Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện hoành bồ tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÙY LAM

TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
Ở HUYỆN HOÀNH BỒ TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÙY LAM

TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
Ở HUYỆN HOÀNH BỒ TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Công Oánh

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Quảng Ninh, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Thùy Lam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể
và cá nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào
tạo trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của các Thầy, Cô
giáo trong quá trình giảng dạy, đã trang bị cho tôi những kiến thức khoa học.
Đặc biệt là TS. Nguyễn Công Oánh - người trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập.
Tôi xin chân thành cám ơn các ban ngành nơi tôi công tác và nghiên
cứu luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, học viên lớp cao học quản lý
kinh tế khóa 10, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi
hoàn thành chương trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho
công tác thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn! .
Quảng Ninh, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Thùy Lam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2.

c tiêu nghiên cứu ................................................................................................3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................4
5. Bố c c của luận văn ................................................................................................5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ..............................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn .........................6
1.1.1.

hái niệm, đặc điểm của công tác đào tạo nghề nói chung .............................6

1.1.2. hái niệm, đặc điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn .............................7
1.1.3. Nội dung công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...............................14
1.1.4. Vai trò của công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn đối với phát triển
kinh tế xã hội .............................................................................................................19
1.1.5. Các hình thức đào tạo nghề .............................................................................25
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác đào tạo nghề ............................................27
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....................34
1.2.1. Thực tiễn đào tạo nghề cho lao động nông thôn của một số nước trên thế giới ..... 34
1.2.2. Thực tiễn đào tạo nghề cho lao động nông thôn của một số địa phương

trong nước ................................................................................................................39
1.2.3. Thực tiễn đào tạo nghề cho lao động nông thôn của một số địa phương trong
tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn ở huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh. ..............................................................44
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................46
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................46
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................46
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra ....................................47
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................48
2.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích thông tin .......................................................50
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................52
2.3.1. Chỉ tiêu về lao động và việc làm của lao động nông thôn ..............................52
2.3.2. Chỉ tiêu học nghề của lao động nông thôn ......................................................52
2.3.3. Chỉ tiêu về lao động của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
v

ở nông thôn..........................................................................................................53

2.3.4. Chỉ tiêu về khả năng năng lực đào tạo nghề của các cơ sở đào tạo nghề .......54
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TẠI HUYỆN HOÀNH BỒ ...........................................................56
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................56
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ...........................................................................56

3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Hoành Bồ ..........................................63
3.2. Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Hoành Bồ
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................66
3.2.1. hái quát tình hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện ...... 66
3.2.2. Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện Hoành
Bồ trong thời gian qua ...............................................................................................69
3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn của
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ...........................................................................89
3.3.1. Các chính sách của Nhà nước và chính quyền địa phương ............................90
3.3.2. Trình độ của đội ngũ cán bộ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề ...................90
3.3.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo nghề ......................................................92
3.3.4. Chương trình đào tạo nghề ..............................................................................93
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác đào tạo nghề ........................................96
3.4.1. Ưu điểm ...........................................................................................................96
3.4.2. Những tồn tại, khó khăn ..................................................................................97
3.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................99
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN HOÀNH BỒ
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.......................................................................................100
4.1. Phương hướng m c tiêu phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn tại huyện Hoành Bồ giai đoạn 2016-2020 ......................................................100
4.1.1. Định hướng phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
huyện Hoành Bồ giai đoạn 2016-2020 ...................................................................100
4.1.2.


c tiêu phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện

Hoành Bồ giai đoạn 2016-2020 ..............................................................................101
4.2.

ột số giải pháp tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại

huyện Hoành Bồ trong giai đoạn 2016-2020 ..........................................................103
4.2.1. Các giải pháp chung ......................................................................................103

4.3.2. Các giải pháp c thể ............................................................................. 105
4.3.

ột số kiến nghị...............................................................................................110

4.3.1. Đối với nhà nước ...........................................................................................110
4.3.2. Đối với các cơ quan quản lý, chính quyền địa phương huyện, thị trấn, xã ...111
4.3.3. Đối với các cơ sở đào tạo nghề .....................................................................111
4.3.4. Đối với các doanh nghiệp sử d ng lao động nông thôn ................................112
KẾT LUẬN ............................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................116
PHỤ LỤC ...............................................................................................................118

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

DN

: Doanh nghiệp

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KHKT

: hoa học kỹ thuật



: Lao động

LĐNT

: Lao động nông thôn

SL

: Số lượng


SX

: Sản xuất

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TB&XH

: Thương bình và Xã hội

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng thu thập thông tin thứ cấp ..................................................... 48
Bảng 2.2: Bảng lựa chọn số lượng lao động điều tra tại mỗi xã ...................... 49
Bảng 3.1: Tổng hợp các loại đất chính trên địa bàn huyện Hoành Bồ ............. 61
Bảng 3.2:

ột số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế trên địa bàn huyện giai đoạn 2005 - 201464

Bảng 3.3: Các hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Hoành Bồ
(2012 - 2014) ................................................................................ 67
Bảng 3.4: Số lượng lao động được đào tạo trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh (2012- 2014) .............................................................. 72
Bảng 3.5. Số lượng ngành nghề đào tạo lao động nông thôn huyện Hoành Bồ
giai đoạn năm 2012 - 2014 ............................................................ 76
Bảng 3.6.

ết quả điều tra cán bộ, giáo viên về công tác đào tạo nghề trên địa
bàn huyện năm 2014...................................................................... 80

Bảng 3.7. Đánh giá chung của người lao động về chất lượng đào tạo nghề ..... 83
Bảng 3.8. Đánh giá của người lao động về hình thức và nội dung chương trình
đào tạo .......................................................................................... 85
Bảng 3.9. Đánh giá của người lao động về việc tham gia học nghề ................ 86
Bảng 3.10. Đánh giá của các cơ sở sản xuất kinh doanh có sử d ng lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Hoành Bồ ........................................ 87
Bảng 3.11. Đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn ............................................................................. 91
Bảng 3.12. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại trung tâm dạy nghề huyện Hoành
Bồ năm 2014 ................................................................................. 93

Bảng 3.13. Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện Hoành Bồ ............................................................................ 94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu kinh tế huyện Hoành Bồ năm 2014 ..........................................64
Biểu đồ 3.2. Đánh giá tay nghề của người lao động tại trung tâm dạy nghề huyện
sau các khóa đào tạo ................................................................................82

HÌNH
Hình 1.3. Các giai đoạn phát triển chương trình dạy nghề .......................................15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang hướng tới m c tiêu trở thành nước công nghiệp hóa

vào năm 2020. Đào tạo nghề đóng vai trò trung tâm trong việc thực hiện
m c tiêu này. Trong quá trình công nghiệp hoá, yêu cầu lao động có kỹ
thuật, công nghệ, tri thức ngày càng tăng, nhất là trong thời đại phát triển
nền kinh tế tri thức như hiện nay. Những tiêu chuẩn đó đòi hỏi lao động
cần được tăng cường đào tạo nghề.
Việt Nam cũng đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ.
Trong 3 năm đầu gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), có một số
sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam đã vươn ra và chiếm vị trí nhất định trên
thị trường thế giới, tuy nhiên, đa số các sản phẩm hàng hóa của Việt Nam
cũng phải chịu sức ép cạnh tranh rất lớn từ thị trường thế giới vì sản phẩm
của Việt Nam chủ yếu là sản phẩm thô, hàm lượng đầu tư công nghiệp rất ít,
giá rẻ. Đào tạo nghề cho người lao động là một trong những biện pháp cốt lõi
để tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản
phẩm, từ đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm và doanh
nghiệp trên trường quốc tế.
Công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Việt Nam đang là
một yêu cầu cấp bách. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã thúc
đẩy quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra với tốc độ nhanh. Do tác động
của quá trình đô thị hóa, tình trạng mất cân đối về cung cầu lao động luôn
diễn ra. Cùng với quá trình đô thị hoá, diện tích đất nông nghiệp ngày
càng bị thu h p, dẫn đến tình trạng đất chật người đông, do vậy thiếu việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

làm là một điều không thể tránh khỏi. Bên cạnh đó, chất lượng lao động ở
nông thôn nước ta còn quá thấp, trình độ đào tạo nghề ở nông thôn còn

non yếu. Vì vậy, trên thực tế xảy ra trường hợp tương đối có tính chất phổ
biến là các doanh nghiệp không tuyển đủ số lao động có tay nghề giỏi và
cần thiết cho doanh nghiệp, trong khi đó lao động phổ thông không có
việc làm lại dư thừa khá nhiều.Thực trạng này đã và đang là rào cản chính
đối với sự nghiệp CNH - HĐH và sự phát triển kinh tế-xã hội ở nông thôn
nước ta. Chính vì vậy, vấn đề đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Việt
Nam hiện nay đang trở thành một vấn đề bức xúc. Nghị quyết số 26-NQTW ngày 5-8-2008 của Ban chấp hành Trung ương (khóa X) về nông
nghiệp, nông dân và nông thôn đã đề ra: “Có kế hoạch c thể về đào tạo
nghề và chính sách bảo đảm việc làm cho nông dân, nhất là ở các vùng
chuyển đổi m c đích sử d ng đất. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động từ nông
thôn…. Hình thành Chương trình m c tiêu quốc gia về đào tạo nghề, phát
triển nguồn nhân lực, bảo đảm hàng năm đào tạo khoảng 1 triệu lao động
nông thôn; phấn đấu đến năm 2020 lao động nông nghiệp còn khoảng
30% lao động xã hội; tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo đạt trên 50%”.
Đặc biệt, tháng 11/2009, Chính phủ đã phê duyệt Đề án 1956/QĐ-TTg về
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” với m c tiêu chính
là nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề nhằm tạo việc làm và
tăng thu nhập cho lao động nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao
động, cơ cấu kinh tế, ph c v sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn.
Hoành Bồ là huyện miền núi nằm ở phía bắc tỉnh Quảng Ninh, cách
trung tâm thành phố Hạ Long khoảng 10 km về phía Nam. Trong các năm
gần đây tỉnh Quảng Ninh đang đầu tư vào Hoành Bồ và coi Hoành Bồ là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3


một trong những huyện trọng điểm về kinh tế. Đồng thời với việc tập trung
đầu tư, quá trình công nghiệp hoá ở đây diễn ra khá nhanh. Việc thu hồi
hàng ngàn ha đất canh tác dành cho các khu công nghiệp cũng diễn ra
mạnh mẽ. Trên cơ sở đó, tình trạng LĐNT không tìm được việc làm hoặc
tìm được việc làm không ổn định trở thành một vấn đề nan giải, đòi hỏi
phải có giải pháp kịp thời và cấp bách giải quyết. Trong bối cảnh đó, vấn
đề tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn nhằm giải
quyết việc làm cho họ được coi như là một trong những hướng đi thiết thực
và là một giải pháp cấp bách.
Do tất cả những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài “Tăng cường
công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Hoành Bồ tỉnh
Quảng Ninh” là rất cần thiết, cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. M c ti u nghi n cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề và việc làm cho lao động
nông thôn, đề xuất các giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm làm tăng cường công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trên địa bàn huyện Hoành Bồ, Quảng Ninh trong thời gian tới.
3. Đối tƣ ng và ph m vi nghi n cứu
3.1.

i tư ng nghiên c u
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn tại huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh. Bao gồm các
LĐNT tham gia học nghề và chưa học nghề, các cơ sở dạy nghề, các
doanh nghiệp có LĐ học nghề làm việc…
3.2. Phạm vi nghiên c u
- Về không gian nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên
địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Về thời gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ
năm 2012 đến năm 2014.
- Về nội dung: Các lĩnh vực liên quan đến đào tạo nghề cho LĐNT tại
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
4. Những đ ng g p của luận văn
- Phân tích những yếu kém, tồn tại trong công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh, tìm ra những nguyên nhân
của những hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp c thể nhằm nâng cao chất lượng và đẩy
mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Hoành Bồ,
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020.
- Là nguồn tài liệu tham khảo trong công tác đào tạo nghề cho LĐNT
trên địa bàn huyện Hoành Bồ từ đó có thể phát triển áp d ng nhân rộng cho
các huyện thị khác của tỉnh Quảng Ninh.
- Nhằm phát triển nguồn nhân lực đối tượng là LĐNT trên địa bàn của
huyện có trình độ nghề nghiệp, Giúp cho LĐ lựa chọn ngành nghề sao cho

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

phù hợp với từng LĐ và địa phương để tăng thu nhập phát triển kinh tế gia
đình và xã hội…
5. Bố c c của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh m c tài liệu tham khảo, luận văn
được chia làm 4 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác đào tạo nghề
cho lao động nông thôn;
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chƣơng 3: Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh;
Chƣơng 4:

ột số giải pháp nhằm tăng cường công tác đào tạo nghề

cho lao động nông thôn tại huyện Hoành Bồ giai đoạn 2016 - 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

1.1. Cơ sở lý luận về công tác đào t o nghề cho lao động nông thôn
1.1.1.

h i niệm, đặc điểm của công tác đào tạo nghề nói chung

1.1.1.1. Khái niệm công tác đào tạo nghề
Theo Luật Dạy nghề (2006) nêu rõ:“Đào tạo nghề là hoạt động dạy và
học tại các cơ sở dạy nghề nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề
nghiệp cần thiết cho người lao động để họ có thể tìm việc làm và tự tạo việc
làm phù hợp sau khi hoàn thành khoá học”.
Định nghĩa của ILO (tổ chức lao động quốc tế - International labour
office).“Đào tạo nghề là những hoạt động nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng
và thái độ cần có cho sự thực hiện có năng suất và hiệu quả trong phạm vi
một nghề hoặc một nhóm nghề. Nó bao gồm đào tạo ban đầu, đào tạo lại, đào
tạo nâng cao, cập nhật và đào tạo liên quan đến nghề nghiệp chuyên sâu”.
Đào tạo nghề cung cấp nguồn nhân lực cho xã hội. Đào tạo nguồn
nhân lực bao gồm việc tổ chức thực hiện bên trong các doanh nghiệp …
và một loạt những hoạt động khác của phát triển và đào tạo nguồn nhân
lực được thực hiện từ bên ngoài; học viên, học nghề, các hoạt động dạy
nghề của các cơ sở đào tạo nghề và của người lao động; Quá trình hoạt
động đào tạo nghề cho người lao động chính là những hoạt động đào tạo
phát triển nguồn nhân lực đó.
1.1.1.2. Đặc điểm công tác đào tạo nghề

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7

Dạy nghề là hoạt động đào tạo đặc thù, khác với các loại hình dạy học
và đào tạo hàn lâm khác ở những đặc điểm chủ yếu sau:
- Dạy nghề gắn chặt với với sản xuất, với doanh nghiệp, với việc
làm, đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường đòi hỏi đào tạo nghề là hết
sức quan trong.
-

c tiêu của dạy nghề là đào tạo để người học trở thành người lao

động trong các doanh nghiệp, các cơ sở kinh doanh sản xuất. Hoặc biết nghề
để phát triển kinh tế gia đình.
- Là hoạt động đào tạo nghề nghiệp mang tính thực hành kỹ thuật cao,
chiếm khoảng 80% thời gian thực hành, có những nghề chiếm tới 90-100%
thực hành nghề.
- Đào tạo phải kết hợp giữa sự phù hợp, thích ứng nghề nghiệp và sự
say mê hứng thú của người học nghề trong công việc
- Thay đổi những định hướng giá trị nghề nghiệp trong đó kết hợp hài
hòa lợi ích, nhu cầu cá nhân và xã hội, cân bằng các giá trị, lợi ích vật chất và
giá trị tinh thần
- Hình thức dạy nghề rất phong phú và đa dạng, bao gồm: +đào tạo
nghề dài hạn và ngắn hạn;
+ Đào tạo mới, đào tạo lại và đào tạo nâng cao;
+ Đào tạo nghề kèm cặp; đào tạo nghề lưu động…
+ Đào tạo có thể thực hiện theo các trình độ: Sơ cấp nghề, trung cấp
nghề và cao đẳng nghề.

1.1.2. h i niệm, đặc điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.2.1. Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Tháng 11/2009, Chính phủ đã phê duyệt Đề án 1956/QĐ-TTg về “Đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” với m c tiêu chính là nâng
cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề nhằm tạo việc làm và tăng thu nhập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

cho lao động nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh
tế, ph c v sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Quyết định 1956 của chính phủ nêu rõ:“Đào tạo nghề cho LĐNT là sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao
chất lượng LĐNT, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn”. [11]
Tổng c c dạy nghề (2009) đã nêu: “Đào tạo nghề cho LĐNT là quá
trình nâng cao năng lực của LĐNT về mặt thể lực, trí lực, tâm lực đồng thời
phân bổ, sử dụng và phát huy có hiệu quả nhất năng lực của nguồn nhân lực
để phát triển đất nước”.
1.1.2.2. Đặc điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Cơ cấu lao động làm nông nghiệp chiếm 90% LĐNT do đó mà đặc
điểm của đào tạo nghề cho LĐNT cũng tương đồng với những đặc điểm của
lao động trong sản xuất nông nghiệp. Cho nên, ngoài những đặc điểm chung
về đào tạo nghề, đào tạo nghề cho LĐNT còn có các đặc điểm sau :
- Lao động nông thôn mang tính chất thời v cao, nên việc tổ chức các
khóa đào tạo nghề phải rất linh hoạt về chương trình đào tạo, hình thức đào
tạo, phương thức đào tạo nghề cũng phải mang tính thời v cao.
- Đào tạo nhiều ngành nghề, phần lớn theo hướng cầm tay chỉ việc bởi

vì trình độ học vấn, độ tuổi, thời gian học của lao động nông thôn rất không
đồng đều, do đó chương trình đào tạo phải đa dạng và thiết thực, phù hợp với
trình độ nhận biết của người học.
- Trong nông thôn đang có một số nghề thủ công, mỹ nghệ truyền
thống cần được bảo tồn và rất có khả năng phát triển, c thể như: chế biến gỗ,
sơn mài, chạm, khảm; làm đồ gốm, đồ đồng; nghề mây tre đan, nghề thêu ren,
nghề dệt, l a, thổ cẩm… Nếu đào tạo các nghề thủ công này dưới hình thức tự
đào tạo hoặc đào tạo lại thì sẽ ít tốn kém. Vì vậy, cần quan tâm và chú trọng
đưa các ngành nghề thủ công vào chương trình dạy nghề tại các địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

- Trình độ của người nông dân về cơ bản còn lạc hậu, rất thiếu các kiến
thức về tiêu chuẩn an toàn sản phẩm, về thị trường, kiến thức kinh doanh
trong điều kiện hội nhập... Vì vậy cần thiết trang bị cho họ những kiến thức
đó để họ có thể trở thành những người lao động nông nghiệp hiện đại.
- Người nông dân Việt Nam cũng còn rất thiếu tác phong và kỷ luật
công nghiệp. Điều đó đòi hỏi trong đào tạo cho lao động nông nghiệp cần hết
sức chú trọng tới mặt này.
-

ột trong những khác biệt của đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo

Đề án 1956 so với các chương trình, dự án trước đó về dạy nghề cho nông dân,
là yêu cầu cao về “đầu ra”. Nếu không giải quyết được đầu ra thì hiệu quả đào
tạo bằng không (ví d như: đào tạo cách trồng nấm, nuôi thỏ… song sản xuất ra

không tiêu th được nên những người được đào tạo lại bỏ nghề)…
1.1.2.3. Chất lượng đào tạo nghề
a. Khái niệm
Chất lượng là khái niệm trừu tượng, phức tạp và là khái niệm đa chiều,
nhưng chung nhất đó là khái niệm phản ánh bản chất của sự vật và dùng để so
sánh sự vật này với sự vật khác, hay nói ngắn gọn, chất lượng là để chỉ sự
hoàn hảo, phù hợp, tốt đ p.
hái niệm chất lượng đào tạo nghề là để chỉ chất lượng các công nhân
kỹ thuật được đào tạo trong hệ thống giáo d c nghề nghiệp theo m c tiêu và
chương trình đào tạo xác định trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau, biểu
hiện một cách tổng hợp nhất ở mức độ chấp nhận của thị trường lao động, của
xã hội đối với kết quả đào tạo. Chất lượng đào tạo nghề còn phản ánh kết quả
đào tạo của các cơ sở đào tạo nghề, của cả hệ thống đào tạo nghề. Chất lượng
đào tạo nghề biến đổi theo thời gian và theo không gian dưới tác động của các
yếu tố.
hi xã hội ngày càng phát triển, cùng với những yêu cầu ngày càng
khắt khe về chất lượng các sản phẩm của người tiêu dùng thì chất lượng đào
tạo nghề cho nguồn nhân lực nói chung và chất lượng đào tạo nghề cho lao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

động nông thôn nói riêng cũng cần được quan tâm một cách kịp thời và cần
được đầu tư một cách hiệu quả nhằm khai thác triệt để năng lực của bộ phận
lao động quan trọng này.
b. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề
Khi nói đến chất lượng là chúng ta nói đến bản chất bên trong của một

sự vật, sự việc nào đó. Chất lượng đào tạo nghề là một khái niệm trừu tượng,
do đó việc đo lường chất lượng đào tạo nghề cũng chỉ mang tính chất tương
đối. Để đánh giá chất lượng sau một quá trình đào tạo, chúng ta thường tập
trung vào hai khối đối tượng chính: bản thân người học và cơ sở đào tạo nghề
(chất lượng cơ sở đào tạo).
Quá trình đào tạo nghề có một số đặc trưng khác với giáo d c phổ
thông và giáo d c đại học. Đó là quá trính đào tạo trên cơ sở tiếp thu kết quả
giáo d c phổ thông để đào tạo về nghề nghiệp cho học sinh học nghề. Việc
đào tạo để hình thành năng lực nghề nghiệp giữ vai trò then chốt, chủ đạo.
Quá trình đào tạo chú trọng đến một hệ thống các kỹ năng thông qua thực
hành, luyện tập. Đó chính là những yêu cầu, vị trí công tác, hoạt động nghề
nghiệp của người công nhân kỹ thuật.
uốn đào tạo nghề thực sự mang lại hiệu quả và chất lượng tốt nhất
ph thuộc vào các yếu tố:
 Chất lượng đầu vào (bản thân người học nghề): Trình độ văn hóa, sở
trường nguyện vọng, sức khỏe, tình trạng kinh tế … của người học nghề.
 Quá trình đào tạo (hoạt động đào tạo nghề của cơ sở đào tạo nghề):
-

c tiêu, nội dung, chương trình đào tạo: phù hợp với nhu cầu của xã

hội, chương trình đào tạo hợp lý và có tính thực tiễn cao trong thực tế,…
- Đội ngũ giáo viên: Giáo viên giảng dạy là những người trực tiếp
hướng dẫn, giảng dạy lý thuyết và thực hành cho người học. Chất lượng giáo
viên đòi hỏi phải đạt chuẩn theo quy định của pháp luật. Đội ngũ giáo viên
chính là nhân tố quyết định đến chất lượng đào tạo nghề. Việc thực hiện tiêu
chuẩn hóa đội ngũ giáo viên kết hợp với không ngừng nâng cao trình độ giáo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11

viên cả về chuyên môn, ngoại ngữ để những kiến thức chuyên môn của thầy
truyền tải cho người học phù hợp với nhu cầu thực tế, học sinh ra trường có
thể thực hiện ngay được công việc theo ngành nghề đào tạo.
- Cơ sở vật chất: Đây là nhân tố quan trọng không thể thiếu được trong
công tác đào tạo nghề. Ở các cơ sở đào tạo nghề, cơ sở vật chất bao gồm
phòng học lý thuyết, phòng thực hành, thư viện, nhà ở cho học sinh, khu làm
việc cho cán bộ, giáo viên dạy nghề, với các lớp đào tạo nghề tại địa phương,
cơ sở vật chất bao gồm phòng học cho các học viên, chỗ ăn, ở ph c v giáo
viên… Cơ sở vật chất đạt chuẩn quy định tạo điều kiện làm việc và học tập
thuận lợi, góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo.
- Thiết bị và phương tiện dạy học: Trong quá trình đào tạo, thiết bị và
phương tiện dạy và học có tính chất quyết định đến kỹ năng, tay nghề của học
sinh. Trong chương trình dạy nghề, thời gian thực hành, thực tập chiếm 60% 70% thời gian đào tạo toàn khóa. Vì vậy, việc đáp ứng đủ thiết bị và phương
tiện dạy nghề là rất cần thiết.
- Tài chính (kinh phí định mức đào tạo, vật tư thực hành, chi phí
quản lý, thù lao giáo viên …): Tài chính cho các cơ sở dạy nghề có vị trí
hết sức quan trọng, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của các cơ
sở dạy nghề. Tài chính bao gồm các khoản chi cho việc đầu tư cơ sở vật
chất, mua sắm trang thiết bị, chi phí công tác quản lý, tiền lương và các
hoạt động khác của trường. Có thể nói đào tạo nghề là hình thức đào tạo
tốn kém nên rất cần sự đầu tư đúng mức của chính phủ và được sự hỗ trợ
kinh phí từ các nguồn khác.
- Dịch v đào tạo (cư xá, tư vấn việc làm, thông tin thị trường lao động
…): Đây là những dịch v cần thiết và hữu ích đối với học sinh, là cơ sở giúp
cho học sinh sau khi tốt nghiệp các lớp đào tạo nghề có thể tìm được việc làm
phù hợp với ngành nghề được đào tạo, tạo điều kiện cho họ có thể phát huy

được khả năng của mình trong quá trình làm việc, từ đó giúp cho thu nhập của
họ tăng lên và ổn định hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

 Học sinh tốt nghiệp: Năng lực và phẩm chất đạt được sau khi đào tạo
theo m c tiêu đào tạo; Sức khỏe đáp ứng nghề nghiệp;

ỹ năng sống (giao

tiếp, hoạt động xã hội). Đây là kết quả của quá trình đào tạo, thể hiện chất
lượng của việc đào tạo nghề cho mỗi học viên.
 Tham gia thị trường lao động (từ 6 đến 12 tháng kể từ khi ra trường):
Trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu làm việc (năng suất, tổ chức hoạt
động);

ức độ hoàn thành nhiệm v công nhân kỹ thuật; Tính sáng tạo và

thích nghi trong công việc.
Việc đánh giá kết quả giáo d c cần phản ánh được chất lượng nhân
cách có phù hợp hay không với yêu cầu đề ra. Cần phải xem xét chất lượng
đầu vào (tuyển sinh học sinh học nghề), chất lượng của quá trình đào tạo và
chất lượng đầu ra (tốt nghiệp và tham gia vào cuộc sống). Đánh giá chất
lượng đào tạo không chỉ là nhiệm v của các đơn vị đào tạo nghề mà còn là
của xã hội, đặc biệt là sự đánh giá trực tiếp của những người sử d ng sản
phẩm đào tạo (các doanh nghiệp, các nhà sản xuất …). Qua sự đánh giá từ

nhiều phía, chúng ta có thể đo lường được chất lượng đào tạo nghề cho lao
động, từ đó tìm được những hướng đi hợp lý nhằm không ngừng nâng cao
chất lượng đào tạo nghề.
c. Yêu cầu đối với việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề trong sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa
inh tế Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới. Hơn bao
giờ hết, Việt Nam cần phải khẳng định vị thế của mình trên thế giới, cũng như
hoàn thành sự nghiệp CNH - HĐH; do đó, Việt Nam cần phải có những chiến
lược cùng với những hướng đi phù hợp với điều kiện kinh tế của mình, đồng
thời phải nắm bắt kịp thời tình hình kinh tế trên thế giới.

ột trong những vấn

đề cần được quan tâm và giải quyết một cách nhanh chóng, kịp thời và đúng
đắn chính là phát triển nguồn nhân lực, tức là chúng ta cần phải quan tâm đến
vấn đề nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

hông thể




13

phủ nhận những kết quả có được ngày hôm nay nhờ vào nguồn nhân lực dồi
dào là thế mạnh của chúng ta. Tuy nhiên, với tình hình phát triển hiện nay của
nước ta cũng như trên thế giới thì chất lượng nguồn nhân lực cần được quan
tâm hơn nữa.
CNH - HĐH đòi hỏi chất lượng lao động phải cao không những để đáp

ứng nhu cầu lao động trong nước mà còn để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao
động, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. Xuất khẩu lao động là chiến lược lâu
dài, thường xuyên của các quốc gia phát triển. Đối với nước ta, xuất khẩu lao
động không những vừa giải quyết việc làm cho lao động, tăng thu nhập cho
ngân sách nhà nước, tăng thu nhập cho bản thân gia đình người lao động, mà
còn tiếp thu học tập chuyên môn kỹ thuật hiện đại của các nước có nền công
nghiệp phát triển.
Lựa chọn con đường CNH - HĐH nhưng Đảng và Nhà nước ta vẫn nhận
định Nông nghiệp là một ngành quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế
đất nước, do đó chất lượng lao động nông thôn cũng được các cấp lãnh đạo hết
sức quan tâm. Trong những năm qua, vấn đề đào tạo nghề cho lao động nông
thôn được Đảng và Nhà nước ta triển khai một cách tích cực và thường xuyên,
tạo nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm, nhờ đó làm tăng thu nhập cho họ. Tuy nhiên,
trong quá trình thực hiện vẫn gặp phải những hạn chế nhất định mà chúng ta cần
phải tìm cách giải quyết một cách nhanh chóng, hợp lý.
Vấn đề cấp bách hiện nay là phải khẩn trương bồi dưỡng về mọi mặt
cho số công nhân, số lao động chưa qua đào tạo đầy đủ, tăng nhanh về qui mô
với chất lượng cao.

uốn vậy phải nâng cao chất lượng dạy nghề, bởi những

năm qua cùng với sự suy giảm về số lượng, chất lượng dạy nghề cũng đã có
những giảm sút nghiêm trọng. Nguyên nhân của sự giảm sút đó là:
- Trang thiết bị hiện nay ở các cơ sở dạy nghề thiếu thốn, lạc hậu.
- Đội ngũ giáo viên dạy nghề chưa đồng đều. Trình độ ít được nâng
cao cho phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của khoa học - công nghệ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





14

Trình độ sư phạm và quản lý nhiều năm qua ít được chú ý, bổ sung, bồi
dưỡng, đào tạo lại.
- Chương trình nội dung đào tạo, hệ thống giáo trình vẫn trong tình
trạng lạc hậu, thiếu thống nhất, vì vậy chưa theo kịp sự tiến bộ của khoa học công nghệ mới.
- Đối với lao động nông thôn, mặc dù chiếm phần lớn tổng lực lượng
lao động trong cả nước nhưng năng suất lao động của lực lượng này thấp do
họ làm việc chỉ dựa vào kinh nghiệm chứ không qua trường lớp đào tạo nào
dẫn đến chất lượng sản phẩm làm ra thấp, ít có tính cạnh tranh trên thị trường
thế giới
Những nguyên nhân trên đã trực tiếp làm cho chất lượng đào tạo đặc
biệt là đào tạo kỹ năng nghề của người học nghề chưa đáp ứng được yêu cầu
của thị trường lao động, nên rất khó tìm việc làm; không đáp ứng được yêu
cầu của CNH - HĐH. Có thể nói rằng, lựa chọn sự nghiệp CNH - HĐH đất
nước là chúng ta bắt đầu quá trình phát triển theo chiều sâu, trong đó chất
lượng lao động có ý nghĩa quyết định. Cùng với việc mở rộng qui mô đào tạo,
nâng cao chất lượng dạy nghề là một đòi hỏi khách quan, cấp bách nhằm thực
hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.1.3. Nội dung công t c đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.3.1. Quản lý thực hiện chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn.
Chương trình dạy nghề là một bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động
đào tạo. Bản thiết kế đó cho biết m c tiêu; phạm vi, mức độ và cấu trúc nội
dung; các phương pháp và hình thức tổ chức dạy nghề ; cách thức kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập và tất cả được sắp xếp theo một tiến trình và thời
gian biểu chặt chẽ.
Chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn thường có 2 kiểu
cấu trúc:
- Chương trình được cấu trúc theo hệ thống các môn học lý thuyết kết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15

hợp với các môđun thực hành.
- Chương trình được cấu trúc theo hệ thống các môđun tích hợp.

1.1.3.2. Quản lý phát triển chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn
Phát triển chương trình là việc xem xét, vận d ng trong việc xây dựng
m c tiêu, nội dung chương trình dạy nghề. Phát triển chương trình bao gồm
hai giai đoạn chủ yếu:
+ Giai đoạn khảo sát, mô tả, phân tích nghề sẽ được đào tạo.
+ Giai đoạn thiết kế, soạn thảo chương trình dạy và các loại học liệu.
Việc phân tích nghề đào tạo trong xây dựng chương trình dạy nghề
hiện nay được thực hiện theo phương pháp Dacum kết hợp với phương
pháp chuyên gia.
Quá trình phát triển chương trình dạy nghề được thực hiện theo các
giai đoạn như hình 1.3 sau:
8. Phát triển chương trình

1. Nghiên cứu

7. Đánh giá chương trình

2. Phân tích nghề

6. Thử nghiệm chương trình


3. Phân tích công việc

5. Biên soạn chương trình

4. Thiết kế chương trình

Hình 1.3. C c giai đoạn ph t triển chương trình dạy nghề
Người quản lý, người xây dựng chương trình dạy nghề, GV thường
phải luôn tự đánh giá chương trình dạy ở mọi khâu qua mỗi buổi học, mỗi
năm, mỗi khóa học, để rồi vào năm học mới, khóa học mới, kết hợp với
khâu phân tích tình hình, điều kiện mới sẽ lại hoàn thiện hoặc xây dựng
lại m c tiêu dạy nghề. Dựa trên m c tiêu dạy nghề mới, tình hình mới
thiết kế lại hoặc hoàn chỉnh hơn chương trình dạy nghề. Cứ như vậy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×