THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, bảo vệ môi trường là vấn đề bức xúc trên toàn cầu nhất là tại
các nước đang phát triển. Nước ta đang trên đường hội nhập với thế giới nên
việc quan tâm đến môi trường là điều tất yếu. Vấn đề bảo vệ sức khỏe cho con
người, bảo vệ môi trường sống trong đó bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm đã
và đang được Đảng và nhà nước, các tổ chức và mọi người dân đều quan tâm.
Đó không chỉ là trách nhiệm của mỗi cá nhân mà còn là trách nhiệm của toàn
xã hội.
-
Một trong các biện pháp tích cực để bảo vệ môi trường sống, bảo vệ
nguồn nước thiên nhiên tránh không bị ô nhiễm bởi các chất thải do hoạt động
sống và làm việc của con người gây ra là việc xử lý nước thải và chất thải rắn
trước khi xả ra nguồn đáp ứng được các tiêu chuẩn môi trường hiện hành.
Đồng thời tái sử dụng và giảm thiểu nồng độ chất bẩn trong các loại chất thải
này.
Từ đó đặt ra nhiệm vụ cho người kỹ sư Cấp thoát nước nhiệm vụ là phải
đưa ra phương án kỹ thuật cơ bản để giải quyết nhu cầu thoát nước mưa, thoát
nước thải và xử lý nước thải phù hợp với kế hoạch phát triển của đất nước và
phù hợp với luật môi trường, tiêu chuẩn bảo vệ môi trường từ nước thải do nhà
nước ban hành. Hơn nữa, cần đề xuất những nhiệm vụ cho các công trình thoát
nước để giải quyết một số vấn đề cụ thể như sau:
Cải tạo môi trường sống cho cộng đồng.
Chống ngập úng.
Bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng.
Giúp thúc đẩy ngành du lịch phát triển.
Làm tăng giá trị sử dụng đất đô thị.
Bảo vệ các công trình xây dựng, giao thông và các công trình hạ tầng
cơ sở khác.
Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân và tăng cường thể
chế.
Hướng tới các mục tiêu đó và đồng thời tổng hợp các kiến thức đã học
trong 5 năm học tại khoa Kỹ thuật hạ tầng và môi trường Đô Thị, ngành Cấp
thoát nước, Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nộig, em đã nhận đề tài tốt nghiệp:
" Thiết kế hệ thống thoát nước đô thị Phố Nối - Hưng Yên".
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã được sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cô giáo trong bộ môn Cấp thoát nước, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn
TS.Trần Thanh Sơn. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô
giáo đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Với trình độ, kinh nghiệm và thời gian còn nhiều hạn chế nên không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các
thầy cô giáo và các bạn.
1
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Phạm Tiến Đạt
2
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
DANH MỤC BẢN VẼ
St Tên bản vẽ
t1 2
Ký hiệu
Số tờ
Ghi chú
3
4
5
3
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
1
2
3
4
Quy hoạch chiều cao
Phát triển và định hướng không
gian
Mặt bằng mạng lưới thoát nứơc
thải đến năm 2030
Mặt bằng mạng lưới thoát nứơc
mưaa đến năm 2030
Trắc dọc tuyến cống thoát nước
TD01
1 A0
TD 2
1 A0
TD 03
1 A0
TD 04
1 A0
5
thải – Phương án II và thoát TD 05,6
6
7
8
9
nước mưa.
Trạm bơm nước thải
Trắc dọc nước & bùn
Mặt bằng TXL nước thải
Chi tiết bể lắng ngang đợt I
10 Cấp thoát nước nhà cao tầng
TD 07
TD 08
TD 09
TD 10
TD
11,12,13,14
,
2 A1
1 A1
1 A1
1 A1
6 A1
15,16
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
PHỐ NỐI - TỈNH HƯNG YÊN
4
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
1. Điều kiện tự nhiên:
1.1. Vị trí địa lý:
Đô thị mới Phố Nối, tỉnh Hưng Yên nằm trên trục đường Quốc lộ 5 cách
Thủ đô Hà Nội 28km về phía Đông, cách Hải Dương 28km, Hải Phòng
70km về phía Tây, cách thị xã Hưng Yên 34km về phía Bắc, có toạ độ địa
lý:
Vĩ độ Bắc 20?40'.
Kinh độ Đông 106?40'.
1.2. Địa hình địa mạo:
Khu đất được chọn quy hoạch đô thị Phố Nối hiện nay chủ yếu là đất lúa,
có địa hình bằng phẳng. Cao độ nền hiện trạng từ +2m đến +5,4m.
Cao độ nền thấp nhất trong khu vực nghiên cứu quy hoạch là +2m, gồm
các khu vực ao hồ, ruộng trũng thuộc xã Minh Hải và xã Dị Sử.
Cao độ nền trung bình từ +2m đến +3,5m tại các khu vực đang trồng lúa
hai vụ.
Cao độ nền cao từ +3,5m đến +4,5m khu vực làng xóm và các khu công
nghiệp được đầu tư xây dựng. Đặc biệt trên quốc lộ 5 có khu vực cao độ
lên tới +5m.
Độ dốc nền trung bình từ 0,00% đến 0,008% rất nhỏ không thuận lợi khi
san nền.
Hướng dốc chính từ Tây Bắc về Đông Nam
1.3. Đặc điểm khí hậu:
5
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
Khí hậu khu vực đô thị Phố Nối thuộc khí hậu đồng bằng Bắc Bộ, có 2
mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Theo tài liệu khí tượng thuỷ văn Việt Nam 42A thuộc chương trình tiến
bộ khoa học kỹ thuật cấp Nhà nước cho kết quả như sau:
* Nắng: Số giờ nắng trung bình năm 1464,6 giờ.
* Gió: Tốc độ gió trung bình 2,0m/s.
Về mùa mưa có gió Đông Nam, tốc độ gió mạnh nhất 31,0m/s
Về mùa khô có gió Đông Bắc, tốc độ gió mạnh nhất 31,0m/s theo nhiều
hướng.
* Mưa:
Lượng mưa trung bình năm : 1676,2mm.
Lượng mưa ngày lớn nhất : 568,6mm.
Số ngày mưa trung bình năm
: 144,5 ngày.
* Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ không khí trung bình năm
: 23,5?C.
Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình năm : 27,0?C.
Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình năm : 20,9?C.
Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối năm
: 42,8?C.
Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối năm
: 2,7?C.
* Độ ẩm:
Độ ẩm tương đối trung bình năm 65%.
Độ ẩm tương đối thấp nhất tuyệt đối năm 16%.
6
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
Độ ẩm tương đối cao nhất tuyệt đối năm 84%.
* Bốc hơi:
Lượng bốc hơi trung bình năm 989,1mm.
* Sương mù:
Số ngày sương mù trung bình năm 9,9 ngày.
* Sương muối:
Số ngày sương muối trung bình năm 0,2 ngày.
* Mưa phùn:
Số ngày mưa phùn trung bình năm 38,7 ngày.
* Số ngày dông tại trạm: Số ngày dông tại trạm trung bình năm 50,3
ngày.
* Mưa đá:
Số ngày mưa đá trung bình năm 0,1 ngày.
1.4. Thuỷ văn:
Đô thị Phố Nối mới chịu ảnh hưởng của hệ thống sông nội đồng Bắc
Hưng Hải. Sông Bắc Hưng Hải bắt nguồn từ sông Hồng tại cống Xuân
Quan, chảy qua 3 tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng. Từ hệ thống
sông Bắc Hưng Hải chảy vào 5 con sông nội đồng với tổng chiều dài
72km, diện tích 5.200 ha điều tiết 1,03 tỷ m3 nước/năm phục vụ tưới
tiêu, đảm bảo mạng lưới thuỷ lợi của Tỉnh được hoàn chỉnh.
Riêng khu đô thị Phố Nối có sông Bún, sông Bần và sông Cầu Treo là hệ
thống tưới tiêu chính của Huyện Mỹ Hào sau đó nước thoát ra trục tiêu
chính là sông Kim Sơn thuộc hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải.
7
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
Hệ thống đê Bắc Hưng Hải cả hai bên bờ với tổng chiều dài 30km, bề mặt
đê b=1,5- 3,0m. Cao trình đê +3,2m đến +3,5m. Tại trạm đo thủy văn cầu
Lục Điền thuộc sông Kim Sơn về mùa lũ cho kết quả như sau:
Báo động cấp I: Mực nước ở cao độ ? +2,0m
Báo động cấp II: Mực nước ở cao độ ? +2,5m
Báo động cấp III: Mực nước ở cao độ ? +3,0m
1.5. Địa chất công trình:
Đô thị Phố Nối hiện nay chưa được khảo sát địa chất công trình nhưng
qua khảo sát ở khu công nghiệp Phố Nối B do Xí nghiệp khảo sát xây
dựng số 2- Bộ xây dựng thực hiện có kết quả như sau:
Cột địa tầng tổng hợp đến độ sâu khoan từ trên xuống dưới trong khu
khảo sát bao gồm các lớp:
* Lớp 1:
Phân bố đều trong toàn khu, phía trên là lớp đất màu dày 0,2m- 0,4m,
tiếp đó là lớp đất có bề dày thay đổi từ 4,5m ở K6 đến 9,0m ở K2. Đất có
màu xám nâu, xám đen vài nơi có chứa chất hữu cơ. Thành phần đất
không đồng đều, lượng hạt sét thay đổi từ 34,2% - 60%. Lượng hạt bụi,
cát cũng thay đổi theo nên có nơi là sét pha. Trạng thái của đất chủ yếu
là dẻo mềm, vài nơi là dẻo chảy đến chảy trở thành bùn sét. Qua 12 mẫu
thí nghiệm, đất có đặc tính rỗng lớn, b•o hoà nước, sức kháng cắt thấp,
tính nén lún nhiều tương ứng sức chịu tải Rn= 0,2 - 0,4Kg/cm2 (với
móng chuẩn B= 1,5m).
* Lớp cát 2:
8
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
Nằm dưới lớp đất sét, lớp cát pha với độ dày ở K6 là 4,5m, ở K2 là 9,2m.
Lớp đất này có độ dày trung bình 5,0 - 9,0m. Đất có màu xám nâu, xám
vàng, lượng hạt cát chiếm chủ yếu tới 81%, còn lại là lượng hạt bụi, sét là
18,3%. Kết quả thí nghiệm mẫu đất thuộc loại chặt vừa, sức kháng cắt
trung bình, tính lún trung bình, cường độ chịu tải cho phép Rn= 0,3 đến
1,0Kg/cm2 (với móng chuẩn B= 1,5m).
* Lớp 3: Lớp sét, sét pha:
Lớp này ở độ sâu 13,5m ở K1, K4 đến 14,3m ở K2. Bề dày của lớp biến đổi
nhiều từ 4 đến 13,5m đối với các hố khoan K1, K4, K5. Đất có màu xám
nâu, xám vàng đôi nơi có xám trắng bao gồm 2 loại: 3a và 3b.
- Lớp phụ sét pha (3a):
Phân bố rộng trong khu vực. Đất có đặc trưng dẻo mềm đến chảy, sức
kháng cắt trung bình, tính lún trung bình đến lún hơi nhiều, cường độ
chịu tải cho phép Rn= 0,5 đến 1,0Kg/cm2 (với móng chuẩn B= 1,5m).
- Lớp phụ sét (3b):
Phân bố ở phía Đông Bắc khu khảo sát, tồn tại dưới dạng thấu kính có
tại các hố khoan K1, K2, K3. Về tính chất cơ lý, tính năng xây dựng tốt
hơn lớp 3a, sức kháng cắt tốt, cường độ chịu tải cho phép Rn= 1,52,5Kg/cm2 (với móng chuẩn B= 1,5m).
* Lớp 4: Lớp cát pha:
Lớp cát pha đôi chỗ là sét gặp ở độ sâu 18,0m ( K5- K6) ở phía Nam sâu
dần về phía Đông Bắc với độ sâu 25,5m đến 27,0m ở K1, K2, K3. Bề dày
K1 và K3 là 2,0 - 2,5m đến K2 và K6 là 7,0- 8,5m. Đất có màu xám nâu,
xám đen thành phần chính là cát nhỏ chiếm tới 76%, bụi sét chiếm
9
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
22,8%. Đất chặt, b•o hoà nước, sức kháng cắt trung bình, cường độ chịu
tải cho phép Rn= 1,0- 2,0Kg/cm2 (với móng chuẩn B= 1,5m).
* Lớp 5: Lớp sét, sét pha:
Lớp này phân bố ở phía Nam ở hố khoan K4, K5, K6 tồn tại dưới dạng
lớp vát mỏng với bề dày 6,0m đến 12,0m (K4, K5). Đất có màu xám nâu,
xám đen, lượng hạt sét, bụi là chủ yếu chiếm 64% ở trạng thái dẻo cứng
cá biệt có trạng thái chảy, sức kháng cắt thấp, cường độ chịu tải cho
phép Rn= 1,0- 1,5Kg/cm2 (với móng chuẩn B= 1,5m).
- Lớp 6: Lớp cát:
Đây là lớp đất cuối cùng trong cột địa tầng với độ khoan sâu 44,8m, phân
bố rộng toàn khu vực khảo sát (400ha), bề dày chưa xác định. Đất có
màu xám vàng, xám đen thuộc loại cát chứa sạn sỏi nhỏ phân bố ở một
vài nơi phía Đông khu khảo sát K2, K3, cường độ chịu tải cho phép Rn=
3,0- 4,0Kg/cm2 (với móng chuẩn B= 1,5m).
Kết luận:
Với các đặc điểm cơ bản của đất và cường độ chịu tải cho phép, khi đầu
tư xây dựng công trình cụ thể cần chú ý tham khảo các đặc trưng cơ bản
và tính chất cơ lý đất của từng khu vực để thiết kế móng công trình cho
phù hợp, đảm bảo an toàn, bền vững và kinh tế nhất.
1.6. Địa chất thuỷ văn:
Theo tài liệu đánh giá các lỗ khoan thăm dò của Liên đoàn I - Tổng cục
địa chất tiến hành tại khu vực thị trấn Mỹ Văn cho thấy nước ngầm ở
đây có trữ lượng phong phú, lưu lượng dồi dào, chất lượng tốt.
10
THIT K H THễNG THOT NC ễ TH PH NI- TNH HNG YấN
Lu lng trung bỡnh mi h khoan Q= 23,2l/s.
Hm lng st 5- 7mg/l.
Tng khoỏng hoỏ 0,3- 0,4g/l.
V mựa ma: t thỏng 11 n thỏng 3 mc nc ngm xut hin
sõu cỏch mt t 0,5 n 1,3m.
V mựa cn: t thỏng 12 n thỏng 4 nm sau mc nc ngm sõu hn
2. Hi?n tr?ng
2.1. Hin trng dõn s v lao ng:
Quy hoch c nm 2004 ranh gii nghiờn cu quy hoch bao gm cú Th
trn Bn v 5 xó lõn cn (Chi tit xem bng 1.3). Vi dõn s hin trng
29.000 ngi.
Bng 2.1.1 Dõn s hin trng khu vc nghiờn cu
Bảng 2.1.1 Dân số hiện trạng khu vực nghiên cứu
Dự kiến nội thị
Dự kiến ngoại thị
Dân
X
Xã
Xã
số
ã
Xã
Xã
Xã
TT Nh
Gia
Xã
Năm hiện
D
Nghĩ
Li
Lạc
Bần ân
i
Trng
trạn
ị a êu
Hồn
Ho
Phạ
Trắc
g
S Hiệp Xá
g
à
m
ử
200 29.0 8.30
4 00
0
200 83.8 9.35
8 65
6
20.700
-
-
-
Pha
Xã Xã
n
Xã
Tâ Ngọ
Đìn
Mi
n c
h
nh
Lậ Lon
Phù
Hải
p g
ng
-
-
-
-
74.509
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Yên Mỹ
2)Quy mụ dõn s
11
THIT K H THễNG THOT NC ễ TH PH NI- TNH HNG YấN
D bỏo quy mụ dõn s theo cỏc giai on sau:
+ Dõn s hin trng nm 2008 khong 83.865 ngi.
+ Giai on I n nm 2015 khong 150.000 ngi.
+ n nm 2020 quy mụ dõn sụ khong 200.000 ngi.
+ Giai on II n nm 2025 khong 250.000 ngi.
D bỏo quy mụ dõn s thnh th :
+ Dõn s hin trng nm 2008 khong 9.356 ngi.
+ Giai on I n nm 2015 khong 118.000 ngi.
+ n nm 2020 quy mụ dõn sụ khong 145.000 ngi.
+ Giai on II n nm 2025 khong 165.000 ngi.
ỏn iu chnh nghiờn cu m rng ra gm th trn Bn v 11 xó (M
rng ranh gii thờm 5 xó ) vi dõn s hin trng thng trỳ ti ụ th
Ph Ni t: 83.865 ngi (Theo niờn giỏm thng kờ nm 2008).
T l tng dõn s TB ton ụ th l 1,28%, (tng t nhiờn l 0,98%, tng
c hc 0,3%.)
Bng 2.1.2 Hin trng dõn s - t ai - mt dõn s chia theo th
trn ,xó (nm 2008)
TT
Hạng mục
Tổng
1
Huyện Mỹ Hào
Diện tích
Nhân
khẩu
Mật độ dân
số
(ha)
(2008)
(ngời/km2)
6694,00
83865
2617,44
34924
1334
12
THIT K H THễNG THOT NC ễ TH PH NI- TNH HNG YấN
2
3
Thị trấn Bần Yên Nhân
574,20
9356
1629
Xã Dị Sử
669,81
9728
1452
Xã Nhân Hoà
621,5
8840
1422
Xã Phan Đình Phùng
751,93
7000
931
Huyện Yên Mỹ
2562,37
33106
1292
Xã Giai Phạm
580,19
6041
1041
Xã Nghĩa Hiệp
322,93
4730
1465
Xã Liêu Xá
651,29
8815
1353
Xã Tân Lập
516,82
8153
1578
Xã Ngọc Long
491,14
5367
1093
Huyện Văn Lâm
1514,19
15835
1046
Xã Lạc Hồng
520,20
6952
1336
Xã Minh Hải
773,52
8883
1148
Xã Trng Trắc
220,47
2.2. Hin trng s dng t
Tng din tớch t t nhiờn trong phm vi nghiờn cu:
6.694 ha
Hin ti t ni th hin trng bao gm ton b ranh gii th trn Bn Yờn Nhõn vi din tớch t nhiờn: 574,2 ha. Tuy nhiờn do m rng ranh
giúi ni th thờm 5 xó lõn cn do ú
Din tớch t xõy dng ụ th: 898,54 ha,
+
Trong ú t dõn dng: 503,66 ha,
13
THIT K H THễNG THOT NC ễ TH PH NI- TNH HNG YấN
+
t ngoi dõn dng:
1674,61
+
t khỏc ( Nụng nghip, cha s dng..): 1488,82
Vic m rng ranh gii phỏt trin ụ th Ph Ni bao gm cỏc xó lõn cn
cú qu t nụng nghip tng i ln (1488,82 ha). V c bn thun li
cho vic u t, phỏt trin ụ th. Tuy nhiờn cn nghiờn cu mt cỏch
hp lý, khai thỏc ti u qu t nõng cao hiu sut u t cng nh nh
hỡnh chin lc phỏt trin bn vng
Bng 3.3.1: Tng hp hin trng s dng t
Hiện trạng sử dụng đất 2008
TT
Hạng mục
Diện tích đất
nghiên cứu
I
*
2
Tỷ lệ
(%)
Dự kiến
m2/ng thành
thị (ha)
574,2
Đất xây
dựng ĐT
249,2
100
266,4
98,62
39,6
105,4
67,72
27,2
72,4
15,8
6,3
16,9
Đất ở thành
thị
Đất công
trình công
Dự kiến
nông
thôn
(ha)
6694
Đất thành
thị
A Đất dân
dụng
1
Diện tích (ha)
Các xã khác
14
THIT K H THễNG THOT NC ễ TH PH NI- TNH HNG YấN
cộng
3
Đất cây
xanh công
viên,TDTT
-
-
-
Đất giao
thông khu ở
15,1
6,1
16,1
150,58
60,4
Đất công
nghiệp, kho
tàng
50,9
20,4
Đất giao
thông đối
ngoại
29,9
12,0
3
Đất cơ quan
15,05
6,0
4
Trờng
chuyên
nghiệp
28,2
11,3
4
B Đất ngoài
khu dân
dụng
1
2
5
6
7
8
Đất CTCC
cấp tỉnh
-
Đất hỗn
hợp
-
Đất nghĩa
trang, nghĩa
địa
4,49
1,8
Đất tôn
giáo tín ngỡng
0,30
0,1
15
THIT K H THễNG THOT NC ễ TH PH NI- TNH HNG YấN
9
Đất an ninh
quốc phòng
16,24
10 Đất cây
xanh cách
ly
-
11 Đất đầu
mối hạ tầng
5,5
C Đất khác
325
1
2
3
305,13
Đất cha sử
dụng
-
II Đất nông
thôn
1
2
2,2
Đất nông
nghiệp
Mặt nớc
6,5
19,87
3586,3
9 2533,41
6119,8
Đất ở nông
thôn
658,43
Đất có mục
đích công
cộng
435,94
222,49
809,69
462,6
347,09
1618,57
1484,6
7
133,9
- Đất CN,
TTCN
1166
1040,7
8
125,22
- Đất sản
411,68
407
4,68
3
Đất cây
xanh công
viên,TDTT
5
Đất phục vụ
đô thị
88,4
16
THIT K H THễNG THOT NC ễ TH PH NI- TNH HNG YấN
xuất, kinh
doanh khác
7
6
8
9
- Đất cơ
quan
11,99
7,99
- Trờng
chuyên
nghiệp
28,9
28,9
Đất tôn
giáo tín ngỡng
11,44
6,97
4,47
Đất nghĩa
trang, nghĩa
địa
48,02
25,36
22,66
Đất an ninh
quốc phòng
7,03
7,03
Đất nông
nghiệp
2773,71
1062,2
2 1711,49
10 Mặt nớc
170,56
89,14
11 Đất khác
4,9
4,9
17,45
7,56
12 Đất cha sử
dụng
4
81,42
9,89
Ngun:S liu thng kờ S ti nguyờn mụi trng tnh Hng Yờn nm
2008
2.3. Hin trng c s kinh t k thut
2.3.1. Cỏc khu, cm cụng nghip
17
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
+ Khu công nghiệp phố Nối A quy mô 594 ha nằm phía Tây khu vực
nghiên cứu ranh giới chủ yếu tại xã Lạc Hồng, xã Giai Phạm... Hiện tại tỷ
lệ lấp đầy khoảng 46%,
+ Khu công nghiệp tập trung phố Nối B (bao gồm hiện trạng và mở rộng
công nghiệp thăng long II) có quy mô 345 ha có vị trí phía Đông Nam khu
vực nghiên cứu ranh giới chủ yếu tại xã Dị Sử, xã Liêu Xá... Hiện tại tỷ lệ
lấp đầy ku công nghiệp Phố Nối B đạt 11,1% tại khu công nghiệp Thăng
Long đạt 23,3%
+ Các doanh nghiệp nằm rải rác trong khu vực nghiên cứu dọc QL5 và
QL39, tỉnh lộ 196 tổng diện tích 591 ha. (Có biểu chi tiết kèm theo)
+ Khu công nghiệp Ngọc Long đã được UBND tỉnh chấp thuận cho
nghiên cứu đầu tư loại hình công nghiệp sạch quy mô: 210 ha. Tại vị trí
phía Nam khu vực nghiên cứu giáp tỉnh lộ 200 một phần thuộc ranh giới
hành chính xã Ngọc Long
+ Khu công nghiệp Đại Đồng quy mô khoảng 300 ha (Căn cứ theo quy
hoạch hệ thống công nghiệp toàn tỉnh). Có vị trí tại xã Đại Đồng phía Bắc
khu vực nghiên cứu (Không nằm trong ranh giới nghiên cứu) tiếp giáp
đường sắt Hà Nội – Hải Phòng.
+ Ngoài ra dự án mở rộng ga Lạc Đạo quy mô: 30 ha
Nhận xét: Các khu, cụm công nghiệp về cơ bản đã và đang hoàn thiện
xong hạ tầng kỹ thuật do đó trong những năm tiếp theo sẽ thu hút một
lượng lớn lao động vào đô thị
Bảng 3.3.2: Hiện trạng đất công nghiệp ảnh hưởng tới khu vực nghiên
cứu
18
THIT K H THễNG THOT NC ễ TH PH NI- TNH HNG YấN
T
T
Danh
mục
Tính
chất
Quy
mô
Quy Qu
thuộ
Dự
hoạ y
c
kiến
ch mô
ranh
Mở
200 200
giới
rộng
4
8
nghi
(ha)
(ha) (ha)
ên
cứu
(ha)
Hiệ
n
trạn Lao
g động
sản (ng
xuấ ời)
t
(ha)
Ghi chú
KCN
CN chế
1 Phố nối
390 390 594
biến
A
Đang đầu t
1228
484 273
mở rộng giai
5
đoạn 2
KCN
CN dệt,
2 Phố Nối
225 225 225
may
B
225
25
KCN
3 Thăng
Long
CN dệt,
may
220
51,
Đã xây dựng
4096
2
xong hạ tầng
CN
4 ngoài
A, B
TTCN,
chế
213 591 591
biến...
KCN
5 Ngọc
Long
220 220
CN nhẹ
210
Khu
6 CN Đại CN nhẹ
Đồng
7 Ga Lạc
Kho
300
30
2000
Đang đầu t
hoàn thiện
Hiện trạng
2955
591 591
rải rác tại các
0
xã
53
Đã xác định
ranh giới
chuẩn bị đầu t
Chấp thuận
vị trí tại xã
Đại Đồng
Đã chấp
19
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
§¹o
thuËn ranh
giíi
b·i
Tæng
828
140 217
9
0
157 940 4793
3
,2
1
Nguồn: Ban quản lý các khu công nghiệp Phố Nối, Sở Xây Dựng tỉnh
Hưng Yên
Ghi chú: Các khu công nghiệp tập trung có quy mô lớn thuộc địa giới
hành chính của nhiều xã và tác động trực tiếp tới cơ cấu lao động khu
vực nghiên cứu quy hoạch.
Cùng với chủ trương của tỉnh “Nghiên cứu dành quỹ đất xây dựng nhà ở
cho công nhân các khu công nghiệp trên tại địa bàn đô thị Phố Nối” do đó
cần thiết phải dự báo lao động tại khu công nghiệp(Đại Đồng, Ngọc
Long) để tính khả năng dung nạp vào đô thị.
2.3.2. Công trình hạ tầng xã hội:
+ Nhà ở: Các công trình nhà ở của dân chủ yếu là nhà cấp 4, ở kiểu làng
xóm, mật độ xây dựng và tầng cao trung bình thấp, chất lượng chưa cao.
Một số nhà dân bám theo QL 5 và QL39 được xây dựng từ 2 đến 3 tầng,
chưa được quản lý về chỉ giới xây dựng và tầng cao.
+ Các công trình dịch vụ thương mại tập trung chủ yếu dọc theo QL 5
đoạn qua Phố Nối đã xây dựng như: Chi cục thuế, ngân hàng, kho bạc
Nhà nước, bưu điện.
+ Các công trình hành chính chính trị của huyện Mỹ Hào xây dựng chủ
yếu dọc theo tỉnh lộ 196 như: UBND huyện Mỹ Hào, Huyện Uỷ, Toà án,
20
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
Viện kiểm sát, các cơ quan ban ngành trực thuộc huyện Mỹ Hào. Dự kiến
chuyển đổi chức năng phục vụ đơn vị hành chính mới.
+ Các công trình thể dục thể thao: Tại trung tâm huyện Mỹ Hào đã đầu tư
sân vận động, nhà văn hoá Huyện.
+ Công trình y tế: Tại trung tâm huyện Mỹ Hào cũ hiện đã đầu tư bệnh
viện đa khoa quy mô 150 giường dự kiến mở rộng quy mô lên 300
giường. Tại các xã đều có trạm xá xã
+ Trường chuyên nghiệp, đào tạo nghề: Trong ranh giới nghiên cứu quy
hoạch hiện có trường đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên đang đi vào
xây dựng hoàn thiện quy mô khoảng 27 ha. Trường Cao đẳng quản lý
kinh tế quy mô: 1,2 ha. Hiện tại có trung tâm hướng nghiệp dạy nghề tại
thị trấn Bần hiện đang xuống cấp. Dự án xây dựng cơ sở 2 Đại học công
đoàn quy mô 25 ha đã được UBND tỉnh chấp thuận địa điểm nghiên cứu
tại phía Nam tỉnh lộ 200.
+ Giáo dục: Khu vực có trường trung học phổ thông huyện Mỹ Hào. Tại
các xã và thôn đều đã đầu tư các trường tiểu học, trung học cơ sở và hệ
thống nhà trẻ , mẫu giáo.
Như vậy trong khu vực Phố Nối có nhiều điều kiện thuận lợi về hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật để xây dựng đô thị.
2.3. Nhận diện cấu trúc không gian đô thị
Không gian đô thị
Đô thị mới Phố Nối cách Thủ đô Hà Nội 28km về phía Đông, cách Hải
Dương 28km, Hải Phòng 70km về phía Tây, cách thị xã Hưng Yên 34km
về phía Bắc.
21
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
- Nằm trong vùng công nghiệp phụ trợ Thủ đô. Thuận tiện liên thông với
các đô thị vệ tinh khác và sân bay Nội Bài bằng tuyến vành đai IV.
- Liên hệ thuận tiện với Hà nội, Hải phòng bằng các tuyến quốc lộ 5 cũ và
cao tốc Hà nội – Hải Phòng mới.
- Quốc lộ 39 kết nối đô thị Phố Nối với TP Hưng Yên thúc đẩy khả năng
tương hỗ phát triển kinh tế toàn tỉnh Hương Yên.
Tuyến đươờng sắt Hà nội – Hải phòng tạo điều kiện thuận lợi chung
chuyển hàng hóa từ đô thị Phố Nối tới các vùng lân cân.
Tỉnh lộ 200, 206 liên kết trực tiếp đô thị Phố Nối và các vùng chức năng
khác trong tỉnh với tuyến vành đai IV, quốc lộ 39…
Bản thân đô thị hiện trạng định hình khung liên kết không gian bắc nam
đô thị hiện hữu bằng trục giao thông quốc lộ 39 và tỉnh lộ 206,196. Giao
thông đông tây ngoài tuyến quốc lộ 5,tỉnh lộ 200, 19 và đang định hình
trục trung tâm đông tây theo quy hoạch chung phê duyệt năm 2004.
Hiện trạng kiến trúc cảnh quan
Đô thị Phố Nối nằm trong vùng nông nghiệp bao quanh cùng với các
cụm làng xóm đan xen rải rác. Trục giao thông quốc lộ 5 phân tách đô thị
thu hút mật đô xây dựng dày đặc bám sát trục đường.
Không gian công nghiệp thấp tầng bao bọc quanh các hướng đô thị hạn
chế hướng phát triển không gian đô thị.
Dòng sông bần uốn lượn trong lõi đô thị hiện chưa được đầu tư khai
thác giá trị về mặt cảnh quan mà mới dừng ở chức năng tiêu nước đô
thị.
22
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
Các làng xóm hiện hữu mang đặc trưng điển hình của cấu trúc làng bắc
bộ vẫn duy trì cảnh quan đặc trưng bóng cây,hồ nước, sân đình là không
gian công cộng văn hóa trung tâm.
Hiện tại hệ thống quảng trường trung tâm, cây xanh công viên trung
tâm đô thị chưa được đầu tư, xây dựng. Trong quá trình xây dựng hoàn
thiện do đó cảnh quan tổng thể đô thị còn nhiều vùng bị ảnh hưởng.
Chương 2
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC SINH HOẠT
2.1. CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN
2.1.1. Tài liệu căn cứ
Bản đồ quy hoạch Phố Nối – Tỉnh Hưng Yên đến năm 2030 tỷ lệ 1 :
10000
2.1.2. Mật độ dân số
Mật độ dân số
: n =160 (người/ha)
2.1.3. Tiêu chuẩn nước thải
Tiêu chuẩn thải nước: q0 = 150 l/người - ngđ.
1.1.4. Nước thải khu công nghiệp
Phố Nối có 2 khu công nghiệp chính :
Lưu lượng nước thải sản xuất của nhà máy, xí nghiệp công
nghiệp chiếm 20% lưu lượng của khu dân cư .
Tổng công nhân làm việc trong 2 xí nghiệp chiếm 20% dân số
đô thị
23
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
2.1.5. Nước thải các công tình công cộng
Trong phạm vi đồ án này chỉ xét tới lưu lượng nước thải của
các trường học và bệnh viện.
-
Trường học:
Tổng số học sinh chiếm 20% dân số.
Tiêu chuẩn thải nước là: q0= 20 (l/người.ngđ)
Hệ số không điều hoà: Kh= 1,8
Số giờ thải nước trong ngày: T= 12h, từ 6h đến 18h
Bệnh viện:
Tổng số giường bệnh viện chiếm 0,5% dân số khoảng 300
giường
Tiêu chuẩn thải nước bệnh viện là: q0= 300 (l/người.ngđ)
Hệ số thải nước không điều hoà: Kh = 2,5.
2.2.XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN CỦA KHU DÂN CƯ
2.2.1. Diện tích
Từ bản đồ qui hoạch thị xã cho cuối giai đoạn tính toán ta xác
định được diện tích khu dân cư.
-
Diện tích đất dân dụng : F = 1973 (ha)
-
Mật độ dân số
-
Tiêu chuẩn thải nước : qo = 150l/người-ngđ
-
Hệ số xen kẽ các công trình công cộng: β1 = 0,85
: n =160 (người/ha)
2..2.2. Dân số tính toán
Dân số tính toán là dân số sống ở cuối thời hạn tính toán thiết
kế hệ thống thoát nước (năm 2030), được tính toán theo công thức:
N = 250000 (người).
24
THIẾT KẾ HỆ THÔNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ PHỐ NỐI- TỈNH HƯNG YÊN
2.2.3. Xác định lượng nước thải tính toán
a) Lưu lượng nước thải trung bình ngày: Qtbngđ
Qtbngđ =
N ×q 0
1000
Trong đó:
N - Dân số tính toán.
q0 - Tiêu chuẩn thải nước.
Vậy Qtbngđ =
q .N
0
1000
=
150.250000
1000
= 37500(m3/ngđ)
b) Lưu lượng nước thải trung bình giây: qstb
Qtb
ngd
Theo công thức: qstb =
24×3.6
=
37500
24 × 3.6
=434.03(l/s)
Từ lưu lượng trung bình giây, để có lưu lượng tính toán cho
toàn Thành phố ta phải đi tìm hệ số không điều hòa kch. Tra theo
bảng “Trị số kch phụ thuộc qtbs”, ta có: kch = 1,52.
c) Lưu lượng nước thải giây lớn nhất: qsmax
Lưu lượng tính toán là lưu lượng giây max:
Công thức:
qsmax = qstb x Kch
Trong đó:
qsmax : Lưu lượng nước thải giây lớn nhất.
qstb : Lưu lượng nước thải giây trung bình.
Kch : Hệ số không điều hoà chung
⇒
qsmax = qstb x Kch= 434.03 x 1,52
≈
659.73 (l/s)
25