Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất của 6 xã trên địa bàn huyện trảng bom giai đoạn 2011 – 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 78 trang )

CƠ SỞ 2 – TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
BAN NÔNG LÂM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƢỢNG QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT CỦA 6 XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TRẢNG BOM TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 403

Giáo viên hướng dẫn: Thái Văn Thành
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Trà My
Khóa học: 2012 - 2016

Đồng Nai, 2016


LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian miệt mài học hỏi, bốn năm qua trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp đã để lại cho em biết bao tình cảm tốt đẹp, nhất là lớp Đại học Quản
lý đất đai khóa 57. Nhân đây em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám
hiệu Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Cơ Sở 2, Ban Nông Lâm đã tạo điều
kiện cho em học tập thật tốt.
Cám ơn Thầy chủ nhiệm và quý Thầy, Cô đã tận tình truyền đạt, chỉ
bảo cho em nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình
học tập vừa qua.
Em xin trân trọng gửi lời biết ơn đến thầy Thái Văn Thành đã trực tiếp
hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để em hoàn
thành Luận văn tốt nghiệp này.


Em cũng xin chân thành cám ơn:
Sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú lãnh đạo, cũng nhƣ các anh, chị
hiện đang công tác tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai – Chi nhánh
Trảng Bom đã đóng góp, trao đổi kinh nghiệm, tạo điều kiện thuận lợi cho em
thực hiện tốt công việc và luận văn này trong suốt quá trình thực tập tại
phòng.
Các bạn bè cùng học tập và phấn đấu trong suốt quá trình học tập tại
giảng đƣờng.
Những ngƣời thân đã giúp đỡ, ủng hộ em trong suốt quá trình học tập
để hoàn thành tốt trƣơng trình học và làm luận văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên do kiến thức và năng lực còn nhiều hạn chế nên không
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý
Thầy Cô và các bạn.


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

QSDĐ:

Quyền sử dụng đất

TN&MT:

Tài nguyên Môi trƣờng

VPĐK:

Văn Phòng Đăng Ký

SDĐ:


Sử dụng đất

GCNQSDĐ:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

KT-XH:

Kinh tế xã hội

DTTN:

Diện tích tự nhiên

CV:

Công văn

CT-UB:

Chỉ thị Ủy ban

UBND:

Ủy Ban Nhân Dân

NĐ-CP:

Nghị định của Chính phủ


TT-TCĐC:

Thông tƣ Tổng cục Địa chính

LĐĐ:

Luật đất đai

QHSDĐ:

Quy hoạch sử dụng đất

DT:

Diện tích

DTTN:

Diện tích tự nhiên

BĐĐC:

Bản đồ địa chính


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ

TT
Hình 3.1


Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3

Bảng 3.4

Bảng 3.5

Tên
Bản đồ hành chính huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng
Nai
Thống kê diện tích đất đai năm 2014 theo mục đích
sử dụng
Diện tích theo đơn vị hành chính của huyện
Hiện trạng tƣ liệu đo đạc bản đồ địa chính chính
quy Huyện Trảng Bom – Đồng Nai
Tình hình chuyển quyền sử dụng đất từ năm 2011 2015
Tình hình chuyển mục đích sử dụng đất từ năm
2011 - 2015

Trang
21

30
32
34

40


41

Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu
Bảng 3.6

nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử

42

dụng đất từ năm 2011 - 2015
Bảng 3.7

Bảng 3.8

Bảng 3.9

Bảng 3.10

Bảng 3.11

Bảng 3.12

Tình hình chuyển nhƣợng QSDĐ của thị trấn Trảng
Bom giai đoạn 2011 - 2015
Tình hình chuyển nhƣợng QSDĐ của xã Đồi 61 giai
đoạn 2011 - 2015
Tình hình chuyển nhƣợng QSDĐ của xã An Viễn
giai đoạn 2011 - 2015
Tình hình chuyển nhƣợng QSDĐ của xã Trung Hòa
giai đoạn 2011 - 2015

Tình hình chuyển nhƣợng QSDĐ của xã Tây Hòa
giai đoạn 2011 - 2015
Tình hình chuyển nhƣợng QSDĐ của xã Cây Gáo
giai đoạn 2011 - 2015

47

49

51

53

55

57


Bảng 3.13

Kết quả giải quyết HS chuyển nhƣợng QSDĐ của 6
xã giai đoạn 2011 - 2015

59

Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu
Biểu đồ 3.1 nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử

43


dụng đất từ năm 2011 - 2015
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3
Biểu đồ 3.4
Biểu đồ 3.5
Biểu đồ 3.6
Biểu đồ 3.7

Biểu đồ chuyển nhƣợng QSDĐ của thị trấn Trảng
Bom giai đoạn 2011 - 2015
Biểu đồ thể hiện tình hình chuyển nhƣợng QSDĐ
của xã Đồi 61 giai đoạn 2011 - 2015
Biểu đồ thể hiện tình hình chuyển nhƣợng QSDĐ
của xã An Viễn giai đoạn 2011 - 2015
Biểu đồ thể hiện tình hình chuyển nhƣợng QSDĐ
của xã Trung Hòa giai đoạn 2011 - 2015
Biểu đồ thể hiện tình hình chuyển nhƣợng QSDĐ
của xã Tây Hòa giai đoạn 2011 - 2015
Biểu đồ thể hiện tình hình chuyển nhƣợng QSDĐ
của xã Cây Gáo giai đoạn 2011 - 2015

48

50

52

54

56


58


MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 – TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu...................................................... 3
1.1.1. Các khái niệm chung ........................................................................... 3
1.1.2. Giá đất ................................................................................................. 4
1.1.3. Thuế chuyển quyền sử dụng đất ......................................................... 5
1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 6
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................................................ 8
1.3.1. Những quy định hiện hành về chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất .... 8
1.3.2. Trình tự, thủ tục chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất ........................ 13
Chƣơng 2 – ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 18
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 18
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 18
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 18
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 18
2.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 18
2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 19

Chƣơng 3 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 21


3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ............................................. 21
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................. 21
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................... 26
3.2. Đánh giá tình hình quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa huyện .............. 29
3.2.1. Tình hình sử dụng đất ....................................................................... 29
3.2.2. Tình hình quản lý nhà nƣớc về đất đai.............................................. 31
3.3. Tình hình chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất của 6 xã trên địa bàn huyện
Trảng Bom giai đoạn 2011 – 2015.................................................................. 44
3.3.1. Trình tự, thủ tục chuyển nhƣợng QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân
theo quy đình của huyện Trảng Bom .............................................................. 44
3.3.2. Tình hình chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất của thị trấn Trảng Bom
– Huyện Trảng Bom giai đoạn 2011 – 2015 ................................................... 47
3.3.3. Tình hình chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất của xã Đồi 61 – Huyện
Trảng Bom giai đoạn 2011 – 2015.................................................................. 49
3.3.4. Tình hình chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất của xã An Viễn –
Huyện Trảng Bom giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................... 51
3.3.5. Tình hình chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất của xã Trung Hòa –
Huyện Trảng Bom giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................... 53
3.3.6. Tình hình chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất của xã Tây Hòa –
Huyện Trảng Bom giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................... 55
3.3.7. Tình hình chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất của xã Cây Gáo –
Huyện Trảng Bom giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................... 57
3.3.8. So sánh tình hình chuyển nhƣợng của 6 xã trong giai đoạn 2011 –
2015 ................................................................................................................. 59
3.4. Đánh giá việc thực hiện công tác chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất của 6
xã trên đại bàn huyện Tảng Bom giai đoạn 2011 – 2015 ............................... 60



3.4.1. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý tình hình chuyển
nhƣợng QSDĐ ở, đất nông nghiệp của địa phƣơng ........................................ 60
3.4.2. Những khó khăn vƣớng mắc khi thực hiện giải quyết hồ sơ chuyển
nhƣợng............................................................................................................. 63
3.5. Ảnh hƣởng của việc chuyển nhƣợng QSDĐ đến kinh tế - xã hội ........... 64
3.5.1. Tích cực ............................................................................................. 64
3.5.2. Tiêu cực ............................................................................................. 64
3.6. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thực hiện chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất ........................................................................................................... 65
Chƣơng 4 – KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................ 67
4.1. Kết luận .................................................................................................... 67
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 68
TÀI LIÊU THAM KHẢO


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá, là lãnh thổ quốc gia, là tƣ liệu sản
xuất đặc biệt không thể thay thế đƣợc, là thành phần quan trọng của môi
trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở hạ tầng,
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, các trung tâm văn hóa - xã hội - an ninh quốc phòng. Trƣớc áp lực về tăng dân số, cùng nhịp độ phát triển kinh tế thị
trƣờng luôn luôn vận động. Trong quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, cơ
chế thị trƣờng, nhu cầu sử dụng đất để đầu tƣ các cơ sở hạ tầng, các công
trình công nghiệp, dịch vụ phát triển các khu dân cƣ, giao thông, lâm
nghiệp… dẫn đến nhu cầu sử dụng đất ngày càng trở nên cấp thiết. Đất đai thì
luôn biến động theo thời gian về nhiều mặt nhƣ: diện tích, mục đích sử dụng,
chủ sử dụng…., gây không ít khó khăn trong công tác quản lý về đất đai.
Hiện nay quá trình sử dụng đất và tình hình chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất đai diễn ra hết sức phức tạp và khó kiểm soát. Điều này tạo ra trở
ngại rất lớn trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai. Nhằm hạn chế việc sử

dụng đất bất hợp pháp đồng thời sử dụng nguồn tài nguyên đất đai một cách
hiệu quả, tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai thì công tác cập
nhật chỉnh lý theo dõi tình hình chuyển nhƣợng đất đai trong từng giai đoạn,
thời kì là một trong những nội dung quan trọng đã đƣợc quy định tại luật đất
đai 2013. Việc cập nhật những thay đổi để làm cơ sở bảo hộ quyền lợi và
nghĩa vụ hợp pháp của các chủ thể có liên quan tạo điều kiện để nhà nƣớc
hoạch định chính sách quản lý và phát triển.
Trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai công tác cập nhật chỉnh lý
theo dõi tình hình chuyển nhƣợng về đất đai là việc hết sức quan trọng và cấp
bách đòi hỏi phải cập nhật liên tục, chỉnh lý thƣờng xuyên trên hồ sơ địa
chính để đánh giá, phản ánh kịp thời biến động đất đai. Từ đó là cơ sở cho
nhà nƣớc đƣa ra phƣơng án chiến lƣợc để quản lý tốt tài nguyên đất đảm bảo
đất đai sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm.
1


Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai gồm 16 xã và 1 thị trấn với tổng diện
tích tự nhiên là 32.541,2 ha, Trảng Bom có quốc lộ 1A chạy qua, nổi tiếng với
khu du lịch sinh thái thác Giang Điền. Trảng Bom có một vị trí vô cùng quan
trọng trong sự nghiệp phát triển công nghiệp của tỉnh Đồng Nai, với các khu
công nghiệp nhƣ Hố Nai, Sông Mây, Bầu Xéo. Từ những điều kiện khách
quan đó, ở đây thu hút một lƣợng không nhỏ dân nhập cƣ, dẫn tới nhu cầu về
nhà ở của ngƣời dân tăng cao nên tình hình chuyển nhƣợng đất đai và chuyển
mục đích sử dụng đất ngày càng nhiều và phức tạp tạo ra những biến động về
đất đai.
Xuất phát từ những vấn đề trên, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy Thái Văn
Thành, em thực hiện đề tài:
của 6 xã

ện Trả


Bom

oạn 2011 - 2015” từ

đó việc nhìn nhận đúng đắn hơn về công tác chuyển nhƣợng quyền sử dụng
đất, phát huy ƣu điểm, hạn chế những nhƣợc điểm và khắc phục những tồn tại
trong công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn Huyện.

2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu
1.1.1. Các khái niệm chung
Quyền sử dụng đất: Đƣợc hiểu là những quyền năng sử dụng đất cụ thể
đƣợc pháp luật qui định và bảo đảm thực hiện đối với các chủ thể sử dụng đất
trong quá trình khai thác và sử dụng.
Chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất: Là sự thỏa thuận giữa các bên theo
các điều kiện, nội dung, hình thức chuyển quyền sử dụng đất đƣợc pháp luật
quy định, theo đó ngƣời sử dụng đất gọi là bên chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho ngƣời nhận chuyển
nhƣợng gọi là bên nhận chuyển nhƣợng , còn ngƣời nhận chuyển nhƣợng trả
tiền cho ngƣời chuyển nhƣợng.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất GCNQSDĐ là chứng thƣ pháp lý do cơ quan Nhà nƣớc có th m quyền
cấp cho ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử
dụng đất.
Thuế thu nhập cá nhân: Là loại thu nhập của ngƣời có quyền sử dụng

đất khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất cho ngƣời khác. Thuế suất: 2

.

Lệ phí trƣớc bạ: Là khoản chi phí phải đóng khi đứng tên sở hữu hay sử
dụng một tài sản nào đó. Cụ thể ở đây là khoản thu đối với hộ gia đình, cá
nhân khi nhận chuyển quyền sử dụng đất để làm thủ tục chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất khi hợp thức hóa.
Hợp đồng chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất: Là sự thỏa thuận giữa
các bên chuyển nhƣợng chuyển quyền sử dụng đất chuyển giao đất và quyền
sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhƣợng, còn bên nhận chuyển nhƣợng phải
chi trả tiền cho bên chuyển nhƣợng.
3


1.1.2. Giá đất
Luật đất đai năm 2013 quy định rõ nguyên tắc định giá đất phải theo
mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá; theo thời hạn sử dụng
đất; phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trƣờng của loại đất có cùng mục
đích sử dụng đã chuyển nhƣợng hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất hoặc giá
trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng
đất; cùng một thời điểm các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng,
khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tƣơng tự nhƣ nhau thì có mức
giá nhƣ nhau. Quy định khung giá đất, bảng giá đất đƣợc xây dựng định k 05
năm một lần và đƣợc điều chỉnh khi thị trƣờng có biến động. Bổ sung quy
định đối với trƣờng hợp các địa phƣơng không thống nhất đƣợc giá đất tại
khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng thì báo cáo
Thủ tƣớng Chính phủ quyết định.
Bảng giá đất để áp dụng các trƣờng hợp: 1 tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nƣớc công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với

phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần
diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; 2 tính thuế sử
dụng đất; 3 tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; 4 tính tiền xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; 5 tính tiền bồi thƣờng cho
Nhà nƣớc khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; 6 tính giá trị
quyền sử dụng đất để trả cho ngƣời tự nguyện trả lại đất cho Nhà nƣớc đối
với trƣờng hợp đất trả lại là đất Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể tại thời điểm định
giá để áp dụng đối với các trƣờng hợp: 1 tính tiền sử dụng đất khi Nhà nƣớc
công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích
4


đất ở vƣợt hạn mức quy định; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần
diện tích vƣợt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân, tính tiền thuê đất
đối với đất nông nghiệp vƣợt hạn mức giao đất, vƣợt hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; 2 tính tiền sử dụng
đất khi Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất; 3 tính
tiền thuê đất đối với trƣờng hợp Nhà nƣớc cho thuê đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất; 4 tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nƣớc mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc
trƣờng hợp Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; (5) tính tiền bồi thƣờng khi nhà nƣớc
thu hồi đất.

1.1.3. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
Nhà nƣớc ta luôn luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi để ngƣời sử dụng đất
thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ của họ. Chính vì vậy mà ngƣời sử dụng
đất phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất khi chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất. Ngày 22/06/1994 Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất đƣợc ban
hành nhằm tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, khuyến khích
SDĐ có hiệu quả, đảm bảo công bằng về nghĩa vụ nộp thuế của ngƣời sử
dụng đất khi chuyển quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, thuế suất đƣợc quy định
quá cao, Khoản 1, Điều 7 quy định:
 Đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thì ngƣời
chuyển quyền nộp 10% giá trị đất.
 Đất ở, đất phi nông nghiệp: ngƣời chuyển quyền nộp 20% giá trị đất.
 Bên nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trƣớc bạ là 2%.
5


Do mức thuế quá cao nên trong thực tế, ngƣời sử dụng đất tự chuyển
nhƣợng cho nhau mà không thông qua cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Trên cơ sở
đó, ngày 21/12/1999 Quốc hội khóa X ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế chuyển quyền SDĐ; ngày 08/06/2000 CP ban hành Nghị
định 19 quy định chi tiết thi hành Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất; ngày
23/10/2000 Thông tƣ 104/2000/TT-TCĐC về việc hƣớng dẫn thi hành Nghị
định 19 ra đời. Từ khi các Thông tƣ, Nghị định xuất hiện đã tạo đƣợc sự tin
cậy cho ngƣời sử dụng đất, đảm bảo sự công bằng và góp phần tạo nguồn thu
cho ngân sách Nhà nƣớc.
 Căn cứ tính thuế: Thuế chuyển quyền sử dụng đất căn cứ vào diện
tích chuyển quyền, thuế suất và thuế chuyển quyền sử dụng đất.
 Diện tích chuyển quyền: diện tích thực tế ghi trong hợp đồng chuyển
quyền.

 Giá đất: do Ủy ban nhân dân Thành phố quy định trên cơ sở khung
giá chung của Chính phủ.
 Thuế suất:
* Bên chuyên nhƣợng phải nộp thuế chuyển quyền là:
-2

đối với đất sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

-4

đối với đất ở, đất chuyên dùng.

* Bên nhận chuyển nhƣợng phải nộp lệ phí trƣớc bạ nhà, đất là 1%.
1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai 2003 đƣợc điều chỉnh bổ sung 2009;
- Luật đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
6


- Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01/01/2001 của Chính phủ về sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định 17/1999/NĐ-CP;
- Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 do Quốc Hội ban hành
ngày 05/12/2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hƣớng dẫn thi hành
pháp luật đất đai do Chính phủ ban hành;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP về việc cấp GCNQSDĐ, thu hổi đất,

thực hiện QSDĐ trình tự thủ tục bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc
giao đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Thông tƣ 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trƣờng TN MT qui định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Quyết định số 76/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2012 của
tỉnh Đồng Nai về việc qui định các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai;
- Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 06/01/2013 quy định về diện
tích đất tối thiểu đƣợc phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 6291/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 quy định giải
quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại U ban nhân dân cấp
xã thuộc các huyện của Đồng Nai;
- Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về hồ sơ địa chính;
7


- Thông tƣ số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ tài chính
hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/07/2013 của Chính phủ;
- Thông tƣ số 76/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ tài chính
hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014

của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất;
- Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc ban hành lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu
1.3.1. Những quy định hiện hành về chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
1.3.1.1. Điều iện chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
Điều kiện chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất là cơ sở pháp lý quan
trọng để cơ quan Nhà nƣớc có th m quyền xem xét, quyết định cho việc
chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp giữa các hộ gia đình, cá nhân đƣợc qui
định theo khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, ngƣời sử dụng
đất đƣợc thực hiện chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau
đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Việc chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng
ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
1.3.1.2. Trƣờng hợp hông đƣợc nhận chuyển nhƣợng, quyền sử dụng
đất
8


- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không đƣợc nhận chuyển nhƣợng, tặng
cho quyền sử dụng đất đối với trƣờng hợp mà pháp luật không cho phép
chuyển nhƣợng, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không đƣợc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
chuyên trồng lúa nƣớc, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trừ trƣờng hợp
đƣợc chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã

đƣợc xét duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không
đƣợc nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa
nƣớc.
- Hộ gia đình, cá nhân không đƣợc nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt,
phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phòng
hộ nếu không sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó.
1.3.1.3. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhƣợng, tặng cho quyền
sử dụng đất có điều kiện
- Hộ gia đình, cá nhân đã đƣợc Nhà nƣớc giao đất lần đầu đối với đất
nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất, đất ở đƣợc miễn tiền sử dụng đất mà
đã chuyển nhƣợng và không còn đất sản xuất, không còn đất ở, nếu đƣợc Nhà
nƣớc giao đất lần thứ hai đối với đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất,
đất ở đƣợc miễn tiền sử dụng đất thì không đƣợc chuyển nhƣợng, tặng cho
quyền sử dụng đất trong thời hạn 10 năm kể từ ngày đƣợc giao đất lần thứ
hai.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhƣng chƣa có
điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ đƣợc chuyển nhƣợng, tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thu sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
9


- Hộ gia đình, cá nhân đƣợc Nhà nƣớc giao đất ở, đất sản xuất nông
nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ đƣợc chuyển nhƣợng, tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang
sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
1.3.1.4. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhƣợng: Căn cứ theo theo

điều 700, Điều 699 Bộ luật dân sự năm 2005
Điều 699 quy định: Nghĩa vụ của bên chuyển nhƣợng quyền sử dụng:
- Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhƣợng đủ diện tích, đúng
hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất nhƣ đã thoả thuận;
- Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận
chuyển nhƣợng.
Điều 700 quy định: Bên chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất có quyền
đƣợc nhận tiền chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất; trƣờng hợp bên nhận
chuyển nhƣợng chậm trả tiền thì áp dụng theo quy định tại Điều 305 của Bộ
luật này.
1.3.1.5. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhƣợng: Căn cứ theo
điều 702, Điều 701 Bộ luật dân sự
Điều 701 quy định: Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:
- Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phƣơng thức đã thoả thuận cho bên
chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất;
- Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bảo đảm quyền của ngƣời thứ ba đối với đất chuyển nhƣợng;
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 702 quy định: Quyền của bên nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng
đất có các quyền sau đây:
- Yêu cầu bên chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất giao cho mình giấy tờ
có liên quan đến quyền sử dụng đất;
10


- Yêu cầu bên chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích,
đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất nhƣ đã thoả thuận;
- Đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất đƣợc
chuyển nhƣợng;

- Đƣợc sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
1.3.1.6. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân
Theo Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số
điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thì hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đƣợc quy định nhƣ
sau:
Điều 44 quy đinh hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây
hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi
trồng thủy sản và đất làm muối của m i hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào
mục đích nông nghiệp đƣợc áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển
nhƣợng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể nhƣ sau:
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối.
- Không quá 30 héc ta cho m i loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ƣơng thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông
Cửu Long;
- Không quá 20 héc ta cho m i loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ƣơng còn lại.
Đất trồng cây lâu năm.
- Không quá 100 héc ta đối với các xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng;
- Không quá 300 héc ta đối với các xã, phƣờng, thị trấn ở trung du,
miền núi.
Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
11


- Không quá 150 héc ta đối với các xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng;
- Không quá 300 héc ta đối với các xã, phƣờng, thị trấn ở trung du,
miền núi.

Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng thì tổng diện
tích đƣợc nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với m i loại đất đất trồng
cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi
trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng
đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng có hạn mức nhận chuyển quyền
sử dụng đất cao nhất.
Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp bao gồm nhiều loại đất đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối)
thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân đó đƣợc xác định theo từng loại đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3
Điều này.
Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vƣợt hạn mức nhận
chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này mà đã đăng
ký chuyển quyền sử dụng đất trƣớc ngày 01 tháng 7 năm 2007 thì phần diện
tích đất vƣợt hạn mức đƣợc tiếp tục sử dụng nhƣ đối với trƣờng hợp đất nông
nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.
Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vƣợt hạn mức nhận
chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này mà đã đăng
ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến trƣớc ngày 01
tháng 7 năm 2014 thì hộ gia đình, cá nhân đƣợc tiếp tục sử dụng đất và chỉ
phải chuyển sang thuê đất của Nhà nƣớc đối với phần diện tích vƣợt hạn mức
nhận chuyển quyền.
12


1.3.1.7. Hợp đồng chuyển nhƣợng và những nội dung chính trong hợp
đồng chuyển nhƣợng: Quy định tại điểm b, Điều 127 của Luật Đất Đai.
Điều 698 của Bộ Luật Dân Sự 2005 quy định về nội dung hợp đồng

chuyển nhƣợng
Tại điều 698 của Bộ Luật Dân Sự 2005 quy định về nội dung hợp đồng
chuyển nhƣợng nhƣ sau: Nội dung của hợp đồng chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất
- Tên, địa chỉ của các bên;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
- Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhƣợng; thời hạn sử dụng đất
còn lại của bên nhận chuyển nhƣợng;
- Giá chuyển nhƣợng;
- Phƣơng thức, thời hạn thanh toán;
- Quyền của ngƣời thứ ba đối với đất chuyển nhƣợng;
- Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất;
- Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
Nghĩa vụ tài chính của ngƣời sử dụng đất khi thực hiện chuyển nhƣợng
trên địa bàn đƣợc thực hiện theo quy định của Luật thuế chuyển quyền sử
dụng đất.
1.3.2. Trình tự, thủ tục chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
1.3.2.1. Trình tự, thủ tục chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất theo Luật
đất đai 2003
 Trình tự, thủ tục chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất đƣợc quy định tại
Điều 127 Luật đất đai 2003 cụ thể nhƣ sau:
- Việc nộp hồ sơ chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất đƣợc quy định nhƣ
sau:
13


+ Hồ sơ chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất nộp tại văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất; trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại nông thôn
thì nộp tại U ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký

quyền sử dụng đất;
+ Hồ sơ chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất gồm hợp đồng chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Hợp đồng chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của
công chứng nhà nƣớc; trƣờng hợp hợp đồng chuyển nhƣợng quyền sử dụng
đất của hộ gia đình, cá nhân thì đƣợc lựa chọn hình thức chứng nhận của công
chứng nhà nƣớc hoặc chứng thực của U ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn
nơi có đất.
- Trong thời hạn không quá mƣời lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm th m
tra hồ sơ, gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai thuộc U ban nhân dân cấp có
th m quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trƣờng hợp các bên chuyển nhƣợng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
mà nghĩa vụ tài chính đó đƣợc xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thông báo cho các bên chuyển nhƣợng thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện
xong nghĩa vụ tài chính, các bên tham gia chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ.
1.3.2.2. Trình tự thủ tục chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất theo luật đất
đai 2013
Theo Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai quy
14


định trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền

với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng nhƣ sau:
- Ngƣời sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của ngƣời sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trƣờng hợp thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất đối với một phần
thửa đất thì ngƣời sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của ngƣời sử
dụng đất trƣớc khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất.
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều
kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo
thu nghĩa vụ tài chính đối với trƣờng hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định;
+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy
định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
Trƣờng hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có th m
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho ngƣời sử dụng đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai; trao Giấy chứng nhận cho ngƣời sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã để trao đối với trƣờng hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
- Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây
dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất
theo quy định.
15


Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất đƣợc tặng
cho, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng

đất đã đƣợc Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo
đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông
báo cho ngƣời sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi.
Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy
chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.
- Trƣờng hợp ngƣời đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trƣớc khi
đƣợc trao Giấy chứng nhận thì ngƣời đƣợc thừa kế quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định.
Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã
ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có th m quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho ngƣời
đƣợc thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. Ngƣời đƣợc
thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất trong trƣờng hợp ngƣời đƣợc cấp Giấy chứng nhận đã
chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất thuê của Nhà nƣớc theo hình thức thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm mà bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất thuê thì thực hiện trình tự, thủ tục theo quy định sau:
+ Thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về dân sự;
+ Sau khi nhận hồ sơ bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê,
Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
+ Cơ quan tài nguyên và môi trƣờng có trách nhiệm th m tra hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân cấp có th m quyền quyết định việc thu hồi đất của bên
bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận
16


góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất

đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo
bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối
với ngƣời bán, ngƣời góp vốn bằng tài sản;
+ Văn phòng đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê đất cho ngƣời mua,
ngƣời nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho
ngƣời đƣợc cấp;
+ Trƣờng hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần
thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trƣớc khi làm thủ tục thuê đất
theo quy định tại khoản này.

17


×