Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường từ các cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn huyện thống nhất tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.92 MB, 166 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Lâm Trung Kiên

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ
chuyên ngành Công nghệ Chế biến lâm sản với đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề
xuất các giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường từ các cơ sở chế biến gỗ trên
địa bàn huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai”.
Tôi xin gửi những tình cảm tốt đẹp và lời cảm ơn chân thành đến TS. Phan
Duy Hƣng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo tham gia giảng dạy khóa Cao
học, quý thầy cô Khoa sau đại học, Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, quý thầy cô Ban
Khoa học công nghệ, CS2 – Trƣờng Đại học Lâm nghiệp cùng toàn thể quý thầy cô
giáo đã truyền đạt những kiến thức bổ ích giúp tôi trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Phòng Tài nguyên môi trƣờng huyện Thống Nhất,
tỉnh Đồng Nai, cùng toàn thể các doanh nghiệp Chế biến gỗ trên địa bàn huyện đã
nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi suốt thời gian thực hiện.
Tôi xin cảm ơn Trung tâm Thực nghiệm & PTCN Cơ sở 2 Trƣờng Đại học
Lâm Nghiệp tạo điều kiện giúp tôi phân tích số liệu. Cuối cùng cho tôi gửi lời cảm
ơn tới ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm động viên tôi hoàn thành luận
văn.
Đồng Nai, ngày



tháng

năm 2016

Tác giả

Lâm Trung Kiên

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ II
MỤC LỤC .................................................................................................................III
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................... VII
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... VIII
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................... X
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................3
1.1. Lịch sử nghiên cứu...........................................................................................3
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................3
1.1.2. Ở Việt Nam ..............................................................................................3
1.2. Thực trạng phát triển công nghiệp chế biến gỗ ở Việt Nam và vấn đề môi
trƣờng xoay quanh. .................................................................................................5
1.2.1. Hiện trạng công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam ........................................5
1.2.1.1 Cơ cấu các doanh nghiệp chế biến gỗ ................................................5
1.2.1.2. Cơ cấu doanh nghiệp .........................................................................5
1.2.1.3. Cơ cấu doanh nghiệp phân bổ theo vùng và rừng sản xuất ..............6

1.2.2. Tổng quan cung ứng và sử dụng nguyên liệu gỗ ......................................7
1.2.2.1. Tổng tiêu thụ nguyên liệu gỗ rừng cho chế biến năm 2014 ..............7
1.2.2.2. Thực trạng cung ứng nguyên liệu gỗ ................................................8
1.2.3. Năng lực sản xuất công nghiệp chế biến gỗ .............................................9
1.2.3.1. Năng lực sản xuất ..............................................................................9
1.2.3.2. Thị trƣờng xuất khẩu .........................................................................9
1.2.3.4. Trình độ công nghệ: ..........................................................................9
1.2.3.5. Tình trạng lao động: ........................................................................10
1.2.4. Định hƣớng và các giải pháp ..................................................................10
1.2.4.1. Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ của Việt Nam đến 2020 và
định hƣớng đến 2030 ....................................................................................10
1.2.4.2. Định hƣớng về phát triển và sử dụng nguyên liệu gỗ: ....................12
1.2.4.3. Một số giải pháp chủ yếu: ...............................................................13
1.3. Vấn đề môi trƣờng trong công nghiệp chế biến gỗ .......................................15
1.3.1. Chất thải rắn ...........................................................................................15
1.3.2. Chất thải lỏng .........................................................................................17
1.3.2.1. Nguồn nƣớc thải ô nhiễm trong chế biến gỗ ...................................17
1.3.2.2. Các chất ô nhiễm chủ yếu trong nƣớc thải từ chế biến gỗ và tính
nguy hại của nó ............................................................................................18
1.3.3. Chất thải khí ...........................................................................................19
1.3.3.1. Khí thải, bụi từ dây chuyền công nghệ sản xuất .............................19

iii


1.3.3.2. Khí thải từ hoạt động của phƣơng tiện giao thông vận tải. .............19
1.3.3.3. Nguồn gốc tạo ra khí ô nhiễm trong nhà máy chế biến gỗ .............19
1.3.3.4. Sự nguy hại của khí thải trong công nghiệp chế biến gỗ ................20
1.3.4. Ô nhiễm tiếng ồn. ...................................................................................22
1.3.4.1. Khái niệm về môi trƣờng tiếng ồn ..................................................22

1.3.4.2. Đặc trƣng chủ yếu của môi trƣờng tiếng ồn ....................................22
1.4. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. ............................................................23
1.4.1. Khái niệm môi trƣờng ............................................................................23
1.4.2. Các chức năng cơ bản của môi trƣờng. .................................................24
1.4.2.1. Môi trƣờng là không gian sống của con ngƣời và các loài sinh vật
......................................................................................................................24
1.4.2.2. Môi trƣờng là nơi cung cấp tài nguyên cho con ngƣời .................25
1.4.2.3. Môi trƣờng là nơi chứa đựng và đồng hóa chất thải .....................25
1.4.2.4. Môi trƣờng là nơi ghi chép lịch sử loài ngƣời. ..............................25
1.4.3. Ô nhiễm môi trƣờng...............................................................................25
1.4.3.1. Khái niệm: ......................................................................................25
1.4.3.2. Nhận biết ô nhiễm môi trƣờng .......................................................26
1.4.4. Nguồn gốc gây ô nhiễm môi trƣờng .....................................................26
1.4.4.1. Nguồn gốc tự nhiên: .......................................................................26
1.4.4.2. Nguồn gốc nhân tạo: ......................................................................27
1.4.5. Đánh giá tác động môi trƣờng ...............................................................32
1.4.5.1. Khái niệm........................................................................................32
1.4.5.2. Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng môi trƣờng của Việt
Nam ..............................................................................................................32
CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – PHẠM VI – NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................36
2.1. Mục tiêu nghiên cứu. .....................................................................................36
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................36
2.1.2. Mục tiêu cụ thể: ......................................................................................36
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ...............................................................36
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................36
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu: ...............................................................................36
2.3. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................36
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu. .............................................................................37
2.4.1. Phƣơng pháp đo nồng độ bụi và đo vi khí hậu. ......................................38

2.4.2. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích nƣớc thải. .......................................40
2.4.2.1. Phƣơng pháp lấy mẫu. .....................................................................40
2.4.2.2. Phƣơng pháp đo độ pH của nƣớc thải. ............................................40
2.4.2.3. Phƣơng pháp phân tích chất rắn lơ lửng (TSS) trong mẫu nƣớc thải.
......................................................................................................................40
2.4.2.4. Phƣơng pháp phân tích nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) trong mẫu
nƣớc thải .......................................................................................................41

iv


2.4.2.5. Phƣơng pháp phân tích nhu cầu oxy hóa học (COD) trong mẫu
nƣớc thải. ......................................................................................................44
2.4.3. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích mẫu đất. ..........................................47
2.4.3.1. Phƣơng pháp lấy mẫu đất. ...............................................................47
2.4.3.2. Xác định hàm lƣợng mùn trong đất bằng phƣơng pháp Tiurin. .....47
2.4.3.3. Phƣơng pháp xác định độ chua của đất. ..........................................49
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................52
3.1. Điều kiện tự nhiên ảnh hƣởng đến phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ
và thực trạng môi trƣờng của huyện Thống Nhất .................................................52
3.1.1. Vị trí địa lý ..............................................................................................52
3.1.2. Địa hình ...................................................................................................52
3.1.3. Khí hậu. ..................................................................................................54
3.1.4. Hiện trạng dân số, lao động ...................................................................55
3.1.5. Lĩnh vực Môi trƣờng: ............................................................................56
3.2. Đánh giá tình hình chế biến, kinh doanh gỗ trên địa bàn huyện Thống Nhất.
...............................................................................................................................56
3.2.1. Nguyên liệu.............................................................................................56
3.2.2. Số lƣợng cơ sở và năng lực chế biến gỗ .................................................57
3.2.3. Hiện trạng lao động ................................................................................59

3.2.4. Hiện trạng về thiết bị và khoa học công nghệ ........................................59
3.2.5. Vấn đề môi trƣờng trong chế biến gỗ huyện Thống Nhất. .....................60
3.3. Thực trạng môi trƣờng tại các cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn huyện Thống
Nhất. ......................................................................................................................63
3.3.1. Đánh giá thực trạng môi trƣờng tại các cơ sở sản xuất viên nén gỗ. .....64
3.3.1.1. Dây chuyền công nghệ sản xuất và tác động của từng công đoạn
đến môi trƣờng. ............................................................................................65
3.3.1.2. Thực trạng môi trƣờng không khí. ..................................................67
3.3.1.3. Thực trạng môi trƣờng nƣớc thải. ...................................................72
3.3.1.4. Thực trạng môi trƣờng đất. .............................................................73
3.3.1.5.Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng của loại hình sản
xuất viên nén gỗ. ..........................................................................................74
3.3.2. Đánh giá thực trạng môi trƣờng tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh gỗ xẻ,
sấy. ....................................................................................................................76
3.3.2.1. Dây chuyền công nghệ sản xuất và tác động của từng công đoạn
đến môi trƣờng. ............................................................................................76
3.3.2.2. Thực trạng môi trƣờng không khí tại các cơ sở sản xuất gỗ xẻ, sấy.
......................................................................................................................78
3.3.2.3. Thực trạng môi trƣờng nƣớc thải tại các cơ sở sản xuất gỗ xẻ, sấy.
......................................................................................................................83
3.3.2.4. Thực trạng môi trƣờng đất tại các cơ sở sản xuất gỗ xẻ, sấy. .........84
3.3.2.5. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng của các cơ sở sản
xuất, kinh doanh gỗ xẻ, sấy. ........................................................................85

v


3.3.3. Đánh giá thực trạng môi trƣờng tại các cơ sở sản xuất ván ép nhiều lớp
từ ván mỏng. .....................................................................................................87
3.3.3.1. Dây chuyền công nghệ sản xuất và tác động của từng công đoạn

đến môi trƣờng. ............................................................................................88
3.3.3.2. Thực trạng môi trƣờng không khí tại cơ sở sản xuất ván ép nhiều
lớp từ ván mỏng. ..........................................................................................90
3.3.3.3. Thực trạng môi trƣờng nƣớc thải tại cơ sở sản xuất ván ép nhiều lớp
từ ván mỏng. .................................................................................................95
3.3.3.4. Thực trạng môi trƣờng đất tại cơ sở sản xuất ván ép nhiều lớp từ
ván mỏng. .....................................................................................................96
3.3.3.5. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng của các cơ sở sản
xuất ván ép nhiều lớp từ ván mỏng. ............................................................97
3.3.4. Đánh giá thực trạng môi trƣờng tại các cơ sở sản xuất ván dăm. ..........99
3.3.4.1. Dây chuyền công nghệ sản xuất và tác động của từng công đoạn
đến môi trƣờng. ..........................................................................................100
3.3.4.2. Thực trạng môi trƣờng không khí tại các cơ sở sx ván dăm .........101
3.3.4.3. Thực trạng môi trƣờng nƣớc thải tại các cơ sở sản xuất ván dăm 106
3.3.4.4. Thực trạng môi trƣờng đất tại các cơ sở sản xuất ván dăm ..........107
3.3.4.5. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng của các cơ sở sản
xuất ván dăm. .............................................................................................108
3.4. Nhận xét chung về thực trạng môi trƣờng tại các cơ sở chế biến gỗ trên địa
bàn huyện Thống Nhất ........................................................................................110
3.4.1. Về môi trƣờng không khí .....................................................................110
3.4.2. Về môi trƣờng nƣớc thải ......................................................................111
3.4.3. Về chất thải rắn .....................................................................................112
3.4.4. Về môi trƣờng đất .................................................................................112
3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng trong công
nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn huyện Thống Nhất. ..........................................112
3.5.1. Giải pháp quy hoạch ............................................................................112
3.5.2. Giải pháp quản lý .................................................................................116
3.5.3. Giải pháp về giáo dục ..........................................................................116
3.5.4. Giải pháp công nghệ .............................................................................117
3.5.4.1. Đối với môi trƣờng không khí .....................................................117

3.5.4.2. Đối với môi trƣờng nƣớc thải ......................................................124
3.5.4.3. Đối với chất thải rắn, chất thải nguy hại ......................................128
3.5.4.4. Đối với môi trƣờng đất. ................................................................128
3.5.5. Giải pháp về áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất và nâng cấp
máy móc thiết bị. ............................................................................................128
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ .............................................................131
4.1. KẾT LUẬN .................................................................................................131
4.2. KIẾN NGHỊ. ...............................................................................................132
PHỤ LỤC ................................................................................................................135

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu/Chữ viết tắt

Ý nghĩa

Bộ NN và PTNT

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

BOD5

Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày

BTNMT

Bộ Tài nguyên môi trƣờng


BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

BYT

Bộ Y tế

CNCBG

Công nghiệp chế biến gỗ

COD

Nhu cầu oxy hóa học

Cty

Công ty

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

ĐTM


Đánh giá tác động môi trƣờng

ĐVT

Đơn vị tính

KV

Khu vực

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SP

Sản phẩm

TCVSLĐ

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên


TSS

Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng

TT thực nghiệm và PTCN

Trung tâm thực nghiệm và phát triển công nghệ

UBND

Ủy ban nhân dân

XK

Xuất khẩu

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng số

Nội dung

Trang

1.1

Phân bố doanh nghiệp chế biến gỗ và rừng trồng năm 2014


7

1.2

Sản xuất ván nhân tạo

11

2.1

Phƣơng pháp tiến phân tích mẫu với các thể tích khác nhau

46

3.1

Sản lƣợng gỗ và lâm sản ngoài gỗ

57

3.2

Số lƣợng cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn huyện

57

3.3

Tỷ lệ cơ cấu cơ sở chế biến gỗ chia theo loại hình doanh nghiệp


58

3.4

3.5

3.6

3.7

3.8

3.9

3.10

3.11

Bảng thống kê tải lƣợng chất thải rắn của các cơ sở chế biến gỗ
trên địa bàn huyện.
Bảng thống kê lƣợng nƣớc thải của các cơ sở chế biến gỗ trên
địa bàn huyện.
Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn và nồng độ bụi tại công ty
TNHH năng lƣợng Lộc An
Kết quả đo đạc, phân tích môi trƣờng khí độc tại công ty TNHH
năng lƣợng Lộc An
Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải tại công ty TNHH năng lƣợng
Lộc An
Kết quả phân tích mẫu đất tại công ty TNHH năng lƣợng Lộc
An

Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn và nồng độ bụi tại công ty
TNHH Hƣng Nhơn
Kết quả đo đạc, phân tích môi trƣờng khí độc tại công ty TNHH
Hƣng Nhơn

60

62

68

71

72

73

79

82

3.12

Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải tại công ty TNHH Hƣng Nhơn

83

3.13

Kết quả phân tích mẫu đất tại công ty TNHH Hƣng Nhơn


84

3.14

Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn và nồng độ bụi tại công ty
TNHH MTV Vinh Thu

viii

91


3.15

3.16

3.17

3.18

3.19

Kết quả đo đạc, phân tích môi trƣờng khí độc tại công ty TNHH
MTV Vinh Thu
Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải tại công ty TNHH MTV Vinh
Thu
Kết quả phân tích môi trƣờng đất tại công ty TNHH MTV Vinh
Thu
Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn và nồng độ bụi tại cơ sở sản xuất

ván dăm
Kết quả đo đạc, phân tích môi trƣờng khí độc tại cơ sở sản xuất
ván dăm

94

96

97

102

105

3.20

Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải tại cơ sở sản xuất ván dăm

107

3.21

Kết quả phân tích mẫu đất tại cơ sở sản xuất ván dăm

108

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình số

Nội dung

Trang

1.1

Chất thải rắn trong công nghiệp chế biến gỗ

15

1.2

Nƣớc dùng để ngâm tẩm gỗ

17

3.1

Bản đồ hành chính huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai

53

3.2

Dây chuyền sản xuất viên nén gỗ công nghiệp

65


3.3

Sản phẩm viên nén gỗ

66

3.4

Biểu đồ thể hiện tiếng ồn tại công ty TNHH năng lƣợng Lộc
An

69

3.5

Biểu đồ thể hiện nồng độ bụi tại công ty TNHH năng lƣợng
Lộc An

69

3.6

Biểu đồ hàm lƣợng các thông số vi khí hậu tại công ty TNHH
năng lƣợng Lộc An

70

3.7

Biểu đồ thể hiện thông số môi trƣờng khí độc tại công ty

TNHH năng lƣợng Lộc An

71

3.8

Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích mẫu nƣớc thải tại công ty
TNHH năng lƣợng Lộc An

73

3.9

Quy trình sản xuất gỗ xẻ, sấy

76

3.10

Biểu đồ thể hiện tiếng ồn tại công ty TNHH Hƣng Nhơn

80

3.11

Biểu đồ thể hiện nồng độ bụi tại công ty TNHH Hƣng Nhơn

80

3.12


Biểu đồ hàm lƣợng các thông số vi khí hậu tại công ty TNHH
Hƣng Nhơn

81

3.13

Biểu đồ thể hiện thông số môi trƣờng khí độc tại công ty
TNHH Hƣng Nhơn

82

3.14

Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích mẫu nƣớc thải tại công ty
TNHH Hƣng Nhơn

84

3.15

Hố xả thải tập trung của công ty TNHH Hƣng Nhơn

86

3.16

Quy trình sản xuất ván ép nhiều lớp từ ván mỏng của công ty
TNHH MTV Vinh Thu


88

3.17

Biểu đồ thể hiện tiếng ồn tại sáu khu vực thuộc công ty TNHH
MTV Vinh Thu

92

3.18

Biểu đồ thể hiện nồng độ bụi tại sáu khu vực thuộc công ty
TNHH MTV Vinh Thu

93

x


3.19

Biểu đồ hàm lƣợng các thông số vi khí hậu tại công ty TNHH
MTV Vinh Thu

94

3.20

Biểu đồ thể hiện thông số môi trƣờng khí độc tại công ty

TNHH MTV Vinh Thu

95

3.21

Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích mẫu nƣớc thải tại công ty
TNHH MTV Vinh Thu

96

3.22

Công đoạn tráng keo và sơn phủ ván tại công ty TNHH MTV
Vinh Thu

98

3.23

Quy trình sản xuất ván dăm tại các cơ sở trên địa bàn huyện

100

3.24

Biểu đồ thể hiện tiếng ồn tại cơ sở sản xuất ván dăm

103


3.25

Biểu đồ thể hiện nồng độ bụi tại cơ sở sản xuất ván dăm

104

3.26

Biểu đồ hàm lƣợng các thông số vi khí hậu tại cơ sở sản xuất
ván dăm

105

3.27

Biểu đồ thể hiện thông số môi trƣờng khí độc tại cơ sở sản
xuất ván dăm

106

3.28

Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích mẫu nƣớc thải tại cơ sở sản
xuất ván dăm

107

3.29

Sơ đồ quy hoạch cụm công nghiệp chế biến gỗ


115

3.30

Các loại buồng lắng bụi

118

3.31

Sơ đồ nguyên lý của thiết bị Cyclone

119

3.32

Thiết bị lọc bụi bằng túi vải

120

3.33

Cấu tạo lọc bụi tĩnh điện

121

3.34

Công nghệ xử lý khí thải hơi dung môi hữu cơ


122

3.35

Một số hình ảnh về hệ thống xử lý bụi tại các cơ sở chế biến gỗ

123

3.36

Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt

125

3.37

Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải sản xuất.

126

xi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Huyện Thống Nhất mới đƣợc thành lập theo Nghị định số 97/2003/NĐ-CP
ngày 21/8/2003 của Chính phủ và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2004,
Huyện có 10 đơn vị hành chính (trên cơ sở sáp nhập của 8 xã thuộc huyện Thống
Nhất cũ và 2 xã thuộc diện đặc biệt khó khăn của huyện Long Khánh cũ), có tổng
diện tích đất tự nhiên 24.721,6 ha, bao gồm 10 xã: Hƣng Lộc, Bàu Hàm 2, Xuân

Thạnh, Lộ 25, Xuân Thiện, Quang Trung, Gia Kiệm, Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân
3; với dân số đến tháng 5/2015 là 163.809 ngƣời. Địa giới hành chính huyện Thống
Nhất: Đông giáp Thị xã Long Khánh, Tây giáp huyện Trảng Bom và huyện Vĩnh
Cửu, Nam giáp huyện Long Thành, Bắc giáp huyện Định Quán. Huyện Thống Nhất
có Quốc lộ 1A, Quốc Lộ 20, Đƣờng cao tốc Dầu Giây – Long Thành – Thành phố
Hồ Chí Minh, đƣờng sắt Bắc - Nam đi qua, cách thành phố Hồ Chí Minh 50 Km về
phía tây.
Trong những năm qua ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã đáp ứng
đƣợc yêu cầu phục vụ nhân dân trong huyện và xuất khẩu, toàn huyện hiện có 814
cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động, trong đó 38 công ty, doanh nghiệp tƣ
nhân và hộ gia đình tham gia ngành chế biến gỗ.
Ngành chế biến gỗ của huyện Thống Nhất đã có thời gian phát triển khá sớm
từ Huyện Thống Nhất cũ (nay là huyện Trảng Bom). Trong những năm qua, ngành
công nghiệp này đã có những đóng góp không nhỏ trong sự phát triển chung của
kinh tế toàn huyện Thống Nhất. Tuy nhiên, đa số các cơ sở chế biến gỗ trong huyện
đều có quy mô còn hạn chế, công nghệ lạc hậu, trang thiết bị đơn giản và chƣa có
biện pháp hạn chế các nguồn gây tác động đến môi trƣờng, chƣa có quy hoạch cho
ngành chế biến gỗ của huyện.
Bên cạnh đó, vấn đề môi trƣờng hiện nay đang ngày càng đƣợc xã hội quan
tâm, môi trƣờng bị ô nhiễm ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống con ngƣời. Các cơ sở
chế biến gỗ tại huyện Thống Nhất nói riêng và trong nƣớc nói chung hiện nay vẫn
coi kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trƣờng là gánh nặng tài chính với cơ sở của
mình.

1


Vấn đề đặt ra là làm thế nào để ngành chế biến gỗ huyện Thống Nhất vẫn
phát triển mạnh mà không làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng sống của con ngƣời, đạt
tới sự hài hòa lâu dài bền vững giữa phát triển sản xuất và bảo vệ môi trƣờng. Để

tìm ra các nguyên nhân, nguồn gốc gây ô nhiễm, trên cơ sở đó đƣa ra một số giải
pháp để giảm thiểu ô nhiễm, đƣợc sự chấp nhận của hội đồng phê duyệt đề cƣơng
luận văn thạc sỹ trƣờng Đại học Lâm nghiệp – Cơ sở 2, dƣới sự hƣớng dẫn của TS.
Phan Duy Hƣng, tôi thực hiện đề tài:
“Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi
trường từ các cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai”.

2


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử nghiên cứu.
1.1.1. Trên thế giới
Tại các nƣớc Phƣơng tây có nền công nghiệp phát triển từ những năm 1970
đã có hàng loạt các công trình nghiên cứu về đánh giá tác động môi trƣờng ra đời.
Riêng Hoa Kỳ tính đến năm 1976 có 26 sách chuyên đề và 89 phƣơng pháp đánh
giá tác động môi trƣờng, năm 1979 có 1400 bản báo về đánh giá tác động môi
trƣờng đã đƣợc thực hiện.
Trong các nƣớc xã hội chủ nghĩa trƣớc đây đã công nghiệp hóa việc xem
xét tác động môi trƣờng đã đƣợc gắn liền với chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội
và quy hoạch phân bố lực lƣợng sản xuất theo lãnh thổ và theo ngành. Tính đến
năm 1985 hầu nhƣ tất cả các nƣớc phát triển đều có quy định pháp chế về đánh giá
tác động môi trƣờng, 3/4 các nƣớc phát triển đã có quy định đó hoặc ít nhất cũng
hoàn thành một bản báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng.
Tuy nhiên đánh giá tác động môi trƣờng vẫn còn nhiều vấn đề đang tiếp tục
đƣợc nghiên cứu để hoàn chỉnh việc sử dụng một cách thích hợp. Lĩnh vực chiến
lƣợc này hiện nay đang đƣợc nhiều cơ quan khoa học trên thế giới đang tiếp tục đi
sâu nghiên cứu.
1.1.2. Ở Việt Nam
Từ năm 1983 chƣơng trình nghiên cứu về tài nguyên, thiên nhiên và môi

trƣờng bắt đầu đi vào nghiên cứu phƣơng pháp luận đánh giá tác động môi trƣờng.
Năm 1985 trong quyết định về điều tra cơ bản sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trƣờng. Hội đồng Bộ trƣởng nƣớc CHXHCN Việt Nam đã
quy định rằng trong xét duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật của các công trình xây
dựng lớn hoặc các chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội cần tiến hành đánh giá tác
động môi trƣờng. Để thực hiện quyết định này một số dự án phát triển quan trọng
trong thời gian đó nhƣ: thủy điện Trị An, nhà máy hóa dầu Thành Tuy Hạ..., đã
phải có những báo cáo luận chứng về đánh giá tác động môi trƣờng.

3


Trong thời gian 1986-1990 việc nghiên cứu về đánh giá tác động môi
trƣờng đã đƣợc triển khai rộng hơn, một loạt dự án quốc gia lớn nhƣ: thủy điện
Yali, Sơn La..., đã đƣợc đánh giá về môi trƣờng.
Năm 1992-1993 đánh giá các công trình khoan dò dầu khí của công ty BP
Việt Nam, Shell tại vùng phía Nam cũng đƣợc tiến hành. Đầu năm 1993 trong chỉ
thị về công tác bảo vệ môi trƣờng Thủ tƣớng chính phủ đã quyết định: “Các
ngành, các địa phƣơng khi xây dựng các dự án phát triển hợp tác với nƣớc ngoài
đều phải thực hiện nội dung đánh giá tác động môi trƣờng trong các luận chứng
kinh tế kỹ thuật”.
Ngày 10/9/1993 Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng đã ban
hành, hƣớng dẫn tạm thời về đánh giá tác động môi trƣờng, đồng thời quy định
thời hạn kinh phí cần thiết cho các khâu đánh giá tác động môi trƣờng. Luật bảo
vệ môi trƣờng do quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 10/9/1993
trong một số điều khoản đã xác định nội dung và chế định đánh giá tác động môi
trƣờng ở nƣớc ta.
Hiện nay các nghiên cứu về sản xuất sạch hơn đã đƣợc các doanh nghiệp
chế biến gỗ áp dụng đƣa vào sản xuất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, tăng
hiệu quả sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.

Chiến lƣợc sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 đƣợc Thủ
tƣớng Chính phủ ký ban hành Quyết định số 1419/QĐ-TTG phê duyệt vào ngày
07/09/2009. Theo đó, Sản xuất sạch hơn đƣợc áp dụng rộng rãi tại các cơ sở sản
xuất công nghiệp.
Việc đánh giá tác động môi trƣờng đã thực sự trở thành một yêu cầu trong
sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam với ý nghĩa một phƣơng tiện khoa
học kỹ thuật và pháp chế để xử lý một cách tích cực mối quan hệ giữa phát triển
với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, điều kiện môi trƣờng.
Viêc xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng và đƣa ra giải pháp
khắc phục là việc làm rất cần thiết. Vì vậy, để hoàn thiện việc đánh giá tác động
môi trƣờng tại các cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn huyện Thống Nhất trong khuôn

4


khổ của bài luận văn tốt nghiệp tôi kế thừa những kết quả các đề tài đã nghiên
cứu, công bố và tiếp tục nghiên cứu xác định các chỉ tiêu về môi trƣờng không
khí, môi trƣờng nƣớc và môi trƣờng đất. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá và lập
báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng tại các phân xƣởng, đồng thời đƣa ra những
giải pháp khắc phục nhằm hạn chế các tác động tiêu cực đến môi trƣờng sống phù
hợp với điều kiện thực tế hiện nay.
1.2. Thực trạng phát triển công nghiệp chế biến gỗ ở Việt Nam và vấn đề môi
trƣờng xoay quanh.
1.2.1. Hiện trạng công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam [7] [9]
1.2.1.1 Cơ cấu các doanh nghiệp chế biến gỗ
Theo số liệu điều tra năm 2015, cả nƣớc có khoảng 4.000 doanh nghiệp chế
biến gỗ và kinh doanh lâm sản, trong đó có khoảng gần 3.000 doanh nghiệp chế
biến gỗ (Nguồn: VNFORES 2016);
Số liệu thống kê cho thấy năm 2000 số doanh nghiệp chế biến gỗ là 741
doanh nghiệp, năm 2005 tăng lên 1.700 doanh nghiệp, năm 2009 tăng lên 3.098

doanh nghiệp và năm 2015 lên 4000 doanh nghiệp. Tốc độ tăng trong vòng 15 năm
là 3.259 doanh nghiệp (từ 741 lên 4.000 doanh nghiệp).
Số lƣợng doanh nghiệp tăng mạnh cũng đối mặt với thách thức to lớn về
quản lý và bảo vệ môi trƣờng trong công nghiệp chế biến gỗ. Hàng năm, lƣợng chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn sản xuất của ngành chế biến gỗ thải ra hàng nghìn
tấn. Kéo theo việc số lƣợng doanh nghiệp chế biến gỗ tăng lên là lƣợng chất thải
thải ra môi trƣờng rất lớn, nếu không xử lý tốt sẽ gây ảnh hƣởng không nhỏ đến môi
trƣờng xung quanh.
1.2.1.2. Cơ cấu doanh nghiệp
- Cơ cấu theo thành phần kinh tế: Doanh nghiệp chế biến gỗ tƣ nhân (dân
doanh) chiếm gần 81,7%; Doanh nghiệp FDI chiếm 14,0%; doanh nghiệp nhà nƣớc
chiếm 4,3%.
- Cơ cấu quy mô theo vốn đầu tƣ: Doanh nghiệp quy mô vốn đầu tƣ từ dƣới
1 tỷ đồng chiếm 15,8%; từ 1- 5 tỷ đồng là 47,8%; từ 5- 10 tỷ đồng là 12,6%; từ 10 –

5


15 tỷ đồng là 16%; từ 50 – 200 tỷ đồng là 5,7%; từ 200 – 250 tỷ đồng là 1,5%; và
trên 500 tỷ đồng là 0,6%.
- Cơ cấu về trình độ trang thiết bị, công nghệ: có hơn 1,587 cơ sở, doanh
nghiệp, chiếm 53% là quy mô nhỏ, trang thiết bị đơn giản phục vụ sơ chế và sản
xuất sản phẩm có chất lƣợng thấp, phục vụ tiêu thụ nội địa. Số còn lại 1,391 cơ sở,
doanh nghiệp (khoảng 800 của các tổ chức và cá nhân trong nƣớc và 594 doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài) có thiết bị và công nghệ ở mức độ trung bình khá
của thế giới.
- Cơ cấu theo loại hình sản phẩm chính: Sản phẩm đồ gỗ (đồ mộc, gia dụng,
kỹ nghệ, …)/2.467 cơ sở, doanh nghiệp sản xuất các loại ván nhân tạo: 355 cơ sở,
doanh nghiệp, sản xuất linh kiện, sản phẩm phụ trợ: 26 cơ sở, doanh nghiệp, sản
xuất giấy 15 cơ sở doanh nghiệp, chế biến dăm gỗ: 122 cơ sở, doanh nghiệp.

- Cơ cấu doanh nghiệp theo quy mô lao động: Có 49% quy mô lớn; 46% quy
mô siêu nhỏ; 1,7% quy mô vừa; 2,5% quy mô lớn.
- Cơ cấu doanh nghiệp theo quy mô vốn: Có 93% quy mô nhỏ và siêu nhỏ;
5,5% quy mô vừa; có 1,7% quy mô lớn (Nguồn: Tổng cục thống kê, Bộ Nông
nghiệp và PTNT).
Từ các số liệu trên có thể thấy cơ cấu doanh nghiệp chủ yếu vẫn là các doanh
nghiệp tƣ nhân, các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nhỏ, quy mô sản xuất nhỏ, máy
móc thiết bị thô sơ chiếm đa số. Các doanh nghiệp này đa phần không đủ điều kiện
đầu tƣ hoặc chƣa quan tâm đến vấn đề xử lý các loại chất thải bảo vệ môi trƣờng và
bảo vệ sức khỏe ngƣời lao động, với máy móc thiết bị cũ và lạc hậu cũng chính là
nguồn gây ô nhiễm. Đây là vấn đề nhức nhối cần có sự quan tâm và hỗ trợ để giải
quyết các vấn đề về môi trƣờng tại các doanh nghiệp này.
1.2.1.3. Cơ cấu doanh nghiệp phân bổ theo vùng và rừng sản xuất
Doanh nghiệp chế biến gỗ Việt Nam phát triển không đồng đều ở các vùng,
đặc biệt là vùng tập trung nhiều rừng nhƣ Đông Bắc Bộ (37% diện tích rừng trồng)
lại chỉ có 6% doanh nghiệp. Trong khi ở vùng Đông Nam Bộ nơi chỉ có 6% rừng
trồng lại chiếm tỉ lệ 56% doanh nghiệp chế biến gỗ.

6


Việc tập trung lƣợng lớn các doanh nghiệp chế biến gỗ ở vùng Đông Nam
Bộ kéo theo một lƣợng công nhân cũng vô cùng lớn, phát sinh một lƣợng lớn các
loại chất thải sinh hoạt của công nhân, các chất thải sản xuất của các doanh nghiệp
cho vùng này, đồng thời với diện tích rừng hạn chế có khả năng sẽ dẫn đến cạn kiệt
tài nguyên gây ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng sống của dân cƣ trong vùng.
Bảng 1.1. Phân bố doanh nghiệp chế biến gỗ và rừng trồng năm 2014
Vùng/miền
Cả nƣớc
Miền Bắc

- Đồng bằng sông Hồng
- Đông Bắc
- Tây Bắc
- Bắc Trung Bộ
Miền Nam
- Duyên Hải Nam Trung Bộ
- Tây Nguyên
- Đông Nam Bộ
- Tây Nam Bộ

Doanh nghiệp CBG
Số lƣợng
Tỷ lệ %
2.974
100
595
20
186
6
189
6
68
2
151
5
2.379
80
361
12
185

6
1.667
56
166
6

Diện tích rừng trồng
Diện tích (ha) Tỷ lệ %
3.696.320
100
2.339.905
63
47.702
1
1.369.350
37
184.114
4
783,739
21
1.356.419
37
607.642
16
313.312
8
228.532
6
206.933
7


Nguồn: VIFORES và VNFOREST - 2014

1.2.2. Tổng quan cung ứng và sử dụng nguyên liệu gỗ [7] [9]
1.2.2.1. Tổng tiêu thụ nguyên liệu gỗ rừng cho chế biến năm 2014
- Tổng số: 22,3 triệu m3 trong đó:
+ Gỗ nhập khẩu quy tròn: 4,79 triệu m3
+ Gỗ từ rừng trồng tập trung, cây phân tán và gỗ cao su: 17,5 triệu m3.
- Sử dụng nguyên liệu gỗ:
+ Sản xuất sản phẩm gỗ xuất khẩu: 7 triệu m3 nguyên liệu gồm: 4 triệu m3 gỗ
nhập khẩu và 3 triệu m3 gỗ trong nƣớc;
+ Sản xuất dăm mảnh xuất khẩu: 13 triệu m3;
+ Sản xuất các loại ván nhân tạo (MDF, ván ghép thanh, gỗ ép,…) và gỗ xây
dựng: 2,3 triệu m3;

7


Trong đó, chỉ có khoảng 2/3 lƣợng nguyên liệu gỗ đƣợc tạo thành phẩm còn
lại một lƣợng nguyên liệu rất lớn trở thành phế thải hoặc làm chất đốt gây lãng phí
và ảnh hƣởng tới môi trƣờng không khí.
1.2.2.2. Thực trạng cung ứng nguyên liệu gỗ
Khối lƣợng gỗ nguyên liệu cung cấp cho ngành chế biến gỗ tăng hàng năm.
Năm 2003 sử dụng 8,8 triệu m3, năm 2005 là 10 triệu m3; năm 2008 lên 12 triệu m3
và năm 2014 là 22,3 triệu m3.
- Nguyên liệu trong nước:
Sử dụng gỗ rừng tự nhiên trong nƣớc giảm dần và gỗ rừng trồng tăng lên
hàng năm: Trƣớc năm 2000, gỗ khai thác từ rừng tự nhiên là 1,8 triệu m3. Năm
2000 – 2003 giảm xuống còn 300.000 m3/năm; năm 2008 chỉ còn 180.000 m3/năm.
Theo Quyết định Số: 2242/QĐ-TTg, ngày 11/12/2014 của Chính phủ, kể từ tháng

12 năm 2014 sẽ cấm khai thác gỗ rừng tự nhiên trừ các khu rừng đã đƣợc cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững FSC (thuộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành
viên lâm nghiệp Đắk Tô, tỉnh Kon Tum và Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành
viên lâm công nghiệp Long Đại, tỉnh Quảng Bình).
Sử dụng gỗ rừng trồng, cây phân tán và gỗ cao su tăng lên: Năm 2012, tổng
lƣợng gỗ khai thác từ rừng trồng, cây phân tán gỗ cao su là 15 triệu m3 trong đó:
+ Gỗ rừng trồng của các doanh nghiệp

:

6,5 triệu m3

+ Gỗ từ rừng trồng của HGĐ, cá nhân

:

4,5 triệu m3

+ Gỗ cao su:

2 triệu m3

+ Gỗ vƣờn, gỗ cây phân tán:

2 triệu m3

Năm 2014 tăng lên 17,5 triệu m3 nhƣ đã nêu ở phần trên;
Với tốc độ khai thác nhƣ ở trên cần có biện pháp cân bằng giữa việc trồng
mới và khai thác nếu không muốn mất đi nguồn sinh thái tự nhiên, phá hủy môi
trƣờng sống.

- Gỗ nhập khẩu:
Giá trị kim ngạch nhập khẩu gỗ hàng năm tăng tỷ lệ thuận với giá trị kim
ngạch XK sản phẩm gỗ và chỉ bằng 1/3 giá trị kim ngạch xuất khẩu;

8


Việt Nam nhập khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ và gỗ ván dăm làm nguyên liệu gia công
đồ gỗ tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Ngoài các quốc gia ở Đông Dƣơng, Hoa Kỳ và
Trung Quốc vẫn là nƣớc cung cấp gỗ và sản phẩm gỗ hàng đầu cho Việt Nam.
1.2.3. Năng lực sản xuất công nghiệp chế biến gỗ [7] [9]
1.2.3.1. Năng lực sản xuất
Sản xuất các sản phẩm xuất khẩu:
- Tổng khối lƣợng gỗ để sản xuất các sản phẩm xuất khẩu/năm là 7 triệu m3
với giá trị kim ngạch xuất khẩu là 5,7 tỷ USD (năm 2013);
- Tổng giá trị tiêu thụ nội địa năm 2013 là 2 tỷ USD;
- Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm gỗ tăng theo hàng năm: năm 2000: 219
triệu USD; năm 2010: 3,5 tỷ USD, trong vòng 10 năm kim ngạch XK đã tăng lên 12
lần so với năm 2000. Năm 2015: 6,9 tỷ USD.
1.2.3.2. Thị trường xuất khẩu
- Sản phẩm gỗ Việt Nam đã đƣợc tiêu thụ trên 120 quốc gia và vùng lãnh
thổ, trong đó các thị trƣờng chính là Hoa Kỳ chiếm 35,91%; Nhật Bản là 15,28%;
Trung Quốc chiếm 28%; EU chiếm 12% còn lại là các thị trƣờng khác.
- Các sản phẩm gỗ chủ yếu: Đồ gỗ nội thất, bàn ghế ngoài trời; đồ kỹ nghệ;
đồ gỗ xây dựng; các loại ván nhân tạo (MDF, ván ghép thanh, gỗ ép,...).
1.2.3.4. Trình độ công nghệ:
Công nghệ chế biến gỗ của Việt Nam có thể phân chia thành 3 loại trình độ
nhƣ sau:
- Công nghệ và trang thiết bị đơn giản phục vụ sơ chế và sản xuất các sản
phẩm hoàn chỉnh chủ yếu tiêu thụ nội địa;

- Công nghệ và thiết bị ở mức độ trung bình khá của thế giới đƣợc nhập khẩu
từ các nƣớc phát triển nhƣ Đức, Nhật, Ý,...
- Một số ít các DN FDI, công ty có quy mô lớn của Việt Nam đã áp dụng
công nghệ và thiết bị đạt trình độ cơ giới hóa và tự động hóa cao, đủ điều kiện để
sản xuất các sản phẩm chất lƣợng đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.

9


Trình độ đầu tiên công nghệ và trang thiết bị đơn giản chủ yếu tiến hành sản
xuất nhỏ lẻ, sơ chế. Với công nghệ và trang thiết bị nhƣ vậy không tránh khỏi
những tác động đến môi trƣờng, những loại máy móc đơn giản đa phần không có
thiết bị bảo vệ ngƣời lao động, có thể gây tiếng ồn lớn, không có thiết bị thu gom
bụi và khí độc cũng nhƣ xử lý nƣớc thải. Với trình độ thứ hai máy móc thiết bị và
công nghệ cũng đã đƣợc quan tâm hơn nhƣng cũng chỉ dừng lại ở mức trung bình
khá không thể tránh khỏi những tác động xấu đến môi trƣờng. Các doanh nghiệp sở
hữu trình độ công nghệ này cũng có nguồn vốn hạn chế, thƣờng xuyên bỏ qua các
bƣớc xử lý chất thải nhằm giảm thiểu chi phí sản xuất, với quy mô sản xuất lớn nếu
không đƣợc quan tâm và kiểm tra thƣờng xuyên sẽ là nguồn gây ô nhiễm môi
trƣờng lớn. Trình độ công nghệ thứ ba thƣờng có vốn đầu tƣ lớn, đƣợc đầu tƣ bởi
các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, đƣợc xây dựng các hệ thống xử lý môi trƣờng nhƣng
cần có chế tài quản lý tốt nếu không sẽ thành bãi công nghiệp cho các doanh nghiệp
nƣớc ngoài.
1.2.3.5. Tình trạng lao động:
Toàn ngành công nghiệp chế biến gỗ đã thu hút đƣợc trên 300.000 lao động
trực tiếp và gián tiếp. Các lao động tại các doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn đƣợc
đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng sản xuất, vận hành và kỹ năng về quản
lý, tổ chức sản xuất để thích ứng với yêu cầu sản xuất, công nghệ và nâng cao năng
lực cạnh tranh.
Với lƣợng lao động đông đảo thì vấn đề chất thải sinh hoạt cũng là vấn đề

đau đầu với các nhà quản lý. Tại các khu công nghiệp tập trung hay tại các doanh
nghiệp có khu ở tập thể của ngƣời lao động nếu không có các bể xử lý nƣớc thải
sinh hoạt hay các biện pháp xử lý chất thải rắn sẽ gây bốc mùi hôi thối, ảnh hƣởng
đến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ngầm và ảnh hƣởng đến môi trƣờng sống của cƣ
dân trong vùng.
1.2.4. Định hướng và các giải pháp [7] [9]
1.2.4.1. Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ của Việt Nam đến 2020 và định hướng
đến 2030

10


* Mục tiêu cụ thể:
- Giá trị xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt 12 tỷ USD vào năm 2020, tốc độ
tăng trƣởng bình quân 9%/năm;
- Giá trị sản phẩm gỗ tiêu thụ nội địa đạt 108,7 tỷ đồng năm 2020, tốc độ
tăng trƣởng bình quân 6,0%/năm;
- Đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm nội thất xuất khẩu và tiêu dùng trong
nƣớc, tăng cƣờng sản xuất ván nhân tạo để sản xuất đồ gỗ, nâng cao tỷ lệ sử dụng
nguyên liệu gỗ khai thác trong nƣớc;
- Lao động qua đào tạo về chế biến gỗ đạt 800.000 ngƣời vào năm 2020 và
1.200.000 ngƣời vào năm 2030;
- Hỗ trợ và thƣờng xuyên kiểm tra, tuyên truyền đến các doanh nghiệp về
vấn đề môi trƣờng và sức khỏe ngƣời lao động đến năm 2030 có trên 80% doanh
nghiệp, cơ sở có đầy đủ các biện pháp xử lý chất thải và biện pháp bảo hộ lao động.
* Quy hoạch sản phẩm:
- Sản xuất ván nhân tạo:
Bảng 1.2. Sản xuất ván nhân tạo
Tổng công suất SP
Ván dăm


Đơn vị tính
m3 SP/năm

Ván sợi

m3 SP/năm

1.200.000

1.600.000

1.800.000

Gỗ ghép thanh

m3 SP/năm

800.000

1.000.000

1.500.000

Các loại ván nhân tạo khác

m3 SP/năm

200.000


300.000

500.000

2011 - 2015 2016 - 2020 2021 - 2030
100.000
100.000
100.000

Lƣợng formaldehyde tự do trong sản xuất ván nhân tạo là rất đáng kể nhất là
trong sản xuất ván dăm, ván sợi, nên với công suất sản xuất sản phẩm nhƣ bảng trên
cần có những biện pháp hoặc công nghệ sản xuất tiên tiến để giảm thiểu
formaldehyde tự do, tác nhân gây ung thƣ cho ngƣời sử dụng.
- Sản xuất đồ gỗ: Đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu.
Khối lƣợng sản phẩm đồ gỗ nội địa đạt 2,8 triệu m3 SP/năm (2020) và 4,0 triệu m3
SP/năm (2030). Khối lƣợng sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu đạt 5,0 triệu m3 SP/năm
(2020) và 7,0 triệu m3 SP/năm (2030).

11


Với diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh và nhu cầu về sản phẩm đồ gỗ tăng
nhanh nhƣ hiện nay, đi đôi với quy hoạch sản xuất đồ gỗ cần có quy hoạch phát
triển rừng trồng thay thế nhằm cân bằng hệ sinh thái tự nhiên.
- Sản xuất dăm mảnh: giảm dần việc chế biến và xuất khẩu, tiến tới ngừng
xuất khẩu mặt hàng này vào năm 2020. Sản xuất mặt hàng dăm mảnh cũng cần
quản lý tốt việc sử dụng hóa chất trong ngâm tẩm bảo quản dăm, tránh gây thất
thoát ra môi trƣờng, vì để ngừng xuất khẩu một lƣợng lớn dăm mảnh vào năm 2020
cũng là thách thức trong công nghệ sản xuất sản phẩm của loại nguyên liệu này.
1.2.4.2. Định hướng về phát triển và sử dụng nguyên liệu gỗ:

* Giai đoạn 2016 – 2020:
Kế hoạch khai thác: đến năm 2020, dự kiến khai thác đƣợc khoảng 25 triệu
m3/năm (tăng 5 triệu m3, tƣơng ứng với 25% so với năm 2015, tăng bình quân
5%/năm), bao gồm:
- Gỗ khai thác từ rừng trồng tập trung: 21 triệu m3, trong đó có khoảng 7
triệu m3 đạt tiêu chuẩn gỗ lớn, tƣơng ứng 33%;
- Cây trồng phân tán: 2 triệu m3/năm;
- Gỗ cao su thanh lý: 2 triệu m3/năm (đủ tiêu chuẩn gỗ lớn).
* Kế hoạch sử dụng nguyên liệu:
- Giai đoạn 2016 – 2020, mỗi năm sử dụng khoảng 25 triệu m3 nguyên liệu
chế biến trong đó:
- Chế biến đồ mộc xuất khẩu: 9 triệu m3 (tổng nhu cầu là 13 triệu m3, trong
đó gỗ nhập khẩu 4 triệu m3/năm). Trong đó: gỗ cao su 2 triệu m3, gỗ rừng trồng tập
trung 7 triệu m3;
- Sản xuất dăm xuất khẩu: 6 triệu m3/năm, tƣơng ứng với 3 triệu m3 sản
phẩm;
- Sản xuất ván MDF: 3 triệu m3 (giai đoạn 2016 – 2020 sẽ có 10 nhà máy đi
vào hoạt động);
- Sản xuất ván ghép thanh và các loại ván khác: 2 triệu m3/năm;
- Gỗ xây dựng cơ bản và sản xuất đồ mộc nội địa 4 triệu m3/năm.

12


1.2.4.3. Một số giải pháp chủ yếu:
Để phát triển ngành chế biến gỗ đi đôi với bảo vệ môi trƣờng các doanh
nghiệp, cơ sở chế biến gỗ nên áp dụng các công nghệ và thiết bị tiên tiến vào sản
xuất tại cơ sở, vừa tiết kiệm tối đa chi phí, tận dụng tối đa nguyên liệu, giảm thiểu
tối đa ô nhiễm môi trƣờng.
* Tầm nhìn chiến lƣợc đến năm 2020:

- Tầm nhìn đến năm 2020 và cả sau đó là: “Việt Nam là nơi sản xuất đồ gỗ
từ nguồn gỗ hợp pháp về bền vững”. Nguồn gốc nguyên liệu “sạch” có quy hoạch
rừng trồng thay thế vùng đã khai thác.
- Chiến lƣợc phát triển ngành đến 2020 là: “Lấy chế biến gỗ làm trung tâm
để phát triển các ngành phụ trợ và kinh tế lâm nghiệp, gắn với mục tiêu phát triển
nông thôn”. Mục tiêu cần đạt đƣợc là giá trị xuất khẩu 15 tỷ USD, thay vì 7 tỷ USD
vào năm 2020 nhƣ đã từng kỳ vọng trƣớc đây. Hiện nay một số thị trƣờng nƣớc
ngoài đã dừng nhập khẩu đồ gia dụng ván nhân tạo từ Việt Nam do lƣợng
formaldehyde tự do phát ra từ các sản phẩm này vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép. Để
đạt đƣợc giá trị xuất khẩu nhƣ ở trên ngành công nghiệp sản xuất ván nhân tạo cần
có biện pháp thay thế hoặc làm giảm lƣợng formaldehyde trong keo hoặc gia tăng
sản xuất các sản phẩm mộc thay thế các sản phẩm từ ván nhân tạo.
- “Đƣa chế biến gỗ vào danh mục ngành kinh tế mũi nhọn” đến năm 2020,
với những chính sách khuyến khích, các biện pháp đồng bộ và quyết tâm thực hiện
của các ngành, các cấp có liên quan. Cần sự ủng hộ và kiểm tra gắt gao của các
ngành có liên quan trong quá sản xuất và bảo vệ môi trƣờng và sức khỏe ngƣời lao
động.
- Chính sách tạo nguồn nguyên liệu:
Chính phủ nên xem xét ban hành các chính sách:
+ Cho vay trồng rừng dài hạn hơn (trung bình khoảng 12 năm) để lâm dân có
điều kiện duy trì rừng đến sau 10 năm tuổi, tỷ lệ sinh khối nhiều hơn, tỷ lệ sử dụng
gỗ cao hơn (khoảng 35- 40%).

13


+ Nghiên cứu các loài cây trồng rừng có giá trị kinh tế, phù hợp với thổ
nhƣỡng, khí hậu của địa phƣơng;
+ Khuyến khích đầu tƣ các nhà máy chế biến nguyên liệu thứ cấp nhƣ: MDF,
ván dăm, ván ép, ván ghép, gỗ thanh tinh chế, bột giấy,… tại các vùng có nhiều

rừng trồng nhƣ: Tây Nguyên, Trung bộ, Duyên hải Trung bộ, Bắc Trung bộ, Tây
Bắc, Đông Bắc,
+ Bên cạnh đó thực hiện chính sách trồng rừng thay thế sau khai thác để đảm
bảo hệ sinh thái xanh của khu vực đó.
- Chính sách nguồn nhân lực:
+ Khuyến khích các trƣờng đại học, cao đẳng mời thỉnh giảng với số tiết nhất
định những cán bộ đã có kinh nghiệm thực tế. Cho sinh viên đi thực tập thực tế
nhiều hơn.
+ Hỗ trợ chi phí để các Hiệp hội tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn về quản
trị sản xuất, thiết kế, chất lƣợng,… công nhận giá trị chứng nhận do Hiệp hội cấp.
+ Hỗ trợ doanh nghiệp về giáo trình căn bản và một phần chi phí đào tạo.
Giáo án do doanh nghiệp tự viết phù hợp với nhu cầu đào tạo của họ.
+ Đƣa các môn học về bảo vệ môi trƣờng vào chƣơng trình học.
+ Tăng cƣờng tuyên truyền phổ biến đến ngƣời lao động về vấn đề môi
trƣờng và ý thức bảo vệ môi trƣờng, mở các lớp tập huấn bảo hộ lao động cho công
nhân.
- Chính sách về công nghệ sản xuất:
+ Chính phủ có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tƣ nâng cao
công nghệ để đón bắt các cơ hội thị trƣờng;
+ Cho hƣởng vốn ƣu đãi khi doanh nghiệp đệ trình dự án khả thi để nâng cao
công nghệ sản xuất mới hoặc đã qua sử dụng từ các doanh nghiệp Đức, Ý, … đồng
thời cho hƣởng ƣu đãi về miễn giảm thuế nhƣ là một sự đầu tƣ mới.
+ Có cơ chế đánh giá máy móc, dây chuyền thiết bị cũ để cấp phép cho chọn
lọc, ƣu tiên các đơn vị có hợp đồng liên kết đầu ra.

14


×