Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

Giáo án địa 7 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 191 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
PHẦN MỘT
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
TIẾT 1 - BÀI 1
DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới,
nguyên nhân và hậu quả của nó.
2. Kỹ năng
- Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp
tuổi.
3. Thái độ
- Có ý thức về chính sách kế hoạch hóa gia đình đúng đắn.
II. Phương tiện dạy học
- Giáo án
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ).
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới
a. Giới thiệu
Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao
biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu
già .
b. Nội dung
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính


Hoạt động 1 : Cá nhân ( 10’)
? Bằng cách nào ta biết được dân số của 1. Dân số, nguồn lao động
một nước hoặc một địa phương ?
HS
Điều tra dân số
- Các cuộc điều tra dân số cho
biết tình hình dân số, nguồn lao
động … của một địa phương, một
nước .
GV Hướng dẫn cho HS quan sát hình 1.1
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở
mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé trai và
bao nhiêu bé gái ? ( K – G)
HS phân tích
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau
1


như thế nào ?
HS
Tháp thứ nhất đáy rộng, thân hẹp đỉnh
nhọn, còn tháp thứ hai đáy hẹp thân rộng
đỉnh nhọn.
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người
trong độ tuổi lao động nhiều ?
HS
Thân tháp mở rộng
GV diễn giảng
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của
một địa phương .

- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân
số, số Nam , Nữ, số người trong độ tuổi
dưới tuổi lao động (là màu xanh lá
cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh
biển), trên tuổi lao động (là màu cam)
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện
tại và trong tương lai của 1 địa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp
thứ nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) .
Hoạt động 2: Cả lớp ( 13’)
Gv cho HS quan sát hình 1.2
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế
kỉ XIX đến cuối XX như thế nào?
HS
Tăng nhanh
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm
nào ? Tăng vọt vào năm nào ?
HS
Tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ
năm 1960 đường biểu diễn dốc đứng .
? Vì sao từ năm 1960 trở lại đây dân số
thế giới lại tăng nhanh như thế? ( K –
G)
HS:
Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến
bộ ; còn những năm đầu công nguyên tăng
chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh

- Dân số được biểu hiện cụ thể
bằng một tháp tuổi .

2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX

- Dân số thế giới tăng nhanh
trong hai thế kỉ gần đây.

- Các nước đang phát triển có tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên cao
hơn các nước phát triển .
2


Hoạt động 3: Cá nhân ( 12’)
3. Sự bùng nổ dân số
GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ
suất) sinh, tỉ lệ tử
GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ
sinh, đường đỏ là tỉ lệ tử và phần tô màu
hồng là tỉ lệ gia tăng dân số (khoảng cách
giữa đường xanh và đường đỏ ).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
năm 1950, 1980 , 2000 ?
HS
khoảng cách thu hẹp  dân số tăng
chậm ; còn khoảng cách mở rộng  dân
số tăng nhanh
GV cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm
nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao
hơn ? Tại sao ? ( K – G)

HS
nhóm nước đang phát triển tăng cao
hơn  các nước này lâm vào tình trạng
bùng nổ dân số (dân số tăng nhanh đột
ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn 21%o ,
trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang
phát triển là bao nhiêu ? Các nước phát
triển là bao nhiêu ?
HS
Nước đang phát triển là 25%, các nước
phát triển là 17%
? Đối với các nước có nền kinh còn đang
phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì
hậu quả sẽ như thế nào?
HS
Làm kinh tế chậm phát triển, đói kém,
nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn
- Sự bùng nổ dân số ở các nước
đang phát triển đã tạo ra sức ép
đối với việc làm, phúc lợi xã hội,
môi trường…
? Để kiềm chế nạn bùng nổ dân số thì
các nước này đã có biện pháp gì?
HS
Thực hiện các chính sách dân số
? Hãy nêu sự hiểu biết của bản thân về
chính sách dân số ở Việt Nam? ( K – G)
HS
3



Thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia
đình “ Dù trai hay gái chỉ hai là đủ ...)
IV. Củng cố - đánh giá
- GV khái quát nội dung bài học
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
-Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải
quyết ?
V. Hoạt động nối tiếp
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2 .
****************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 2 – BÀI 2
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng
đều trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn – gô- lô –it, Nê- grô- it
và Ơ- rô- pê-ô- it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của
mỗi chủng tộc
2. Kỹ năng
- Đọc bản đồ phân bố dân cư .
3. Thái độ
- Chống phân biệt chủng tộc, dân tộc.
- Các chủng tộc đều bình đẳng và đoàn kết, hợp tác với nhau.
II. Phương tiện dạy học

- Giáo án.
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1
nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải
quyết .
3. Bài mới
a. Giới thiệu

4


Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con
người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để
hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
b. Nội dung
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân (18’)
1. Sự phân bố dân cư
GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
GV hướng dẫn HS cách tính mật độ dân số
Mật độ dân số (người/km2) = Dân số
(người):Diện tích (km2)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2 =

200người/km2
GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới
thiệu cách thể hiện trên lược đồ
GV: Treo lược đồ phân bố dân cư trên thế
giới lên bảng và giới thiệu các kí hiệu trên
bản đồ.
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực
đông dân nhất trên thế giới ?
HS Đọc từ phải qua trái
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
(K – G)
HS
Tại vì ở đó là những nơi ven biển, đồng
bằng và có khí hậu thuận lợi.
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao
nhất ?
HS
+ Những thung lũng và đồng bằng sông
lớn : sông Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển
của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông
Bắc Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
HS
Các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, - Dân cư phân bố không đồng
các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa đều trên thế giới .
nơi có khí hậu khắc nghiệt.
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới
như thế nào ?
HS phân bố không đồng đều .

? Vì sao dân cư phân bố không đều? ( K –
G)
HS
Do điều kiện đi lại, yếu tố khí hậu, địa
5


hình ...
Hoạt động 2: Nhóm ( 17’)
GV Giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
? Dựa vào SGK cho biết trên thế giới có
bao nhiêu chủng tộc ?
HS: Trả lời
? Để phân biệt các chủng tộc ta dựa vào
những yếu tố nào?
HS
Hình dáng bên ngoài: mắt, tóc, da …
GV Cho HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2
hướng dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình
thái bên ngoài của 3 chủng tộc

GV: Chia lớp thành 3 nhóm cho HS thảo
luận, một nhóm thảo luận tìm hiểu đặc điểm
của một chủng tộc. (5’)
HS Thảo luận nhóm , rồi đại diện nhóm lên
báo cáo, nhóm khác bổ sung
* Nhóm 1 : mô tả chủng tộc Môngôlôit :
da vàng, tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .
* Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da
đen, tóc xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi

thấp và rộng .
* Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da
trắng, tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu
, mũi cao và hẹp .
GV nhận xét và bổ sung.
GV: Treo bản đồ phân các chủng tộc trên thế
giới lên bảng vả hướng dẫn học sinh khai
thác nội dung.
? Lên xác định trên bản đồ nơi phân bố
các chủng tộc trên thế giới?
HS: Lên xác định trên bản đồ.
6

2. Các chủng tộc

- Môn –gô-lô-it: da vàng, phân
bố chủ yếu ở châu á.
- Ơ-rô-pê-ô-it: da trắng, phân bố
chủ yếu ở châu Au.
- Nê-grô-it: da đen, phân bố chủ
yếu ở châu Phi.


? Em hãy cho biết trong lớp mình có
những bạn nào thuộc các chủng tộc trên?
HS: trả lời
GV: Nhấn mạnh: Người dân Việt Nam đều
thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it
? Quan sát hình 2.2, hãy cho biết họ đang
làm gì? Điều đó nói lên vấn đề gì?

HS:
- Học sinh thuộc ba chủng tộc làm việc ở
phòng thí nghiệm.
- Điều đó chứng tỏ mỗi chủng tộc trên thế
giới đều bình đẳng với nhau
GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là
hình thái bên ngoài . Mọi người đều có cấu
tạo hình thể như nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên
ngoài là di truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và
làm việc ở tất cả các châu lục và quốc gia
trên thế giới .
- Hiện nay các chủng tộc sống hoà thuận
với nhau và đã tạo nên thế hệ người lai.
IV. Củng cố - đánh giá
- GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- HS đọc KL SGK/ 9
V. Hoạt động nối tiếp
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
****************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 3 - QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt
động kinh tế , mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược về quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế
giới.

- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2. Kỹ năng
- Nhận biết quần cư nông thôn, đô thị qua hình, đọc lược đồ.
- Đọc bản đồ, lược đồ sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ “ Các siêu đô thị trên thế giới” vị trí của một
số siêu đô thị.
7


3.Thái độ
-Tác hại của đô thị hóa không có kế hoạch đối với môi trường sống . Từ đó
các em có ý thức bảo vệ môi trường.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Giáo án
-Tranh ảnh về 2 loại quần cư nông thôn và quần cư đô thị. (phóng to)
- Lược đồ phân bố dân cư, đô thị trên TG.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
3. Bài mới
a. Vào bài
Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh
nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành
trên bề mặt Trái Đất.
b. Nội dung
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Nhóm ( 16’)
GV Giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2

loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị
GV Hướng dẫn cho HS quan sát hình 3.1
và 3.2 và làm việc theo nhóm theo yêu
cầu:

? Cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu
quần cư nông thôn và quần cư đô thị
về:
+ Tổ chức lối sống.
+ Mật độ dân số.
+ Lối sống.
+ Hoạt động kinh tế.
HS thảo luận nhóm (5P), đại diện nhóm
lên báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV Kết luận:
Quần cư
Quần cư
Các yếu tố nông thôn
Đô thị
Cách tổ
Nhà cửa
Nhà cửa san
8

Nội dung
1. Quần cư nông thôn và quần
cư đô thị :
- Có hai kiểu quần cư chính là
quần cư nông thôn và quần cư
thành thị .


- Ở nông thôn, mật độ dân số
thường thấp, hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp, lâm


chức sinh
sống

cách xa
sát, xen lẫn
nhau, xen
những nhà cao
ruộng
tầng
đồng.
Mật độ
Thưa
cao
Lối sống
Gia đình,
Cộng đồng
họ, phong
tục
Hoạt động Sản xuất
Công nghiệp,
kinh tế
nông, lâm, dịch vụ
ngư nghiệp
? Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư

nào?
HS Quần cư nông thôn
? Theo em thì quần cư nào đang thu hút
số dân tới sinh sống và làm việc nhiều
nhất?
HS Quần cư đô thị
GV: Nêu tình trạng ở địa phương hiện nay
các thanh niên ồ ạt kéo lên thành phố tìm
việc làm.
Hoạt động 2: Cá nhân ( 20’)
GV : Cho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời
kì nào ?
HS Từ thời kì Cổ đại : Trung Quốc, Ấn
Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La Mã … là các
nước đã có trao đổi hàng hoá
? Vì sao đô thị lại xuất hiện ? ( K-G)
HS: Do nhu cầu trao đổi hàng hoá, sự
phân công lao động nông nghiệp và thủ
công nghiệp
? Đô thị phát triển nhất vào thời gian
nào? Do yếu tố nào thúc đẩy
HS Thương nghiệp, thủ côngnghiệp, và
công ngiêp.
GV: Quan sát H3.3, cho biết
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên TG có
từ 8 triệu dân trở lên?
HS: 23 siêu đô thị
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị
nhất. Hãy đọc tên các siêu đô thị.?

HS Châu Á 12 siêu đô thị
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc những
nhóm nước nào?
9

nghiệp hay ngư nghiệp .
- Ở đô thị, mật độ dân số rất
cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là
công nghiệp và dịch vụ .

2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị :

- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của
thế giới.


HS: Số các siêu đô thị ngày càng tăng
phần lớn thuộc các nước phát triển .
? Cho biết những hậu quả nghiêm trọng
do sự phát triển siêu đô thị gây nên?
HS Môi trường, sức khoẻ, giao thông,
giáo dục, y tế, an ninh xã hội .
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế
kỉ XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy
lần ?
HS tăng thêm hơn 9 lần
Gv: Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu
đô thị làm ảnh hưởng đến môi trường , sức
khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con
người . Do đó đô thị hoá cần có kế hoạch.


- Ngày nay, số người sống trên
các đô thị đã chiếm khoảng một
nửa dân số thế giới và có xu thế
ngày càng tăng .
- Nhiều đô thị phát triển nhanh
chóng trở thành siêu đô thị .

IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ

- GV khái quát nội dung bài
? Số các siêu đô thị ngày càng tăng phần lớn thuộc các nước nào? Vì sao? ( lên
xác định trên lược đồ)
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc
hành .
****************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 4.BÀI 4 THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
- Củng cố những kiến thức về dân số .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ dân số.
- Phân tích tháp tuổi.
- Phân tích lược đồ dân cư châu Á

3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
- Hình 4.1 trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
10


? Dân cư trên thế giới có đặc điểm phân bố như thế nào? Tập trung chủ yếu
ở những khu vực nào?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
Gv nêu nội dung bài thực hành
b. Nội dung
Hoạt động 1: cá nhân(18’) Bài tập 2
GV: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
GV: Treo lược đồ hình 4.2 và 4.3
? So sánh hình 4.2 với hình 4.3 có gì thay đổi?
? Cho biết đặc điểm dân số ở hai tháp tuổi?
Hs:
- Tháp tuổi năm 1989: đỉnh hẹp, thân và đáy rộng -> dân số trẻ.
- Tháp tuổi năm 1999: đỉnh và đáy hẹp, thân rộng, tuổi trên và dưới lao động
thấp, tuổi lao động cao -> dân số già.
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?
Hs:

- Nhóm tuổi lao động tăng về tỉ lệ.
- Nhóm tuổi dưới lao động giảm về tỉ lệ.
? Sự thay đổi về tỉ lệ nhóm tuổi trên nói lên điều gì?
HS: Trả lời
-> Sau 10 năm(1989-1999) dân số TPHCM già đi.
Hoạt động 2: Nhóm( 14’) Bài tập 3
GV: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 và tiến hành thảo luận nhóm (5’)
GV: Treo lược đồ phân bố dân cư châu Á.
? Xác định các khu vực tập trung đông dân trên lược đồ?
HS: Xác định
- Các khu vực tập trung đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á,
Tây Nam Á.
? Các đô thị lớn thường phân bố ở đâu?
- Các đô thị lớn thường phân bố ở ven biển của Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương, trung và hạ lưu các con sông lớn.
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ

? Dân cư trên thế giới thường sinh sống ở những khu vực nào? Vì sao?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- GV: Yêu cầu HS học bài cũ, đọc bài mới.

11


Ngày soạn :
Ngày giảng:
PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG

TIẾT 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản
của môi trường xích đạo ẩm.
2. Kĩ năng
- Đọc các bản đồ, lược đồ: Các kiểu môi trường ở đới nóng, những khu vực
thâm canh lúa nước ở châu Á để nhận biết vị trí của đới nóng, các khu vực thâm
canh cùng điều kiện tự niên để trồng lúa nước .
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ các môi trường địa lí.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
? Nhắc lại các thuật ngữ: dân số, gia tăng dân số, mật độ dân số, phân bố
dân cư?
3. Bài mới
a. Giới thiệu
Trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh
Môi trường xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng
quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi
cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng
rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu

được điều đó .
b. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp(15’)
I. Đới nóng.
Gọi 1 HS đọc thuật ngữ “môi trường”
(sgk/ Tr.187)
?Trên Trái Đất có mấy môi trường địa
12


lí ?
Giới thiệu về 3 môi trường địa lí trên thế
giới.
Treo bản đồ của các môi trường địa lí,
Hướng dẫn HS quan sát kết hợp hình 5.1
sgk/ Tr. 16
? Xác định vị trí, giới hạn đới nóng ?

- Nằm ở khoảng giữa hai chí
? So sánh diện tích của đới nóng với diện tuyến, trải dài từ Tây sang Đông
tích đất nổi trên Trái Đất và rút ra nhận
xét ? ( K – G)
- Chiếm một phần khá lớn diện
tích đất nổi trên bề mặt Trái Đất.
? Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là
khu vực nội chí tuyến ? ( K – G)
Hs: trả lời
? Sinh vật của môi trường xích đạo ẩm

- Đặc điểm:
có đặc điểm gì?
+ Nắng nóng mưa nhiều, độ
ẩm và nhiệt độ cao.
+ Rừng rậm xanh quanh năm
phát triển, câu cối nhiều tầng
nhiều dây leo, chim thú đa
dạng
Gv: mở rộng
Ý nghĩa của nội chí tuyến : là khu vực 1
năm có 2 lần Mặt Trời chiếu thằng góc
vào 2 chí tuyến là giới hạn cuối cùng của
Mặt Trời chiếu thẳng góc một lần, và đây
là khu vực góc Mặt Trời chiếu sáng lớn
nhất, nhận được lượng nhiệt của Mặt
Trời cao nhất nên gọi nơi đây là đới
Gồm 4 kiểu môi trường: môi
nóng.
trường xích đạo ẩm; môi trường
nhiệt đới; môi trường nhiệt đới
gió mùa và môi trường hoang
mạc.
II. Môi trường xích đạo ẩm :
Hoạt động 2: cá nhân / nhóm( 22’)
? Xác định vị trí của môi trường xích đạo
ẩm trên bản đồ?
* Vị trí: Nằm trong khoảng từ
TB
50B đến 50N.
1. Khí hậu:

Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm (3’)
? Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của Xin- ga –po?
13


Hs: tiến hành thảo luận nhóm, đại diện
báo cáo
? Nêu đặc điểm khí hậu môi trường xích
đạo ẩm?

Gv y/c hs Quan sát H5.3 và h5.4:
? cho biết rừng có mấy tầng chính?
Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng như
vậy? ( K – G)

- Nhiệt độ cao quanh năm( trung
bình trên 250C)
- Lượng mưa nhiều quanh năm(từ
1500 đến 2500 mm)
- Độ ẩm cao > 80%
 Nắng nóng, mưa nhiều quanh
năm.
2. Rừng rậm xanh quanh năm

- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều
kiện cho rừng rậm xanh quanh
năm phát triển.
- Vùng cửa biển có rừng ngập
mặn.


Gv hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh “
Rừng rậm xanh quanh năm”( hình
5.3sgk/ Tr.17)
? Quan sát ảnh trên, em có nhận xét gì về
thành phần, mật độ và trạng thái lá cây
trong môi trường xích đạo ẩm? ( K – G)
Hs: trả lời
? Quan sát hình 5.4 cho biết: Rừng có
mấy tầng? Kể tên? Tại sao rừng ở đây lại
có nhiều tầng như vậy?
Hs: trả lời
? Đặc điểm của thực vật rừng có ảnh
hưởng như thế nào đến giới động vật ở
đây?
Hs:
Do độ ẩm và nhiệt độ cao, góc chiếu
Mặt Trời lớn tạo điều kiện cho cây rừng
phát triển rậm rạp cây cối phát triển
xanh tốt quanh năm động-thực vật phong
phú (Từ ĐV ăn cỏ ĐV ăn thịt.)
Gv nhận xét, kết luận và giới thiệu thêm
về rừng ngập mặn H.5.5/ Tr18, SGK
Liên hệ rừng U minh ở Việt Nam
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ
14

- Động vật rất phong phú đa dạng
sống trên khắp các tầng rậm rạp.



- GV: Chuẩn xác lại kiến thức bài học
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Học bài cũ Chuẩn bị bài mới

15


Ngày soạn :
Ngày giảng:
TIẾT 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản
của môi trường nhiệt đới.
- Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới
- Biết đặc điểm thực vật của môi trường nhiệt đới.
2. Kĩ năng
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí qua ảnh chụp, tranh vẽ.
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (đất và rừng).
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên ; phê phán các hoạt động làm
ảnh hưởng xấu đến môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ các môi trường địa lí.
- Biểu đồ khí hậu nhiệt đới hình 6.1 và 6.2 SGK (tự vẽ)

- Ảnh xavan đồng cỏ và động vật của xavan
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào? Nêu đặc điểm của môi trường
xích đạo ẩm?
3. Bài mới
a. Giới thiệu
Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí
tuyến càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân
nhất trên thế giới .
b. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhóm(18’)
1. Khí hậu
Gv: Yêu cầu HS quan sát bản đồ các môi
trường địa lí kết hợp lược đồ 5.1/ Tr16,
SGK và xác định vị trí của môi trường
nhiệt đới ?
Hs:
- Vị trí: nằm trong khoảng từ 5 0
đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu
Gv: Giới thiệu và yêu cầu HS xác định vị
trí của 2 địa điểm Ma-la-can và Gia-mê-na
trên bản đồ các môi trường địa lí.
Nhấn mạnh 2 địa điểm trên đều nằm trong
môi trường nhiệt đới và chênh lệch nhau 3
16



vĩ độ
Gv: Hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ
hình 6.1 và 6.2/ Tr.20, SGK
Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (3 phút)
+ Nhóm 1 và 2: Nêu nhận xét về sự phân
bố nhiệt độ và lượng mưa ở Ma-la-can
+ Nhóm 3 và 4: Nêu nhận xét về sự phân
bố nhiệt độ và lượng mưa ở Gia-nê-ma
Hs:
Làm việc theo yêu cầu phiếu học tập
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, hướng dẫn HS so sánh 2 biểu đồ
và hoàn chỉnh kết quả vào bảng phụ.
( Phần phụ lục)
? Qua kết quả ở bảng phụ, hãy rút ra nhận
xét về đặc điểm khí hậu nhiệt đới? ( K –
G)
- Đặc điểm: Nóng quanh năm, có
thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến
thì thời kì khô hạn càng kéo dài,
biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
? Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm khác khí
hậu xích đạo ẩm như thế nào? ( K – G)
Hs; Trả lời

Hoạt động 2: Cả lớp(20’)
Gv:Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 và 6.4
SGK/ Tr.21

? Nhận xét điểm giống và khác nhau giữa
xavan ở Kê-ni-a và xavan ở Cộng hòa
Trung Phi? ( K – G)
Hs:
- Giống nhau đều vào thời kì mưa, đều ở
xa van.
- Khác nhau: H 6.3 cỏ thưa ít xanh,
không có rừng hành lang . H6.4 thảm cỏ
dày và xanh hơn, nhiều cây cao phát triển,
có rừng hành lan.
? Vì sao có sự khác nhau ở trên? ( K – G)
Hs:
Vì lượng mưa, thời gian mưa ở Kê- ni –
a ít hơn ở Trung Phi " thực vật thay đổi
theo.
17

- Nhiệt độ trung bình năm trên
200c lượng mưa TB năm là
500mm đến 15000mm, giảm dần
về 2 chí tuyến
2. Các đặc điểm khác của môi
trường


? Sự thay đổi lượng mưa của môi trường
nhiệt đới có ảnh hưởng gì đến sự biến đổi
cây cỏ trong năm ?
?Từ xích đạo về 2 chí tuyến, thực vật có
sự thay đổi như thế nào?

Hs:
Càng về 2 chí tuyến, thực vật càng
nghèo nàn và khô cằn hơn.

- Thực vật xanh tốt vào mùa mưa,
khô héo vào mùa khô

- Thảm thực vật thay đổi từ xích
đạo về 2 chí tuyến từ rừng thưa
-> đồng cỏ cao nhiệt đới (xavan)
-> nửa hoang mạc

Gv giảng
Ở môi trường nhiệt đới, lượng mưa và
thời gian khô hạn có ảnh hưởng đến thực
vật, con người và thiên nhiên. Xavan hay
đồng cỏ cao nhiệt đới là thảm thực vật tiêu
biểu của môi trường nhiệt đới
? Mực nước sông thay đổi như thế nào
- Sông có 2 mùa nước: mùa lũ và
trong 1 năm ?
mùa cạn
Gv: Yêu cầu HS đọc đoạn SGK để tìm
hiểu quá trình hình thành đất feralit và giải
thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu
đỏ vàng.
? Mưa tập trung vào 1 mùa ảnh hưởng tới
đất như thế nào?
Hs: trả lời
? Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa: mưa,

khô rõ rệt lại là nơi tập trung đông dân trên
thế giới? ( K - G)
- Trồng cây công nghiệp và cây
Hs:
lương thực.
Khí hậu thích hợp với nhiều cây lương
thực, cây công nghiệp nên đồng ruộng
được tưới tiêu nước.
? Tại sao xavan ở môi trường nhiệt đới
ngày càng mở rộng ? Biện pháp khắc phục
? ( K - G)
Hs:
Mưa theo mùa, chặt phá rừng làm nương
rẫy làm cho đất bị xói mòn, cây cối khó
mọc lại...
? Ở môi trường nhiệt đới có thẻ trồng
những loại cây gì?
? Đất ở môi trường nhiệt đới có đặc điểm
gì?
18


? Biện pháp bảo vệ môi trường tự nhiên ở
môi trường nhiệt đới ?
Gv: Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn, bảo
vệ môi trường tự nhiên, phê phán các hoạt
động làm ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Liên hệ đến việc bảo vệ đất ở Việt Nam
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ


- Hướng dẫn HS làm bài tập 4/22 SGK
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Học bài, làm bài tập ở vở bài tập
- Chuẩn bị bài 7
VI. PHỤ LỤC

Yếu tố
Địa điểm
Ma-lacan
( 9oB)
Giamêna
( 12oB)
Kết luận

Nhiệt độ
Thời kì
nhiệt độ
tăng
Tháng 3- 4
Tháng1011
Tháng 4- 5
Tháng 8- 9
Có 2 lần
nhiệt độ
tăng cao
trong 1
năm

Lượng mưa

Số tháng Số
mưa
tháng
không
mưa

Biên độ
nhiệt

Nhiệt
độ TB

25-28oC
(3oC)

25oC

9 tháng

3 tháng

840mm

22oC

7 tháng

5 tháng

647mm


Tăng
dần

Giamêna
<
Malacan

22-34oC
(12oC)

Giamêna Giamêna
Giảm
>
<
dần
Malacan Malacan

19

Lượng
mưa TB


Ngày soạn :
Ngày giảng:
TIẾT 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa trên bản đồ các môi trường
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm cơ bản của môi
trường nhiệt đới gió mùa.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông .
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí qua ảnh chụp, tranh vẽ.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên; phê phán các hoạt động làm
ảnh hưởng xấu đến môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Giáo án
- Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa?
3. Bài mới
a. Giới thiệu
Nằm cùng vĩ độ với các hoang mạc trong đới nóng nhưng có 1 môi trường
lại thích hợp cho sự sống của con người , do đó là 1 trong những khu vực tập
trung dân cư đông dân cư nhất thế giới , có khí hậu đặc biệt thích hợp với cây
lúa nước . Thiên nhiên ở đây có những nét đặc sắc hơn tất cả các môi trường ở
đới nóng . Đó là môi trường gì , yếu tố đó chi phối ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên
nhiên và cuộc sống con người trong khu vực như thế nào ?
b. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: cả lớp/ Nhóm( 25’)

1. Khí hậu.
Gv chiếu hình 5.1 SGK, y/c hs quan sát
trên máy chiếu H5.1
? Em hãy xác định vị trí của môi trường
nhiệt đới gió mùa ?
Hs: XĐ trên lược đồ
- Vị trí: Nam Á và Đông Nam Á
là các khu vực điển hình của môi
trường nhiệt đới gió mùa
Gv cho Hs quan sát hình 7.1 và 7.2 trên
máy chiếu, chú ý bảng chú giải
? Nhận xét hướng gió thổi vào mùa hè ở
các khu vực? Hướng gió thổi vào mùa đông
20


ở các khu vực ?
?Tại sao lượng mưa ở các khu vực này lại
thay đổi theo mùa? ( K – G)
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi
theo mùa gió:
? Cho nhận xét về lượng mưa ở các khu
vực này trong mùa hè và mùa đông ?
+ Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Mùa đông: khô và lạnh.
? Giải thích tại sao lượng mưa lại có sự
chênh lệch rất lớn giữa 2 mùa đông và mùa
hạ ?
Hs:
Do ảnh hưởng của địa hình và gió mùa

nên có sự chênh lệch về lượng mưa ở 2
mùa.
Gv chiếu hình 7.3 và 7.4, cho hs quan sát
biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
Chia lớp thành 2 nhóm,mỗi nhóm thảo
luận một địa điểm theo biểu trên máy
chiếu
Hs: Thảo luận trình bày kết quả.
Hà Nội
Mum -bai
Mùa hè:
- Trên 300C
- Dưới 300C
- Lượng mưa lớn
- Lượng mưa lớn
Mùa đông.
- Dưới 180C
- Dưới 230C
- Mưa ít
- Mưa ít
Biên nhiệt độ năm
120C
70 C
? Qua phân tích, nxét h7.3, h7.4 cho biết
nhân tố nào chi phối ảnh hưởng sâu sắc tới
t0 và lượng mưa của khí hậu nhiệt đới gió
mùa?
Hs: trả lời
? Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ?

- Nhiệt độ TB năm trên 200c, biên
độ nhiệt TB năm 80c.
- Lượng mưa TB năm trên
1000mm, tùy thuộc vào vị trí
lượng nước vào mùa mưa chiếm
từ 70 đến 90%.

?Rút ra nhận xét về đặc điểm KH môi
trường nhiệt đới ẩm gió mùa?
21


- Thời tiết diễn biến thất thường,
? Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và hay gây thiên tai, lũ lụt....
khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
Hs: trả lời
? Liên hệ khí hậu Việt Nam và những ảnh
hưởng của nó đối với sản xuất và đời sống
của người dân
Hs: trả lời
Hoạt động 2: Cả lớp(12’)
2. Các đặc điểm khác của môi
Gv cho Hs đọc mục 2
trường.
Gv y/c hs quan sát hình 7.5 và 7.6 trên màn
hình máy chiếu
? Cảnh sắc có sự thay đổi như thế nào giữa
mùa hè và mùa đông?
Hs: trả lời
? Nguyên nhân của sự thay đổi này là gì?

Về không gian cảnh sắc thiên nhiên có thay
đổi từ nơi này đến nơi khác không ? ( K –
G)
- Gió mùa có ảnh hưởng lớn tới
cảnh sắc thiên nhiên .
? Môi trường nhiệt đới gió mùa có những
đới cảnh quan nào?
- Môi trường nhiệt đới gió mùa là
môi trường đa dạng và phong
phú.
?Đặc điểm MT nhiệt đới ẩm gió mùa phù
hợp trồng những loại cây trồng nào?
- Tùy thuộc vào lượng mưa có các
đới cảnh quan khác nhau.
? Hãy kể tên một số cây trồng chủ yếu
- Khí hậu thích hợp trồng cây
được trồng ở khu vực này?
lương thực nhiệt đới và cây công
nghiệp.
Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa biến đổi theo
không gian tuỳ thuộc vào lượng mưa và sự
phân bố mưa trong năm với các cảnh quan:
- Đậy cũng là những khu vực sớm
rừng mưa XĐ, rừng nhiệt đới mưa mùa,
tập trung đông dân nhất trên thế
rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới.
? Dân cư ở đây có đặc điểm gì? Vì sao đây giới.
là nơi tập trung dân cư đông nhất thế giới? (
K – G)
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ


- Gv nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- Hs đọc kết luận SGK
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Học bài cũ và trả lời các CH trong Sgk.
- Xem trước bài 8 : “ Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nón
22


Ngày soạn :
Ngày giảng:
TIẾT 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
- Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất
nông nghiệp ở đới nóng
- Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở đói nóng.
2. Kĩ năng
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở môi trường đới nóng,
giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng.
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua hình.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
3. Thái độ
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
- Tuyên truyền và giúp đỡ mọi người xung quanh hiểu được quan hệ tương hỗ
giữa sx nông nghiệp với môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC

- Các bức ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi.
- H9.1 SGK phóng to
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày những đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa? 3.
3.Bài mới
a. Giới thiệu
Đặc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm và mưa nhiều , tập trung
theo mùa . Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng tăng
trưởng quanh năm đất dễ bị xói mòn cuốn trôi hết lớp đất màu trên bề mặt đất và
sinh ra nhiều dịch bệnh, côn trùng hại cây trồng, vật nuôi . Vậy hoạt động sản
xuất nông nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm
nay .
b. Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt đông 1: Cá nhân ( 18’)
1.Đặc điểm sản xuất nông
GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm khí
nghiệp
hậu của các môi trường.
HS: + Khí hậu xích đạo : nóng ẩm quanh
năm.
+ Khí hậu nhiệt đới: nhiệt độ cao
quanh năm trong năm có một thời kì khô
hạn (từ tháng 3 đến tháng 9) càng gần chí
tuyến thì khô hạn càng kéo dài .
23



+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng
mưa thay đổi theo mùa thời tiết diễn biến
thất thường
GV Đặc điểm chung của khí hậu đới nóng
là nắng nóng , mưa nhiều quanh năm.
? Các đặc điểm khí hâu này có những
thuận lợi khó khăn như thế nào đối với cây
trồng và mùa vụ ? ( K – G)
HS:
Thuận lợi: Cây trồng phát triển quanh
năm, có thể trồng xen canh, gối vụ
Khó khăn: Sâu bệnh phát triển gây hại
cây trồng, vật nuôi.
GV liên hệ về tình hình sâu bệnh hãy lúa ,
vật nuôi ở địa phương hiện nay chủ yếu là
do yếu tố khí hậu gây nên …
? Quan sát hình 9.1 và 9.2 các em có nhận
xét gì ? ( K – G)
HS
Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa
nhiều đất bị xói mòn, sườn đồi trơ trụi với
các khe rãnh sâu.
? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa
nhiều thì lớp mùn ở đây như thế nào ?
HS Lớp mùn thường không dày do bị cuốn
trôi
? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở
môi trường xích đạo ẩm?

HS
Lượng mưa nhiều và không có cây cối
che phủ.
? Em hãy nêu một số biện pháp khắc phục
những bất lợi do khí hậu gây ra?
HS
Làm thủy lợi, bảo vệ, trồng rừng che phủ
đất, bố trí mùa vụ cây trồng hợp lí, phòng
trừ bệnh hại cây trồng vật nuôi.
? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của
khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa đến
SX nông nghiệp ? ( K – G)
HS
Lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói
mòn, lũ lụt … mùa khô kéo dai gây hạn
hán, mất mùa …
24

- Ở đới nóng, việc trồng trọt được
tiến hành quanh năm , có thể xen
canh nhiều loại cây trồng , nếu có
đủ nước tưới .

- Trong điều kiện khí hậu nóng ,
mưa nhiều hoặc mưa tập trung
theo mùa, đất dễ bị rửa trôi, xói
mòn .


Hoạt động 2: Cá nhân ( 16’)

? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa
(châu Á ) có loại cây lương thực nào quan
trọng ?
HS Cây lúa nước.
? Ở địa phương em có loại cây lương thực
nào chủ yếu ?
HS Cây lúa nước, ngô …
? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng
bằng ? Sắn được trồng ở đồi núi ? ( K –
G)
HS
Khoai lang phù hợp với đất phù sa, còn
sắn phù hợp đất cát.
GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến,
bo bo) là cây lương thực thích nghi với
loại khí hậu nóng .Hiện nay cao lương là
cây lương thực nuôi sống hàng triệu ngừơi
ở châu Phi, Ấn Độ, Trung Quốc .
? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường
trùng với những vùng đông dân cư bậc
nhất trên thế giới ?
HS
Là vùng đồng bằng, đất đai màu mỡ,
khí hậu thích hợp cho việc trồng lúa nước,
lúa nước nuôi sống nhiều người và vì ở
đây có nguồn lao động dồi dào.
? Em hãy kể tên các loại cây công nghiệp
được trồng nhiều ở đới nóng và nước ta?
HS Cà phê, cao su, dừa, mía …
? Trong nông nghiệp ngoài ngành trồng

trọt còn có ngành nào khác nũa?
HS: Ngành chăn nuôi.
? Những con vật nào được nuôi nhiều ở
đới nóng?
HS
Cừu dê được nuôi ở vùng đồi núi . trâu,
bò phát triển mạnh ở những vùng có đồng
cỏ nhiều. Gia cầm nuôi nhiều ở những
vùng phát triển ngũ cốc.
? Hãy nêu một số sản phẩm nông nghiệp
chủ yếu có ở địa phương ta?
HS :
Cây lúa nước, hoa màu, nuôi trâu, bò, gia
cầm…
25

2.Các sản phẩm nông nghiệp
chủ yếu

- Cây trồng chủ yếu là cây lúa
nước , các loại ngũ cốc khác (kê,
đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ) và nhiều
cây công nghiệp nhiệt đới : (Cà
phê, cao su, dừa, bông, mía…) có
giá trị xuất khẩu cao.

- Chăn nuôi : Trâu, bò, dê, lợn…



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×