Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh của bà mẹ và nhân viên y tế sản nhi tại thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 159 trang )

Header Page 1 of 89.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH
VỀ VÀNG DA SƠ SINH
CỦA BÀ MẸ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ SẢN NHI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014

Footer Page 1 of 89.


Header Page 2 of 89.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH
VỀ VÀNG DA SƠ SINH
CỦA BÀ MẸ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ SẢN NHI


TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: NHI – SƠ SINH
Mã số: 62.72.16.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. LÂM THỊ MỸ
2. PGS. TS. PHẠM LÊ AN

TP Hồ Chí Minh - Năm 2014

Footer Page 2 of 89.


Header Page 3 of 89.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.

Tác giả luận án

Phạm Diệp Thùy Dương

Footer Page 3 of 89.


Header Page 4 of 89.


MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Trang

Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình, biểu đồ, sơ đồ
Bảng đối chiếu các từ tiếng Anh sử dụng trong luận án
Danh mục các phụ lục

MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.

Tổng quan về công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da
sơ sinh ………………. ................................................................................. 5
Tổng quan về vàng da sơ sinh ..................................................................... 11
Kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh ....................................... 23
Những vấn đề tồn tại trong thế kỷ XXI ...................................................... 28

CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 32

2.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 34
2.3. Liệt kê và định nghĩa biến số ....................................................................... 37
2.4. Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường - Thu thập - Xử lý - Phân tích dữ liệu ....44
2.5. Vấn đề y đức ................................................................................................ 49

CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.

Footer Page 4 of 89.

Mục tiêu 1- Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường kiến thức, thái
độ, thực hành về vàng da sơ sinh ................................................................ 51
Mục tiêu 2 - Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và
thực hành đúng về vàng da sơ sinh ............................................................ 63
Mục tiêu 3 - Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành
về vàng da sơ sinh với nhau và với các yếu tố dịch tễ ................................ 71
Tóm tắt kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành
về vàng da sơ sinh của 3 nhóm ................................................................... 77


Header Page 5 of 89.

CHƯƠNG 4 - BÀN LUẬN
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.


Mục tiêu 1 - Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường kiến thức, thái
độ, thực hành về vàng da sơ sinh ............................................................... 79
Mục tiêu 2 - Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành
và thực hành đúng về vàng da sơ sinh ...................................................... 85
Mục tiêu 3 - Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành
về vàng da sơ sinh với nhau và với các yếu tố dịch tễ .............................. 96
Bàn luận chung .......................................................................................... 99

KẾT LUẬN ................................................................................................ 101
KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 102
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Footer Page 5 of 89.


Header Page 6 of 89.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Footer Page 6 of 89.

BS

Bác sĩ

BV


Bệnh viện

ĐD

Điều dưỡng

G6PD

Glucose 6-phosphat deshydrogenase

NHS

Nữ hộ sinh

NVYT

Nhân viên y tế

SS

Sơ sinh

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VD

Vàng da



Header Page 7 of 89.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Ước lượng bilirubin máu theo vùng da ................................................. 18
Bảng 1.2. Khuyến cáo giờ tuổi cần tái khám theo thời điểm xuất viện ................. 21
Bảng 1.3. Tổng kết số liệu về các trường hợp thay máu do tăng bilirubin gián
tiếp tại 2 bệnh viện Nhi Đồng 1 và Nhi Đồng 2 trong 5 năm 2007 – 2011 .......... 29
Bảng 2.1. Cách chọn cơ sở y tế và kết quả ............................................................ 35
Bảng 2.2. Cách chọn đối tượng nghiên cứu tại cơ sở y tế ..................................... 36
Bảng 2.3. Định nghĩa kiến thức đúng về vàng da sơ sinh của mỗi nhóm........................42
Bảng 2.4. Định nghĩa thái độ đúng về vàng da sơ sinh của mỗi nhóm ............................42
Bảng 2.5. Định nghĩa kiến thức thực hành đúng về vàng da sơ sinh của mỗi nhóm......43
Bảng 2.6. Tổng điểm và số điểm tối thiểu cần đạt cho mỗi biến tổng hợp kiến
thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành ............................................................44
Bảng 3.1. Kết quả 7 cuộc thảo luận nhóm có trọng tâm của các bà mẹ ................ 51
Bảng 3. 2 . Kết quả cuộc thảo luận nhóm có trọng tâm của nhân viên y tế sản khoa .... 52
Bảng 3.3. Mô hình Niềm tin sức khỏe áp dụng trong vấn đề vàng da sơ sinh ...... 53
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá giá trị nội dung của bộ câu hỏi nháp I của các chuyên
gia sơ sinh............................................................................................................... 54
Bảng 3.5. Kết quả sử dụng kỹ thuật Delphi ........................................................... 55
Bảng 3.6. Tổng thống kê các câu hỏi cho 3 nhóm và Cronbach's alpha deleted Hệ số Cronbach’s alpha của bộ câu hỏi khảo sát ................................................... 57
Bảng 3.7. Xác định tên, đối tượng, mục tiêu, các đề mục thực hành cần đánh giá
và thứ tự đánh giá của bảng kiểm thực hành.......................................................... 58
Bảng 3.8. Xác định tiêu chí hoàn thành các đề mục trong bảng kiểm thực hành ... 60
Bảng 3.9. Bảng kiểm thực hành về vàng da sơ sinh cho 3 nhóm đối tượng .......... 61
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá giá trị nội dung của bảng kiểm thực hành của các
chuyên gia sơ sinh .................................................................................................. 62

Footer Page 7 of 89.



Header Page 8 of 89.

Bảng 3.11. Phân bố các đối tượng nghiên cứu....................................................... 63
Bảng 3.12. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm bà mẹ ................................................ 64
Bảng 3.13. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm nhân viên y tế sản nhi ...................... 64
Bảng 3.14. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm bác sĩ nhi .......................................... 65
Bảng 3.15. Kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành đúng của nhóm
bà mẹ ...................................................................................................................... 66
Bảng 3.16. Kết quả về thực hành đúng của nhóm bà mẹ ....................................... 66
Bảng 3.17. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành
đúng trong nhóm bà mẹ.......................................................................................... 67
Bảng 3.18. Kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành đúng của nhóm
nhân viên y tế sản nhi ............................................................................................. 67
Bảng 3.19. Kết quả về thực hành đúng của nhóm nhân viên y tế sản nhi ............. 68
Bảng 3.20. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực
hành đúng trong nhóm nhân viên y tế sản nhi ....................................................... 68
Bảng 3.21. Kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành đúng của nhóm
bác sĩ nhi................................................................................................................. 69
Bảng 3.22. Kết quả về thực hành đúng của nhóm bác sĩ nhi ................................. 69
Bảng 3.23. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành
đúng trong nhóm bác sĩ nhi .................................................................................... 70
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ trong nhóm bà mẹ .............. 71
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa kiến thức với kiến thức thực hành trong nhóm bà
mẹ ........................................................................................................................... 71
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức thực hành trong nhóm bà mẹ71
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành với các
yếu tố dịch tễ trong nhóm bà mẹ ............................................................................ 72
Bảng 3.28. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ trong nhóm nhân viên y tế

sản nhi .................................................................................................................... 73

Footer Page 8 of 89.


Header Page 9 of 89.

Bảng 3.29. Mối liên quan giữa kiến thức với kiến thức thực hành trong nhóm
nhân viên y tế sản nhi............................................................................................. 73
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức thực hành trong nhóm nhân
viên y tế sản nhi...................................................................................................... 73
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành với các
yếu tố dịch tễ trong nhóm nhân viên y tế sản nhi .................................................. 74
Bảng 3.32. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ trong nhóm bác sĩ nhi......... 75
Bảng 3.33. Mối liên quan giữa kiến thức với kiến thức thực hành trong nhóm
bác sĩ nhi................................................................................................................. 75
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức thực hành trong nhóm bác
sĩ nhi ....................................................................................................................... 75
Bảng 3.35. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành với các
yếu tố dịch tễ trong nhóm bác sĩ nhi ...................................................................... 76
Bảng 3.36. Tóm tắt tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và
thực hành đúng về vàng da sơ sinh trong 3 nhóm và các mối liên quan ............... 77
Bảng 4.1. Các nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành trong và ngoài nước về
vàng da sơ sinh ....................................................................................................... 80

Footer Page 9 of 89.


Header Page 10 of 89.


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Hình 1.1. Phân độ vàng da theo thang điểm Kramer ............................................. 17
Biểu đồ 1.1. Toán đồ bilirubin máu dựa trên bách phân vị đặc hiệu theo giờ tuổi
trước và sau xuất viện ............................................................................................ 20
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực
hành đúng trong 3 nhóm ........................................................................................ 78
Sơ đồ 1.1. Mô hình Niềm tin sức khoẻ ................................................................... 7
Sơ đồ 2.1. Lưu đồ các bước tiến hành nghiên cứu ................................................. 33
Sơ đồ 3.1. Lưu đồ kết quả nghiên cứu ................................................................... 50

Footer Page 10 of 89.


Header Page 11 of 89.

BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC TỪ TIẾNG ANH SỬ DỤNG TRONG
LUẬN ÁN
Tiếng Việt

Tiếng Anh

Ánh sáng liệu pháp

Phototherapy

Bảng kiểm

Checklist


Bất đồng

Incompactibility

Bệnh lý não do bilirubin

Hyperbilirubinemia encephalopathy

Bộ câu hỏi phỏng vấn

Questionnaires

Chiếu đèn

Phototherapy

Chuyên gia

Expert

Độ nhất quán nội bộ

Internal consistency

Động cơ thúc đẩy

Cues to action

Hiệu ứng bầy đàn


Herd effect

Khoa học sức khỏe

Health science

Kiến thức

Knowledge

Kiến thức thực hành

Practical knowledge

Kỹ thuật Delphi

Delphi technique

Lý thuyết hành vi dự kiến

Theory of planned behavior

Mô hình Niềm tin sức khỏe

Health belief model

Mô hình Các giai đoạn thay đổi

Stages of change model


Mô hình Quá trình chấp nhận dự phòng

Precaution adoption process model

Nhân viên y tế

Health workers

Nhận thức về khả năng dễ mắc bệnh

Perceived susceptibility

Nhận thức về lợi ích

Perceived benefits

Nhận thức về mức độ trầm trọng của bệnh Perceived severity
Nhận thức về rào cản

Footer Page 11 of 89.

Perceived barriers


Header Page 12 of 89.

Nhiễm độc thức ăn

Foodborne disease


Thái độ

Attitude

Thảo luận nhóm có trọng tâm

Focus group discussion

Thay máu

Exchange transfusion

Thực hành

Practice

Toán đồ

Nomogram

Trẻ non tháng ít

Late preterm

Ủy ban Lâm thời nhằm Cải thiện Chất

Provisional Committee for Quality

lượng và Tiểu ban về Tăng bilirubin máu


Improvement and Subcommittee on
Hyperbilirubinemia

Vàng da do bú mẹ thất bại
(# Vàng da do bú mẹ)

Breastfeeding failure jaundice
(# Breastfeeding jaundice)

Vàng da nhân

Kernicterus

Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ

American Academy of Pediatrics

Footer Page 12 of 89.


Header Page 13 of 89.

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

1.
2.
3.
4.
5.
6.

7.
8.

Phụ lục 1: Bộ câu hỏi nháp II
Phụ lục 2: Bộ câu hỏi khảo sát và kết quả mô tả
Phụ lục 3: Bảng kiểm thực hành về vàng da sơ sinh
Phụ lục 4: Cẩm nang của người điều tra - Cẩm nang của người đánh giá
Phụ lục 5: Danh sách người điều tra - Danh sách người đánh giá
Phụ lục 6: Danh sách chuyên gia sơ sinh tham gia đánh giá công cụ đo lường
Phụ lục 7: Danh sách các cơ sở y tế tham gia nghiên cứu
Phụ lục 8: Tờ đồng thuận

Footer Page 13 of 89.


Header Page 14 of 89.

1

MỞ ĐẦU
Vàng da do tăng bilirubin gián tiếp là vấn đề sức khỏe thường gặp nhất ở trẻ
sơ sinh và là sinh lý trong phần lớn trường hợp. Tuy nhiên, đôi khi nồng độ
bilirubin trong máu tăng cao khó tiên lượng, và vượt quá ngưỡng não của trẻ, gây
bệnh lý não do bilirubin vàng da nhân . ây là một bệnh lý gây di chứng thần kinh
trầm tr ng, làm tăng chi ph điều tr và là n i đau lớn lao cho gia đ nh và b n thân
trẻ [35].
Bệnh lý não do bilirubin là hoàn toàn có thể dự phòng, dựa trên cơ sở
bilirubin chỉ gây độc khi đã thấm vào mô não, nghĩa là chỉ khi nồng độ vượt quá
ngưỡng não của trẻ. Do đó, việc bà mẹ phát hiện vàng da và đưa con đến khám
sớm, cũng như việc nhân viên y tế xử lý đúng vàng da sơ sinh tại cơ sở điều tr là

điều quyết đ nh. Vấn đề xử lý tăng bilirubin máu đã được hoàn thiện: nếu trẻ được
nhập viện k p thời th ch n lựa đầu tiên luôn là ánh sáng liệu pháp do t tốn kém,
không xâm lấn, hiếm tác dụng phụ. Tuy nhiên, ở Việt Nam, tỉ lệ trẻ cần thay máu một thủ thuật xâm lấn và có nhiều biến chứng nặng nề chỉ thực hiện khi đã quá chỉ
đ nh chiếu đèn - vẫn còn cao.
Tại Việt nam cũng như trên thế giới, trẻ đủ tháng hay gần đủ tháng “có vẻ
khỏe mạnh” đã trở thành nhóm có nguy cơ b bệnh lý não nếu quá tr nh theo dõi và
xử lý tăng bilirubin máu không được thực hiện tốt tại nhà và tại bệnh viện. Thật
vậy, ở các trẻ này, bilirubin máu thường đạt đến nồng độ đỉnh vào ngày thứ 4 đến
ngày thứ 6 sau sinh. Do thời gian nằm viện hậu s n trung b nh hiện nay là kho ng 2
ngày nếu sanh ng dưới và 4 ngày nếu sinh mổ, bilirubin máu thường chỉ tăng đến
điểm đỉnh khi trẻ đã xuất viện hậu s n theo mẹ. Trong quá tr nh này, việc phát hiện
sớm và theo dõi tiến triển của vàng da trên lâm sàng - biểu hiện ban đầu cho mức
tăng bilirubin máu - cần ph i được bà mẹ và nhân viên y tế thực hiện đúng: hướng
dẫn phát hiện sớm, theo dõi sát vàng da, mà không can thiệp quá mức cần thiết gây
lãng ph , lo âu cho thân nhân trẻ; kết hợp với việc cho trẻ nhập viện điều tr đúng
lúc bằng ánh sáng liệu pháp, tránh quá muộn để ph i thay máu.

Footer Page 14 of 89.


Header Page 15 of 89.

2

Ở các nước phát triển, vấn đề vàng da sơ sinh hiện nay tập trung vào việc chủ
động tầm soát trẻ có nguy cơ tăng bilirubin máu nặng trước xuất viện, theo dõi tái
khám theo l ch và điều tr dự phòng k p thời bằng chiếu đèn, nhờ đó tỉ lệ vàng da
nặng đã gi m đến mức tối thiểu. Trong khi đó, nước ta chưa có hệ thống tầm soát
này, nhân viên y tế hoàn toàn b động, chỉ có thể chờ đợi và điều tr cho trẻ tăng
bilirubin máu nặng nếu trẻ được thân nhân đưa đến khám.

Thật vậy, thực tế cho thấy số trẻ nhập viện lại v vàng da nặng vẫn còn nhiều,
và thường đến viện trong t nh trạng tăng bilirubin máu đã tiến triển, đôi khi đã có
dấu hiệu bệnh lý não do bilirubin. Nghiên cứu của Trần Liên Anh tại Viện Nhi
Trung ương, từ 5/2001-5/2002, cho thấy có 28,2% trẻ sơ sinh vàng da nặng đã cần
được thay máu, trong đó 62,5 % trẻ đã có dấu hiệu bệnh lý não do bilirubin trước
nhập viện [1]. Trong nghiên cứu của Nguyễn Lệ B nh, có 140 trẻ sơ sinh ph i thay
máu m i năm trong 2 năm 2005 và 2006 tại bệnh viện Nhi

ồng 1, trong đó có

nhiều trẻ đến trong bệnh c nh bệnh lý não do bilirubin tiến triển [2]. Nghiên cứu
của chúng tôi tại bệnh viện Nhi

ồng 2 giai đoạn 2009-2011 cho thấy trong 1262

trẻ nhập viện v vàng da tăng bilirubin gián tiếp, có 50,4% vào khi đã tăng bilirubin
máu nặng và có 8,7% ph i thay máu [14].
V sao tại Việt Nam, trẻ sơ sinh b vàng da cần điều tr vẫn còn được bà mẹ
đưa đến khám quá muộn và chưa được nhân viên y tế xử tr k p thời? Có ph i 1 v
kiến thức, thái độ và thực hành của bà mẹ về vàng da chưa đúng nên không đưa trẻ
đến khám k p thời? 2 v kiến thức, thái độ và thực hành của nhân viên y tế về vàng
da chưa tốt nên chưa có các biện pháp hướng dẫn bà mẹ theo dõi vàng da, cũng như
chưa đánh giá và xử lý tăng bilirubin máu đúng mức? 3 hay là do kết hợp c hai lý
do trên?
Gi thuyết của chúng tôi là 1 kiến thức của bà mẹ đối với vàng da sơ sinh là
chưa đủ nên có thái độ chần chừ, dẫn đến thực hành thường sai, đưa trẻ đi khám trễ;
2 nhân viên y tế chưa được cung cấp đầy đủ kiến thức cập nhật về vàng da sơ sinh,
nên thái độ và thực hành chưa tốt, chưa hướng dẫn bà mẹ thực hành đúng cách.

Footer Page 15 of 89.



Header Page 16 of 89.

3

Do nhu cầu cấp thiết của vấn đề, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với
mong muốn t m hiểu tỉ lệ các bà mẹ, nhân viên y tế s n khoa và nhi khoa có kiến
thức, thái độ, thực hành đúng về vàng da sơ sinh.
Các nghiên cứu trước đây kh o sát trên từng nhóm đối tượng riêng lẻ, hoặc
bà mẹ, hoặc nhân viên y tế. Các công cụ đo lường sử dụng trong nghiên cứu chưa
được công bố t nh giá tr và độ tin cậy. Do đó, kết qu thu được dễ b nhiễu do
không sử dụng từ ngữ của dân số nghiên cứu, dễ gây mất lòng tin và gi m sự cộng
tác của đối tượng nghiên cứu. V vậy, chúng tôi muốn xây dựng công cụ đo lường
kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh cho từng nhóm đối tượng có giá tr
nội dung và tin cậy.

Footer Page 16 of 89.


Header Page 17 of 89.

4

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
ánh giá kiến thức, thái độ, thực hành của các bà mẹ, nhân viên y tế s n
khoa và nhi khoa về vấn đề vàng da sơ sinh thông qua việc xây dựng công cụ đo
lường có giá tr nội dung và tin cậy.
Mục tiêu chuyên biệt

1. Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về
vàng da sơ sinh, gồm bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để
phỏng vấn và b ng kiểm thực hành về vàng da sơ sinh cho các bà mẹ, nhân viên y tế
s n khoa và nhi khoa.
2. Xác đ nh tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực
hành đúng về vàng da sơ sinh trong nhóm các bà mẹ có con dưới 15 ngày tuổi,
trong nhóm điều dưỡng, nữ hộ sinh, bác sĩ s n khoa, và trong nhóm bác sĩ nhi khoa.
3. Xác đ nh mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành về
vàng da sơ sinh với nhau và với một số yếu tố d ch tễ của các nhóm đối tượng trên.

Footer Page 17 of 89.


Header Page 18 of 89.

5

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh
ể đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da VD sơ sinh SS , cần
có bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để phỏng vấn và b ng
kiểm thực hành về VD SS riêng cho từng nhóm đối tượng nghiên cứu.
1.1.1. Các cách xây dựng công cụ đo lường về kiến thức, thái độ, thực hành
Có nhiều cách để có bộ câu hỏi kh o sát để phỏng vấn cho một nghiên cứu:
-

Nếu có sẵn một bộ câu hỏi phù hợp mục tiêu nghiên cứu, có thể sử dụng

nhưng cần điều chỉnh cho phù hợp với văn hóa và ngôn ngữ của đối tượng nghiên
cứu. V dụ: tập quán mặc quần áo màu vàng cho trẻ để dự phòng VD SS của các bà

mẹ Thổ Nhĩ Kỳ không tồn tại ở nước ta nên không thể đưa vào bộ câu hỏi cho các
bà mẹ Việt Nam [50]. Hay khi hỏi về việc tiêu thụ thức uống có cồn, không nên
dùng nguyên đơn v t nh là 3 ly rượu vang/ ngày đối với người Âu Mỹ cho người
Việt Nam, v người Việt thường uống các loại rượu gạo có nồng độ cồn cao hơn
nhiều… Ngoài ra, khi có khác biệt ngôn ngữ, cần ph i d ch đúng theo quy trình
d ch xuôi, rồi dùng b n d ch d ch ngược lại ngôn ngữ gốc để b o đ m đã chuyển t i
ch nh xác nội dung, sau đó tiến hành nghiên cứu thử .
-

Nếu bộ câu hỏi kh o sát có sẵn chỉ đáp ứng một phần mục tiêu nghiên

cứu, có thể phát triển thêm thêm mục tiêu, thêm đối tượng,… . V dụ: nếu bộ câu
hỏi dành cho nhân viên y tế NVYT cơ sở th phát triển và điều chỉnh cho phù hợp
với NVYT tại bệnh viện BV .
-

Thực tế, một số bộ câu hỏi tự xây dựng được cấu trúc theo suy nghĩ chủ

quan của nhóm nghiên cứu. Cách này thường gặp nhược điểm là sử dụng từ ngữ
hàn lâm, bối c nh và đề mục được thiết lập thuần lý thuyết, không phù hợp với suy
nghĩ, hành động của đối tượng nghiên cứu. Hậu qu tất yếu là đối tượng không
hiểu, không tin tưởng và tr lời không ch nh xác, dẫn đến đo lường không đúng
điều cần đo.

Footer Page 18 of 89.


Header Page 19 of 89.

-


6

Cách tốt nhất để xây dựng bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến

thức thực hành có giá tr và tin cậy là kết hợp kết qu của nghiên cứu đ nh t nh và
nghiên cứu đ nh lượng.
1.1.2. Đặc trưng của công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành
Bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để phỏng vấn và
b ng kiểm thực hành ph i có giá tr nội dung và độ tin cậy chấp nhận được. Khi đó
kết qu thu được sẽ ch nh xác và có thể so sánh trong nhiều nhóm kh o sát, cũng
như cho phép t m mối quan hệ giữa các biến quan tâm [39], [90].
1.1.2.1. Giá trị nội dung của bộ câu hỏi khảo sát kiến thức, thái độ, kiến thức
thực hành để phỏng vấn [43], [105]
Bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để phỏng vấn
được xem là có giá tr nội dung khi đo lường đúng kiến thức, thái độ, kiến thức thực
hành của người được phỏng vấn.

iều này có được khi người được phỏng vấn hiểu

rõ bộ câu hỏi và tin tưởng để tr lời ch nh xác, đúng với kiến thức, suy nghĩ và hành
động của h vào thời điểm kh o sát. Do đó, ph i xây dựng các câu hỏi dựa trên
những từ khóa và đề mục về chủ thể nghiên cứu VD SS sử dụng trong ngôn ngữ
hàng ngày của đối tượng được phỏng vấn, để h tin tưởng, thông hiểu và tr lời
ch nh xác. Các từ khóa và đề mục này chỉ có thể được thu thập một cách tin cậy từ
nghiên cứu đ nh t nh.
Bên cạnh đó, cần xây dựng bộ câu hỏi kh o sát dựa trên khung nghiên cứu,
tức là mô h nh, nhằm giúp gi i th ch một cách duy lý kết qu thu được từ việc đo
lường kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành và hành vi/ thực hành. Thật vậy,
nhiều mối quan hệ trong thực tế khoa h c sức khỏe có thể phức tạp, chứ không đơn

thuần là quan hệ nhân qu như trong d ch tễ - khoa h c sức khỏe. V dụ: dù biết rửa
tay giúp gi m thiểu ngộ độc thức ăn; v sao nhiều người không thực hiện hành động
dự phòng này? VD SS cũng đặt ra vấn đề tương tự: theo dõi sát và điều tr đúng
cách trước khi bilirubin máu tăng quá ngưỡng não hoàn toàn có thể dự phòng VD
nhân, vậy v sao nhiều trẻ SS VD cần điều tr vẫn còn được bà mẹ đưa đến khám
quá muộn và chưa được NVYT xử tr k p thời?... Có nhiều mô h nh sức khỏe ở mức

Footer Page 19 of 89.


Header Page 20 of 89.

7

độ cá thể: mô h nh Các giai đoạn thay đổi Stages of change model , mô h nh Quá
tr nh chấp nhận dự phòng Precaution adoption process model , mô h nh Lý thuyết
hành vi dự kiến Theory of planned behavior và mô h nh Niềm tin sức khỏe
Health belief model . Ở đây, chúng tôi ch n mô h nh Niềm tin sức khỏe để làm
khung xây dựng bộ câu hỏi, v nó phù hợp với nhận thức của người dân nước đang
phát triển hơn các mô h nh còn lại thường dành cho các nước phát triển . Mô h nh
này chú tr ng đến các quá tr nh nhận thức của con người trong việc lý gi i hành vi/
thực hành, nhằm gi i th ch vì sao khi không có triệu chứng rõ ràng của bệnh mà
người ta lại tự nguyện thực hiện các hành vi dự phòng như đi khám bệnh (không có
quan hệ nhân qu . Ngoài ra, mô h nh Niềm tin sức khỏe gi i th ch việc xuất hiện
hành vi dự phòng dựa trên nhận thức về kh năng dễ mắc bệnh, về mức độ trầm
tr ng của bệnh đó, cũng như lợi ch của hành vi dự phòng, động cơ thúc đẩy và các
rào c n thực hiện hành vi dự phòng. Mô h nh giúp gi i th ch việc cá nhân thực hiện
hay không thực hiện hành vi dự phòng trong thực tế, vốn không tuân theo quan hệ
nhân qu [83], [96], [99], [100].


Nhận thức về kh
năng dễ mắc bệnh
(câu 1  m)
Nhận thức về mức
độ trầm tr ng của
bệnh câu n  p)

- Biến số nhân chủng h c
(tuổi, giới…
- Biến số tâm lý xã hội (tầng
lớp xã hội, tác động của
nhóm..)
- Biến số cấu trúc (kiến thức
về bệnh, tiền sử mắc bệnh…

- Nhận thức về lợi ích
của hành vi dự phòng
(câu s  t)
trừ đi
- Nhận thức về rào
c n thực hiện hành vi
dự phòng (câu u v)

Nhận thức về mối
đe d a của bệnh

Kh năng thực hiện
hành vi dự phòng

ộng cơ thúc đẩy

(câu q  r)

Sơ đồ 1.1. Mô h nh Niềm tin sức khỏe
Giá tr nội dung của một bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức
thực hành còn được quyết đ nh bởi kh năng đo được chính xác điều cần đo, nghĩa
là mức độ bao phủ các lĩnh vực nội dung của vấn đề. Giá tr này được chứng minh

Footer Page 20 of 89.


Header Page 21 of 89.

8

bằng kết qu đánh giá và phê bình của một nhóm chuyên gia về lĩnh vực nghiên
cứu[58]. Chuyên gia là người có nhiều kinh nghiệm và tiếp xúc nhiều năm với các
đối tượng nghiên cứu; có thể sử dụng ngôn ngữ của các đối tượng này một cách
nhuần nhuyễn để diễn t các khái niệm hàn lâm, hiểu rõ sự khác biệt văn hóa giữa
các vùng miền, nắm vững các vấn đề thực tế về lĩnh vực nghiên cứu. Hơn nữa, nhờ
kỹ thuật Delphi để xin ý kiến các chuyên gia, nhà nghiên cứu sẽ quyết đ nh được
nên sử dụng từ ngữ, câu hoặc dạng câu hỏi nào phù hợp với thực tế tại nơi tiến hành
nghiên cứu, sao cho người được phỏng vấn dễ hiểu nhất, dễ tr lời sát thực nhất. Kỹ
thuật Delphi sử dụng một loạt các câu hỏi lặp lại để thu thập dữ liệu từ một nhóm
chuyên gia trong lĩnh vực, nhằm giúp tinh l c được các đánh giá chủ quan dựa trên
cơ sở tập thể, nhằm đạt được sự đồng thuận về vấn đề cụ thể: VD SS [57], [116].
1.1.2.2. Chỉ số độ tin cậy của bộ câu hỏi khảo sát kiến thức, thái độ, kiến
thức thực hành để phỏng vấn [42], [93], [105]:

ộ tin cậy, dùng để chỉ tính nhất


quán nội bộ (hay kh năng lặp lại của các kết qu ) của bộ câu hỏi kh o sát kiến
thức, thái độ, kiến thức thực hành được đánh giá qua việc xác đ nh hệ số
Cronbach’s alpha. ây là thước đo độ nhất quán nội bộ phổ biến nhất hiện nay, cho
phép đánh giá mức độ tin cậy của việc thiết lập một “biến tổng hợp” trên cơ sở
nhiều “biến đơn”, dựa trên tương quan trung b nh giữa các biến trong bộ câu hỏi
kh o sát, nhằm kiểm tra sự tương quan giữa các biến quan sát. Giá tr của hệ số
Cronbach’s alpha tối đa là 1,000; và để bộ câu hỏi kh o sát có độ tin cậy chấp nhận
được, giá tr này cần từ 0,600 trở lên.
1.1.2.3. Giá trị nội dung của bảng kiểm thực hành:

ể đánh giá thực hành,

công cụ đo lường th ch hợp ph i là b ng kiểm thực hành. Chỉ có b ng kiểm thực
hành mới cho phép đánh giá ch nh xác, thực tế nhất về thực hành.

ánh giá thực

hành bằng cách phỏng vấn thường chỉ kh o sát được kiến thức thực hành, là những
điều mà cá nhân cho biết là sẽ hay đã làm dựa trên kiến thức đã có, nhưng chưa
chắc được làm thực tế. Thật vậy, thường có sự khác biệt giữa kiến thức và thực
hành, do có nhiều rào c n: điều kiện làm việc, thái độ, thực hành của những người
xung quanh, đánh giá của cấp trên, … như trong mô h nh Niềm tin sức khỏe. Một

Footer Page 21 of 89.


Header Page 22 of 89.

9


người có kiến thức đúng về tác hại của rượu bia, có thể tr lời lúc phỏng vấn rằng
m nh đã/ hay sẽ bỏ rượu bia. Tuy nhiên, chỉ có kiểm tra thực tế mới cho phép xác
đ nh là người đó có thực sự làm việc này không. Người này có thể vẫn tiếp tục uống
rượu bia, do tất c bạn bè đều uống, hay do công việc ph i giao tiếp thường xuyên…
B ng kiểm thực hành giúp đ m b o t nh thống nhất và hoàn chỉnh trong quá
trình kiểm tra việc thực hiện một yêu cầu.

ể đ m b o là b ng kiểm có giá tr nội

dung, cần xây dựng theo mục tiêu đo lường sát hợp với đối tượng được đánh giá,
theo đúng các bước của quy tr nh và có ý kiến đánh giá của chuyên gia về lĩnh vực
nghiên cứu.
1.1.3. Các nghiên cứu khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ
sinh đã được công bố: có một số nghiên cứu trong và ngoài nước được công bố
trong y văn.
1.1.3.1. Nghiên cứu ở nước ngoài:
- Trên bà mẹ
 Nghiên cứu của Amirshaghaghi năm 2008 nhằm kh o sát kiến thức và
thực hành của các bà mẹ Iran về VD SS. Phỏng vấn được thực hiện trên các bà mẹ
có con VD nhập viện thông qua bộ câu hỏi gồm 6 câu về VD SS và nguyên nhân, 4
câu về thực hành khi trẻ VD, 1 câu về nguồn thông tin về VD SS mà bà mẹ đã nhận
được. Có những câu hỏi chưa thật rõ ràng, khó tr lời ch nh xác, v dụ “VD SS có ph i là
t nh trạng nặng và đáng báo động không?”; v chỉ có VD nặng mới là bệnh lý [32].
 Nghiên cứu của Khalesi năm 2008 tại Iran để đánh giá c kiến thức, thái
độ, thực hành của bà mẹ bằng bộ câu hỏi gồm 21 đề mục về phương pháp chẩn
đoán VD, nguyên nhân, biến chứng, các triệu chứng của VD nặng và dự phòng [68].
 Nghiên cứu của Rodrigo năm 2011 tại Srilanka để kh o sát kiến thức, thái
độ và thực hành của bà mẹ thông qua bộ câu hỏi có cấu trúc [98].
 Nghiên cứu của Boo năm 2011 tại Malaysia với mục tiêu đánh giá kiến
thức và thực hành về chăm sóc VD SS trên các bà mẹ sắp sinh hay sau sinh. Bộ câu

hỏi gồm 31 câu hỏi có cấu trúc với các ch n lựa soạn sẵn, gồm 3 phần về kiến thức,
thực hành về VD SS và nguồn thông tin giáo dục th ch hợp cho bà mẹ [38].

Footer Page 22 of 89.


Header Page 23 of 89.

10

 Nghiên cứu của Sutcuoglu năm 2012 tại Thổ Nhĩ Kỳ chỉ kh o sát kiến
thức bà mẹ bằng bộ câu hỏi [109].
 Nghiên cứu của Egube năm 2013 tại Nigeria đánh giá kiến thức, thái độ,
thực hành về VD SS của các bà mẹ sắp sinh, thông qua bộ câu hỏi có cấu trúc và đã
được thử nghiệm trước [49].
-

Trên NVYT: chỉ có kh o sát của Olusoga năm 2006 trên NVYT cơ sở

tại Nigeria được công bố trong y văn. Mục tiêu là đánh giá kiến thức, thái độ và
thực hành thông qua phỏng vấn với bộ câu hỏi tự điền. Bộ câu hỏi gồm 17 đề mục,
tập trung vào cách khám trẻ VD, đ nh nghĩa, mô t VD, nguyên nhân, điều tr và
biến chứng của VD nặng. Năm câu đầu là câu hỏi mở, các câu khác là câu ch n
nhiều ch n lựa. Thực tế, không có câu hỏi nào cho thấy kh o sát về thái độ [88].
Các bộ câu hỏi kh o sát sử dụng trong các nghiên cứu này là tự xây dựng.
Chúng tôi chưa t m thấy nghiên cứu nào công bố cách xây dựng và kết qu lượng
giá giá tr và độ tin cậy của bộ câu hỏi kh o sát. Các nghiên cứu có kh o sát thực
hành về VD SS đều chỉ đánh giá thực hành bằng phỏng vấn mà không bằng b ng kiểm.
1.1.3.2. Nghiên cứu trong nước
- Trên bà mẹ:

 Nghiên cứu của Nguyễn Lệ B nh và cộng sự về kiến thức, thái độ, hành
vi về VD SS của các bà mẹ có con b VD đang điều tr tại BV Nhi đồng 1 và Nhi
đồng 2 năm 2004. Bộ câu hỏi tự thiết lập kh o sát kiến thức, thái độ và hành vi,
gồm 12 câu hỏi, chia làm 3 phần riêng biệt kiến thức, thái độ và hành vi. Tuy nhiên,
thực tế có câu hỏi về thái độ nằm trong phần kh o sát kiến thức, có câu hỏi về kiến
thức lại nằm trong phần kh o sát hành vi. Các câu hỏi về kiến thức chưa thật sự
kh o sát kiến thức cần thiết về VD SS. Bộ câu hỏi này còn bao gồm c phần kh o
sát thực hành về VD SS của NVYT qua phỏng vấn bà mẹ [2].
 Kh o sát về kiến thức, thái độ và thực hành về VD SS trong nghiên cứu
của Võ Th Tiến năm 2009 thực hiện trên các bà mẹ đang có con nằm điều tr VD
tại khoa Nhi tại BV đa khoa Tiền Giang. Bộ câu hỏi là tự xây dựng, gồm 7 câu kh o
sát về kiến thức, 1 câu về thái độ, 1 câu về thực hành. Có câu hỏi dễ tạo khuynh

Footer Page 23 of 89.


Header Page 24 of 89.

11

hướng cho người được phỏng vấn ch n câu tr lời đúng dù không có kiến thức đúng
về vấn đề v dụ câu 3. VD có hại như thế nào? A. Ảnh hưởng đến não; B. Tác hại
khác; C. Không biết . Cũng có câu hỏi 4 ch n 1 nhưng không có câu tr lời nào là
hoàn toàn đúng v dụ câu 4. Làm thế nào nhận biết trẻ VD? A. Bà mẹ thấy con VD;
B. Mắt vàng; C. R i qua ánh sáng mặt trời; D. Không biết [17].
-

Trên NVYT: Chưa thấy nghiên cứu trong nước về kiến thức, thái độ,

thực hành của NVYT được công bố.

Hai nghiên cứu trên được thực hiện thông qua bộ câu hỏi tự xây dựng; và
chưa công bố quá tr nh xây dựng cũng như cách đánh giá giá tr và độ tin cậy của bộ
câu hỏi kh o sát. Thực hành cũng được đánh giá bằng phỏng vấn.
Tóm lại, công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về VD SS sử dụng
trong các nghiên cứu trên đây, kể c trong và ngoài nước, đều là tự xây dựng.
Chúng tôi chưa thấy nghiên cứu nào công bố cách xây dựng bộ câu hỏi kh o sát,
cũng như cơ sở và kết qu lượng giá giá tr nội dung và độ tin cậy của nó. Các
nghiên cứu có kh o sát thực hành về VD SS đều chỉ đánh giá thực hành bằng phỏng
vấn mà không bằng b ng kiểm. Chúng tôi cũng chưa t m thấy nghiên cứu nào kh o
sát đồng thời trên c NVYT và bà mẹ, là các nhóm đối tượng gắn bó chặt chẽ và
quyết đ nh trong xử lý vấn đề VD SS.
1.2. Tổng quan về vàng da sơ sinh
Hiểu biết về VD SS được t ch lũy qua nhiều thế kỷ. Năm 1473, Metlinger là
người đầu tiên ghi nhận VD ở trẻ SS; và đến những năm 60 của thế kỷ trước, những
hiểu biết này đã đạt nhiều tiến bộ đáng kể, xây dựng nền t ng cho sinh lý bệnh và
điều tr hiện nay [40].
Bilirubin là một trong những s n phẩm cuối trong chu i gián hóa của heme.
Bilirubin tăng trong máu lắng đ ng trong da và niêm mạc, làm da niêm trẻ có màu
vàng cho phép phát hiện trên lâm sàng. Ở trẻ SS, khi bilirubin toàn phần >7mg%,
triệu chứng VD sẽ xuất hiện. Nồng độ bilirubin toàn phần trong máu tại một thời
điểm là kết qu của lượng bilirubin được tạo ra trừ đi phần đã th i loại dưới dạng

Footer Page 24 of 89.


Header Page 25 of 89.

12

liên hợp. Khi 2 quá tr nh này cân bằng, lượng bilirubin trong máu ở mức an toàn, da

trẻ vàng vừa và VD được g i là sinh lý. Ngược lại, trong một số trường hợp,
bilirubin được s n xuất quá nhiều so với lượng được đào th i, bilirubin trong máu sẽ
tăng cao và gây VD nặng. Hiếm hơn nữa, bilirubin tự do trong máu tăng quá cao
lắng đ ng vào mô não và gây bệnh lý não do bilirubin bất hồi phục. Bệnh lý não do
bilirubin không chỉ là một trong những bệnh lý tốn kém nhất, mà còn là n i đau khổ
và mất mát sâu nặng cho gia đ nh và b n thân trẻ [64].
1.2.1. Dịch tễ học
Trong giai đoạn SS, VD tăng bilirubin gián tiếp chiếm 8-10 % các trường
hợp bệnh lý và đứng thứ 5 trong các nguyên nhân nhập viện. Tại Hoa Kỳ, VD tăng
bilirubin gián tiếp gặp ở 25 – 50% trẻ đủ tháng và 80% trẻ non tháng. Có 6,1% trẻ
SS đủ tháng khoẻ mạnh có bilirubin máu đạt đến 13 mg%, và 3% có thể tăng đến 15
mg%. Bilirubin máu cũng thay đổi theo chủng tộc và cân nặng lúc sinh. Theo
chương tr nh hợp tác quốc gia về chu sinh của Hoa Kỳ, có 6,2% trẻ SS da trắng và
4,2% SS da đen với cân nặng > 2.500 g có bilirubin máu >12,9 mg%; cũng như
10% - 20% trẻ với cân nặng lúc sinh < 2.500g có bilirubin máu > 15mg% trong tuần
đầu tiên sau sanh [78].
Theo thống kê năm 1997 tại Hoa Kỳ, có 1,25% trẻ có bilirubin máu cao hơn
bách phân v thứ 95 theo giờ tuổi; 3, 2% trẻ cần chiếu đèn và 0,05% trẻ cần thay
máu. Trong 2 nghiên cứu lớn ở Bắc California năm 2003 trên trẻ đủ tháng và non t,
có lần lượt 2% trẻ có bilirubin máu hơn 20 mg/dL; 0,14% hơn 25 mg/dL và 0,01%
hơn 30 mg/dL [85], [86]. Một nghiên cứu khác trong vùng Caribbean cho thấy có
4,6% trẻ SS tăng bilirubin máu nặng [56]. Nghiên cứu ở Nova Scotia năm 2008 cho
thấy 0,6% trẻ đủ tháng và non t có bilirubin máu ≥ 19 mg/dL [59]. Các trẻ này có
thể b tổn thương thần kinh vĩnh viễn nếu không được điều tr k p thời.
Diễn đàn về Chất lượng Toàn quốc của Hoa kỳ đã tuyên bố VD nhân là 1
trong 28 bệnh lý trầm tr ng và là bệnh lý nhi khoa duy nhất trong danh sách có thể
dự phòng được và cần tránh để không x y ra nữa. Tuy nhiên, cho đến giờ, VD nhân
vẫn tiếp tục xuất hiện, gây tử vong trong 10% ca và để lại di chứng trong ít nhất

Footer Page 25 of 89.



×