĐ

: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Đồng Nai – Chi
nhánh Định Quán

HSĐC

: Hồ sơ địa chính

iv


DANH SÁCH CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
HÌNH:
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11

Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình 3.17
Hình 3.18
Hình 3.19
SƠ ĐỒ:

Trang
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:


Sơ đồ 3.1 :
BẢNG:
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
BIỂU ĐỒ:

Cửa sổ quản lý (Microstation Manager) của Microstation
Menu chức năng của phần mềm famis
Cập nhật biến động dữ liệu thuộc tính
Vẽ thửa mới bằng công cụ place Circle
Công cụ sửa lỗi Modify
Cửa sổ tạo vùng
Cửa sổ gán thông tin thuộc tính cho thửa đất mới
Cửa sổ vẽ nhãn thửa
Thửa đất sau biến động đã đƣợc chỉnh lý hoàn chỉnh
Cắt một phần thửa đất của bà Trúc
Sửa lỗi, tạo vùng cho các thửa biến động
Thửa đất mới sau khi nhập thửa
Hồ sơ kỹ thuật thửa đất sau khi chỉnh lý biến động
Chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
Trƣờng hợp tách thửa
Trƣờng hợp thay đổi loại đất

Sổ địa chính điện tử đã chỉnh lý
Trƣờng hợp thu hồi giấy chứng nhận
Trang sổ theo dõi biến động đã đƣợc chỉnh lý

36
36
37
38
39
39
40
40
41
41
42
42
43
44
45
46
48
50
52

Quy trình đăng ký biến động đất đai.

26

: Phân loại đất xã Phú Vinh
: Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Vinh năm

2015
: Biến động đất đai của xã Phú Vinh giai đoạn 2011-2015
: Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký biến động năm 2011
: Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký biến động năm 2012
: Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký biến động năm 2013
: Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký biến động năm 2014
: Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký biến động năm 2015
: Kết quả đăng ký biến động giai đoạn 2011 – 2015

Biểu đồ 3.1 : Tỉ lệ cơ cấu kinh tế xã Phú Vinh

v

15
22
24
27
29
30
32
33
34
17


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai ngoài việc xác định lãnh thổ còn là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô
cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của
môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố khu dân cƣ, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa,
xã hội, an ninh quốc phòng. Vì vậy việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên đất

đai ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của chính quốc gia đó. Hiện nay, đất
nƣớc ta đang trong thời kì mở cửa hội nhập với thị trƣờng thế giới, tiến dần tới
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc nên nhu cầu sử dụng đất đai phục vụ cho
sản xuất là rất lớn. Bên cạnh đó, sự gia tăng dân số cũng làm cho nhu cầu sử dụng
đất của ngƣời dân và các thành phần kinh tế khác ngày một tăng cao dẫn đến tình
hình biến động đất đai ngày một diễn ra thƣờng xuyên và phức tạp hơn.
Mặt khác, trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, công tác cập nhật,
chỉnh lý biến động đất đai là việc hết sức quan trọng và cấp bách, đòi hỏi phải cập
nhật liên tục, chỉnh lý thƣờng xuyên biến động đất đai trên hồ sơ địa chính để
đánh giá, phản ánh kịp thời biến động đất đai. Từ đó, nhà nƣớc nắm rõ đƣợc tình
hình sử dụng đất, điều chỉnh biến động và đề ra những phƣơng án để quản lý tốt
tài nguyên đất, đảm bảo đất đai đƣợc sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu
quả cao nhất.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế huyện Định Quán tỉnh Đồng Nai đã
đạt sự phát triển nhiều mặt, đất đai trở thành một trong những động lực hết sức
quan trọng trong sự phát triển ấy. Nhƣng tình hình sử dụng đất đai có những biến
động rất lớn, đặc biệt là do sự tác động của nền kinh tế thị trƣờng, tốc độ đô thị
hóa nhanh chóng, thêm vào đó là quá trình điều chỉnh quy hoạch, diễn ra hết sức
mạnh mẽ đặc biệt là ở xã Phú Vinh. Trong khi đó, công tác cập nhật, chỉnh lý
biến động đất đai hiện nay trên địa xã Phú Vinh gặp nhiều khó khăn bất cập do
nhiều nguyên nhân. Vấn đề đặt ra hiện nay là làm cách nào để thực hiện công
việc trên một cách hiệu quả, nhằm củng cố lại công tác quản lý đất đai và giải
quyết những hồ sơ tồn đọng trong nhiều năm, đồng thời tạo thuận lợi cho quá
1


trình quản lý, lƣu trữ hồ sơ và hệ thống sổ bộ địa chính, bởi nếu không cập nhật
biến động kịp thời thì hồ sơ và hệ thống sổ bộ địa chính thiết lập trong thời gian
đầu sẽ lạc hậu và không còn phù hợp với thực tế.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác chỉnh lý biến động đất đai đối

với sự phát triển của địa phƣơng nên tôi thực hiện đề tài “Đánh giá công tác cập nhật,
chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính trên địa bàn xã Phú Vinh, huyện Định Quán, tỉnh
Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015”.

2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Biến động đất đai
1.1.1.1. Khái niệm biến động đất đai
Biến động đất đai là quá trình sử dụng của ngƣời sử dụng đất làm thay đổi
hình thể, kích thƣớc ,diện tích, mục đích sử dụng đất so với hiện trạng ban đầu.
Nguyên nhân dẫn đến biến động đất đai là do nền kinh tế phát triển về mọi mặt
dẫn đến nhu cầu về nhà ở ngày càng cao hơn, chẳng hạn nhƣ từ đất nông nghiệp
chuyển sang đất phi nông nghiệp đƣợc sử dụng vào mục đích xây dựng các nhà
máy, xí nghiệp ngày càng nhiều; đồng thời nhu cầu về đất ở ngày càng tăng cao.
Từ đó để Nhà nƣớc quản lý về đất đai đƣợc chặt chẽ hơn là phải quan tâm chú
trọng đến vấn đề theo dõi cập nhật các trƣờng hợp biến động đất đai là hết sức
cần thiết.
1.1.1.2. Các hình thức biến động đất đai
Hiện nay có nhiều cách phân loại đất đai khác nhau theo tính hợp pháp của
biến động có 3 loại biến động đất đai:
- Biến động hợp pháp: Ngƣời sử dụng đất xin đăng ký biến động đất đai và
đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép.
- Biến động không hợp pháp: Ngƣời sử dụng đất không khai báo khi có biến
động hoặc khai báo không đúng quy định pháp luật.
- Biến động chƣa hợp pháp: Ngƣời sử dụng đất xin đăng ký biến động đất
đai nhƣng chƣa đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.

Trong quá trình sử dụng đất, do nhu cầu đời sống nhân dân và yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, phát sinh rất nhiều hình thức thay đổi liên quan đến quyền
sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký biến động. Căn cứ tính chất, mức độ thay
đổi có thể phân làm các loại sau:
- Biến động do chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
3


kế, tặng cho quyền sử dụng đất gọi là biến động về quyền sử dụng đất.
- Biến động do chuyển mục đích sử dụng đất, thay đổi thời hạn sử dụng đất.
- Biến động do thay đổi hình thể thửa đất.
- Biến động do chia tách quyền sử dụng đất của hộ gia đình, thay đổi tên chủ sử dụng.
- Biến động do thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất.
- Biến động do thay đổi những hạn chế về quyền của ngƣời sử dụng đất.
- Chuyển đổi hình thức từ thuê đất sang hình thức Nhà nƣớc giao đất có thu
tiền sử dụng đất.
1.1.2. Hồ sơ địa chính
1.1.2.1. Khái niệm hồ sơ địa chính và các tài liệu trong hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, số liệu, bản đồ sổ sách...Chứa đựng
những thông tin cần thiết về mặt tự nhiên, kinh tế- xã hội, pháp lý của đất đai đã
đƣợc thiết lập trong quá trình đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu
và đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nội dung
của hồ sơ địa chính phải đƣợc thể hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời, phải đƣợc
chỉnh lý thƣờng xuyên đối với các loại biến động theo quy định của pháp luật
trong quá trình sử dụng đất.
Hệ thống các loại tài liệu trong hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa chính,
sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai, sổ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
a.Theo Luật Đất đai năm 2003
Trong hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê

đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai.
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin về thửa đất nhƣ sau: Số
hiệu, kích thƣớc, hình thể, diện tích, vị trí, ngƣời sử dụng thửa đất, nguồn gốc,
mục đích, thời hạn sử dụng đất; giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính
về đất đai đã thực hiện và chƣa thực hiện, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền và những hạn chế về quyền của ngƣời sử dụng đất, biến động trong quá
trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan.
4


b.Theo Luật Đất đai năm 2013
Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông
tin chi tiết về từng thửa đất, ngƣời đƣợc giao quản lý đất, ngƣời sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Địa phƣơng xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính
đƣợc lập dƣới dạng số và lƣu trong cơ sở dữ liệu đất đai gồm có:
- Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai
- Sổ địa chính
- Bản lƣu Giấy chứng nhận
Địa phƣơng chƣa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính gồm có:
- Các tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê
đất đai và bản lƣu Giấy chứng nhận lập dƣới dạng giấy và dạng số (nếu có)
- Tài liệu sổ địa chính đƣợc lập dƣới dạng giấy hoặc dạng số
- Sổ theo dõi biến động đất đai lập dƣới dạng giấy
Hồ sơ địa chính dạng giấy, dạng số đều có giá trị pháp lý nhƣ nhau.
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm:
- Dữ liệu về thửa đất: Số hiệu, địa chỉ, ranh giới, diện tích, tài liệu đo đạc.
- Dữ liệu về đối tƣợng chiếm đất không tạo thành thửa đất: Tên gọi, số hiệu,
ranh giới, diện tích.

- Dữ liệu về ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, ngƣời
quản lý đất: Mã, tên, giấy tờ pháp nhân (đối với tổ chức) hoặc giấy tờ nhân thân
(đối với cá nhân, ngƣời đại diện hộ gia đình), địa chỉ.
- Dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất: Hình thức sử dụng đất riêng,
loại đất (tên gọi, mã), thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính,
hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề.
- Dữ liệu về tài sản gắn liền với đất: Loại tài sản, đặc điểm của tài sản, chủ
sở hữu, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, tài sản là căn hộ, văn phòng, cơ sở
dịch vụ - thƣơng mại trong nhà chung cƣ, nhà hỗn hợp đƣợc bán cho bên mua.
5


- Dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất: Tình hình đăng ký, giấy tờ pháp lý, giấy chứng nhận.
- Dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn
liền với đất: Thời điểm đăng ký biến động, nội dung biến động, mã hồ sơ thủ tục
đăng ký.
1.1.2.2. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính đƣợc lập theo từng đơn vị hành chính xã, phƣờng, thị
trấn.Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự, thủ tục
hành chính theo quy định của pháp luật đất đai.
Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất với Giấy
chứng nhận đƣợc cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử dụng đất.
Mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và không trùng với số hiệu của các thửa đất
khác trong phạm vi cả nƣớc.
- Nội dung của hồ sơ địa chính phải đƣợc thể hiện đầy đủ, chính xác, kịp
thời, phải đƣợc chỉnh lý thƣờng xuyên đối với các biến động theo quy định của
pháp luật trong quá trình sử dụng đất.
- Hồ sơ địa chính đƣợc lập thành một bản gốc và hai bản sao từ bản gốc, bản
gốc đƣợc lƣu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và

Môi trƣờng, một bản sao đƣợc lƣu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, một bản sao đƣợc lƣu tại Ủy ban nhân
dân xã, phƣờng, thị trấn.
- Bản gốc hồ sơ địa chính phải đƣợc chỉnh lý kịp thời khi có biến động về sử dụng
đất, bản sao hồ sơ địa chính phải đƣợc chỉnh lý phù hợp với bản gốc hồ sơ địa chính.
- Hồ sơ địa chính đƣợc lƣu giữ và quản lý dƣới dạng tài liệu trên giấy và
từng bƣớc chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính. Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ƣơng có trách nhiệm đầu tƣ tin học hoá hệ thống hồ
sơ địa chính.
- Hồ sơ địa chính dạng số, trên giấy phải bảo đảm tính thống nhất nội dung
thông tin thửa đất với Giấy chứng nhận và hiện trạng sử dụng đất.
6


1.2 Cơ sở pháp lý
1.2.1. Giai đoạn áp dụng Luật Đất đai 2003
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu
lực thi hành ngày 01/07/2004.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật
đất đai năm 2003.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính Phủ.
- Thông tƣ số 08/2007/TT-BTNMT của Bộ TN&MT về hƣớng dẫn thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT của Bộ TN&MT về hƣớng dẫn lập, chỉnh lý,
quản lý Hồ sơ địa chính.
- Thông tƣ số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Thông tƣ số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc hƣớng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý Hồ sơ địa chính.

1.2.2. Giai đoạn áp dụng Luật Đất đai 2013
- Luật số 45/2013/QH13 của Quốc hội Nƣớc CHXHCNVN về đất đai ngày
29/11/2013 (Luật đất đai 2013).
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thi hành
một số điều của Luật đất đai 2013.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về
giá đất.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về bồi thƣờng,
hổ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất
- Thông tƣ 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về giấy chứng
nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về hồ sơ địa
chính.
7


- Thông tƣ 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 Quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/05/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 02/04/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc công bố sửa đổi, bổ sung bộ TTHC chung thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 12/08/2014 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc công bố bộ TTHC chung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 19/05/2015 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc ban hành quy trình giải quyết TTHC về lĩnh vực đất đai theo cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.


8


Chƣơng 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài nghiên cứu tìm hiểu và đánh giá công tác cập nhật, chỉnh lý biến động
tại xã Phú Vinh đồng thời xác định những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải
pháp để công tác cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ngày càng hoàn thiện và hiệu
quả nhất.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc tình hình cập nhật chỉnh lý biến động, quản lý hồ sơ địa
chính trong thời gian từ năm 2011- 2015 trên địa bàn xã Phú Vinh.
- Xác định đƣợc những thuận lợi, khó khăn, những tồn tại vƣớng mắc trong
công tác chính lý biến động.
- Đề xuất các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả và quản lí tốt hơn trong công
tác cập nhật chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính của hộ gia đình, cá
nhân, tổ chức.
- Hiện trạng sử dụng đất đai tại xã Phú Vinh.
- Biến động sử dụng đất đai trên địa bàn xã Phú Vinh, huyện Định Quán,
tỉnh Đồng Nai.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Xã Phú Vinh, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2011 đến năm 2015.
2.4. Nội dung nghiên cứu
- Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hƣởng đến công tác chỉnh
lý biến động đất đai trên địa bàn xã Phú Vinh.

- Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn xã Phú Vinh.
9


- Đánh giá tình hình thực hiện công tác chỉnh lý biến động đất đai trên địa
bàn.
- Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện công tác chỉnh lý biến
động đất đai.
- Những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác chỉnh lý biến động
đất đai trên địa bàn xã Phú Vinh.
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.5.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu
Tiến hành điều tra thu thập hoặc kế thừa các tài liệu, số liệu:
- Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của địa phƣơng: Diện tích, dân số, lao
động, tăng trƣởng kinh tế, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên ...
- Tình hình quản lí và sử dụng đất: Đo đạc lập bản đồ địa chính, số lƣợng
đơn thƣ khiếu nại tranh chấp đất đai, công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
của địa phƣơng, thống kê kiểm kê đất đai, số liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất ...
- Công tác chỉnh lý biến động: Tổng số hồ sơ đăng ký biến động qua các
năm, số hồ sơ đủ điều kiện, số hồ sơ tồn, diện tích biến động tƣơng ứng các loại
biến động, quy trình đăng ký biến động, cách chỉnh lý biến động đối với từng loại
biến động và từng loại hồ sơ địa chính của địa phƣơng.
2.5.2. Phƣơng pháp thống kê
Từ các số liệu đã thu thập đƣợc ở trên, thực hiện thống kê số liệu theo từng
mục nội dung tƣơng ứng. Số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất đƣợc kế thừa của địa phƣơng. Riêng số liệu
về đăng ký biến động đƣợc thống kê theo bảng sau:

10



Bảng kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký biến động
Loại hình biến động

Tổng HS giải
HS

quyết

Tỷ lệ (%) HS
HS tồn

giải quyết so với
tổng HS đăng ký

1. Thay đổi chủ SDĐ
- Chuyển nhƣợng QSDĐ
- Tặng cho QSDĐ
- Thừa kế QSDĐ
2. Thay đổi hình thể thửa
đất
- Chuyển nhƣợng QSDĐ
- Tặng cho QSDĐ
- Thừa kế QSDĐ
- Tách, hợp thửa đất
3. Thay đổi loại đất
- Chuyển mục đích SDĐ
Tổng cộng
Bảng kết quả hồ sơ đăng ký biến động giai đoạn 2011-2015

STT Năm
1

2010

2

2011

3

2012

4

2013

5

2014

6

2015

7

Tổng

Tổng hồ sơ


Hồ sơ giải quyết

11

Hồ sơ tồn

Tỉ lệ (%)


2.5.3. Phƣơng pháp so sánh, phân tích
Từ số liệu và tài liệu đã thu thập đƣợc tiến hành so sánh các nội dung sau:
- Tình hình quản lý và sử dụng đất đã thực hiện tại địa phƣơng so với quy
định của pháp luật, với kế hoạch sử dụng đất.
- Quy trình đăng ký biến động, cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính của địa
phƣơng so với quy định của pháp luật.
- So sánh kết quả đăng ký biến động giữa các loại hình biến động với nhau
về tổng số hồ sơ đăng ký, số hồ sơ giải quyết, sô hồ sơ tồn và tỉ lệ giải quyết hồ
sơ đăng ký; so sánh kết quả đăng ký biến động giữa các năm.
- Từ kết quả so sánh, tài liệu thu thập đƣợc xác định đƣợc nguyên nhân của
việc biến động đất đai qua các năm, các thuận lợi khó khăn khi thực hiện công tác
chỉnh lý biến động và đề xuất đƣợc các giải pháp tƣơng ứng để giải quyết các khó
khăn đó.
2.5.4. Phƣơng pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của địa chính xã, cán bộ văn phòng đăng kí đất đai về
tình hình quản lý và sử dụng đất của địa phƣơng, các khó khăn khi cập nhật hồ sơ
địa chính và tìm ra các giải pháp cập nhật chính xác.

12



Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trƣờng
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
a.Vị trí địa lý
Xã Phú Vinh là một xã miền núi, nằm phía Bắc huyện Định Quán, nằm dọc
theo Quốc lộ 20, cách trung tâm huyện 3 km về phía Nam.
- Toạ độ địa lý từ 11000’00” đến 11007’30” độ vĩ Bắc, 107011’15” đến 107018’45”
độ kinh Đông.
Xã có vị trí địa lý nhƣ sau:
- Phía Đông giáp xã Phú Lợi
- Phía Tây giáp xã Thanh Sơn.
- Phía Nam giáp thị trấn Định Quán.
- Phía Bắc giáp xã Phú Tân
Xã Phú Vinh với tổng diện tích 2.437 ha chiếm 2,51 % tổng diện tích tự nhiên
toàn huyện và đƣợc chia làm 08 ấp (ấp Suối Soong 1, ấp Suối Soong 2, ấp Ba
Tầng, ấp Thái Hòa, ấp Lộ Đức và ấp Đông Hải, ấp 5, ấp 4); là xã thuần nông với
nhiều loại cây trồng cho năng suất cao nhƣ: lúa, cây điều; đất đai tƣơng đối tốt, có
tiềm năng phát triển vùng chuyên canh cây trồng có giá trị kinh tế cao.
b. Địa hình, địa mạo
Phú Vinh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên và vùng hạ du, có độ
cao trung bình là 120 m so với mực nƣớc biển, địa hình không bằng phẳng, có
nhiều tàn tích của núi lửa để lại. Địa hình xã có thể đƣợc chia làm 2 dạng:
- Vùng gò đồi chiếm 74,4% diện tích tự nhiên của xã (tập trung ở khu vực ấp
5, và 4) có độ cao trung bình từ 100 m - 251 m. Trong đó cao nhất là đồi 251 với
chiều cao 251 m so với mực nƣớc biển, vùng này chủ yếu trồng các loại cây công
nghiệp ngắn ngày và dài ngày nhƣ cà phê, điều, bắp, thuốc lá (độ dốc từ 380, trừ
khu đồi 251 là > 80).
13



- Vùng trũng thấp chiếm khoảng 25,6% diện tích tự nhiên của xã (chủ yếu
tập trung ở ấp Ba Tầng); đây là vùng trọng điểm trồng lúa. Ngoài ra, vùng này
còn trồng một số cây lƣơng thực khác nhƣ khoai mì, khoai lang, hoa màu và một
số cây lƣơng thực khác nhƣ đậu đen, đậu xanh (độ dốc khoảng 30)…
c. Khí hậu, thời tiết
Xã Phú Vinh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo chịu sự
tác động của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam hình thành nên 2 mùa rõ rệt,
nhiệt độ cao đều quanh năm đảm bảo điều kiện nhiệt độ cho cây trồng phát triển.
Nhiệt độ: Trên địa bàn xã Phú Vinh có nhiệt độ tƣơng đối cao, thay đổi rất rõ
giữa các mùa trong năm, giữa ngày và đêm. Nhiệt độ trung bình là 26.50 C, nhiệt độ
cao là 38.10 C, nhiệt độ thấp 15.50 C, nóng nhất là từ tháng 3 đến tháng 6, nhiệt độ thấp
nhất là từ tháng 12 đến tháng 1 năm sau, biên độ nhiệt là 22.50 C.
Độ ẩm: Trung bình là 81%, độ ẩm cao nhất trong hai tháng 8 và 9 (độ ẩm
trong năm cũng thay đổi theo mùa rất rõ rệt). Độ ẩm trung bình trong các tháng
mùa nắng là 76,3%, tháng mƣa là 85,3%.
Mùa mƣa kéo dài trong 6 tháng từ tháng 5 đến tháng 11.
Mùa khô kéo dài trong 6 tháng từ tháng 11 dến tháng 4 năm sau.
d. Thủy văn
Mạng lƣới thuỷ văn xã Phú Vinh chủ yếu là sông La Ngà dài 1.800 m2 kết
hợp với một hệ thống các khe suối lớn nhỏ phân bố rộng khắp và bao quanh địa
bàn toàn xã. Đặc biệt suối Thanh Sơn dài 6300m, rộng 4m, diện tích 25.200m2.
Mạng lƣới thủy văn tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp của địa phƣơng,
phục vụ việc tƣới tiêu vào mùa khô.
e. Các nguồn tài nguyên
Trên địa bàn xã Phú Vinh có nhiều nguồn tài nguyên khác nhau nhƣ: Tài
nguyên đất, tài nguyên nƣớc, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng. Trong đó
hai loại tài nguyên có trữ lƣợng hay diện tích lớn nhất là tài nguyên đất và tài
nguyên nƣớc.

Tài nguyên đất: Xã Phú Vinh có tổng diện tích đất tự nhiên là 2437 ha.
14


Trong đó có 3 nhóm đất chính là: Nhóm đất đỏ, nhóm đất đen, nhóm đất xám.
Diện tích các loại đất đƣợc thể hiện trong bảng 3.1.
Bảng 3.1: Phân loại đất xã Phú Vinh
Tên Việt Nam

Tên theo
FAO/UNESCO
FERRASOLS

Ký hiệu

Diện tích
(ha)
459,7000

Tỷ lệ
(%)
18,86

A. Đất đỏ
FR
a. Đất đỏ thẩm có kết von
Epihyperferri-Rhodic
nhiều, nhiều tầng đá
FRrfh 1
46,2000

10,05
Ferrasols
nông.
b. Đất đỏ vàng có kết von
Epihyperferrinhiều, nhiều tầng đá
FRrfh1
413,5000
89,95
Xanthic Ferrasols
nông.
B. Đất đen
LUVISOLS
LV
1676,1
68,78
c. Đất đen có kết von
EndohyperferricLVffh2
902,3073
53,83
nhiều, tầng đá sâu.
Luvisols
d. Đất đen Gley có kết
EndohyperferricLVgfe2
93,7000
5,59
von ít, tầng đá sâu.
Gleyic Luvisols
e. Đất đen có kết von
EndohyperferricLVffh1
247,3000

14,75
nhiều, tầng đá nông.
Luvisols
f. Đất đen Gley nứt nẽ có
EndohyperferricLVgvrff
kết von nhiều, tầng đá
Verti- Gleyic
432,7927
25,82
h1
nông.
Luvisols
C. Đất xám
ACRISOLS
AC
301,2000
12,36
g. Đất xám vàng, tầng đá
Epilithi- Chromic
Acxli1
37,4000
12,42
nông.
Acrisols
h. Đất xám vàng, tầng đá Endolithi- Chromic
Acxli2
243,6000
80,87
sâu.
Acrisols

i. Đất xám có kết von
Endohyperferric
Acffh1
20,2000
6,71
nhiều, tầng đá nông.
Acrisols
Tổng diện tích khảo sát
2437,0000
100,00
(Nguồn: UBND xã Phú Vinh)
Nhóm đất đỏ: Đất đỏ có diện tích 459,7 ha, chiếm 18,86% diện tích tự nhiên
của xã, phân bố tập trung ở các ấp nhƣ: ấp Suối Soong 1, ấp Suối Soong 2, ấp 4..
Đất đƣợc hình thành trên mẫu chất đá Bazan thích hợp với đa dạng các loại cây

15


trồng nông nghiệp nhƣ cà phê, cao su, điều, cây ăn quả và một số loại cây trồng
khác.
Nhóm đất đen: Đất đen có diện tích 1676,1 ha, chiếm 68,78% diện tích tự
nhiên của xã. Tập trung ở địa hình thấp, phân bố rộng khắp trên địa bàn xã. Đất
đƣợc hình thành trên mẫu chất đá Bazan, có hàm lƣợng hữu cơ và đạm tổng số
tƣơng đối cao và giảm chậm theo chiều sâu phẫu diện. Loại đất này thích hợp cho
việc trồng lúa và màu ở những vùng thấp và có thể lên líp trồng cây ăn quả, vùng
cao hơn thích hợp với đa dạng các loại cây trồng nông nghiệp nhƣ cà phê, cao su,
điều, cây ăn quả và một số cây trồng khác.
Nhóm đất xám: Đất xám cơ giới nhẹ, vàng nhạt có diện tích 301,2 ha, chiếm
12,36% diện tích tự nhiên của xã, thích hợp cho loại cây công nghiệp ngắn ngày,
rau màu

Tài nguyên nƣớc
+ Nguồn nƣớc mặt: Nguồn nƣớc mặt tập trung ở suối Thanh Sơn và một phần
sông La Ngà nhƣng lƣu lƣợng các sông không lớn. Nhìn chung, chất lƣợng nƣớc khá
tốt và ít bị ô nhiễm. Tuy nhiên, nguồn nƣớc mặt chỉ cung cấp đủ cho xã trong mùa mƣa
và thƣờng thiếu cạn vào mùa khô. Nguồn nƣớc ngầm của xã có trữ lƣợng tƣơng đối lớn,
phân bổ khá đồng đều trong xã, song mực nƣớc thấp.
+ Nguồn nƣớc ngầm: Xã Phú Vinh có trữ lƣợng nƣớc ngầm khá cao, đáp
ứng đƣợc nhu cầu sử dụng của ngƣời dân trong sinh hoạt, tuy nhiên nguồn nƣớc
ngầm khá sâu dẫn đến việc khó khai thác sử dụng. Kết quả nghiên cứu về nƣớc
ngầm cho thấy ở xã Phú Vinh dòng chảy ngầm có độ sâu dao động từ 30-40 mét.
Số hộ sử dụng giếng khoan chiếm 85% số hộ trong xã. Một số hộ chăn nuôi tại
nhà chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải gây ô nhiễm cho các giếng khoan ở lân cận
gây khó khăn không nhỏ cho vấn đề nƣớc sinh hoạt. Chất lƣợng nƣớc ngầm hiện
nay đang là vấn đề quan tâm của xã.

16


3.1.2. Kinh tế - xã hội
3.1.2.1. Kinh tế

Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ cơ cấu kinh tế xã Phú Vinh
Trong những năm gần đây nền kinh tế của xã Phú Vinh đi vào hƣớng phát triển
mạnh, đời sống ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện, tuy nhiên so với tốc độ phát
triển của toàn huyện thì vẫn còn thấp. Đến cuối năm 2015, cơ cấu kinh tế xã đạt chỉ
tiêu: Nông nghiệp – Dịch vụ thƣơng mại – Công nghiệp là 62% - 21,5% - 16,5%.
Ngành nông nghiệp vẫn là ngành chính trong cơ cấu kinh tế của xã, riêng ngành
thƣơng mại, dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp có phát triển nhƣng chƣa ổn định. Điều
đó đƣợc thể hiện qua những chính sách khuyến nông, khuyến khích nông dân chủ
động chuyển đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện tự nhiên và sự biến

động giá cả của thị trƣờng mà vẫn đảm bảo phát triển bền vững.
a. Ngành nông lâm nghiệp
Kinh tế nông nghiệp chiếm 62% tỷ trọng trong nền kinh tế của xã.Tổng diện
tích gieo trồng hàng năm là 770 ha. Trong đó: diện tích lúa 501ha, mì, bắp, rau,
đậu các loại diện tích khoảng 269 ha. Sản lƣợng quỹ thóc năm 2015 đạt 2183 tấn,
đạt 101,51% kế hoạch huyện giao, cây điều 25 ha, ao cá 17 ha. Công tác khuyến
nông đƣợc coi trọng, trong 5 năm đã mở 17 lớp học phổ
biến, hƣớng dẫn các tiến bộ về khoa học kỹ thuật cho nhân dân.
17


b. Ngành công nghiệp, dịch vụ
Khu vực kinh tế công nghiệp: Đối với lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp ổn định chủ yếu là các ngành nghề xay xát, chế biến thực phẩm, hàn cửa
sắt, đan lát, tách vỏ hạt điều, thức ăn gia súc, trên địa bàn tăng trƣởng bình quân
hàng năm đạt 10%/năm.
Khu vực thƣơng mại dịch vụ: Hoạt động thƣơng mại dịch vụ phát triển bình
quân 12%/năm, trên địa bàn xã Phú Vinh chủ yếu là buôn bán nhỏ phục vụ nhu
cầu tiêu dùng tại địa phƣơng. Hiện có 97 hộ tham gia nghề buôn bán tập trung ở
khu vực UBND xã và chợ Phú Vinh. Khu vực chợ ổn định, giữ gìn vệ sinh môi
trƣờng tốt, an ninh trật tự đƣợc đảm bảo.
3.1.2.2. Xã hội
a. Dân số
Toàn xã chia làm 8 ấp (ấp Suối Soong 1, ấp Suối Soong 2, ấp Ba Tầng, ấp
Thái Hòa, ấp Lộ Đức và ấp Đông Hải, ấp 5, ấp 4), dân cƣ tập trung chủ yếu ở ấp
Suối Soong 1, ấp Ba Tầng, Thái Hòa, hai bên đƣờng Quốc lộ 1A , phân bố rải rác
khắp các ấp.
Theo niên giám thống kê năm 2015 xã Phú Vinh, dân số là trên 20000
ngƣời với 9.123 hộ, trong đó nam 10.543 ngƣời chiếm 49,66% và nữ 10.781
ngƣời chiếm 50,34%. Dân số so với toàn huyện đƣợc đánh giá là khá cao với mật

độ 1.858 ngƣời/km2 (mật độ dân số toàn huyện là 795 ngƣời/km2), hầu hết là dân
tộc Kinh, một phần nhỏ còn lại là dân tộc Hoa, Tày.
b. Lao động
Tổng nguồn lao động toàn huyện năm 2015 trong độ tuổi lao động toàn xã
11.542 ngƣời chiếm 60% dân số toàn xã, lao động có việc làm ổn định là10.952
ngƣời. Trong đó lao động nông nghiệp chiếm 70% tổng lao động, 20% làm công
nhân, 10% dịch vụ buôn bán nhỏ và làm thuê.
Nhìn chung xã Phú Vinh tốc độ phát triển các khu dân cƣ khá nhanh, nhất
là các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, các khu dân cƣ hầu hết là tự
phát, một số khu xây dựng theo dự án phục vụ công nhân hoặc bố trí tái định cƣ
18


nhƣng tiến độ còn chậm. Do đó đời sống ngƣời dân thuộc các khu dân cƣ nông
thôn còn thấp, việc đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng ở những khu vực này còn có
những hạn chế nhất định.
c. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng
Hệ thống giao thông tƣơng đối tốt, các đƣờng liên ấp, đƣờng nội bộ trong
khu dân cƣ từng ấp là đƣờng cấp phối - đƣờng đá kẹp đất hiện nay đã đƣợc sữa
chữa. Nhìn chung vấn đề đi lại và vận chuyển hàng hóa, nông sản phẩm khá
thuận lợi.
Trên địa bàn xã hiện có tuyến đƣờng chính: Quốc lộ 1A, một số đƣờng đất,
sỏi đỏ với bề rộng mặt đƣờng nhỏ hơn 7m (chiều dài 28,3 km đƣờng giao thông
nông thôn). Tổng diện tích đất giao thông trên địa bàn xã là 72,73 ha.
d. Văn hóa, thể dục - thể thao
Ban văn hóa thông tin của xã làm tốt công tác tuyên truyền cổ động. Trong
5 năm qua, thƣờng xuyên tổ chức các hội diễn văn nghệ quần chúng, tham gia
nhiều hội thi hội diễn và thi đấu thể dục thể thao do huyện phát động. Hiện nay
trên địa bàn xã có 06 điểm thể dục dƣỡng sinh, 02 câu lạc bộ thể hình. Trong 5
năm ban văn hóa thể thao đã kết hợp với các ấp thi đấu bóng đá 22 lần.

Toàn xã có tất cả ấp đạt danh hiệu ấp văn hóa, 95% số hộ đạt chuẩn gia
đình văn hóa.
e. Y tế
Trạm y tế xã có diện tích 0,03 ha với 7 y tá, dƣợc tá trung cấp, trang thiết bị
còn hạn chế nhƣng đã làm tốt công tác vệ sinh phòng dịch, thƣờng trực cấp cứu
và thực hiện tốt các chƣơng trình y tế quốc gia, đạt trên 98%. Hàng năm khám
chữa bệnh cho trên 790 lƣợt ngƣời và đã tiêm đủ 6 loại vac xin cho phụ nữ trong
độ tuổi sinh sản. Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình, không sinh con
thứ 3, góp phần giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 1,26%.
f. Giáo dục - đào tạo
Toàn xã có 8 trƣờng học, Trƣờng THCS Phú Vinh, THCS Lý Thƣờng kiệt,
trƣờng tiểu học Lê văn Tám, trƣờng tiểu học Đức Trí,… với tổng diện tích 18,9
19


ha. Toàn xã có 5.755 học sinh/180 lớp. Hàng năm các trƣờng đều đạt danh hiệu
tiên tiến cấp ngành. Ngoài việc phát triển cơ sở vật chất, chất lƣợng dạy cũng
từng bƣớc đƣợc nâng cao, học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm 96,2%, hoàn
thành chƣơng trình tiểu học hàng năm đạt 99,8%.
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiên tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
3.1.3.1. Thuận lợi
- Xã có vị trí kinh tế cũng khá thuận lợi, kinh tế có sự chuyển biến mạnh mẽ
và đang từng bƣớc đƣợc hoàn thiện.
- Quá trình phát triển của các ngành tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ đã làm
cho diện tích đất nông nghiệp ở thị trấn có xu hƣớng chuyển đổi sang các loại phi
nông nghiệp khác.
- Sự phân bố dân cƣ tƣơng đối tập trung thuận lợi cho việc bố trí các công
trình công cộng phục vụ nhu cầu sinh hoạt của ngƣời dân.
- Hệ thống mạng lƣới giao thông tƣơng đối tốt thuận lợi cho việc đi lại và
lƣu thông hàng hóa.

- Xã có nguồn lao động trẻ, khỏe, dồi dào, đội ngũ cán bộ quản lý của xã trẻ, có
năng lực, đã qua đào tạo và có kinh nghiệm trong quản lý Nhà nƣớc và quản lý kinh tế.
3.1.3.2. Khó khăn
- Do cơ cấu kinh tế của xã nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn, việc chuyển đổi cơ
cấu cây trồng vẫn còn chậm, trong trồng trọt có những loại cây trồng chƣa ổn
định do chi phối giá cả thị trƣờng, sản xuất nông nghiệp còn ở dạng thuần nông,
việc tìm đầu ra cho các sản phẩm nông sản còn gặp nhiều khó khăn.
- Các công trình công cộng phục vụ nhu cầu sinh hoạt, giải trí của ngƣời dân
còn thiếu …
- Cơ sở hạ tầng tƣơng đối tốt nhƣng còn nhiều mặt hạn yếu, xã có nhiều bà con
dân tộc thiểu số. Điểm xuất phát của nền kinh tế thấp, tăng trƣởng cao nhƣng chƣa
ổn định do phụ thuộc nhiều vào giá cả nông sản, trình độ dân trí thấp, khả năng tích
lũy từ nội bộ nền kinh tế còn hạn chế, trình độ canh tác trên đất dốc chƣa đồng đều.

20


×