Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Thì hiện tại đơn trong tiếng anh cấu trúc, cách dùng và bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.24 KB, 8 trang )

Thì hiện tại đơn trong tiếng anh: cấu trúc, cách dùng và bài tập
Định nghĩa, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể khẳng
định, phủ định, câu hỏi và bài tập thì hiện tại đơn trong tiếng anh có đáp án chính xác và
đầy đủ nhất.
Tầm quan trọng của thì hiện tại đơn trong tiếng anh:
Suốt nhiều năm học tiếng Anh ở trường rồi các trung tâm ngoại ngữ, người Việt
phải nhồi nhét vào đầu gần 10 thì cùng vô số những cấu trúc ngữ pháp phức tạp. Nhưng
nếu để ý, trong giao tiếp thường ngày với người bản ngữ, bạn sẽ gần như chẳng bao giờ
phải sử dụng đến lượng kiến thức khổng lồ ấy. Thực tế, chúng dường như chỉ phát huy
tác dụng khi bạn cần phải vượt qua các bài kiểm tra, các kỳ thi ngoại ngữ định kì? Có
một sự thật là, dù câu chuyện người bản ngữ định nói là gì thì họ hầu như chỉ sử dụng 3
thì đơn giản: hiện tại đơn, quá khứ đơn và tương lai đơn.
Dù điều đó có vẻ là sai so với những gì bạn được học ở trường nhưng chỉ cần đối
phương hiểu đúng những gì họ muốn nói thì chẳng có vấn đề gì cả. Bạn có biết? Nhiều
người bản địa thực sự không biết hết các thì của chính ngôn ngữ mẹ đẻ của mình, thậm
chí còn viết sai ngữ pháp. Chỉ cần học 3 thì và 1000 từ vựng là bạn có thể nói tiếng anh
lưu loát - Đây là nhận định của các giảng viên dạy tiếng anh lâu năm và cũng là nhận xét
của các giáo viên bản ngữ khi tham gia dạy tiếng anh tại Việt Nam. Và 3 thì mà bạn cần
học là Quá khứ đơn, hiện tại đơn và tương lai đơn.
Academy.vn hiểu rõ điều này và đã thiết kế ra chương trình tiếng anh cho người
mất căn bản, có thể nói đây là chương trình đầu tiên và duy nhất hiện nay tại Việt Nam
được xây dựng dành riêng cho những người mất căn bản, bạn có thể tham gia học thử
bằng cách nhấn vào nút đăng ký học ở trên. Bài viết dưới đây là 1 phần nhỏ nằm trong
chương trình này!
Tóm tắt: Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một
thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp
đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời
gian hiện tại.
Tóm tắt cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng anh:



Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại: Ex:



We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ
tôi luôn luôn thức dạy sớm.)
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật: Ex: This festival



occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các



hiện tượng tự nhiên Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,… Ex: The train leaves at 8 am



tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Không giống với những video học về thì hiện tại đơn trên mạng, nội dung về thì
hiện tại đơn trong khoá tiếng anh cho người mất căn bản tại Academy.vn được thiết kế
với những bài học là các Module siêu nhỏ tập trung trả lời các vấn đề cụ thể mà bạn có
thể gặp phải khi ứng dụng kiến thức vào thực tế chẳng hạn như Cách làm bài tập với thì
hiện tại đơn, thì hiện tại đơn áp dụng trong tiếng anh giao tiếp như thế nào ...
Toàn bộ các module học này nhằm từng bước giúp bạn lấy lại căn bản & áp dụng
ngay vào các tình huống giao tiếp thông dụng để có thể ghi nhớ lâu hơn, Các module
nhỏ này sẽ được kết nối với nhau theo từng cấp độ phức tạp để đảm bảo bạn có thể học
từng phần hoặc học toàn phần trong việc rèn luyện kỹ năng tiếng anh của mình, hãy

cùng khám phá mô hình học tập mới này tại khoá học tiếng anh cho người mất căn
bản nhé!
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong
tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại
nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện
tại.
Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng anh


Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại


Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up
early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật



Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán,



các hiện tượng tự nhiên.
Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…




Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Công thức thì hiện tại đơn (HTĐ)
Thể

Động từ “tobe”
(+) S + am/are/is +

Động từ “thường”

……I + am ; We, You,
They + are He, She, It + is
Khẳn Ex: I am a student. (Tôi là
g định

(+) S + V(e/es) + ……I , We,
You, They + V (nguyên thể)He, She, It
+ V (s/es) Ex: He often plays soccer.

một sinh viên.)
(Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
(- ) S + am/are/is + not
(-) S + do/ does + not + V(ng.thể)
+…is not = isn’t ; are not =

+…..do not = don’t;

does not =

aren’tEx: I am not a student. doesn’tEx: He doesn’t often playsoccer.
Phủ (Tôi không phải là một sinh

định

viên.)
Nghi

vấn

(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng
đá)

(?) Yes – No question
(Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/

(?) Yes – No question (Câu hỏi
ngắn) Q: Do/ Does (not) + S

Is (not) + S + ….?A: Yes, S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does. No,
+ am/ are/ is. No, S + am not/ S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play
aren’t/ isn’t. Ex: Are you a

soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.

student? Yes, I am. / No, I am (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
not. (?) Wh- questions (Câu

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)


hỏi có từ để hỏi) Wh +
am/ are/ is (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn ….? Ex: Where do you come from? (Bạn
đến từ đâu?)
đến từ đâu?)
Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động
từ nguyên thể* Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào
sau động từ nguyên thể* Thêm “es” vào những động từ có tận cùng
là: ch, sh, s, ss, x, z, o Ex:

watch – watches

miss – misses Wash – washes

fix – fixes Động từ kêt

thúc bằng “y” thì có 2 cách chia Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ
nguyên và thêm “S”: play => plays Trước “y” là môt nguyên âm thì ta
Lưu ý chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries
Cách nhận biết thì HTĐ


Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently
(thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly
(hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).



Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi
tháng, mỗi năm)




Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần /
hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án
Bài 1: Điền trợ động từ:
I ………. like tea.
He ………. play football in the afternoon.
You ………. go to bed at midnight.
They……….do the homework on weekends.
The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
My brother ……….finish work at 8 p.m.
Our friends ………. live in a big house.


The cat ………. like me.
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ
I catch/catches robbers. My dad is a driver.
He always wear/wears a white coat.
They never drink/drinks beer.
Lucy go/goes window shopping seven times a month.
She have/has a pen.
Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.
Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.
She teach/teaches students.
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
She (not study) ………. on Saturday. He (have) ………. a new haircut today. I
usually (have) ……….breakfast at 6.30. Peter (not/ study)……….very hard. He never
gets high scores. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings. I like
Math and she (like)……….Literature. My sister (wash)……….dishes every day. They
(not/ have)……….breakfast every morning.

Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:
My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________ He (stay) up late?
(sometimes) => ____________ I (do) the housework with my brother. (always) =>
____________ Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________ Why
Johnson (get) good marks? (always) => ____________ You (go) shopping? (usually) =>
____________ She (cry). (seldom) => ____________ My father (have) popcorn. (never)
=> ____________
Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh
Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work?
she / not / sleep late at the weekends =>________
we / not / believe the Prime Minister =>________
you / understand the question? =>________
they / not / work late on Fridays =>________


David / want some coffee? =>________
she / have three daughters =>________
when / she / go to her Chinese class? =>________
why / I / have to clean up? =>_______
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a
short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork.
However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange
guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits,
but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/
sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school.
There (be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into
the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki
(sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.
Đáp án:

Bài 1: Điền trợ động từ:
I don’t like tea.
He doesn’t play football in the afternoon.
You don’t go to bed at midnight.
Theydon’t do the homework on weekends.
The bus doesn’tarrive at 8.30 a.m.
My brother doesn’tfinish work at 8 p.m.
Our friends don’t live in a big house.
The cat doesn’t like me
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ
I catch/catches robbers. My dad is a driver.
He always wear/wears a white coat.
They never drink/drinks beer.
Lucy go/goes window shopping seven times a month.


She have/has a pen.
Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.
Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.
She teach/teaches
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
She dosen’t study on Saturday. He has a new haircut today. I usually have
breakfast at 6.30 Peter doesn’t study|does not studyvery hard. He never gets high scores.
My mother often teachesme English on Saturday evenings. I like Math and she likes My
sister washesdishes every day. They don’t have|do not havebreakfast every morning.
Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc và hoàn thành câu
=> My brothers often sleepon the floor.
=> Does hesometimes stay up late?|Does he stay up late sometimes?
=> I always dothe housework with my brother.
=> Peter and Mary never cometo class on time.

=> Why doesJohnson always get good marks?
=> Doyou usually go shopping?
=> She seldom cries.
=> My father never has
Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh
She doesn’t sleep late at the weekends.
We don’t believe the Prime Minister.
Do you understand the question? They don’t work late on Fridays.
Does David want some coffee? She has three daughters.
When does she go to her Chinese class?
Why do I have to clean up?
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ: My cousin,
Peter (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its
name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it (never/ bite) never bites
anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) is very


friendly. It (not/ like) does not like|doesn’t like eating fruits, but it (often/ play) often
plays with them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in
his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There (be) are many
people on the road, so Peter (not/ let) does not let|doesn’t let the dog run into the road. He
(often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/
be) is sometimes naughty, but Peter loves it very much.



×