Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Không gian xanh của quận Long Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 34 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
6/6/2012

Không gian xanh của quận Long Biên - Thực trạng và đề xuất giải pháp
phát triển đến năm 2020

Sinh viên: Ngô Mạnh Tuân
Lớp:

K53KHMT

Bộ môn: Quản lý môi trường

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thị Hoàng Liên

1

LOGO


Nội
Nội dung
dung

1

2

3


4

2

Tổng quan

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

Kết luận và khuyến nghị


1.
1. Tổng
Tổng quan
quan

 1.1. Tổng quan về quận Long Biên

3


1.2.
1.2. Tổng
Tổng quan
quan về
về không
không gian
gian xanh

xanh
1.2.1. Các định nghĩa về không gian xanh

 Không gian xanh là một khái niệm rộng và phức tạp, bao gồm các không gian chức năng đặc trưng như công
viên, vườn hoa, thảm cỏ, dải phân cách.



“Không gian xanh đô thị bao gồm cả không gian mở thuộc về công cộng hay tư nhân, được bao phủ bởi thực vật,

có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường đô thị và người sử dụng.”
Nhóm nghiên cứu thuộc khoa Không gian kinh tế, (Free University Amsterdam)

4


1.2.2.
1.2.2. Phân
Phân loại
loại không
không gian
gian xanh
xanh
Không
Không

5


1.2.3.

1.2.3. Vai
Vai trò
trò của
của không
không gian
gian xanh
xanh

6


1.2.4.
1.2.4. Chỉ
Chỉ tiêu
tiêu không
không gian
gian xanh
xanh đô
đô thị
thị

Loại đô thị

Tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn đất cây

Tiêu chuẩn đất cây

Tiêu chuẩn đất cây


đất cây xanh

xanh công viên

xanh vườn hoa

xanh đường phố

sử dụng

2
(m /người)

2
(m /người)

2
(m /người)

2
công cộng (m /người)

Đặc biệt

12 – 15

7–9

3 – 3,6


1,7 – 2,0

I và II

10 – 12

6 – 7,5

2,5 – 2,8

1,9 – 2,2

III và IV

9 – 11

5–7

2 – 2,2

2,0 – 2,3

V

8 – 10

4–6

1,6 – 1,8


2,0 – 2,5

TCXDVN 362:2005
7


1.2.5.
1.2.5. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn tiếp
tiếp cận
cận không
không gian
gian xanh
xanh

 Theo tiêu chuẩn tiếp cận không gian xanh của Natural England: cần ít nhất một không gian
xanh rộng 2 ha cho 1000 dân và quy định khoảng cách:

 Không gian xanh 2 ha: khoảng cách không nhiều hơn 300m (5 phút đi bộ)
 Không gian xanh 20 ha: khoảng cách không nhiều hơn 1km.
 Không gian xanh 100 ha: khoảng cách không nhiều hơn 5km.
 Không gian xanh 500 ha: khoảng cách không nhiều hơn 10km.

8


Chương
Chương 2:

2: Đối
Đối tượng
tượng và
và phương
phương pháp
pháp nghiên
nghiên cứu
cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu

9


Chương
Chương 2:
2: Đối
Đối tượng
tượng và
và phương
phương pháp
pháp nghiên
nghiên cứu
cứu
2.2. Phương pháp nghiên cứu

10


Chương
Chương 3.

3. Kết
Kết quả
quả nghiên
nghiên cứu
cứu

2

4

11

Click to add title in here


3.1.
3.1. Hiện
Hiện trạng
trạng không
không gian
gian xanh
xanh của
của quận
quận Long
Long Biên
Biên



Hiện nay trên địa bàn quận Long Biên có 104 hồ, ao, giếng làng , và 26 vườn hoa.


 Diện tích đồng ruộng năm 2012 của quận được thống kê là 1506,431 ha.
 Diện tích đất xanh bình quân năm 2011 là 6,9 m2/người
 Một không gian xanh đặc biệt nhất mà hiện tại quận Long Biên đang sở hữu đó là đường băng sân bay
Gia Lâm. Đây là khu vực không gian xanh rộng, thoáng mát, đẹp và thu hút được hàng nghìn người
dân quận Long Biên tới.

12


3.1.
3.1. Hiện
Hiện trạng
trạng không
không gian
gian xanh
xanh của
của quận
quận Long
Long Biên
Biên

 Không gian xanh của quận Long Biên đang có một số tình trạng như:
 Để hoang hóa, sử dụng không hiệu quả.
 Không thu hút được người dân đến.
 Bị lấn chiếm.
 Ô nhiễm.
 Chuyển đổi mục đích sử dụng.
 Thiếu công viên, sân chơi.
 Không gian xanh của quận Long Biên đang chịu ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa.


13


3.2.
3.2. Đánh
Đánh giá
giá ảnh
ảnh hưởng
hưởng của
của đô
đô thị
thị hóa
hóa đến
đến không
không gian
gian xanh
xanh của
của
quận
quận
Long
Long Biên
Biên
Năm 2005, quận Long Biên có:



200 ao , hồ,mương với diện tích 328,33
ha, chiếm tỉ lệ 5,4 % tổng diện tích đất.


14


3.2.1.Ảnh
3.2.1.Ảnh hưởng
hưởng của
của đô
đô thị
thị hóa
hóa tới
tới không
không gian
gian mặt
mặt nước
nước của
của quận
quận Long
Long Biên
Biên

 Từ năm 2005 tới 2012, gần 100 ao,
hồ đã bị san lấp, 11,5627 ha đất nuôi
trồng thủy sản và 11,1 ha đất sông
suối, mặt nước chuyên dùng đã bị
chuyển đổi mục đích sử dụng

Các không gian mặt nước bị san lấp chuyển đổi mục đích sử dụng từ năm 2005 đến nay
15



3.2.1.Ảnh
3.2.1.Ảnh hưởng
hưởng của
của đô
đô thị
thị hóa
hóa tới
tới không
không gian
gian mặt
mặt nước
nước của
của quận
quận Long
Long
Biên
Biên

 Trong quá trình đô thị hóa, quận Long Biên cũng đầu tư cải tạo một số hồ để trở thành nơi sinh hoạt, thể dục
thể thao, vui chơi, giải trí cho cộng đồng.

 Số lượng hồ được cải tạo, đầu tư tăng dần qua các năm: năm 2009 có 1 hồ, năm 2010 có 8 hồ, năm 2011 có
12 hồ.

 Một số hồ được cải tạo đáng chú ý như hồ Thạch Bàn, hồ Sài Đồng, hồ Cầu Tình, hồ Công viên…

16



Hình
Hình ảnh
ảnh hồ
hồ Thạch
Thạch Bàn
Bàn được
được cải
cải tạo
tạo

17


3.2.2.Ảnh
3.2.2.Ảnh hưởng
hưởng của
của đô
đô thị
thị hóa
hóa tới
tới đất
đất ruộng
ruộng của
của quận
quận Long
Long Biên
Biên

Diện tích đất nông nghiệp giảm từ năm 2005 tới nay
DIện tích đất nông nghiệp giảm đi (ha)


450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
2005

2006

2007

2008

2009
Năm

18

2010

2011

2012


2013


Chuyển
Chuyển đổi
đổi mục
mục đích
đích sử
sử dụng
dụng đất
đất
ruộng
ruộng tại
tại quận
quận Long
Long Biên
Biên

4%
0.36

0.43

0.15 0.01

19

Do chuyển sang đất ở
đô thị
Do chuyển sang đất sản

suất, kinh doanh phi
nông nghiệp
Do chuyển sang đất tôn
giáo, tín ngưỡng
Do chuyển sang đất
nghĩa trang, nghĩa địa

Do chuyển sang đất trụ
sở, công trình sự nghiệp
Do chuyển sang đất có
mục đích công cộng
Do chuyển sang đất an
ninh
Do chuyển sang đất
sông suối mặt nước
chuyên dùng


3.2.3.
3.2.3. Ảnh
Ảnh hưởng
hưởng của
của đô
đô thị
thị hóa
hóa tới
tới công
công viên,
viên, vườn
vườn hoa,

hoa, cây
cây xanh
xanh của
của quận
quận Long
Long
Biên
Biên

 Năm 2005, quận Long Biên chỉ có 2 vườn hoa: vườn hoa Ngọc Lâm (Gia Lâm) rộng 1,05 ha
và vườn hoa Bắc Long Biên rộng 0,507 ha.

 Năm 2012, số lượng vườn hoa đã tăng lên 26 với diện tích 69,5 ha, bình quân đầu người đạt
2
3,02 m /người.

 Tuy nhiên, hiện nay quận Long Biên vẫn chưa có một công viên hoàn chỉnh. Các dự án công
viên sắp được đầu tư: công viên quận Long Biên, công viên công nghệ phần mềm Hà Nội,
công viên trung tâm đô thị Việt Hưng.

20


3.2.3.Ảnh
3.2.3.Ảnh hưởng
hưởng của
của đô
đô thị
thị hóa
hóa tới

tới công
công viên,
viên, vườn
vườn hoa,
hoa, cây
cây xanh
xanh của
của quận
quận
Long
Long Biên
Biên

 Diện tích đất xanh của quận liên tục được cải thiện qua từng năm
8
Diện tích
7 đất xanh bình quân (m2/người)
6
5
4
3
2
1
0
2007

2008

2009


2010
Năm

21

2011


 Nhận xét tổng quan:
 Nhìn chung quá trình đô thị hóa đã, đang làm giảm đi diện tích không gian mặt nước, đất đồng ruộng của quận
Long Biên.



Mặt khác, đi cùng quá trình đô thị hóa cũng có thêm nhiều vườn hoa, hồ được đầu tư xây mới, cải tạo, duy trì và đã
trở thành không gian vui chơi, tập luyện thể dục thể thao của người dân quận Long Biên. Tuy nhiên, sự gia tăng số
lượng, diện tích vườn hoa không bù đắp được việc thiếu công viên tại quận Long Biên.



Nhu cầu không gian xanh của người dân quận Long Biên vẫn chưa được đáp ứng đủ. Để quận Long Biên có thể
phát triển theo hướng bền vững thì việc quy hoạch cần phải đảm bảo các chỉ tiêu không gian xanh đáp ứng được
nhu cầu của người dân.

22


3.3.
3.3. Tính
Tính chỉ

chỉ tiêu
tiêu không
không gian
gian xanh
xanh cho
cho quận
quận Long
Long Biên
Biên đến
đến năm
năm 2020
2020

 3.3.1. Tính chỉ tiêu không gian xanh công cộng cho quận Long Biên đến năm 2020
 Công thức:
N1 = (P×A×b)/A

(1)

Trong đó:






23

2
N1: Chỉ tiêu không gian xanh bình quân đầu người (m /người)

P: Tỉ lệ % cao nhất người tới khu vực không gian xanh công cộng trên tổng dân số đô thị
A: Quy mô dân số đô thị (người)
2
b: Diện tích cần thiết cho một người hoạt động tại không gian xanh công cộng (m /người)


Kết
Kết quả
quả tính
tính toán
toán chỉ
chỉ tiêu
tiêu không
không gian
gian xanh
xanh công
công cộng
cộng cho
cho quận
quận Long
Long
Biên
Biên
Chi tiêu không gian

Chỉ tiêu đất cây xanh

Chỉ tiêu không gian

công viên


vườn hoa

đường phố

công cộng

2
(m /người)

2
(m /người)

2
(m / người)

2
(m / người)

TCXDVN 362/2005

6- 7,5

2,5 – 2,8

1,9 – 2,2

10 - 12

Chỉ tiêu theo tính


7,5

3

1,926

12,426

toán

24

Chỉ tiêu không gian


3.3.
3.3. Tính
Tính chỉ
chỉ tiêu
tiêu không
không gian
gian xanh
xanh cho
cho quận
quận Long
Long Biên
Biên đến
đến năm
năm 2020

2020

 3.3.2. Tính chỉ tiêu không gian xanh chức năng (sử dụng cục bộ) cho quận Long Biên đến năm 2020
 Công thức:
2
C1= (L1×M1) – E – F (m )
Trong đó:



C1: Diện tích không gian xanh trong một khu chức năng



L1: Diện tích khu chức năng



M1: Mật độ xây dựng trong khu chức năng (%)




25

2
E: Diện tích đường, quảng trường, mặt nước (nếu có) (m )
2
F: Diện tích công trình công cộng (nếu có) (m )


(2)


×