Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.14 KB, 131 trang )

Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số:1-2
Tổng quan văn học việt nam
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS :
- Nắm đợc những kiến thức chung nhất,tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam và sự
vận động phát triển của của văn học Việt Nam
- Nắm vững hệ thống vấn đề về :
+ Thể loại của văn học Việt Nam
+ Con ngời trong văn học Việt Nam
- Tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học. Từ đó có lòng say mê đối với văn
học Viêt Nam
B. Chuẩn bị- phơng tiện
- Giáo viên: + Nghiên cứu sgk, sgv,và các tài liệu tham khảo khác về văn học Việt Nam
+ Thiết kế bài dạy
- Hsinh : + Đọc Sgk, trả lời các câu hỏi gợi ý cuả Sgk
C.Nội dung - tiến trình
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
( ổn định tổ chức )
- Giới thiệu bài học: Lịch sử văn học của
bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử của tâm
hồn dân tộc ấy. Để nhận thức đợc những
nét lớn về văn học nớc nhà, chúng ta tìm
hiểu bài tổng quan văn học Việt Nam.
(?)Em hiểu thế nào là tổng quan
VHVN?
-Học sinh đọc SGK từ : Trải qua hàng
ngàn năm tinh thần ấy .


(?)Nội dung của phần này là gì? Theo
em đó là phần nào của bài tổng quan văn
học?
Hoạt động 2
( Tìm hiểu các bộ phận )
-HS đọc phần I SGK
(?)Văn học Việt Nam gồm mấy bộ phận
lớn?
- Hs đọc sgk, suy nghĩ, trình bày
- Là cách nhìn nhận đánh giá một cách tổng quát những
nét lớn của VHVN.
+ Nội dung SGK: Trải qua quá trình lao động, chiến đấu
xây dựng bảo vệ đất nớc, nhân dân ta đã sáng tạo ra
những giá trị tinh thần. VHVN là bằng chứng cho sự
sáng tạo tinh thần ấy.
Đây là phần đặt vấn đề của bài tổng
quan VHVN.
I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam
-Văn học Việt Nam gồm 2 bộ phận lớn:
+Văn học dân gian.
+Văn học viết .
1
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
- HS đọc phần 1
(?) Hãy trình bày những nét lớn của
VHDG.
- HS tóm tắt nét lớn: khái niệm
thể loại
đặc trng
-HS đọc phần 2

(?)SGK trình bày nội dung gì? Hãy trình
bày khái quát về nội dung đó?
- Hs trả lời khái quát theo những vấn đề:
khái niệm
hình thức văn tự
hệ thống thể loại
Hoạt động 3
( Tìm hiểu quá trình phát triển)
- HS đọc sgk
(?) Nhìn tổng quát, văn học VN phát
triển qua mấy thời kỳ?
(?) Nét lớn của truyền thống thể hiện
1. Văn học dân gian.
Khái niệm Văn học dân gian: Là những sáng tác tập thể
của nhân dân lao động đợc truyền miệng từ đời này sang
đời khác. Những trí thức có thể tham gia sáng tác. Song
những sáng tác đó phải tuân theo đặc trng của VHDG và
trở thành tiếng nói, tình cảm chung của nhân dân.
* Thể loại:
- Truyện cổ dân gian: thần thoại, sử thi, truyền thuyết,
truyện cổ tích, truyện cời, truyện ngụ ngôn.
- Thơ ca dân gian: tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện
thơ.
- Sân khấu dân gian: chèo, tuồng, cải lơng.
* Đặc tr ng : VHDG mang tính truyền miệng, tính tập thể
và tính thực hành trong các sinh hoạt khác nhau của đời
sống cộng đồng.
2. Văn học viết
* Khái niệm: Văn học viết: Là những sáng tác của trí
thức đợc ghi lại bằng chữ viết, là sáng tạo của cá nhân,

văn học viết mang dấu ấn của tác giả.
a) Hình thức văn tự:
Văn học viết dùng 3 thứ chữ: chữ Hán, chữ Nôm, chữ
Quốc ngữ. Một số ít bằng chữ Pháp.
Chữ Hán là văn tự của ngời Hán. Chữ Nôm dựa vào chữ
Hán mà đặt ra. Chữ Quốc ngữ sử dụng chữ cái La-tinh để
ghi âm tiếng Việt. Từ thế kỉ XX trở lại đây VHVN chủ
yếu viết bằng chữ Quốc ngữ.
b) Hệ thống thể loại: Phát triển theo từng thời kì.
* Từ thế kỉ X =>thế kỉ XIX.
- Chữ Hán gồm văn xuôi tự sự (truyện kí, văn chính luận,
tiểu thuyết chơng hồi ). Thơ có thơ cổ phong, Đờng luật,
từ khúc. Văn biền ngẫu có phú, cáo, văn tế.
- Chữ Nôm có thơ Nôm Đờng luật, truyện thơ, ngâm
khúc, hát nói.
* Từ thế kỉ XX đến nay có sự phân định rõ ràng.
Tự sự có: truyện ngắn, tiểu thuyết, kí (bút kí, nhật kí, tuỳ
bút, phóng sự). Trữ tình có: thơ, trờng ca. Kịch có: kịch
nói, kịch thơ.
II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
- Văn học VN có 3 thời kì phát triển:
+Từ thế kỉ X => hết thế kỉ XIX.
+ Từ đầu thế kỉ XX => Cách mạng tháng Tám 1945.
+ Từ sau CMT8 1945 => hết tk XX.
2
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
trong vhVN là gì? (Thể hiện ở 2 nét lớn:
đó là chủ nghĩa yêu nớc và chủ nghĩa
nhân đạo.)
(?)Từ tk X => tk XIX nền VhVN có

điểm gì đáng chú ý?
-HS đọc SGK ,trả lời
- Gv gợi ý:
(?) Vì sao nền Vh từ tk X => hết tk XIX
có sự ảnh hởng của văn học Trung
Quốc?
(?) Hãy chỉ ra những TP tiêu biểu của
Vh trung đại?
(?) Những TP viết bằng chữ Hán?
(?) Những TP viết bằng chữ Nôm?
(?) Em có nhận xét gì về sự phát triển
thơ Nôm của Vh trung đại?
Tiết 2
-HS đọc SGK
(?) Văn học Việt Nam từ thế kỉ XX đến
nay đợc gọi bằng nền văn học gì? Tại
1. Thời kì Văn học trung đại. (từ tk X =>hết tk XIX )
- Vh từ thế kỉ X => thế kỉ XIX gọi là Vh trung đại. Thời
kì Vh này hình thành và phát triển theo mối quan hệ của
văn học khu vực Đông á và Đông Nam á, có mối quan hệ
với Vh Trung Quốc .
- Từ tk X => hết tk XIX , VhVN có điểm đáng chú ý là:
Đây là nền văn học viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
- Nó ảnh hởng của nền văn học trung đại tơng ứng. Đó là
văn học trung đại Trung Quốc.
- Vì các triều đại phong kiến phơng Bắc lần lợt sang xâm
lợc nớc ta. Đây cũng là lí do để quyết định văn học viết
bằng chữ Hán.
+ Thánh Tông di thảo của Lê Thánh Tông.
+ Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ.

+ Việt điện u linh tập của Lí Tế Xuyên.
+ Thợng kinh kí sự của Hải Thợng Lãn Ông.
+ Vũ trung tuỳ bút của Phạm Đình Hổ.
+ Nam triều công nghiệp diễn chí của Nguyễn Khoa
Chiêm.
+ Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô gia văn phái (tiểu
thuyết chơng hồi )
- Về thơ chữ Hán:
+ Nguyễn Trãi với ức Trai thi tập
+ Nguyễn Bỉnh Khiêm với Bạch Vân thi tập
+ Nguyễn Du với Bắc hành tạp lục và Nam trung tạp
ngâm
+ Về thơ chữ Hán của Cao Bá Quát.
- Về chữ Nôm:
+ Nguyễn Trãi với Quốc âm thi tập
+ Nguyễn Bỉnh Khiêm với Bạch Vân quốc ngữ thi tập
+ Lê Thánh Tông với Hồng Đức quốc âm thi tập
+ Thơ Nôm Đờng luật của Hồ Xuân Hơng, Bà Huyện
Thanh Quan.
+ Truyện Kiều của Nguyễn Du.
+ Sơ kính tân trang của Phạm Thái.
+ Nhiều truyện Nôm khuyết danh nh: Phạm Tải Ngọc
Hoa, Tống Trân Cúc Hoa, Phạm Công Cúc Hoa
=> Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trởng thành
và những nét truyền thống của văn học trung đại. Đó là
lòng yêu nớc, tinh thần nhân đạo và hiện thực. Nó thể
hiện tinh thần ý thức dân tộc đã phát triển cao.
2. Thời kì văn học hiện đại. (từ đầu thế kỉ XX đến nay)
- Văn học từ đầu tk XX đến nay đợc gọi là nền văn học
hiện đại. Tại vì nó phát triển trong thời đại mà quan hệ

3
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
sao lại có tên gọi ấy?
- Hs suy nghĩ trả lời
(?) Văn học thời kì này đợc chia làm
mấy giai đoạn và có đặc điểm gì?
-Gọi HS thay nhau đọc SGK.
- Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930
- Từ 1930 đến 1945
- Từ 1945 đến 1975
- Từ 1975 đến nay.
Mỗi phần cho HS trả lời:
(?) Nêu đặc điểm văn học của thời kì
vừa đọc (những nét lớn).
(?) Giai đoạn sau so với giai đoạn trớc
có gì khác biệt?
(?)Về thể loại văn học Việt Nam từ đầu
thế kỉ XX đến nay có gì đáng chú ý?
(?) Từ 1945 đến 1975 có những sự kiện
văn học nào đáng chú ý?
sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hoá. Mặt khác những
luồng t tởng tiến bộ nh những luồng gió mới thổi vào
Việt Nam làm thay đổi nhận thức, cách nghĩ, cách cảm
và cả cách nói của con ngời Việt Nam. Nó chịu ảnh hởng
của văn học phơng Tây.
- Văn học thời kì này đợc chia làm 4 giai đoạn:
+ Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1975
+ Từ 1975 đến nay.

- Đặc điểm văn học Việt Nam ở từng thời kì có khác
nhau.
* Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930, VHVN đã bớc vào
quỹ đạo Vh TG hiện đại, cụ thể tiếp xúc với Vh Châu
Âu. Đó là nền Vh tiếng Việt viết bằng chữ quốc ngữ. Do
đó nó có nhiều công chúng bạn đọc.
- Những tác giả tiêu biểu là: Tản Đà, Hoàng Ngọc Phách,
Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn .
* Từ 1930 đến 1945 xuất hiện nhiều tên tuổi lớn nh:
Thạch Lam, Nguyễn Tuân, Xuân Diệu, Vũ Trọng Phụng,
Huy Cận, Nam Cao, Hàn Mạc Tử, Chế Lan Viên
=> Văn học thời kì này vừa kế thừa tinh hoa của văn học
dân gian và văn học trung đại, vừa tiếp nhận ảnh hởng
của VHTG để hiện đại hoá. Biểu hiện là có nhiều thể loại
mới và ngày càng hoàn thiện.
* Từ 1945 đến 1975 có những sự kiện lịch sử vĩ đại nh
CMT8- 1945, đại thắng mùa xuân 30-4-1975 đã mở ra
nhiều triển vọng cho VHVN. Nhiều nhà văn, nhà thơ đã
sống và chiến đấu cho Cách mạng dân tộc nh: Nam Cao,
Trần Đăng, Thâm Tâm, Nguyên Thi, Lê Anh Xuân, D-
ơng Thị Xuân Quý, Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Sóng Hồng,
Quang Dũng, Chính Hữu, Nguyễn Đình Thi, Vũ Cao,
Nguyên Ngọc (Nguyễn Trung Thành), Nguyễn Minh
Châu, Phạm Tiến Duật, Hữu Thỉnh, Trần Đăng Khoa
- Về thể loại: Thơ, văn xuôi nghệ thuật, văn xuôi chính
luận viết bằng chữ quốc ngữ có một số tác phẩm có một
số tác phẩm mở đầu.
- Công cuộc hiện đại hoá về thơ, truyện vào giai đoạn
1930.
- Đến 1945 tiếp tục đẩy mạnh phát triển các thể loại sau:

Thơ mới, tiểu thuyết Tự lực văn đoàn, văn xuôi hiện thực
phê phán, thơ kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ, truyện
và tiểu tiểu thuyết về đề tài chiến tranh là những thành
tựu lớn của Vh nớc ta thế kỉ XX.
- Từ 1975 đến nay, các nhà văn, nhà thơ phản ánh sâu
4
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
(?) Từ 1975 đến nay về thể loại của văn
học có gì đáng chú ý?
(?) Nhìn một cách khái quát ta rút ra
những quy luật gì về văn học Việt Nam?
Hoạt động 4
( Tìm hiểu con ngời VN qua văn học)
-HS đọc phần mở đầu và phần1 SGK
(?) Mối quan hệ giữa con ngời với thế
giới tự nhiên đợc thể hiện nh thế nào?
(Nêu những nét chính).
- HS suy nghĩ trả lời theo sgk
- Gv nhận xét,bổ sung : Con ngời VN
vốn yêu thiiên nhiên, sống gắn bó voí
thiên nhiên và đã tìm thấy ở thiên nhiên
những hình tợng nghhệ thuật để thể hiện
chính mình
-HS đọc phần 2 SGK
(?) Mối quan hệ giữa con ngời với quốc
gia dân tộc thể hiện nh thế nào?
(?) Nêu TP, TG tiêu biểu?
- Hs suy nghĩ theo Sgk, trả lời cá nhân
sắc công cuộc xây dựng XHCN, công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nớc, những vấn đề mới mẻ của thời đại mở

cửa, hội nhập quốc tế. Hai mảng đề tài lớn là lịch sử và
cuộc sống, con ngời trong bối cảnh xây dựng nền kinh tế
thị trờng theo định hớng XHCN.
- Đề tài lịch sử viết về chiến tranh chống Pháp và chống
Mĩ hào hùng với nhiều bài học.
=> Văn học Việt Nam đạt đợc giá trị đặc sắc về nội dung
và nghệ thuật với nhiều tác giả đợc công nhận là danh
nhân văn hoá thế giới nh: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ
Chí Minh. Nhiều tác phẩm đã dịch ra nhiều thứ tiếng trên
thế giới. VHVN với những khả năng và sự sáng tạo đã xây
dựng đợc vị trí riêng trong văn học nhân loại.
III. Con ngời Việt Nam qua văn học
1. Con ngời Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự
nhiên.
- Trong VHDG, con ngời với t duy huyền thoại, đã kể lại
quá trình nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên
hoang dã.
- Với con ngời, thiên nhiên là ngời bạn thân thiết. Hình
ảnh núi, sông, bãi mía, nơng dâu, đồng lúa cánh cò, vầng
trăng, dòng suối... tất cả đều gắn bó với con ngời. Tình
yêu thiên nhiên đã trở thành nội dung quan trọng của
VHVN.
- Trong VHTĐ, hình ảnh thiên nhiên thờng gắn liền với
lí tởng đạo đức thẩm mĩ. Hình ảnh tùng, trúc, cúc, mai là
tựng trng cho nhân cách cao thợng của nhà Nho. Các đề
tài ng, tiều, canh, mục thể hiện lí tởng thanh tao của con
ngời mai danh ẩn tích, lánh đục tìm trong, không màng
danh lợi.
- Trong VH hiện đại là TY thiên nhiên quê hơng, đất n-
ớc, là sóng biển dạt dào mùa hạ, mùa xuân hoa lá, là heo

may mùa thu, là cái rét đầu đông...
2. Con ngời Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc.
- Con ngời Việt Nam sớm có ý thức xây dựng quốc gia
dân tộc của mình.
- Khi dân tộc có giặc ngoại xâm, thì họ đồng lòng đứng
lên đánh đuổi giặc để giành lại tự do.
- Khi đất nớc hoà bình thì họ đồng tâm xây dựng một đất
nớc giàu đẹp, tiến bộ và văn minh.
+ TP tiêu biểu: Nam quốc sơn hà, Hịch tớng sĩ, Bình
Ngô đại cáo, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc,Tuyên ngôn độc
5
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
(HS đọc phần 3 SGK)
+ Mối quan hệ giữa con ngời với con ng-
ời đợc thể hiện nh thế nào trong VHVN?
(HS đọc phần 4 SGK)
(?) Văn học Việt Nam phản ánh ý thức
về bản thân nh thế nào?
(?) Trên hai phơng diện này các tôn giáo
lớn , văn học giải quyết ra sao?
(?) Trong VHVN có xu hớng xây dựng
hình mẫu lí tởng không?

lập.
+ TG tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu, Phan
Bội Châu, Hồ Chí Minh, Tố Hữu...đã xây dựng một hệ
thống t tởng yêu nớc hoàn chỉnh.
Đặc biệt, nền VHVN ở thế kỉ XX là nền văn học tiên
phong chống đế quốc. Chủ nghĩa yêu nớc là nội dung
tiêu biểu giá trị quan trọng của VHVN.

3. Con ngời Việt Nam trong quan hệ xã hội.
- Trong VHDG giai cấp thống trị tàn bạo bị kết án. Giai
cấp bị trị thì đợc thông cảm chia sẻ trớc những áp bức,
bóc lột ở trong các thể loại nh: truyện cổ tích, truyện c-
ời, ca dao, tục ngữ.
- Trong VHTĐ con ngời với con ngời quan hệ với nhau
trên nền tảng đạo lí Nho giáo: tam cơng(quân, s, phụ) ,
ngũ thờng (nhân, nghĩa, lễ, chí, tín), tam tòng(tại gia
tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử), tứ đức
(công, dung, ngôn, hạnh).
- Trong Vh hiện đại: các nhà văn, nhà thơ quan tâm đến
đời sống của nhân dân, đòi quyền sống cho con ngời.
Các tác giả tiêu biểu nh: Ngô Tất Tố, Nam Cao, Vũ
Trọng Phụng... một nền văn học giàu tính nhân văn và
tinh thần nhân đạo.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề quan trọng cho sự
hình thành chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo
trong văn học dân tộc.
4. Con ngời Việt Nam và ý thức về bản thân.
- ở mỗi con ngời luôn luôn tồn tại hai phơng diện:
+ Thân và tâm luôn luôn song song và tồn tại nhng
không đồng nhất.
+ Thể xác và tâm hồn.
+ Bản năng và văn hoá.
+ T tởng vị kỉ và t tởng vị tha.
+ ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng.
- Các tôn giáo lớn nh: Nho Phật - Lão giáo đều đề ra
nguyên tắc xử lí mqh giữa hai phơng diện này. VHVN
đã ghi lại quá trình đấu tranh, lựa chọn để khẳng định
một đạo lí làm ngời trong sự kết hợp hài hoà giữa hai ph-

ơng diện.
+ Khi đất nớc có giặc ngoại xâm, ý thức cộng đồng,
trách nhiệm xã hội đợc coi trọng.
+ Khi đất nớc thanh bình, ý thức cá nhân đợc đề cao.
+ Những tác phẩm nổi bật đề cao ý thức cá nhân: thơ Hồ
Xuân Hơng, Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần
Côn, Cung oán ngâm khúc của Nguyễn Gia Thiều và
6
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
Hoạt động 5
( Củng cố hớng dẫn,dặn dò )
* Củng cố bài học.
Học bài tổng quan ta cần nhớ những vấn
đề khái quát nào?
* Dặn dò HS: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị
bài mới: Hoạt động giao tiếp băng ngôn
ngữ.
* Gv rút kinh nghiệm bài dạy:
đỉnh cao là Truyện Kiều của Nguyễn Du (VHTĐ).
Thời kì 1930-1945, 1975 đến nay có các tác phẩm nh
Tắt đèn của Ngô Tất Tố, truyện ngắn và tiểu thuyết
của Nam Cao, truyện của Thạch Lam...
- VHVN luôn có xu hớng xây dựng một đạo lí làm ngời
với những phẩm chất tốt đẹp nh: nhân ái, thuỷ chung,
tình nghĩa, vị tha, xả thân vì chính nghĩa.
**********
- Các bộ phận hợp thành VHVN.
- Tiến trình lịch sử VHVN.
- Một số nội dung chủ yếu của VVHVN.
- Lu ý : Mỗi giai đoạn cần nhớ các tác giả tác phẩm tiêu

biểu.
Ngày soạn: Tuần dạy :
Ngày day: Lớp daỵ :
Tiết 3 ppct.
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
7
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS
-Nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về 2 quá
trình trong hoạt động giao tiếp
- Nâng cao kĩ năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong giao tiếp.
- Có thái độ hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
B. Cách thức tiến hành.
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời các câu hỏi.
C.Nội dungvà tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
( ổn định tổ chức- kiểm tra bài cũ)
-Giáo viên giới thiệu vào bài mới
Trong cuộc sống hàng ngày, con ngời
giao tiếp với nhau bằng phơng tiện vô
cùng quan trọng đó là ngôn ngữ. Không
có ngôn ngữ thì không thể có kết quả
cao của bất cứ hoàn cảnh giao tiếp nào.
Bởi vì giao tiếp luôn luôn phụ thuộc vào
hoàn cảnh và nhân vật giao tiếp. Để
thấy đợc điều đó, chúng ta tìm hiểu bài
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Hoạt động 2

( Tìm hiểu khái quát về hđgt bằng ng
2
)
-Gọi HS đọc và nhắc cả lớp theo dõi
phần văn bản SGK
- HS trao đổi thảo luận, lần lợt trả lời
(?) Các nhân vật giao tiếp nào tham gia
trong hoạt động giao tiếp? Hai bên có
cơng vị và quan hệ với nhau nh thế
nào?
(?) Ngời nói nhờ ngôn ngữ biểu đạt nội
dung t tởng tình cảm của mình thì ngời
đối thoại làm gì để lĩnh hội đợc nội
dung đó? Hai bên lần lợt đổi vai giao
tiếp cho nhau nh thế nào?
(?) Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong
hoàn cảnh nào? (ở đâu? vào lúc nào?
khi đó ở nớc ta có sự kiện lịch sử xã
hội gì?)
(?) Hoạt động giao tiếp đó hớng vào
nội dung gì? Đề cập tới vấn đề gì?
(?) Mục đích của giao tiêp là gì? Cuộc
giao tiếp đó có đạt đợc mục đích đó
hay không?
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
1. Đọc văn bản và trả lời câu hỏi:
* VD: Văn bản Hội nghị Diên Hồng
- Vua và các bô lão trong hội nghị là nhân vật tham gia
giao tiếp. Mỗi bên có cơng vị khác nhau. Vua cai quản đất
nớc, dẫn dắt trăm họ. Các bô lão là những ngời tuổi cao đã

từng giữ những trọng trách nay về nghỉ, hoặc đợc vua mời
đến tham dự hội nghị.
- Ngời tham gia giao tiếp chú ý lắng nghe để lĩnh hội
những nội dung mà ngời nói phát ra. Các bô lão nghe
Nhân Tông hỏi, nội dung câu hỏi: Liệu tính nh thế nào khi
quân Mông Cổ tràn đến. Hai bên lần lợt đổi vai giao tiếp.
Các bô lão tranh nhau nói. Lúc ấy vua lại là ngời nghe.
- Hoạt động giao tiếp diễn ra ở Điện Diên Hồng. Lúc này
quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt sang xâm lợc n-
ớc ta.
- Hoạt động giao tiếp đó hớng vào nội dung: hoà hay
đánh, nó đề cập tới vấn đề hệ trọng còn hay mất của quốc
gia dân tộc, mạng sống của con ngời.
- Mục đích của giao tiếp: Lấy ý kiến của mọi ngời, thăm
dò lòng dân để hạ đạt mệnh lệnh quyết tâm giữ gìn đất n-
ớc trong hoàn cảnh lâm nguy. Cuộc giao tiếp đó đã đạt đ-
8
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
- Học sinh đọc SGK, trao đổi thảo luận:
(?). Qua bài Tổng quan về VHVN .
Hãy cho biết:
a. Các nhân vật giao tiếp trong bài này?
b. Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong
hoàn cảnh nào?
c. Nội dung giao tiếp. Về đề tài gì? Bao
gồm những vấn đề cơ bản nào?
d. Mục đích của giao tiếp là gì?
e. Phơng tiện giao tiếp đợc thể hiện nh
thế nào?
- Hs trả lời theo đại diện nhóm

- Gv nhận xét,tổng hợp
* Kết kuận.
Qua bài học ta có thể rút ra kết kuận gì
về quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ?
Hoạt động 3
( Củng cố- dặn dò-rút kinh nghiệm)
- Gv yêu cầu học sinh nhắc lại các khái
niệm cơ bản
- Gv dặn dò hớng dẫn học sinh chuẩn
bị bài Khái quát văn học dân gian
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy:
ợc mục đích.
2. Văn bản Tổng quan về VHVN .
- Nhân vật giao tiếp: Ngời viết SGK và giáo viên, học sinh
toàn quốc đều tham gia. Họ có độ tuổi từ 65 trở xuống đến
15 tuổi. Từ giáo s, tiến sĩ đến học sinh lớp 10 THPT.
- Hoàn cảnh giao tiếp: Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục, ch-
ơng trình quy định chung hệ thống trờng phổ thông.
- NDGT: Các bộ phận cấu thành của VHVN. Đồng thời
phác hoạ tiến trình phát triển của lịch sử văn học, thành
tựu của nó. Văn bản giao tiếp còn nhận ra những nét lớn
về nội dung và nghệ thuật của VHVN.
- MĐGT: Ngời soạn sách muốn cung cấp tri thức cần thiết
cho ngời học. Ngời học nhờ văn bản giao tiếp đó hiểu đợc
kiến thức cơ bản của nền VHVN.
- PTGT: Sử dụng ngôn ngữ của văn bản khoa học. Đó là
khoa học giáo khoa. Văn bản có bố cục rõ ràng. Những đề
mục có hệ thống, lí lẽ và dẫn chứng tiêu biểu.
3. kết luận:
1. Hoạt động giao tiếp phải có nhân vật giao tiếp, hoàn

cảnh giao tiếp và phơng tiện giao tiếp.
2. Giao tiếp phải thực hiện một mục đích nhất định.
3. Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá trình: Một là tạo
lập văn bản, hai là thực hiện lĩnh hội văn bản.
Ngày soạn: Tuần dạy:
Ngày dạy: Lớp dạy :
Tiết 4 ppct.
Khái quát văn học dân gian việt nam
A. Mục tiêu bài học.
9
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
Giúp HS:
1. Hiểu đợc khái niệm về VHDG và ba đặc trng cơ bản.
2. Định nghĩa về tiểu loại VHDG.
3. Vai trò của VHDG đối với VH viết và đời sống văn hoá dân tộc.
4. Giáo dục t tởng đạo đức, thái độ trân trọng đối với những di sản văn hoá dân gian
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV, thiết kế bài học, tuyển tập VHDG và các t liệu khác.
C. Cách thức tiến hành.
- GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể tên những TPVHDG mà em đã đợc học và đọc thêm ở chơng trình
THCS? Em thích TP nào nhất, tại sao và nó thuộc thể loại nào ?.
3. Giới thiệu và giảng dạy bài mới:
Đọc những câu thơ của Lâm Thị Mỹ Dạ:
Tôi yêu truyện cổ nớc tôi
Vừa nhân hậu lại vừa tuyệt vời sâu xa
Thơng ngời rồi mới thơng ta

Yêu nhau cách mấy núi xa cũng tìm
ở hiền thì lại gặp hiền
Ngời ngay lại gặp ngời tiên độ trì
Cho đến những câu ca dao này:
Trên đồng cạn dới đồng sâu
Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa
Từ truyện cổ đến ca dao, dân ca tục ngữ, câu đối, sân khấu chèo, tuồng, cải lơng. tất cả là biểu
hiện cụ thể của VHDG. Để tìm hiểu rõ vấn đề này một cách có hệ thống, chúng ta cùng tìm hiểu văn
bản khái quát VHDGVN.
Hoạt động của GV &HS Nội dung cần đạt
(?) Nhắc lại khái niệm VHDG đã học
trong bài tổng quan về văn học VN?
- Hs nhắc lại kiến thức đã học


Hoạt động 2
( Tìm hiểu những đặc trng cơ bản)
-(HS đọc từng phần)
(?) VHDG có những đặc trng cơ bản
nào?
(?) Em hiểu thế nào là tính truyền
miệng?
* Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng đợc
tập thể sáng tạo nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho
những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
I. Đặc trng của văn học dân gian.
- VHDG có ba đặc trng cơ bản:
+ Tính truyền miệng
+ Tính sáng tác tập thể
+ Tính thực hành

1. VHDG là những Tp nghệ thuật ngôn từ truyền miệng
(tính truyền miệng)
- Không lu hành bằng chữ viết, truyền từ ngời nọ sang ng-
ời kia, đời này qua đời khác, tính truyền miệng còn biểu
hiện trong diễn xớng dân gian (ca hát chèo, tuồng, cải, l-
ơng). Tính truyền miệng làm nên sự phong phú, đa dạng
10
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
(?) Em hiểu thế nào là tính tập thể?
(?) Em hiểu thế nào là tính thực hành
của VHDG?




Hoạt động 3
( Tìm hiểu hệ thống thể loại )
-HS đọc từng phần và trả lời câu hỏi
(?) Thế nào là thần thoại?
(?) Thế nào là sử thi?
(?) Em hiểu thế nào về quy mô rộng
lớn?
nhiều vẻ của VHDG. Tính truyền miệng làm nên nhiều
bản gọi là dị bản.
2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể (tính
tập thể).
- Nó khác với văn học viết. Vh viết do cá nhân sáng tác
còn VHDG do tập thể sáng tác. Quá trình sáng tác tập thể
diễn ra nh sau: cá nhân khởi xớng, tập thể hởng ứng tham
gia, truyền miệng trong dân gian. Quá trình truyền miệng

lại đợc tu bổ, sửa chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Vì vậy
sáng tác dân gian mang đậm tính tập thể.
- Mọi ngời có quyền tham gia bổ sung sửa chữa sáng tác
dân gian.
3. VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt
khác nhau trong đời sống cộng đồng (tính thực hành).
- Tính thực hành của VHDG biểu hiện:
+ Những sáng tác dân gian phục vụ trực tiếp cho từng
ngành nghề: bài ca nghề nghiệp, bài ca nghi lễ.
- VHDG gợi cảm hứng cho ngời trong cuộc dù ở đâu, làm
gì. Hãy nghe ngời nông dân tâm sự:
Ra đi anh đã dặn dò
Ruộng sâu cấy trớc, ruộng gò cấy sau.
Ruộng sâu cấy trớc để lúa cng cáp lên cao tránh đợc ma
ngập lụt. Ta nhận ra đó là lời ca của ngời nông dân trồng
lúa nớc. Chàng trai nông thôn tế nhị và duyên dáng mợn
hình ảnh lá xoan đào để biểu thị lòng mình:
Lá này lá xoan đào
Tơng t thì gọi thế nào hỡi em?
II. Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam
1. Thần thoại.
- Thần thoại là loại hình tự sự dân gian, thờng kể về các vị
thần xuất hiện chủ yếu ở thời công xã nguyên thuỷ. Nhằm
giải thích các hiện tợng tự nhiên, thể hiện khát vọng
chinhh phục tự nhiên, quá trình sáng tạo văn hoá của ngời
việt cổ.
- Do quan niệm của ngời Việt cổ, mỗi hiện tợng tự nhiên
là một vị thần cai quản nh: thần sông, thần núi, thần
biển Nhân vật trong thần thoại là những vị thần khác hẳn
những vị thần trong thần tích, thần phả.

2. Sử thi.
- Là những tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử
dụng ngôn ngữ có vần nhịp, xây dựng những hình tợng
11
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
(?) Ngôn ngữ có vần, nhịp là gì?
(?)Nhân vật sử thi là ngời nh thế nào?
(?) Những biến cố diễn ra ở quy mô và
mức độ nh thế nào?
(?) Thế nào là truyền thuyết?
Em hiểu nh thế nào là nhân vật lịch
sử ?
Xu hớng lí tởng hoá là nh thế nào?
(?) Thế nào là truyện cổ tích?
Nội dung của truyện cổ tích là gì?
Nhân vật truyện cổ tích là những ai?
Quan niệm của nhân dân lao động
trong truyện cổ tích nh thế nào?
nghệ thuật hoành tráng, hào hùng kể về một hoặc nhiều
biến cố lớn lao diễn ra trong đời sống cộng đồng của c dân
thời cổ đại.
- Quy mô rộng lớn của sử thi: độ dài, phạm vi kể truyện
của nó, ví dụ sử thi Đẻ đất đẻ nớc của ngời Mờng dài
8503 câu thơ kể lại sự việc trần gian từ khi hình thành vũ
trụ đến khi bản Mờng đợc ổn định.
- Ngôn ngữ có vần, nhịp khi đã dịch ra văn xuôi nh sử thi
Đăm Săn.
- Nhân vật sử thi mang cốt cách của cả cộng đồng (tợng tr-
ng cho sức mạnh, niềm tin của cộng đồng ngời). Ví dụ:
Đăm Săn là hiện thân cho sức mạnh phi thờng của ngời

Êđê ở Tây Nguyên.
- Những biến cố lớn lao gắn với cả cộng đồng. Đặc điểm
này dễ thấy qua mqh giữa ngời anh hùng và cả cộng đồng.
Đăm Săn chiến đấu với mọi thế lực thù địch cũng là mang
lại cuộc sống bình yên cho buôn làng. Uy-lit-xơ (Iliat-
Hôme) cùng đồng đội lênh đênh ngoài biển khơi gắn liền
với thời đại ngời Hy Lạp chinh phục biển cả Địa Trung
Hải.
3. Truyền thuyết
- Là dòng tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân vật lịch sử
theo xu hớng lí tởng hoá. Qua đó thể hện sự ngỡng mộ và
tôn vinh của nhân dân đối với ngời có công với đất nớc,
dân tộc hoặc cộng đồng dân c của một vùng.
+ Nhân vật trong truyền thuyết là nửa thần nửa ngời nh:
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, An Dơng Vơng Nh vậy nhân vật
có liên quan tới lịch sử nhng không phải là lịch sử.
+ Xu hớng lí tởng hoá: Nhân dân gửi vào đó ớc mơ khát
vọng của mình. Khi có lũ lụt, họ mơ ớc có một vị thần trị
thuỷ. Khi có giặc, họ mơ có một Phù Đổng Thiên Vơng.
Trong hoà bình, họ mơ có một hoàng tử Lang Liêu làm ra
nhiều thứ bánh ngày tết. Đó là ngời anh hùng sáng tạo văn
hóa.
4. Cổ tích.
- Là dòng tự sự dân gian mà cốt truyện kể về số phận
những con ngời bình thờng trong xã hội có phân chia giai
cấp, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân
lao động.
- Nội dung truyện cổ tích thờng đề cập tới hai vấn đề cơ
bản. Một là kể về số phận bất hạnh của ngời nghèo khổ.
Hai là vơn lên ớc mơ khát vọng đổi đời (nhân đạo, lạc

quan).
12
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
(?) Thế nào là truyện ngụ ngôn?
Nhân vật trong truyện ngụ ngôn?
Không gian của truyện ngụ ngôn nh
thế nào?
(?) Thế nào là truyện cời?
Em hiểu thế nào là mâu thuẫn trong
cuộc sống?
(?) Thế nào là tục ngữ?
(?)Thế nào là câu đố?
(?) Thế nào là ca dao?
(?) Thế nào là vè?
- Nhân vật thờng là em út, con riêng, thân phận mồ côi nh:
Sọ Dừa, Tấm, Thạch Sanh
- Quan niệm của nhân dân trong truyện cổ tích là quan
niệm ở hiền gặp lành, ác giả ác báo.
5. Truyện ngụ ngôn.
- Là truyện viết theo phơng thức tự sự dân gian rất ngắn
gọn, kết cấu chặt chẽ. Nhân vật là ngời, bộ phận của ngời,
là vật (phần lớn là các con vật) biết nói tiếng ngời. Từ đó
rút ta kinh nghiệm và triết lí sâu sắc.
- Nhân vật truyện ngụ ngôn rất rộng rãi có thể là ngời, vật,
các con vật.
- Có thể xảy ra bất cứ ở nơi đâu.
6. Truyện c ời .
- Truyện cời thuộc dòng tự sự dân gian rất ngắn có kết cấu
chặt chẽ, kết thúc bất ngờ. Truyện xây dựng trên cơ sở
mâu thuẫn trong cuộc sống làm bật lên tiếng cời nhằm

mục đích giải trí và phê phán xã hội.
- Cuộc sống luôn chứa đựng những mâu thuẫn:
+ Bình thờng với không bình thờng
+ Mâu thuẫn giữa lời nói với việc làm
+ Mâu thuẫn trong nhận thức lí tởng với thực tế. Từ những
mâu thuẫn ấy làm bật lên tiếng cời.
7. Tục ngữ.-
-Là những câu nói ngắn gọn, hàm súc, có hình ảnh, vần,
nhịp đúc kết những kinh nghiệm thực tiễn thờng đợc dùng
trong ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày của nhân dân.
8. Câu đố.
- Là những bài văn vần, hoặc câu nói có vần mô tả vật đó
bằng những hình ảnh, hình tợngkhác lạ để ngời nghe tìm
lời giải nhằm mục đích giải trí, rèn luyện t duy và cung
cấp những tri thức thông thờng về đời sống.
9. Ca dao.
- Là những bài thơ trữ tình dân gian thờng là những câu
hát có vần điệu đã tớc bỏ đi tiếng đệm, tiếng láy nhằm
diễn tả thế giới nội tâm con ngời.
Ví dụ: Rủ nhau xuống biển mò cua
Mang về nấu quả mơ chua trên rừng
Em ơi! Chua ngọt đã từng
Non xanh nớc biếc xin đừng quên nhau.
Ta có thể chuyển thành lời hát của sân khấu chèo. Đó là
các làn điệu nhịp điệu, hát vỉa.
10. Vè.
13
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
(?) Thế nào là truyện thơ?
(?) Thế nào là chèo?

Ngoài chèo em còn biết đợc thể loại
sân khấu nào cũng thuộc về dân gian?

-HS đọc phần 1
(?) Tại sao VHDG là kho tri thức?
Làm thế nào để khai thác tốt nhất kho
tri thức ấy? (HS khá giỏi)
- HS đọc phần 2
(?) Tính GD của VHDG đợc thể hiện
nh thế nào?
-HS đọc phần 3
(?) VHDG có giá trị nghệ thuật nh thế
nào?
- Là tác phẩm tự sự dân gian có lời thơ mộc mạc kể về các
sự kiện diễn ra trong xã hội nhằm thông báo và bình luận.
11. Truyện thơ.
- Là những tác phẩm dân gian bằng thơ, giàu chất trữ tình
diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con ngời khi hạnh phúc
lứa đôi và sự công bằng xã hội bị tớc đoạt.
12. Chèo.
- Tác phẩm sân khấu dân gian kết hợp yếu tố trữ tình và
trào lộng ca ngợi những tấm gơng đạo đức và phê phán đả
kích mặt trái của xã hội.
- Đó là tuồng, sân khấu cải lơng, múa rối.
III. Những giá trị cơ bản của VHDGVN.
1. VHDG là kho trí thức vô cùng phong phú về đời sống các
dân tộc.
- Nói tới tri thức của các dân tộc trên đất nớc ta là nói tới
kho tàng quý báu, vô tận về trí tuệ của con ngời đối với
thiên nhiên và xã hội. Tri thức dân gian là nhận thức của

nhân dân đối với cuộc sống quanh mình. Nó khác hẳn
nhận thức của giai cấp thống trị cùng thời về lịch sử và xã
hội. Đó là những kinh nghiệm mà nhân dân đã đúc kết từ
cuộc sống.
- Tri thức ấy lại đợc trình bày bằng nghệ thuật ngôn từ của
nhân dân, nó có sức hấp dẫn với mọi ngời. Trên đất nớc ta
có 54 dân tộc anh em nên có nguồn tri thức dân gian vô
cùng to lớn.
2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm ng ời .
- Giáo dục tinh thần nhân đạo, tôn vinh những giá trị con
ngời, yêu thơng con ngời và đấu tranh không mệt mỏi để
giải phóng con ngời khỏi áp bức bất công.
Ví dụ: truyện Tấm Cám
+ Giúp con ngời đồng cảm chia sẻ với nỗi bất hạnh của
Tấm.
+ Khẳng định phẩm chất của Tấm.
+ Lên án kẻ xấu, kẻ ác
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng
tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc.
- Nói tới giá trị nghệ thuật của VHDG ta phải kể tới từng
thể loại.
+ Thần thoại sử dụng trí tởng tợng
+ Truyện cổ tích xây dựng những nhân vật thần kì.
+ Truyện cời tạo ra tiếng cời dựa vào những mâu thuẫn
trong xã hội.
+ Cốt truyện của dòng tự sự bao gồm nhân vật và tình tiết
14
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
-Gv khái quát: Văn học dân gian là cội
nguồn, là bầu sữa tinh thần tác động

đến sự hình thành và phát triển của văn
học viết.
(?) Các nhà thơ học đợc gì ở ca dao?
(?) Các nhà văn học đợc gì ở truyện cổ
dân gian?
Hoat động 4
( Củng cố, hớng dẫn,dặn dò)
* GV củng cố bài học:
* GVdặn dò: HS về nhà học bài và
soạn bài tiếp theo: Hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ
* GV rút kinh nghiệm bài dạy
kết hợp lại.
Thơ ca dân gian là sự sáng tạo ra lời ca mang đậm chất trữ
tình. ở ca dao sử dụng triệt để thể phú (phô bày và miêu
tả), tỉ (so sánh), hứng (tức cảnh sinh tình), tất cả nghệ
thuật ấy đã giúp ngời đọc, ngời nghe có khả năng nhạy
cảm trớc cái đẹp.
- Khi Vh viết cha có và cha phát triển thì VHDG đóng vai
trò chủ đạo.
- Học ở giọng điệu trữ tình, xây dựng nhân vật trữ tình,
cảm nhận thơ ca trớc đời sống. Sử dụng ngôn từ sáng tạo
của nhân dân trớc cái đẹp.
- Học đợc cách xây dựng cốt truyện, hệ thống nhân vật,
xung đột, mâu thuẫn, .
***************
* Nắm chắc những đặc trng cơ bản của VHDG, hiểu biết
về các thể loại VHDG, đặc biệt là vai trò của nó đối với
nền văn học dân tộc. Su tầm các TPVHDG để đọc và tìm
hiểu.

* Học phần ghi nhớ SGK.
Ngày soạn: Tuần dạy :
Ngày day: Lớp daỵ :
Tiết 5 ppct.
15
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS :
- Củng cố kiến thức đã học về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ thông qua việc phân tích các nhân
tố giao tiếp trong những hoạt động giao tiếp cụ thể
- Rèn kĩ năng, hoạt động giao tiếp phù hợp với từng hoàn cảnh
B. Cách thức tiến hành.
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời các câu hỏi.
C.Nội dungvà tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung và yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1
( ổn định tổ chức- kiểm tra bài cũ)
Hoạt động 2
- Hs đọc sgk, trả lời các câu hỏi theo
sách.
- Gv định hớng, gợi ý:
a. Nhân vật giao tiếp?
b. Hoàn cảnh giao tiếp?
c. Nội dung giao tiếp? Mục đích giao
tiếp?
d. Cách nói có phù hợp với nội dung
giao tiếp không?
- Hs đọc sgk, trả lời các câu hỏi theo
sách.

II. Luyện tập.
*Bài1. Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu
ca dao dới đây theo câu hỏi:
Trăng thanh anh mới hỏi nàng:
- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
(bài tập SGK trang 20)
- Bài tập này thiên về hình thức giao tiếp mang màu sắc
văn chơng. Sáng tác và thởng thức văn chơng cũng là một
dạng HĐGT. Phân tích các NTGT thể hiện trong câu ca
dao nh sau:
a/ NVGT: là những ngời nam và nữ trẻ tuổi, điều đó thể
hiện qua các từ anh và nàng.
b/ HCGT: là vào một đêm trăng thanh (đêm trăng sáng và
thanh vắng)- thời gian thích hợp cho những câu chuyện
tâm tình của nam nữ trẻ tuổi bộc bạch tình cảm yêu đơng.
c/ Nhân vật anh nói về sự việc tre non đủ lá và đặt ra
vấn đề nên chăng tính đến chuyện đan sàng. Tuy
nhiên, đặt câu chuyện trong hoàn cảnh một đêm trăng
thanh và các nhân vật giao tiếp là một đôi nam nữ trẻ
tuổi, thì nội dung và mục đích câu chuyện không phải là
chuyện đan sàng. Lời của nhân vật anh có một hàm
ý: cũng nh tre, họ đã đến tuổi trởng thành, nên tính
chuyện kết duyên.
d/ Cách nói của chàng trai (mợn hình ảnh tre non đủ lá
và mợn chuyện đan sàng) rất phù hợp với nội dung và
mục đích của cuộc giao tiếp. Cách nói đó mang màu sắc
văn chơng, thuộc về phong cách văn chơng, vừa có hình
ảnh, vừa đậm sắc thái tình cảm, nên dễ đi vào lòng ngời,
tác động tới tình cảm con ngời.
- Cuộc giao tiếp đợc ghi lại trong đoạn trích mang tính

chất giao tiếp đời thờng, diễn ra trong cuộc sống hàng
ngày.
*Bài 2. Đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi:
(bài 2 SGK trang 20)
16
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
- Gv định hớng, gợi ý:
a. NVGT đã thực hiện giao tiếp bằng
hành động ngôn ngữ cụ thể nào? Nhằm
mục đích gì?
b. Các câu trả lời bằng hình thức câu
hỏi. Mục đích có phải để hỏi không?
Vậy mục đích thực sự là gì?
c. Lời nói của các nhân vật bộc lộ tình
cảm, thái độ và quan hệ trong giao tiếp
ntn?
- Hs đọc và trả lời các câu hỏi
(bài 3 SGK trang 21)
Bài Bánh trôi nớc của Hồ Xuân Hơng
- Gv gợi ý :
a. Nội dung? Mục đích ? Phơng tiện mà
HXH giao tiếp với ngời đọc?
b. Ngời đọc căn cứ vào đâu (từ ngữ,
hình ảnh, cuộc đời và thân phận tác
giả...) để lĩnh hội (hiểu và cảm nhận)
bài thơ?
- Hs đọc bài 4, xác định các yêu cầu
- Gv gợi ý, định hớng
Gợi ý trả lời:
- Dạng văn bản: thông báo ngắn, do đó

cần viết đúng các thể thức nh mở đầu,
kết thúc...
- Hớng tới đối tợng giao tiếp là các bạn
HS toàn trờng.
- Hoàn cảnh giao tiếp: trong nhà trờng
và nhân Ngày Môi trờng thế giới.
a/ Trong cuộc giao tiếp, các nhân vật giao tiếp (A Cổ và
ngời ông) đã thực hiện các hành động cụ thể là: chào
(Cháu chào ông ạ!), chào đáp (A Cổ hả?), khen (Lớn tớng
rồi nhỉ ?), hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông
không ?), đáp lời (Tha ông , có ạ!)
b/ Trong lời của ông già, cả ba câu trên đều có hình thức
của câu hỏi nhng không phải cả ba câu đều nhằm mục
đích hỏi. Chỉ có câu thứ ba là nhằm mục đích hỏi thực sự.
Cho nên A Cổ mới trả lời còn hai câu đầu A Cổ không trả
lời.
c/ Lời nói của hai ông cháu đã bộc lộ rõ tình cảm, thái độ
và quan hệ của hai ngời đối với nhau. Các từ xng hô (ông,
cháu), các từ tình thái (tha, ạ- trong lời A Cổ và hả, nhỉ
trong lời ông già) đã bộc lộthái độ kính mến của cháu
đối với ông và thái độ yêu quý, trìu mến của ông đối với
cháu.
Bài 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
(bài 3 SGK trang 21)
Bài Bánh trôi nớc của Hồ Xuân Hơng
a/ Thông qua hình tợng bánh trôi nớc tác giả muốn bộc
bạch với mọi ngời về vẻ đẹp, về thân phận chìm nổi của
ngời phụ ữ nói chung và của tác giả nói riêng, đồng thời
khẳng định bản chất tốt đẹp, trong sáng của ngời phụ nữ
và của bản thân mình.

b/ Ngời đọc căn cứ vào các phơng tiện ngôn ngữ nh: các
từ trắng, tròn (nói về vẻ đẹp), thành ngữ bảy nổi ba chìm
(nói về sự chìm nổi), tấm lòng son (nói về phẩm chất cao
đẹp bên trong) đồng thời liên hệ với cuộc đời tác giả -
một ngời phụ nữ tài hoa nhng lận đận về đờng tình duyên
- để hiểu và cảm nhận bài thơ.
Bài 4. (SGK trang 21)
- Văn bản tham khảo:
Nhân Ngày Môi trờng TG, nhà trờng tổ chức buổi tổng vệ
sinh toàn trờng để làm cho trờng ta xanh, sạch, đẹp hơn
nữa.
-Thời gian: từ...giờ sáng chủ nhật ngày... tháng...năm...
- Nội dung: thu dọn rác, khai thông cống rãnh, phát
quang cỏ dại, trồng thêm cây xanh và vun gốc các hàng
cây...
- Lực lợng tham gia: học sinh toàn trờng.
- Dụng cụ: Mỗi học sinh khi đi cần mang theo một dụng
cụ nh: cuốc, xẻng, chổi, dao, rổ...
- Kế hoạch: Các lớp nhận tại văn phòng của trờng.
Nhà trờng kêu gọi toàn thể học sinh trong trờng hãy nhiệt
17
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
Hoạt động 3
( Củng cố hớng dẫn, rút kinh nghiệm )
Bài 5. (SGK trang 21)
GV hớng dẫn HS làm bài tại lớp.
Bài tập về nhà:
1. Phân tích các nhân tố giao tiếp trong
bài Mời trầu của Hồ Xuân Hơng?
2. Phân tích các nhân tố giao tiếp trong

bài ca dao Hôm qua tát nớc đầu đình.
* Củng cố: Chú ý các nhân tố trong
giao tiếp. Thực hành phân tích các đoạn
hội thoại và tạo lập văn bản mới.
* Dặn dò: Làm bài tập về nhà và chuẩn
bị bài mới: Văn bản.
liệt hởng ứngvà tích cực tham gia buổi tổng vệ sinh này.
Ngày....tháng... năm....
BGH trờng THPT.......................
Ngày soạn: 09/09.
Ngày dạy:
Tiết: 6 ppct.
Văn bản
18
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS nắm đợc:
1. Khái niệm và đặc điểm của văn bản.
2. Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
B. Cách thức tiến hành.
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình dạy học.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy phân tích các nhân tố giao tiếp trong bài ca dao: Hôm qua tát nớc đầu
đình?
3. Giới thiệu bài mới: Trong quá trình giao tiếp con ngời đã tạo lập rất nhiều văn bản (văn bản nói và
văn bản viết). Vậy văn bản là gì, nội dung, hình thức, bố cục, mục đích của văn bản là gì? Đó là nội
dung của bài học hôm nay mà chúng ta cần tìm hiểu.
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
( ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ)

(?) Em hãy phân tích các nhân tố giao
tiếp trong bài ca dao: Hôm qua tát n-
ớc đầu đình?
Hoạt động 2
(Tìm hiểu khái niệm,đặc điểm)
-HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi
(?) Văn bản là gì?
- Gv định hớng HS theo câu hỏi gợi ý
của Sgk
(?) Mỗi văn bản đợc ngời nói tạo ra
trong hoạt động nào? Để đáp ứng nhu
cầu gì? Số câu (dung lợng) ở mỗi văn
bản nh thế nào?
-HS có thể trao đổi theo nhóm, cử đại
diện trình bày.
- Gv nhận xét, tổng hợp
(?) Mỗi văn bản đề cập tới vấn đề gì?
Vấn đề đó có đợc triển khai nhất quán
trong từng văn bản không?
-HS có thể trao đổi theo nhóm, đại
diện trình bày
- Hs rút ra nhận xét
I. Khái niệm, đặc điểm.
* Ví dụ : Ba văn bản Sgk/23
-Văn bản là sản phẩm đợc tạo ra trong quá trình giao tiếp
bằng ngôn ngữ và thờng có nhiều câu.
a-VB 1 tạo ra trong hoạt động giao tiếp chung. Đáp ứng
nhu cầu truyền cho nhau kinh nghiệm cuộc sống.
Đó là mqh giữa con ngời với con ngời, gần ngời tốt thì ảnh
hởng cái tốt và ngợc lại quan hệ với ngời xấu thì sẽ ảnh h-

ởng cái xấu. Văn bản sử dụng một câu.
b-VB 2 tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa cô gái và mọi
ngời. Nó là lời than thân của cô gái, gồm 4 câu.
c-VB 3 tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa vị chủ tịch nớc
với toàn thể quốc dân đồng bào, là nguyện vọng khẩn thiết
và khẳng định quyết tâm lớn của dân tộc trong việc giữ gìn,
bảo vệ độc lập tự do, văn bản gồm 15 câu.
* Văn bản 1,2,3 đều đặt ra vấn đề cụ thể và triển khai nhất
quán trong từng văn bản.
+ VB 1 là quan hệ giữa ngời với ngời trong cuộc sống, cách
đặt ra vấn đề và giải quyết rất rõ ràng.
+ VB 2 là lời than thân của cô gái. Cô gái trong xã hội cũ
nh hạt ma rơi xuống bất kể chỗ nào đều phải cam chịu. Tự
mình cô gái không thể quyết định đợc. Cách thể hiện nhất
19
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
- Gv khái quát :mỗi văn bản tâp trung
một chủ đề, và triển khai chủ đề đó
một cách trọn vẹn.
(?)Văn bản 3 có bố cục nh thế nào?
- Bố cục đó có hợp lí không?
(?) Mỗi văn bản tạo ra nhằm mục đích
gì?
-HS có thể trao đổi theo nhóm
(?) Về hình thức văn bản 3 có bố cục
nh thế nào?
(?) Qua các văn bản chúng ta rút ra kết
luận nh thế nào về đặc điểm văn bản?
- Hs đọc ghi nhớ Sgk/ 24
- Gv giải thích cụ thể từng nội dung

phần ghi nhớ
quán rất rõ ràng.
+ VB 3 là lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, văn bản thể
hiện:
. Lập trờng chính nghĩa của ta và dã tâm của thực dân
Pháp.
. Nêu chân lí đời sống dân tộc: thà hy sinh tất cả chứ không
chịu mất nớc, nhất định không chịu làm nô lệ.
. Kêu gọi mọi ngời đứng lên đánh giặc bằng tất cả vũ khí
có trong tay. Đã là ngời Việt Nam phải đứng lên đánh
Pháp.
. Kêu Gọi binh sĩ, tự vệ dân quân (lực lợng chủ chốt)
. Sau cùng khẳng định nớc Việt Nam độc lập, thắng lợi
nhất định về ta.
* Bố cục rất rõ ràng:
+ Phần mở bài: Hỡi đồng bào toàn quốc
+ Phần thân bài:Chúng ta muốn hoà bình nhất định về dân
tộc ta
+ Phần kết bài: Phần còn lại.
* Mỗi VB trên đều đợc tạo ra với một mục đích nhất định:
- MĐ của VB 1: Truyền đạt kinh nghiệm sống
- MĐ của VB 2: Lời than thân để gọi sự hiểu biết và thông
cảm của mọi ngời với số phận ngời phụ nữ.
- MĐ của VB 3: Kêu gọi khích lệ, thể hiện sự quyết tâm
của mọi ngời trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
* Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ.
+Mở bài: Nhân tố cần giao tiếp (đồng bào toàn quốc)
+Thân bài: Nêu lập trờng chính nghĩa của ta và dã tâm của
TD Pháp. Vì thế chúng ta pahỉ đứng lên chiến đấu để giữ
vững lập trờng chính nghĩa, bảo vệ độc lập tự do. Bác nêu

rõ đánh bằng cách nào, đánh đến bao giờ.
+ Kết bài: Khẳng định nớc Việt Nam độc lập và kháng
chiến thắng lợi.
* Kết luận:
- Cách lập luận: Các ý liên quan với nhau chặt chẽ làm rõ
luận điểm.
- Mỗi văn bản đều tập chung nhất quán vào một chủ đề và
tập triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ. Cả văn bản
theo một kết cấu mạch lạc.
- Mỗi văn bản thể hiện mục đích nhất định.
20
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
Hoạt động 3
( Tìm hiểu các loại văn bản )
(?)So sánh các văn bản 1,2,3 về các
phơng diện sau:
- Vấn đề đợc đề cập đến trong mỗi văn
bản thuộc lĩnh vực nào ?
- Từ ngữ đợc sử dụng trong mỗi văn
bản trên có đặc điểm gì, thuộc lĩnh
vực nào ?
- Cách thức thể hiện nội dung nh thế
nào ?
- HS trao đổi thảo luận theo nhóm
- Hs cử đại diện trình bày
- Gv nhận xét, tổng hợp
- GV hớng dẫn H/s tiến hành so sánh
theo yêu cầu nêu ở mục II.2 và rút ra
kết luận.

- Hs trả lời theo gợi ý của Gv
(?) Mục đích của giao tiếp trong mỗi
loại văn bản trên là gì ?
(?) Nhận xét về đặc điểm của lớp từ
ngữ sử dụng trong mỗi loại văn bản
trên? Cách kết cấu và trình bày ở mỗi
loại văn bản trên?
- Mỗi văn bản đều có hình thức bố cục riêng.
( Chú ý phần ghi nhớ SGK )
- Văn bản 1 và 2 thuộc p/c ngôn ngữ nghệ thuật.
- Văn bản 3 thuộc p/c chính luận.
II. Các loại văn bản.
* Gợi ý câu hỏi 1:
- Vấn đề đề cập trong văn bản 1 là kinh nghiệm sống
- Vấn đề đề cập trong văn bản 2 thân phận phụ nữ trong xã
hội xa
- Vấn đề đề cập trong văn bản 3 là một vấn đề chính trị
- Từ ngữ trong văn bản một là từ ngữ đợc sử dụng trong
sinh hoạt đời thờng
- Từ ngữ trong văn bản 3 thuộc lĩnh vực chính trị
- Cách thức thể hiện nội dung trong văn bản 1,2 thông qua
hình ảnh, trong văn bản 3 trực tiếp bằng lí lẽ, lập luận.
* Gợi ý câu hỏi 2:
a- Phạm vi sử dụng :
+ Văn bản 2 dùng trong lĩnh vực giao tiếp nghệ thuật
+ Văn bản 3dùng trong lĩnh vực giao tiếp chính trị
+ Văn bản dùng trog các SGK thuọc lĩnh vực giao tiếp
khoa học
+ Các đơn từ, giấy khai sinh thuộc lĩnh vực giao tiếp hành
chính

b- Mục đích giao tiếp
+ Văn bản 2 bộc lộ cảm xúc tình cảm
+ Văn bản 3 kêu gọi toàn dân kháng chiến
+ Văn bản khoa học truyền thụ kiến thức
+ Đơn từ ... trình bày ý kiến nguyện vọng, ghi nhận sự
kiện, hiện tợg trong đời sống hay quan hệ giữa cá nhân ,tổ
chức hành chính
c-Lớp từ ngữ sử dụng:
+ Văn bản 2 sử dụng từ ngữ thông thờng, giàu hình ảnh
+ Văn bản 3 sử dụng từ ngữ chính trị
d- cách kết cấu- trình bày:
+ Văn bản 2 kết cấu ca dao, thể thơ lục bát
+ Văn bản 3 kết cấu 3 phần rõ ràng
* Ghi nhớ :
21
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
- Theo lĩnh vực giao tiếp và mục đích
giao tiếp ngời ta chia thành các loại
văn bản nào ?
- Hs đọc ghi nhớ Sgk.
Hoạt động 4
( Củng cố, hớng dẫn, dặn dò)
* Củng cố kiến thức: HS chú ý hiểu và
thuộc KN văn bản, nội dung, bố cục,
mục đích của văn bản.
Luyện tập phân tích văn bản, tạo lập
văn bản mới.
* Dặn dò: HS về nhà học bài cũ, chuẩn
bị bài: Chiến thắng Mtao Mxây
(Trích Đăm Săn Sử thi Tây

Nguyên)
* Gv rút kinh nghiệm bài dạy
- Trong đời sống xã hội chúng ta có các loại văn bản sau:
1. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ sinh hoạt (thơ, nhật kí).
2. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ gọt giũa:
a. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ nghệ thuật (truyện, thơ,
kịch).
b. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ khoa học (văn học phổ cập,
báo chí, tạp chí, khoa học SGK, khoa học chuyên sâu).
c. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ chính luận.
d. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ hành chính công vụ.
e. Văn bản thuộc p/c ngôn ngữ báo chí.
Ngày soạn Tuần dạy:
Tiết 7 ppct. Lớp dạy :
Viết bài văn số 1
Cảm nghĩ về một hiện tợng đời sống
22
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
(Hoặc một tác phẩm Văn học)
A. Mục đích yêu cầu.
Giúp Hs :
- Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt về văn biểu cảm và nghị luận
- Biết vận dụng ngững kiến thức trên để viết đợc một bài văn bộc lộ cảm nghĩ chân thực của bản thân
về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời sống (hoặc một tác phẩm văn học).
- kiểm tra và đánh giá năng lực của mỗi h/s. Từ đó rút ra kinh nghiệm, điều chỉnh để bài làm văn sau
tốt hơn
B. Tiến trình ra đề, gợi ý, chấm bài, thang điểm.
I. H ớng dẫn chung .
1. Ôn lại kiến thức TLV đã học ở chơng trình Ngữ văn THCS, kiến thức và kĩ năng về Tiếng Việt
(đặc biệt về câu và các biện pháp tu từ).

2. Quan sát, tìm hiểu cách diễn đạt cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ về các hiện tợng xung quanh.
3. Đọc lại các tác phẩm và ghi lại cảm xúc của mình (các Tp ở cấp II- PTCS).
II. Gợi ý đề bài.
1. Ghi lại những cảm nghĩ chân thực về các hiện tợng sau:
- Những ngày đầu tiên bớc vào trờng THPH.
- Thiên nhiên và đời sống của con ngời trong thời khắc giao mùa.
- Một ngời thân yêu mến của bạn .
- Một đề tài tự chọn.
2. Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất về một tác phẩm đã học và đọc thêm ở cấp II.
III. Đề bài. (HS chọn một trong các đề sau).
Đề 1. Em hãy trình bày những cảm nghĩ của mình về một tác phẩm văn học đã học và đọc thêm ở ch-
ơng trình THCS mà em ấn tợng nhất?
Đề 2. Cảm nghĩ, cảm xúc của bạn về lần đầu tiên bớc vào mái trờng cấp III?
Đề 3. Hãy trình bày cảm xúc, cảm nghĩ về một đề tài mà em yêu thích (tự chọn )?
IV . Gợi ý cách làm bài.
1. Tìm hiểu đề bài để xác định rõ:
- Đề bài yêu cầu phải bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ về sự vật, sự việc, hiện tợng, con ngời hoặc
tác phẩm văn học (đoạn trích nào)?
- Những cảm xúc và suy nghĩ đó cần: phù hợp với đề bài, chân thành, không khuân sáo, không giả
tạo, đợc bộc lộ một cách rõ ràng, tinh tế, nhạy cảm nhất
2. Xây dựng đợc bố cục sao cho những cảm xúc và suy nghĩ đó đợc nổi lên là trung tâm của bài làm.
3. Chú ý tránh lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp... Bài viết phải sinh động hấp dẫn ngời đọc, ngời nghe.
V. Chấm bài.
1. Điểm từ 7 đến 10 cho những bài đạt đợc các yêu cầu trên. Bài viết rõ ràng, mạch lạc, giàu cảm
xúc, chân thành, sáng tạo
2. Điểm 5 đến 6 cho những bài đạt đợc 2/3 yêu cầu, còn mắc lỗi chính tả, câu văn, cảm xúc, cảm
nghĩ không sâu sắc.
3. Điểm 3 đến 4 cho những bài đạt 1/2 yêu cầu, kết cấu không mạch lạc, mắc nhiều lỗi chính tả, cảm
xúc hời hợt, chiếu lệ
4. Điểm 0 đến 2 cho những bài còn lại.

* Lu ý: Đây là bài viết ở nhà vì thế có yêu cầu cao, nguồn t liệu dồi dào, thời gian nhiều nên cần
có sự chọn lọc và sử dụng tốt nhất các t liệu có trong tay để đạt kết quả cao nhất.
23
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 10 TrÇn Nam Chung
Ngµy so¹n: TuÇn d¹y :
Ngµy d¹y: Líp d¹y :
TiÕt 8,9 ppct.
ChiÕn Th¾ng mtao mx©y
( TrÝch §¨m S¨n - sö thi T©y Nguyªn )
24
Giáo án Ngữ văn 10 Trần Nam Chung
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Nhân vật anh hùng sử thi tợng trng cho những khát vọng của toàn thể cộng đồng trong một thời
đại.
- Đặc điểm của sử thi anh hùng Tây Nguyên về hai phơng diện: Nghệ thuật xây dựng nhân vật,
nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
2. Kĩ năng:
Bớc đầu HS biết cách tiếp cận một sử thi anh hùng xuất phát từ đặc trng thể loại.
3. Thái độ:
- Giúp HS thấy đợc rằng lẽ sống, hạnh phúc của cá nhân ngời anh hùng chỉ có thể tìm thấy trong
cuộc chiến đấu vì quyền lợi và khát vọng của cộng đồng.
4. Trọng tâm của bài học
- Tài năng và nhân cách vợt trội của ngời anh hùng so với kẻ thù.
- Cuộc chiến đấu của ngời anh hùng có tầm ảnh hởng rộng lớn và ý nghĩa xã hội lịch sử lớn lao
đối với toàn thể cộng đồng.
B. Phơng tiện thực hiện.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo.
- Băng đĩa hình về sinh hoạt vật chất, tinh thần của cộng đồng ngời Tây Nguyên.
- Băng đĩa hình về kể sử thi Tây Nguyên (Ê-đê, Bana).

C. Cách thức tiến hành.
- GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp với
các hình thức trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết sử thi là gì, quy mô tác phẩm có điều gì đáng chú ý, nhân
vật sử thi có đặc điểm gì nổi bật?
2. Giới thiệu bài mới:
Đến với ngời Mờng ở Hoà Bình, Thanh Hoá trong những ngày lễ hội hoặc những ngày gia đình
đồng bào có đám tang ta đợc nghe thầy Mo (thầy cúng) kể trớc đám đông hoặc linh hồn ngời
chết. Đó là Mo Đẻ đất đẻ nớc. Đồng bào Tây Nguyên lại say mê kể trong nhà Rông sử thi
Xinh Nhã, Đăm Di, Khinh Dú. Đáng lu ý nhất và tự hào nhất với đồng bào Ê Đê Tây Nguyên là
sử thi Đăm Săn. Để thấy rõ sử thi Đăm Săn nh thế nào, chúng ta tìm hiểu qua đoạn trích Chiến
thắng Mtao Mxây.
3. Giới thiệu về Văn hoá và Sử thi Tây Nguyên:
- GV cho HS xem các tranh ảnh và trả lời câu hỏi.
- GV cho HS xem các đoạn phim và trả lời câu hỏi
Hoạt động của GV Hoạt động của HS & Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
( Tìm hiểu tiểu dẫn)
- HS đọc sgk/30
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×