Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Đo đạc thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1 2000 tờ số 32 trên địa bàn xã bình minh, huyện trảng bom, tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 54 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài thực tập tốt nghiệp đề tài “ Đo đạc thành lập bản
đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 Tờ số 32 trên địa bàn xã Bình Minh, huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai”
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy, cô đang công tác và giảng dạy
tại Cơ sở 2 - trường Đại học Lâm nghiệp. Đã tận tình truyền đạt kiến thức
cho tôi trong suốt quá trình học tập, đặc biệt là giảng viên, Phan Văn Tuấn
đã tận tình hướng giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện chuyên đề.
Cảm ơn đến Ban giám đốc Cơ sở 2 - trường Đại học Lâm nghiệp đã tạo
điều kiện, cơ sở vật chất, các trang thiết bị phục vụ cho quá trình học tập và
nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân.
Cảm ơn lãnh đạo Văn Phòng Văn Ký Đất Đai tỉnh Đồng Nai cùng toàn
thể cán bộ đang công tác tại đội đo đạc đã cung cấp cho tôi các tài liệu, số
liệu liên quan tới chuyên đề.
Do điều kiện và thời gian có hạn, trình độ bản thân còn hạn chế, nhất
là trong quá trình viết báo cáo nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót
nhất định vì vậy tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để báo
cáo được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin chúc toàn thể quý thầy cô, cùng toàn thể các học viên
trong lớp C02-QLDD sức khỏe và thành đạt.
Người thực hiện

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. v
DANH SÁCH HÌNH......................................................................................... v
DANH SÁCH BẢNG ..................................................................................... vii


DANH SÁCH SƠ ĐỒ ..................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1 TỔNG QUAN .................................................................................. 2
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu: ........................................................ 2
1.1.1. Cơ sở khoa học: ....................................................................................... 2
1.1.1.1. Các vấn đề bản đồ địa chính: ............................................................... 2
1.1.1.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính: ..................................... 6
1.1.2. Cơ sở pháp lý vấn đề nghiên cứu: ........................................................... 6
1.1.3. Cơ sở thực tiễn: ....................................................................................... 9
Chương 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 10
2.1. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................... 10
2.1.1 Mục tiêu chung:...................................................................................... 10
2.1.2 Mục tiêu cụ thể: ...................................................................................... 10
2.1.3 Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................... 10
2.1.4 Phạm vi nghiên cứu:............................................................................... 10
2.1.5 Yêu cầu đối với bản đồ địa chính được thành lập: ................................ 10
2.2. Nội dung mục lục: .................................................................................... 10
2.3. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................ 11
2.3.1. Các phương pháp nghiên cứu: ............................................................. 11

ii


2.3.2. Các tư liệu và thiết bị sử dụng: ............................................................ 11
2.3.3.Giới thiệu các phần mềm dùng trong đo đạc và thành lập BĐĐC: ....... 13
2.3.4. Quy trình thực hiện: .............................................................................. 14
Chương 3 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC................................................................. 16
3.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu: ................................................................. 16
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên: ................................................................................ 16
3.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội: ...................................................................... 17

3.2. Xây dựng thiết kế lưới khống chế đo vẽ: ................................................. 19
3.2.1. Phương pháp thành lập lưới khống chế đo vẽ:...................................... 19
3.2.1.1. Khái quát chung: ................................................................................ 19
3.2.1.2. Yêu cầu kỹ thuật: ............................................................................... 19
3.2.2. Công đoạn thi công luới kinh vĩ cấp 1, cấp 2: ...................................... 19
3.2.2.1.Chọn điểm chôn mốc, đóng cọc:......................................................... 19
3.2.2.2. Đo lưới khống chế đo vẽ: .................................................................. 19
3.2.3. Bình sai lưới đường chuyền kinh vĩ: ..................................................... 20
3.3. Đo vẽ chi tiết nội dung bản đồ địa chính: ................................................ 24
3.3.1. Yêu cầu trước và trong khi đo vẽ chi tiết:............................................. 24
3.3.2. Trình tự đo vẽ chi tiết: ........................................................................... 25
3.3.3. Xử lý số liệu đo chi tiết: ........................................................................ 25
3.4. Biên tập thành lập bản đồ địa chính: ........................................................ 27
3.4.1. Quy định chung: .................................................................................... 27
3.4.2. Biên tập bản đồ: .................................................................................... 27
3.4.2.1.Làm việc với cơ sỡ dữ liệu trị đo: ....................................................... 27
3.4.3. Tiếp biên và xử lý biên bản đồ:............................................................. 36
iii


3.4.4. Biên tập hoàn chỉnh BĐĐC gốc:........................................................... 36
3.5. Kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm và đánh giá chất lượng bản đồ
thành quả: ........................................................................................................ 39
3.5.1. Kiểm tra ngoại nghiệp: .......................................................................... 39
3.5.2. Kiểm tra nội nghiệp:.............................................................................. 40
3.5.3. Giao nộp sản phẩm: ............................................................................... 40
3.5.4. Đánh giá chất lượng bản đồ thành quả: ................................................ 41
3.5.4.1.Đánh giá kết quả thực hiện: ................................................................ 41
3.5.4.2. Đánh giá quy trình công nghệ đo đạc thành lập BĐĐC bằng phương
pháp Toàn đạc điện tử: .................................................................................... 43

Chương 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 44
4.1 Kết luận ..................................................................................................... 44
4.2 Kiến Nghị .................................................................................................. 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 46

iv


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

: Thông tư



: Quyết định

CSD

: Chủ sử dụng

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

BĐĐC

: Bản đồ địa chính

HSĐC


: Hồ sơ địa chính

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

MĐSD

: Mục đích sử dụng

NĐ – CP

: Nghị định – Chính phủ

CNQSDĐ

: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bộ TN & MT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí xã Bình Minh, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai ....... 16
Hình 3.2 : Giao diện phần mềm PRONET 2002 ............................................ 21

Bảng 3.3. Bảng thành quả tọa độ bình sai....................................................... 23
Hình 3.4. Sơ đồ lưới đường chuyền ................................................................ 23
Hình 3.5. Trút số liệu từ máy Toàn đạc điện tử vào máy tính ........................ 26
Hình 3.6. Số liệu sau khi được xử lý............................................................... 26
Hình 3.7 : Lựa chọn Seed file cho khu đo ...................................................... 27
Hình 3.8: Cửa sổ giao diện phần mềm Famis ................................................. 28
Hình 3.9: Đánh mã đơn vị hành chính cho khu đo ......................................... 28
Hình 3.10: Tạo mới một khu đo trong Famis ................................................. 28
v


Hình 3.11: Nhập file số liệu do chi tiết ........................................................... 29
Hình 3.12: Chọn file chứa sổ đo chi tiết ......................................................... 29
Hình 3.13: Tạo mô tả trị đo cho các điểm đo chi tiết...................................... 29
Hình 3.14: Sửa chữa các trị đo ........................................................................ 30
Hình 3.15: Vẽ các đối tượng dạng điểm ......................................................... 30
Hình 3.16: Xử lý tính toán .............................................................................. 30
Hình 3.17: Kết nối với cơ sở dữ liệu ............................................................... 31
Hình 3.18: Tự động tìm, sửa lỗi ...................................................................... 31
Hình 3.19: Sửa lỗi ........................................................................................... 32
Hình 3.20: Tạo vùng ....................................................................................... 32
Hình 3.21: Tạo bản đồ địa chính ..................................................................... 33
Hình 3.22: Tạo khung bản đồ.......................................................................... 33
Hình 3.23: Đánh số thửa tự động .................................................................... 34
Hình 3.24: Gán dữ liệu từ nhãn ....................................................................... 34
Hình 3.25: Vẽ nhãn thửa ................................................................................. 35
Hình 3.26: Tạo bản đồ kiểm tra ...................................................................... 35
Hình 3.27: Tạo hồ sơ kỹ thuật ......................................................................... 38
Hình 3.28: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất ................................................................. 38
Hình 3.29: Trường hợp nối điểm sai ............................................................... 39

Hình 3.30: Tờ BĐĐC số 32 lên Google Earth ................................................ 40
Hình 3.31: Mảnh BĐĐC tờ 32 xã Bình Minh sau khi được biên tập ............. 41

vi


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1: Thông số kĩ thuật của máy toàn đạc điện tử Topcon GTS 235N. .. 12

DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình thành lập BĐĐC bằng phương pháp toàn đạc theo Tổng
Cục Địa Chính ................................................................................................. 14
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ thành lập BĐĐC cho khu đo xã Bình Minh,
huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. .................................................................. 15

vii


1


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt không thể thay thế được. Đất đai còn là địa bàn phân bố dân cư, xây
dựng các ngành kinh tế, xã hội. Để quản lí và sử dụng tốt nguồn tài nguyên
này, chúng ta phải làm tốt công tác đo đạc thành lập Bản đồ Địa chính.
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang
tính pháp lý cao phục vụ quản lý chặt chẽ đất đai đến từng thửa đất, từng chủ
sử dụng đất, nó mang tính chất cơ bản của một quốc gia. Bản đồ địa chính
được dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý

Nhà nước về đất đai như: thống kê đất đai, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở, giải quyết
tranh chấp đất đai, lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, cải tạo thiết kế xây
dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông thủy lợi…
Bản đồ địa chính xã Bình Minh được Liên hiệp Khoa học Công nghệ và
Khoáng sản đo vẽ tháng 8 năm 1998 bằng phương pháp toàn đạc kết hợp
công nghệ số trên hệ HN-72. Do điều kiện nguồn kinh phí khó khăn nên xã
chưa được đầu tư đo vẽ bản đồ địa chính chính quy. Với những thuận lợi về
điều kiện tự nhiên cũng như được quốc lộ 1A đi qua nên phát triển kinh tế của
xã ngày càng tăng, công tác quy hoạch mở rộng cơ sở hạ tầng, giao thông,
biến động và tranh đất đai ngày càng tăng. Công tác quản lý Nhà nước về đất
đai gặp nhiều khó khăn, không đáp ứng được yêu cầu hiện tại.
Nhằm giúp cho Nhà nước quản lý chặt chẻ vốn đất, tạo cơ sở pháp lý để
giải quyết các tranh chấp, khiếu nại về đất đai và xác định rõ ràng ranh giới
đất đai của từng chủ sử dụng trên từng thửa đất. Để khắc phục điều đó nhiệm
vụ tiên quyết đầu tiên và quan trọng nhất là phải đo đạc thành lập BĐĐC.
Xuất phát từ thực tế trên tôi tiến hành thực hiện đề tài Chuyên đề tốt nghiệp:
“Đo đạc thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 Tờ số 32 trên địa bàn xã
Bình Minh, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai”.
1


Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu:
1.1.1. Cơ sở khoa học:
1.1.1.1. Các vấn đề bản đồ địa chính:
1.1.1.1.1. Các khái niệm cơ bản:
Bản đồ địa chính gốc:
Là bản đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất và thể hiện trọn và không trọn

các thửa đất, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các
yếu tố quy hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo khu
vực trong khu vực một hoặc một số đơn vị hành chính cấp xã, trong một hay
các đơn vị hành chính cấp huyện hoặc số huyện trong phạm vi một tỉnh hoặc
một thành phố trực thuộc Trung ương, được cơ quan thực hiện và cơ quan
quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận. BĐĐC gốc là cơ sở để thành lập bản đồ địa
chính theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Các nội dung đã được cập
nhật trên bản đồ địa chính cấp xã phải được chuyển lên BĐĐC gốc.
Bản đồ địa chính:
Là bản đồ thể hiện trọn thửa đất và các đối tượng chiếm đất nhưng
không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa
lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn được cơ
quan thực hiện, ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan quản lý cấp tỉnh xác nhận.
Thửa đất:
Là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa
hoặc được mô tả trên hồ sơ. Ranh giới thửa đất trên thực địa được xác định
bằng các cạnh thửa là tâm của đường ranh giới tự nhiên hoặc đường nối giữa
các mốc giới hoặc địa vật cố định (là dấu mốc hoặc cọc mốc) tại các đỉnh liền
kề của thửa đất; ranh giới thửa đất mô tả trên hồ sơ địa chính được xác định
bằng các cạnh thửa là đường ranh giới tự nhiên hoặc đường nối giữa các mốc
2


giới hoặc địa vật cố định. Trên BĐĐC tất cả các thửa đất đều được xác định
vị trí, ranh giới (hình thể), diện tích, loại đất và được đánh số thứ tự. Trên
BĐĐC ranh giới thửa đất phải thể hiện là đường bao khép kín của phần diện
tích đất thuộc thửa đất đó. Trường hợp ranh giới thửa đất là cả đường ranh tự
nhiên (như bờ thửa, tường ngăn,…) không thuộc thửa đất mà đường ranh tự
nhiên đó thể hiện được bề rộng trên BĐĐC thì ranh giới thửa đất được thể
hiện trên bản đồ địa chính là mép của đường ranh tự nhiên giáp với thửa đất.

Loại đất:
Là tên gọi đặc trưng cho mục đích sử dụng đất. Trên bản đồ địa chính
loại đất được thể hiện bằng ký hiệu tương ứng với mục đích sử dụng đất theo
quy định . Loại đất thể hiện trên bản đồ phải đúng hiện trạng sử dụng trong
khi đo vẽ lập bản đồ địa chính và được chỉnh lại theo kết quả Đăng ký quyền
sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Một thửa đất trên bản
đồ địa chính chỉ thể hiện loại đất chính của thửa đất.
Diện tích thửa đất:
Được thể hiện theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến không
phẩy một (0,1) chữ số thập phân.
Hồ sơ địa chính:
Là hồ sơ phục vụ quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng đất. Hồ sơ địa
chính được lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi người sử dụng đất theo từng
đơn vị hành chính cấp xã, gồm: BĐĐC (hoặc bản trích đo địa chính), sổ địa
chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
1.1.1.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính:
Hệ quy chiếu:
Căn cứ vào quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008.
Tỷ lệ bản đồ:
Chọn tỷ lệ đo vẽ bản đồ phải căn cứ vào mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ
của công tác quản lý đất đai, giá trị kinh tế của thửa đất, mức độ khó khăn của
3


từng khu vực, phương tiện, thiết bị và nguồn tài chính phù hợp.
Khu vực đất phi nông nghiệp mà chủ yếu là đất ở và đất chuyên dùng:
Các thành phố lớn, các khu vực có thửa đất nhỏ hẹp, xây dựng chưa theo
quy hoạch, khu vực giá trị kinh tế sử dụng đất cao, tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:200
hoặc 1:500.

Các thành phố, thị xã, thị trấn lớn, các khu dân cư có ý nghĩa kinh tế, văn
hóa quan trọng tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:500 và 1:1000
Các khu dân cư nông thôn tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:1000 và 1:2000
Đối với Tờ 32 xã Bình Minh, tỷ lệ bản đồ được chọn để đo vẽ là 1:2000
Chia mảnh, đánh số hiệu và ghi tên gọi của mảnh bản đồ gốc:
Nguyên tắc chia mảnh:
Bản đồ tỷ lệ 1:2000:
Chia mảnh bản đồ 1:5000 thành 9 ô vuông. Mỗi ô vuông có kích thước
thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000. Kích thước
hữu ích của bản đồ là 50 x 50 cm tương ứng với diện tích 100 ha.
Các ô vuông được đánh số thứ tự theo chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ tỷ
lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh 1:5000, gạch nối và số thứ tự ô vuông (xem
phụ lục 2).
Độ chính xác của bản đồ địa chính:
+ Sai số trung bình vị trí các điểm trên ranh giới thửa đất biểu thị trên
BĐĐC số so với điểm khống chế đo vẽ gần nhất không được vượt quá:
5cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200
7cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500
15cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
30cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
150cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
300cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000
4


+ Sai số trung bình vị trí các điểm trên ranh giới thửa đất biểu thị trên
bản đồ địa chính in trên giấy (sau khi đã cải chính độ biến dạng của giấy in
bản đồ) so với vị trí của điểm khống chế đo vẽ (hoặc điểm khống chế ảnh)
gần nhất không được vượt quá 0,3 mm đối với bản đồ tỷ lệ 1:200, 1:500,

1:1000, 1:2000, 1:5000 và không vượt quá 0,4 mm đối với bản đồ tỷ lệ
1:10000.
Và các sai số theo quy định tại các Khoản 2.17, 2.18, 2.19 của Quy phạm
thành lập bản đồ địa chính 2008.
Nội dung bản đồ địa chính:
+ Điểm khống chế toạ độ, độ cao Nhà nước các hạng, điểm địa chính,
điểm độ cao kỹ thuật; điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo
vẽ có chôn mốc ổn định;
+ Địa giới hành chính các cấp, mốc địa giới hành chính các cấp; đường
mép nước thủy triều trung bình thấp nhất (đường mép nước triều kiệt) trong
nhiều năm (đối với các đơn vị hành chính giáp biển);
+ Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất và
các yếu tố nhân tạo, tự nhiên chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các
tài sản gắn liền với đất;
+ Dân cư: yếu tố dân cư trên BĐĐC thực chất là đất ở đô thị và đất ở
nông thôn.
+ Thủy văn: bao gồm đường bờ (là đường giới hạn mức nước cao nhất
tràn qua chảy vào đất canhh tác) và đường mép nước.
+ Yếu tố giao thông: bao gồm tất cả các đường giao thông và cuối cùng
là đường ranh thửa.
+ Các địa vật độc lập định hướng: trên bản đồ địa chính, các địa vật độc
lập định hướng chủ yếu thuộc về các yếu tố kinh tế - xã hội, cần thể hiện trên
bản đồ địa chính bằng ký hiệu đặc trưng của chúng.
+ Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có yêu cầu thể hiện);
+ Các ghi chú thuyết minh, thông tin pháp lý của thửa đất (nếu có).
5


1.1.1.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính:
Căn cứ vào mục đích, yêu cầu thành lập bản đồ, tỷ lệ bản đồ, diện tích,

hình dạng, kích thước của thửa đất; mức độ đầy đủ, chính xác và độ tin cậy
của các nguồn tài liệu hiện có; điều kiện thời gian, vật tư kỹ thuật, thiết bị kỹ
thuật, công nghệ và trình độ của lực lượng cán bộ kỹ thuật để xác định
phương pháp thành lập bản đồ địa chính gốc cho phù hợp.
BĐĐC gốc được thành lập bằng các phương pháp chính như sau:
- Thành lập bằng các phương pháp đo đạc trực tiếp trên mặt đất hay còn
gọi là phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa.
- Thành lập bằng các phương pháp đo vẽ ảnh chụp từ máy bay hoặc các
thiết bị bay khác kết hợp với phương pháp đo vẽ bổ sung trực tiếp ở thực địa.
- Thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp biên tập biên vẽ và đo
vẽ bổ sung chi tiết trên nền bản đồ địa hình cùng tỷ lệ.
Căn cứ vào mục đích, yêu cầu thành lập bản đồ, bản đồ gốc xã Bình
Minh, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai tôi chọn phương pháp đo đạc trực
tiếp ngoài thực địa: sử dụng máy toàn đạc để xác định đồng thời vị trí mặt
bằng của các điểm địa hình, địa vật trên mặt đất tại khu vực.
Dù BĐĐC gốc được thành lập bằng phương pháp nào cũng phải áp dụng
công nghệ số để đo vẽ bản đồ địa chính gốc.
1.1.2. Cơ sở pháp lý vấn đề nghiên cứu:
Văn bản qui phạm Pháp luật của Trung ương
Luật đất đai năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sử dụng hệ Quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam
(VN-2000).
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
6


Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính.
Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm
thu công trình sản phẩm địa chính.
Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.
Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
Thông tư số 30/2013/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường qui định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc
chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ.
Văn bản do tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2013 của UBND
tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Dự án điều chỉnh, bổ sung dự án tổng thể
xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn
2009 - 2010, định hướng đến 2015 tỉnh Đồng Nai.
Quyết định số 3618/QĐ-UBND ngày 07/11/2013 cuả UBND tỉnh Đồng
Nai điều chỉnh khối lượng và tiến độ thực hiện dự án Điều chỉnh, bổ sung Dự
7



án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai
giai đoạn 2009 – 2010, định hướng đến 2015 tỉnh Đồng Nai.
Quyết định số 2950/QĐ-UBND ngày 28 tháng 09 năm 2015 của UBND
tỉnh Đồng Nai phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Dự toán kinh phí đo đạc chỉnh lý
biến động bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận và xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính của 10 phường, xã, thị trấn thuộc các huyện Trảng Bom,
Vĩnh Cửu, Long Thành và thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai ngày
20/11/2014 v/v quy định diện tích tổi thiểu được phép tách thửa đối với từng
loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 UBND tỉnh Đồng
Nai về việc Ban hành quy chế phối hợp cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến
động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Văn bản số 1103/UBND-CNN ngày 13/02/2014 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc thực hiện Thông tư số 30/2013/TT-BTNMT ngày 14/10/2013 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Văn bản số 3637/STNMT-CCQLĐĐ ngày 08 tháng 10 năm 2014 của
Sở Tài nguyên và Môi trường về việc xử lý vướng mắc trong quá trình xét,
cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Văn bản số 4518/STNMT-CCQLĐĐ ngày 04 tháng 12 năm 2014 của
Sở Tài nguyên và Môi trường về việc xử lý đối với các trường hợp cấp đổi
Giấy chứng nhận mà có tăng, giảm diện tích thửa đất sau khi đo đạc, lập lại
bản đồ địa chính.
Văn bản số 1213/UBND-CNN ngày 11 tháng 02 năm 2015 của UBND
tỉnh Đồng Nai về việc hoàn thành công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức.
Văn bản số 1282/UBND-CNN ngày 13 tháng 02 năm 2015 của UBND
tỉnh Đồng Nai về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

8


nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với cơ sở tôn giáo.
1.1.3. Cơ sở thực tiễn:
Về mặt quản lý Nhà nước: Thành lập BĐĐC nhằm quản lý hiện trạng sử
dụng đất của từng thửa đất; nắm chắc được tình hình biến động về đất đai đến
địa bàn cấp phường(xã).
Về mặt quản lý xã hội: việc hoàn thành bản đồ địa chính giúp cho các
cấp quản lý chặc chẽ quỹ đất của địa phương, góp phần ngăn chặn tình trạng
lấn chiếm, mua bán, sang nhượng đất đai trái phép, ổn định tình hình đất đai
tại địa phương.
Về mặt quản lý kỹ thuật: Sản phẩm tờ bản đồ địa chính số 32 xã Bình
Minh được lập theo tọa độ Nhà nước VN-2000, kinh tuyến trục 107o45’, múi
chiếu 3o nhằm chuẩn hóa dữ liệu địa chính theo đúng quy trình, quy phạm do
Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành.

9


Chương 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1.1 Mục tiêu chung:
- Đo đạc thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 Tờ số 32 trên địa bàn xã
Bình Minh, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu các công nghệ mới trong việc đo đạc thành lập BĐĐC.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu cho BĐĐC: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu
thuộc tính.

- Đo đạc thành lập BĐĐC tỷ lệ 1:2000 có độ chính xác theo quy định của
quy phạm.
2.1.3 Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố nội dung của BĐĐC như: ranh
thửa, diện tích, mục đích sử dụng đất…
- Quy trình thành lập BĐĐC tỷ lệ lớn bằng phương pháp toàn đạc.
2.1.4 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Chuyên đề được thực hiện trong phạm vi địa giới
hành chính của xã Bình Minh, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 28/03/2016 đến 30/05/2016.
2.1.5 Yêu cầu đối với bản đồ địa chính được thành lập:
Sản phẩm Tờ BĐĐC số 32 bản đồ địa chính xã Bình Minh được lập theo
hệ toạ độ Nhà nước VN-2000, kinh tuyến trục 107o45’, múi chiếu 3o, tuân thủ
đúng quy trình, quy phạm do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
2.2. Nội dung mục lục:
Để chuyên đề nghiên cứu đạt được thì cần thực hiện các nôi dung sau:
- Xây dựng lưới khống chế đo vẽ (lưới kinh vĩ cấp 1,2).
10


- Đo vẽ chi tiết các yếu tố nội dung Bản đồ Địa chính.
- Xử lý số liệu đo, tính toán bình sai.
- Biên tập Bản đồ Địa chính bằng phần mềm Famis.
- Kiểm tra, nghiệm thu, đánh giá chất lượng sản phẩm đạt được.
- Đánh giá quy trình công nghệ đo đạc lập Bản đồ Địa chính bằng
phương pháp toàn đạc điện tử.
2.3. Phương pháp nghiên cứu:
2.3.1. Các phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp điều vẽ, điều tra thực địa:
Tiến hành điều tra khảo sát thực địa khu vực bay chụp, tiến hành công

tác xây dựng lưới địa chính, lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ các nội dung của bản
đồ địa chính và lấy mẫu phục vụ cho việc giải đoán ảnh và điều vẽ đối soát
thực địa kiểm tra mẫu nhằm nâng cao độ chính xác khi thành lập bản đồ .
Phương pháp bản đồ:
Là phương pháp thể hiện kết quả nghiên cứu, nội dung nghiên cứu trên
không gian đồ họa nhằm phản ánh và minh họa kết quả nghiên cứu.
Phương pháp toàn đạc:
Sử dụng các máy toàn đạc điện tử để đo đạc xác định ranh giới thửa đất
đồng thời vị trí mặt bằng của các điểm địa hình, địa vật trên mặt đất tại khu
vực. Đặt máy toàn đạc ở các điểm trạm đo như điểm khống chế địa chính,
điểm khống chế đo vẽ, điểm tăng dày trạm đo tiến hành xác định các tọa độ
điểm mia, khoảng cách bằng phương pháp tọa độ cực
Phương pháp phân tích thống kê:
Phương pháp phân tích thống kê được sử dụng trong các nội dung
nghiên cứu của đề tài. Phương pháp này được vận dụng để thu thập tổng hợp
tất cả các tài liệu thống kê đất đai, số liệu liên quan đến thành lập bản đồ.
2.3.2. Các tư liệu và thiết bị sử dụng:
Các tư liệu:
- Bản đồ địa hình, bản đồ giải thửa và giấy tờ pháp lý liên quan…
11


- Sổ bộ, hồ sơ địa chính…
Các thiết bị sử dụng:
- Máy vi tính Pentium IV, VGA card 256m, Hard Disk 80 GB, Ram 1
GB, màn hình LCD 17 inch. Ngoài ra còn có máy in, dây cáp truyền tải dữ
liệu từ máy toàn đạc điện tử vào máy vi tính.
- Để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo tiến độ thi công, tổ đo đạc
BĐĐC sử dụng các thiết bị phục vụ cho công tác ngoại nghiệp chủ yếu máy
toàn đạc điện tử: Topcon GTS 235N, ngoài ra còn có mia gương, thước thép,

thước dây. Tất cả các loại thiết bị và máy móc đều được kiểm tra và hiệu
chỉnh đảm bảo độ chính xác trước khi đưa vào sử dụng.
-Máy Topcon GTS 235N: 3 bộ: dùng để đo lưới kinh vĩ và đo vẽ chi
tiết nội dung BĐĐC.
-Máy vi tính

: 03 bộ.

-Máy in Laserjet (máy Ao, A3, A4)

: 01 cái.

-Máy Scan A4, A3:

: 01 cái.

-Máy photocopy:

: 01 cái.

Bảng 1.1: Thông số kĩ thuật của máy toàn đạc điện tử Topcon GTS 235N.

STT

1

Tên máy

Topcon
GTS-235N


Nước
sản xuất

JAPAN

Độ chính
xác đo
góc

5’’

Độ chính xác
đo cạnh

3mm+3PPMxD

Khoảng cách
1 gương 3 gương

1.6km

2.3km

Các phần mềm sử dụng trong xây dựng thành lập BĐĐC:
- Phần mềm Pronet 2002 để bình sai lưới khống chế đo vẽ.
- Phần mềm T-COM1.5 để xuất/nhập dữ liệu với máy Toàn đạc điện tử.
- Microstation V7, Famis 2007 được dùng để biên tập bản đồ địa chính.

12



2.3.3.Giới thiệu các phần mềm dùng trong đo đạc và thành lập BĐĐC:
Phần mềm bình sai Pronet 2002:
Là phần mềm xử lý các số liệu trắc địa phục vụ cho đo vẽ bản đồ địa
hình và địa chính. Đây là phần mềm được xây dựng từ năm 1998 chuyên
dụng trong việc tự động hóa công tác xử lý số liệu trắc địa trên máy tính, đặc
biệt với số lượng lớn.
Phần mềm chế biến máy địa chính máy toàn đạc điện tử:
Phần mềm T-COM 1.5: Là phần mềm trung gian chạy trong môi
trường Window dùng để xuất/nhập dữ liệu với máy Toàn đạc diện tử Topcon
GTS 235N.
Phần mềm MicroStation:
Microstation là phần mềm trợ giúp thiết kế và là môi trường đồ họa rất
mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa và thể hiện các yếu tố
bản đồ. Microstation còn được sử dụng để làm nền cho các ứng dụng khác
như: Famis, IRAC, IRAB, GEOVEC, MSFC, Mrfclean, Mrffag..chạy trên đó.
Mirostation còn cung cấp công cụ nhập xuất (Import, Export) dữ liệu
đồ họa từ các phần mền khác qua các file (DXF), DWG.
Phần mềm FAMIS:
FAMIS: Phần mềm tích hợp cho đo vẽ BĐĐC là một phần mềm nằm
trong hệ thống phần mềm chuẩn, thống nhất trong ngành địa chính, phục vụ
lập bản đồ và hồ sơ địa chính.
FAMIS: cho phép thực hiện các công đoạn từ việc xử lí các số liệu đo
ngoại nghiệp đến việc hoàn chỉnh bản đồ địa chính.
Chức năng của phần mềm FAMIS: Các chức năng của phần mềm
FAMIS được chia làm 2 nhóm chính :
Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo:
+Quản lí khu đo.
+Thu nhận dữ liệu trị đo.


13


+Xuất dữ liệu.
Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính:
+Nhập dữ liệu bản đồ từ nhiều nguồn khác nhau.
+Tạo vùng, tự động tính diện tích.
+Tạo hồ sơ thửa đất.
2.3.4. Quy trình thực hiện:
Thực hiện theo Quy trình thành lập BĐĐC bằng phương pháp toàn đạc
theo Tổng Cục Địa Chính (nay là Bộ TN&MT) như sơ đồ 2.1:
Sơ đồ 2.1: Quy trình thành lập BĐĐC bằng phương pháp toàn đạc theo Tổng
Cục Địa Chính
Chuẩn bị tài liệu, số liệu
khảo sát thiết kế kỹ thuật

Xác định ranh giới hành chính
Xác định ranh giới khu đo
Chọn lọc các yếu tố địa
chính

Xây dựng hệ thống lưới
khống chế

Hoàn chỉnh bản đồ gốc
Đo vẽ chi tiết
Tính diện tích
Kiểm tra chất lượng đo vẽ
thực địa


Kiểm tra công đoạn nội
nghiệp

Nghiệm thu và đánh giá
chất lượng bản đồ thành
14


Để phù hợp với tình hình thực tế chúng tôi đã xây dựng và thực hiện quy
trình công nghệ đo đạc BĐĐC bằng phương pháp toàn đạc cho khu đo xã
Bình Minh, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai thuận theo đúng quy phạm
thành lập Bản đồ Địa chính theo thông tư 25 của Bộ TN&MT có nội dung cụ
thể như sơ đồ 2.2:
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ thành lập BĐĐC cho khu đo xã Bình Minh,
huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Khảo sát, chuẩn bị tài liệu dụng cụ đo đạc

Xây dựng lưới khống chế đo vẽ các cấp, kiểm tra

Thu thập các giấy tờ pháp ↓lý liên quan đến thửa đất,
xác định ranh giới thửa cùng với chủ sử đất dụng

Vẽ lược đồ, xác định các góc ranh đất và các địa
vật khác, lập sổ điều tra dã ngoại

Chuyển số liệu đo đạc vào máy, thể hiện ranh giới
pháp lý thửa đất, tính diện tích và biên tập bản đồ
địa chính gốc trên máy vi tính


Kiểm tra bản vẽ gốc ngoại nghiệp, ghép biên cùng
tỷ lệ và khác tỷ lệ, chỉnh sửa

Biên tập BĐĐC theo địa giới hành chính

Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm đo đạc bản đồ

Giao nộp sản phẩm bản đồ

15


Chương 3
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
3.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu:
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên:
Vị trí địa lý:
Xã Bình Minh thuộc huyện Trảng Bom, có ranh giới hành chính tiếp giáp:
- Phía Đông giáp xã Sông Trầu, xã Quảng Tiến, Giang Điền và thị trấn
Trảng Bom.
- Phía Nam giáp thành phố Biên Hòa.
- Phía Tây xã Bắc Sơn huyện Trảng Bom.
- Phía Bắc giáp huyện Vĩnh Cửu.

xã BÌNH MINH

Hình 3.1. Sơ đồ vị trí xã Bình Minh, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

16



Địa hình:
Địa hình đồi thoải lượn sóng: Là dạng địa hình chính, hiện chiếm
khoảng 85% tổng diện tích toàn xã, địa hình đồi lượn sóng có độ cao từ
20m  200m bao gồm đồi đất. Khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
với các loại cây hàng năm và lâu năm điển hình như: sắn dây, xoài,…
Khí hậu:
Khu đo chịu ảnh hưởng thời tiết khí hậu nhiệt đới gió mùa và được
chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa.
- Mùa khô kéo dài trong 6 tháng, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng
mưa rất thấp, chỉ chiếm khoảng 10% - 15% lượng mưa cả năm, trong khi đó
lượng bốc hơi rất cao, chiếm khoảng 64% - 67% tổng lượng bốc hơi cả năm.
- Mùa mưa kéo dài trong 6 tháng, từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm,
mưa rất tập trung, lượng mưa chiếm khoảng 90% tổng lượng mưa cả năm,
ngược lại lượng bốc hơi thấp hơn mùa khô.
- Lượng mưa phân bố theo mùa đã chi phối mạnh mẽ đến sản xuất nông
nghiệp, mùa mưa cây cối phát triển rất tốt và là mùa sản xuất chính, ngược lại
mùa khô cây cối khô cằn, phát triển kém.
Tài nguyên thiên nhiên:
Tài nguyên đất:
Chủ yếu là loại đất nâu thẩm trên Bazan, đất thịt pha cát và xám
vàng granit có độ dốc nhỏ, tầng dày trung bình.
Tài nguyên nước:
Xã Binh Minh có mạng lưới thuỷ hệ với mực nước phụ thuộc theo
mùa, về mùa khô lưu lượng nước ít, về mùa mưa mực nước ở các sông, suối
lên cao dễ gây ra ngập lụt ở một số vùng địa hình thấp. Ngoài ra còn có một
số hồ tự nhiên và hồ nhân tạo điển hình như hồ sông Mây, ...
3.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội:
Đặc điểm kinh tế:


17


×