Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Ngữ Văn 11( trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.62 KB, 157 trang )

Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
Trờng Hữu Nghị 80
Giáo án Ngữ Văn lớp 11

Họ Tên : Đỗ Việt Minh
1
Năm học:2007- 2008
Tiết 1+
2 Vào phủ chúa Trịnh
( Trích Thợng kinh kí sự)
- Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu bài học:
- Cảm nhận giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cùng thái độ và tấm lòng
của một danh y thông qua việc phản ánh cuộc sống, cung cách sinh hoạt nơi phủ
chúa.
- Ngòi bút kí sự chân thực đầy hấp dẫn.
* Trọng tâm:
Giá trị hiện thực sâu sắc cùng thái độ và tấm lòng của một danh y.
B. Phơng tiện thực hiện:
SGK,SGV, Giáo án, sách bài tập.
C. Cách thức tiến hành:
Đọc sáng tạo, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:
I. KTBC- kiểm tra vở soạn.
II.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Nêu những nét chính về cuộc đời
LHT ?
Cho biết vài nét về bộ Hải thợng
y tông tâm lĩnh ? Tác phẩm VH
đặc sắc của LHT ?


* Kí sự là thể kí, ghi chép sự việc,
câu chuyện có thật và tơng đối
hoàn chỉnh.
Em có nhận xét gì về LHT ?
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
- Lê Hữu Trác(1724-1791), hiệu là Hải Th-
ợng Lãn Ông.
- Quê:Yên Mĩ- Hng Yên
- Gia đình: có truyền thống học hành thi
cử, đỗ đạt làm quan.
- Bản thân: Ông không chỉ là một danh y
tàI giỏi mà còn soạn sách, mở trờng dạy
nghề thuốc để truyền bá y học.
2.Tác phẩm:
Sự nghiệp của ông đợc tập hợp trong bộ
Hải thợng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển,
biên soạn trong gần 40 năm, là tp y học
xuất sắc nhất thời TĐ.
- Quyển cuối làThợng kinh kí sự (kí sự lên
kinh) một tác phẩm VH đặc sắc.
+ Tập kí bằng chữ Hán, viết năm 1782
+ Nội dung: ghi lại những điều mắt thấy tai
nghe từ khi nhận lệnh vào kinh chữa bệnh
cho thế tử Cán đến lúc xong việc trở lại H-
ơng Sơn.
LHT không những là một danh y giỏi mà
còn là một nhà văn, nhà thơ có những đóng
góp đáng ghi nhận cho nền VH nớc nhà.
2

Cho biết vị trí đoạn trích ?
Tìm những chi tiết miêu tả quang
cảnh nơi phủ chúa ?
Nhận xét về quang cảnh nơi phủ
chúa ?
Trình bày cung cách sinh hoạt nơi
phủ chúa ?
HS đọc bài thơ.
3. Vị trí đoạn trích
Đến kinh đô Lê Hữu Trác đợc sắp xếp ở
nhà ngời em của Quận Huy Hoàng Đình
Bảo. Sau đó đợc đa vào phủ chúa Trịnh
để khám bệnh cho thế tử Cán.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1.Cảnh sống nơi phủ chúa và thái độ của
tác giả:
a. Quang cảnh:
- Vào phủ chúa phải qua nhiều lần cửa, mỗi
cửa đều có vệ sĩ canh gác, ra vào phải có
thẻ.
- Trong khuôn viên phủ chúa có Hậu mã
quân túc trực để truyền lệnh.
- Trong phủ có nhà Đại đờng, gác tía; kiệu
son, võng điều; đồ nghi trợng đều sơn son
thếp vàng
- Đến nội cung của thế tử: qua năm sáu lần
trớng gấm, trong phòng thắp nến, có sập
vàng, ghế rồng sơn son thếp vàng, hơnh
hoa ngao ngạt
Quang cảnh cực kì tráng lệ, lộng lẫy, uy

nghiêm uy quyền tối thợng của nhà
chúa.
b. Cung cách sinh hoạt:
- Thầy thuốc lên cáng vào phủ thì đầy tớ
chạy hét đờng.
- Trong phủ:
+ Ngời giữ cửa truyền báo rộn ràng
+ Ngời có việc quan đi lại nh mắc cửi
+ Lính canh nghiêm nhặt
- Lời lẽ khi nhắc đến chúa và thế tử: uy
nghiêm(Thánh thợng ngự, yết kiến; hầu
mạch, Đông cung thế tử )
- Chúa Trịnh: có các phi tần chầu chực
xung quanh, thầy thuốc không đợc nhìn
mặt chúa, xem bệnh xong chỉ đợc viết tờ
khảI để dâng lên chúa.
- Thế tử: 5,6 tuổi có đến bảy tám thầy
thuốc phục dịch; mấy ngời đứng hầu. Thầy
thuốc trớc và sau khi xem bệnh đều phải
quỳ lạy
- Ăn uống: mâm vàng, chén bạc, đồ ăn toàn
của ngon vật lạ
Cung cách sinh hoạt xa hoa, cầu kì, cao
3
Nhận xét về cung cách sinh hoạt?
Cho biết thái độ của tấc giả trớc
quang cảnh và cách sinh hoạt nơi
phủ chúa ?
Nơi ở của thế tử đợc miêu tả ntn ?
Nêu nhận xét về nơi ở đó ?

Hình hài của thế tử ra sao ?
Thái độ của LHT trớc căn bệnh
của thế tử ?
Nhận xét về con ngời LHT?
sang đầy uy quyền của nhà chúa.
c. Thái độ của tác giả:
- Bàng hoàng, sững sờ, bất ngờ(Bài thơ; B-
ớc chân tới đây khác hẳn ng ời th-
ờng)
- Không đồng tình với cuộc sống xa hoa h-
ởng lạc của những ngời giữ trọng trách
quốc gia: tôi mới biết nhà đại gia
- Những thứ quyền cao, chức trọng, sơn son
thếp vàng chỉ là phù phiếm, hình thức
bên ngoài che đậy cái bẩn thỉu. LHTrác là
con ngời không thiết tha với danh lợi, với
quyền quý cao sang.
2. Hình ảnh thế tử Cán và thái độ của ng-
ời thầy thuốc.
a. Hình ảnh thế tử Cán:
- Lối vào: đi trong tối om, qua năm sáu lần
trớng gấm.
- Nơi ngự: đặt sập vàng, cắm nến to, ghế
đồng sơn son thếp vàng, nệm gấm. Gần
chục ngời đứng hầu sau tấm màn; cung nữ
xúm xít, hơng hoa ngào ngạt
Nơi ở thiếu sinh khí, thế tử bị quây tròn,
bọc kín trong không gian lạnh lẽo vô hồn.
- Hình hài:
+ Mặc áo đỏ, ngồi trên sập vàng

+ Biết khen ngời giữ phép tắc
+ Khi cởi áo: tinh khí khô hết, da mặt khô,
rốn lồi to, gân xanh, chân tay gầy gò,
nguyên khí đã hao mòn
Con ngời ốm yếu, suy kiệt sinh lực; một
cơ thể đang chết dần chết mòn.
b. Thái độ của ngời thầy thuốc:
- Chỉ ra căn bệnh và nguyên nhân của nó:
vì thế tử .tạng phủ yếu đi
- Trong t tởng luôn có sự mâu thuẫn giữa:
+ Đa ra cách chữa hợp lí, có hiệu quả> <
chúa sẽ tin dùng, bị công danh trói buộc.
+ Chữa cầm chừng, vô thởng vô phạt > <
tráI với y đức, trái với lơng tâm, phụ lòng
ông cha.
+ Kết quả: lơng tâm, phẩm chất trung thực
của ngời thầy thuốc đã thắng suy nghĩ ích
kỉ, nhỏ nhen.
Một thầy thuốc giỏi,có kiến thức sâu
rộng, giàu kinh nghiệm.Một thầy thuốc có
4
Nhận xét về bút pháp kí sự của
LHT ?
HS rút ra kết luận.
lơng tâm và đức độ; khinh thờng danh lợi,
thích cuộc sống thanh đạm, giản dị và tự
do.
3. Vài nét về bút pháp kí sự của tác giả:
- Bao trùm là tính chân thực của tác phẩm.
- Quan sát tỉ mỉ

+ Quang cảnh phủ chúa
+ Nơi ở của thế tử
- Ghi chép trung thực, không hề h cấu
+ Ngồi chờ ở phong trà, bữa cơm sáng
+ Xem bệnh của thế tử, kê đơn
- Ngôn ngữ giản dị, mộc mộc
- Thuật lại sự việc theo thời gian một cách
tự nhiên.
4.Tổng kết:
- Đoạn trích ghi lại một cách chân thực,
sinh động cảnh và nếp sinh hoạt trong phủ
chúa. Đồng thời khẳng định, ca ngợi tài
năng, nhân cách cao đẹp của một danh y
coi thờng danh lợi, sống y đức, thích cuộc
sống tự do nơi dân dã.
- Với tài quan sát và cách kể chuyện hấp
dẫn, LHT góp phần khẳng định vai trò, tác
dụng của thể kí đối với hiện thực đời sống.
III. Củng cố:
- LHT : một thầy thuốc giỏi, một nhà văn nhà thơ có nhiều đóng góp
- Đoạn trích vào phủ chúa Trịnh mang đậm giá trị hiện thực và nhân cách
cao đẹp của một danh y.
- Ngòi bút kí sự đầy hấp dẫn bởi tài năng nghệ thuật của ông.
IV. Dặn dò:
- Học bài, đọc lại đoạn trích
- Chuẩn bị bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
Tiết 3 Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
5
A. Mục tiêu bài học:
- Thấy đợc mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng

của cá nhân
- Trên cơ sở vận dụng từ ngữ và qui tắc chung hình thành năng lực lĩnh hội
những nét riêng trong lời nói và khả năng sáng tạo của cá nhân.
- Tôn trọng, giữ gìn và phát huy bản sắc ngôn ngữ của dân tộc.
* Trọng tâm:
- Tìm hiểu cái chung của ngôn ngữ ở mỗi con ngời: các yếu tố ngôn ngữ
chung, các quy tắc chung, các phơng thức chung.
- Tìm đợc cái riêng trong lời nói cá nhân trên cơ sở sáng tạo từ cái chung.
- Mối quan hệ biện chứng giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
B. Phơng tiện thực hiện:
SGK, SGV,GA,sách bài tập.
C. Cách thức tiến hành:
Đọc , thảo luận, gợi tìm, nêu câu hỏi, HD thảo luận và trả lời. D.
Tiến trình dạy học:
I. KTBC vở soạn :
II.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV HS Nội dung cần đạt
HS đọc SGK từ ngôn ngữ là... xã
hội
Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung
của xã hội ?
Nêu yếu tố chung trong ngôn ngữ
của cộng đồng ?
Yêu cầu HS lấy thêm VD.
Nêu qui tắc và phơng thức chung?
I. Tìm hiểu chung:
1. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội:
- Muốn giao tiếp với nhau, xã hội phải có
một phơng tiện chung. Trong đó phơng tiện
quan trọng là ngôn ngữ.

- Ngôn ngữ là tài sản chung của cộng đồng.
Mỗi cá nhân phải nắm vững các qui tắc, các
yếu tố của nó để sử dụng tài sản chung có
hiệu quả.
2. Tính chung của ngôn ngữ đợc biểu hiện
qua những phơng diện:
- Các yếu tố:
+ Các âm (nguyên âm, phụ âm)và các thanh
điệu.
+ Các tiếng( các âm tiết) tạo bởi các âm và
thanh
VD: nhà, chiếc, vô...
+ Các từ: nhà , xe đạp , tàu thuỷ...
+ Các ngữ cố định( thành ngữ, quán ngữ)
VD:
Thuận vợ thuận chồng;
Giàu nứt đố đổ vách;
Nói tóm lại;
Của đáng tội...
- Các qui tắc và phơng thức chung:
+ Qui tắc cấu tạo các kiểu câu
6
HS cho ví dụ.
Ví dụ - SGK
Ví dụ SGK
GVHDHS làm bài tập một.
HS suy nghĩ và trả lời bài hai.
Câu đơn (đặc biệt, bình thờng)
Câu ghép ( đẳng lập, chính phụ)
- Phơng thức chuyển nghĩa từ:

Chuyển từ nghĩa gốc sang nghĩa phát sinh
3. Lời nói sản phẩm riêng của cá nhân:
- Khi giao tiếp, cá nhân phải sử dụng ngôn
ngữ chung để đáp ứng nhu cầu giao tiếp
- Song nó cũng mang sắc thái cá nhân
+ Giọng nói (trong, trầm...)
+ Vốn từ ngữ: phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, vốn sống,...
+ Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ
ngữ chung quen thuộc để tạo nên sự biểu
hiện mới
+ Tạo ra các từ mới: Lúc đầu do cá nhân
dùng, sau đó đợc cộng đồng chấp nhận
+ Việc vận dụng linh hoạt qui tắc chung, ph-
ơng thức chung: Đó là sản phẩm của cá
nhân có sự chuyển hoá linh hoạt so với qui
tắc và phơng thức chung nh chọn vị trí từ,
tỉnh lợc, tách câu...
Biểu hiện rõ nhất trong lời nói cá nhân là
phong cách ngôn ngữ cá nhân. Điều này
thấy rõ ở các nhà văn nổi tiếng.
Tóm lại: Ngôn ngữ là tài sản chung, là
phơng tiện giao tiếp chung của cả cộng
đồng. Lời nói là sản phẩm đợc cá nhân tạo
ra trên cơ sở vận dụng các yếu tố chung và
tuân thủ các qui định chung.
II. Luyện tập:
1. Từ thôi đ ợc dùng với nghĩa: chấm
dứt, kết thúc cuộ đời. Nhằm diễn đạt nỗi đau
của Nguyễn Khuyến khi nghe tin bạn mất,

đồng thời cũng là cách nói giảm nhẹ nỗi mất
mát không gì bù đắp nổi.
2. * Trật tự sắp xếp từ ngữ theo cách riêng
của Hồ Xuân Hơng.
- Các cụm danh từ đều sắp xếp danh từ trung
tâm ở trớc tổ hợp định từ + danh từ chỉ loại:
+ Rêu +(từng + đám)
+ Đá + ( mấy + hòn)
- Các câu đều sắp xếp bộ phận vị ngữ đứng
trớc bộ phận chủ ngữ.
- Các động từ kết hợp với các bổ ngữ
* Hiệu quả: Cách sắp xếp tạo nên âm hởng
mạnh cho câu thơ và tô đậm hình tợng thơ.
7
Mỗi loài cá// kích thớc, màu sắc
Kiểu áo// màu, chất liệu
Đó là tâm trạng phẫn uất, bớng bỉnh, ngang
ngạnh của thiên nhiên cũng là của thi sĩ.
3. Tìm thêm VD thể hiện mối quan hệ giữa
cái chung và cái riêng nh quan hệ ngôn
ngữ chung của XH và lời nói riêng của cá
nhân:
- Quan hệ giữa giống loài và từng cá thể
động vật.
- Mô hình thiết kế chung với một sản phẩm
đợc tạo ra.

III. Củng cố:
- Mối quan hệ hữu cơ giữa ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội với lời
nói sản phẩm riêng của cá nhân.

- Nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân.
IV. Dặn dò:
- Học bài và làm tiếp bài tập 3 (SGK trang 13)
- Chuẩn bị viết bài số một : nghị luận xã hội.
Tiết 4 Viết bài làm văn số một
Nghị luận xã hội
8
A. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và kì II lớp 10
- Viết bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập
của học sinh THPT.
* Trọng tâm:
Viết bài một cách trung thực, phản ánh đúng chất lợng bài nghị luận xã hội.
B.Phơng tiện thực hiện:
SGK, SGV,GA.
C. Cách thức tiến hành:
Đọc, hớng dẫn chung.
D. Tiến trình dạy học:
I. KTBC;
Trình bày các bớc trớc khi viết bài văn NL?
( phân tích đề, lập dàn ý)
II.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Nhắc lại bố cục của bài văn nghị luận?
Nêu cách lập luận văn nghị luận ?
Học sinh đọc đề số hai và trả lời :
+ Vấn đề cần nghị luận là gì ?
+ Xác định các luận điểm ?
I. Hớng dẫn chung:
1. Bố cục:

- Mở bài: Nêu vấn đề cần nghị luận.
- Thân bài:Triển khai các luận điểm,
luận cứ.
- Kết bài:
+ Tổng hợp nội dung
+ Gợi mở suy nghĩ hoặc nêu cảm nghĩ
2. Lập luận:
- Cách xây dựng luận điểm, luận cứ,
cách lập luận.
- Các thao tác.
II. Gợi ý cách làm bài:
1. Đọc kĩ đề bài để:
* Xác định vấn đề cần nghị luận:
Vai trò của ngời có tài, có đức trong sự
nghiệp xây dựng đất nớc.
* Xác định luận điểm, luận cứ và thao
tác lập luận:
- Ngời tài, đức là ngời có học vấn, có
đạo đức, có khả năng ứng dụng hiểu
biết của mình trong cuộc sống.Họ thiết
tha đóng góp công sức để xây dựng đất
nớc.
( lí lẽ + dẫn chứng)
- Tại sao ngời tài, đức lại có vai trò
quan trọng trong sự nghiệp xây dựng
đất nớc.
( lí lẽ + dẫn chứng)
9
Đề số một và ba SGK trang 14HS
tự đọc.

- Nhiệm vụ của ngời HS.
( lí lẽ )
2. Lập dàn ý và viết bài:
- Dựa vào kết quả phân tích để lập dàn
ý.
- Dựa vào dàn ý để viết bài.
III. Đề bài số một:
Hãy bày tỏ ý kiến của em về phơng
châm học đi đôi với hành.

III. Củng cố:
- Nắm chắc kiến thức và kĩ năng về làm văn nghị luận.
- Viết bài nghị luận xã hội có nội dung sát thực với đời sống và học tập của
học sinh.
IV. Dặn dò:
Chuẩn bị bài Tự tình II.
Tiết 5 Tự tình II
- Hồ Xuân Hơng -
A. Mục tiêu bài học:
10
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trớc tình cảnh éo le và
khát vọnh sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hơng.
- Tài năng nghệ thuật thơ nôm của HXH: Thơ Đờng bằng tiếng Việt,cách
dùng từ, hình ảnh giàu sức biểu cảm, táo bạo,tinh tế.
* Trọng tâm:
- Tâm trạng buồn tủi, phẫn uất và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của
HXH.
- Tài năng nghệ thuật thơ Nôm của HXH.
B. Phơng tiện thực hiện:
SGK,SGV, Giáo án, sách bài tập.

C. Cách thức tiến hành:
Đọc sáng tạo, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:
I. KTBC- kiểm tra vở soạn:
Em hãy cho biết thái độ và nhân cách của ngời thầy thuốc khi xem bệnh cho
thế tử Cán ?
II.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Cho biết vài nét về cuộc đời
HXH ?
Trình bày những nét chính về sự
nghiệp thơ HXH ?
Nhận xét về cuộc đời và thơ
HXH ?

Cho biết thể loại và bố cục bài
thơ ?
Tâm trạng nhân vật trữ tình diễn
ra trong thời gian, không gian
I.Tìm hiểu chung:
1. Cuộc đời tác giả:
- Quê Nghệ An, sống chủ yếu ở Thăng Long.
- Đi nhiều nơi, có quan hệ thân thiết với nhiều
danh sỹ.
- Cuộc đời và tình duyên có nhiều ngang trái.
2. Sự nghiệp sáng tác:
- Tập Lu Hơng kí (24 bài chữ Hán và 26 bài
chữ Nôm )
- Nội dung: + Tiếng nói thơng cảm đối với
phụ nữ

+ Sự khẳng định và đề cao vẻ đẹp,
khát vọng của ngời phụ nữ.
3. Nhận xét:
- Cuộc đời không suôn sẻ
- Giọng thơ: trào phúng, trữ tình, đậm chất
dân gian.
II. Đọc hiểu:
1. Vài nét về bài thơ Tự tình II:
- Nằm trong chùm thơ Tự tình của HXH
- Bài thơ Nôm Đờng luật mô phỏng thơ Đờng
luật
- Bài thơ chia 2 đoạn
+ 4 câu đầu: Nỗi lòng trong cảnh cô đơn
+ 4 câu cuối: Thái độ và sự tuyệt vọng
2. Nỗi thơng mình trong cảnh cô đơn(4 câu
đầu):
- Thời gian và không gian:
11
nào ? Cho nhận xét ?
( Tiếng trống canh dồn càng làm
cho đêm thêm tĩnh lặng nghệ
thuật lấy cái động gợi cái tĩnh)
Xuân Hơng cảm nhận duyên
phận của mình ra sao ?
( Nhịp điệu 1/3/3: nhấn mạnh sự
bẽ bàng)
Cho biết nỗi niềm(tâm sự) của
HXH ?
(Chú ý nghệ thuật đối câu 3 và 4
làm nổi bật bi kịch về thân phận

ngời phụ nữ cô đơn)
Cảnh thiên nhiên đợc cảm nhận
qua tâm trạng của HXH ntn ?
Cho biết nghệ thuật độc đáo mà
HXH thể hiện ?
Cho biết tâm trạng của nhân vật
trữ tình ?
- Đêm khuya lúc con ngời và cảnh vật đang
chìm trong tĩnh lặng.
+ Văng vẳng trống canh dồn : âm thanh
văng vẳng của tiếng trống từ chòi canh xa đa
lại với nhịp điệu gấp gáp nh thúc giục thời
gian trôi nhanh.
Âm thanh dồn dập của tiếng trống dồn canh
trong đêm khuya thanh vắng không chỉ là sự
cảm nhận về thời gia, không gian mà còn là
sự rối bời của tâm trạng.
- Duyên phận: trơ cái hồng nhan
Dung nhan của ngời thiếu nữ lì ra, chai đi,
mất hết cảm giác trớc cảnh vật và cuộc đời
(đảo từ nhấn mạnh ).Phải chăng đay là sự
thách thức, nhng phía sau đó là nỗi đau buồn,
xót xa đén cực độ của một kiếp hồng nhan.
HXH đã cảm nhận đợc sự bẽ bàng của duyên
phận.
- Mợn chén rợu để tiêu sầu, nhng càng uống
lại càng tỉnh. Càng tỉnh lại càng buồn.
- Hình ảnh Vầng trăng... cha tròndiễn tả
tuổi xuân qua đi mà hạnh phúc vẫn cha có.
Bốn câu thơ đầu thể hiện nỗi lòng của nhân

vật trữ tình trong cảnh cô đơn, đồng thời cũng
bộc lộ khát vọng hạnh phúc tuổi xuân.
3. Thái độ của nhân vật trữ tình:
- Cảnh thiên nhiên:
Những đám rêu yếu mềm mọc xiên ngang
mặt đất
Đá mấy hòn cũng đâm toạc chân mây
+ Thiên nhiên tiềm ẩn một sức sống. Nó đang
bị nén xuống nhng đã bắt đầu bật lên mạnh
mẽ.
+ Nghệ thuật đảo ngữ làm nổi bật sự phẫn
uất của đất đá, cỏ cây nhng cũng là sự phẫn
uất của tâm trạng
+ Những động từ mạnh xiên, đâmkết
hợp với bổ ngữ ngang, toạc thể hiện sự
ngang ngạnh, bớng bỉnh.
- Thái độ:
+Ngán chán ngán, ngán ngẩm nỗi đời éo
le, bạc bẽo vì mùa xuân này đi qua, mùa xuân
khác lại đến nhng với con ngời tuổi xuân
không trở lại. Đây là tâm trạng đau buồn, tủi
cực của ngời đàn bà quá lứa đang trải qua sự
mòn mỏi, đợi chờ.
12
Nghệ thuật tăng tiến nhấn mạnh
vào sự nhỏ bé.
Em có nhận xét gì về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ ?
+ Tình duyên vốn đã ít ỏi mảnh tìnhnhng
cũng không tròn mà lại san sẻđến mức tí

- Con con(quá ít ỏi). Đây là lời than thân,
trách phận của một ngời mang thân đi làm lẽ.
Bốn câu thơ cuối là tâm trạng phẫn uất, thái
độ chán ngán nỗi đời và bi kịch tuyệt vọng
cảu nhân vật trữ tình.
4. Tổng kết:
- Nội dung:
+ Bài thơ nói lên bi kịch và khát vọng sống,
khát vọng hạnh phúc của HXH.
+ý nghĩa nhân văn: trong buồn tủi, ngời phụ
nữ vẫn gắng gợng vợt lên số phận nhng cuối
cùng vẫn rơi vào bi kịch.
- Nghệ thuật:
+ Sử dụng từ ngữ giản dị, đặc sắc (trơ, xiên,
đâm, toạc...)
+ Hình ảnh giàu sức gợi cảm( trăng khuyết
cha tròn; rêu xiên ngang; đá đâm toạc...)
để diễn tả các biểu hiện tinh tế của tâm trạng.
III. Củng cố:
- Nữ thi sĩ có giọng thơ trào phúng, trữ tình, đậm chất dân gian.
- Tâm trạng và bi kịch tuyệt vọng của nhân vật trữ tinhftrong cảnh cô đơn.
IV. Dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài: Mùa thu câu cá.
Tiết 6 Câu cá mùa thu
- Nguyễn Khuyến -
A. Mục tiêu bài học:
- Cảm nhận vẻ đẹp của cảnh thu làng cảnh Việt Nam.
- Tấm lòng yêu thiên nhiên, đất nớc của thi nhân.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình,

* Trọng tâm:
- Cảnh thu với những chi tiết điển hình cho thu làng cảnh Việt Nam.
13
- Tình thu: tình yêu thiên nhiên, đất nớc và tâm trạng u uẩn của tác giả.
- Thành công về nghệ thuật: tả cảnh, tả tình.
B. Phơng tiện thực hiện:
SGK,SGV, Giáo án, sách bài tập.
C. Cách thức tiến hành:
Đọc sáng tạo, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:
I. KTBC- kiểm tra vở soạn:
Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Tự tình II của HXH ? Cho biết ý nghĩa
nhân văn toát lên từ bài thơ là gì ?
II.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Cho biết các nét chính về cuộc
đời NK ?

Nêu những nét chính về sự
nghiệp sáng tác của NK và nội
dung thơ của ông ?

HS đọc bài thơ.
Cho biết bố cục của bài thơ ?
I. Tìm hiểu chung:
1. Cuộc đời:
- Hiệu Quế Sơn (1835 1909 )
- Quê Bình Lục Hà Nam
- Gia đình: nhà nho nghèo
- Bản thân:

+ Học giỏi, đỗ đầu 3 kì thi(hơng, hội, đình)đ-
ợc gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
+ Làm quan hơn 10 năm, sau về sống và dạy
học ở quê nhà.
+ Một con ngời có cốt cách thanh cao, có tấm
lòng yêu nớc, thơng dân, kiên quyết không
hợp tác với thực dân Pháp.
2. Sự nghiệp sáng tác:
- Chữ Hán và chữ Nôm
- Số lợng trên 800 bài thơ, văn, câu đối.
- Nội dung thơ:
+ Tình yêu quê hơng đất nớc, gia đình, bạn
bè.
+ Phản ánh cuộc sống nghèo khổ, thuần hậu,
chất phác của nhân dân.
+ Thái độ châm biếm, đả kích bọn thực dân,
phong kiến.
- Đóng góp lớn nhất cho nền văn học VN:
Thơ Nôm viết về làng cảnh + thơ trào phúng.
II. Đọc - hiểu:
1. Tìm hiểu bài thơ:
- Nằm trong chùm thơ thu của Nguyễn
Khuyến
- Bố cục 2 cách:
+ Theo bố cục thơ Đờng luật: 2 -2 -2-2
+ Theo cảm xúc: cảnh thu và tình thu.
2. Cảnh thu:
- Cảnh thu đợc đón nhận từ ao làng quen
14
Cảnh thu đợc đón nhận từ đâu?

Cảm nhận về sóng thu, lá thu?
Cảm nhận về trời thu và ngõ làng
quê ?
Cho biết t thế của ngời câu cá?
( Cá đâugợi sự mơ hồ không
xác định)
Cho biết tâm trạng của nhà thơ?
thuộc
+ Cái lạnh lẽo của ao thu làm cảnh thu tĩnh
lặng hơn và nh đang thấm tận cõi lòng thi sĩ.
+Nớc thu: trong veo, nó nh xanh hơn, trong
hơn đến mức ta có thể nhìn tận đáy ao
- Trên mặt nớc xuất hiện chiếc thuyền câu với
dáng dấp tẻo teo- rất phù hợp với khung ao
làng (cha thấy ngời, nhng đây là dấu hiệu của
cuộc sống).
- Gió nhè nhẹ làm sóng nớc lăn tăn (hơi gợn)
nớc ao nh xanh hơn .Lá cây khẽ xao động.
Tiếng vèovút qua, chiếc lá vàng đã nằm
sóng soài trên sóng nớc.
- Bầu trời thu xanh ngắtvới tầng mây lơ
lửng nh cao hơn, xanh hơn.
- Ngõ trúc con đờng làng quanh co quen
thuộc hun hút không một bóng ngời. Có lẽ
ngời dân đã đi làm đồng nên khách vắng
teo.
Nguyễn Khuyến đã thu nhỏ,đã khép kín
khung cảnh mùa thu làng quê vào cái khung
ao bé tí (Xuân Diệu) và đã thâu tóm đợc cả
thần thái của vùng quê Bắc Bộ.

3. Tình thu:
- T thế của ngời câu cá tựa gối buông cần :
hết sức chăm chú, hết sức tập trung. Câu thơ
càng đậm thêm cái tĩnh lặng.
- Tiếng cá đớp động càng làm tăng sự tĩnh
lặng. Tĩnh lặng đến mức ngời ta nghe rõ tiếng
đớp mồi của cá.
Không gian tĩnh lặng góp phần thể hiện sự
vắng lặng trong cõi lòng của con ngời u thời
mẫn thế. Đó là tâm trạng cô quạnh, buồn th-
ơng trớc cảnh đau thơng của đất nớc.
4. Tổng kết:
- Nội dung: Bài thơ ghi lại cảnh mùa thu ở
vùng đồng chiêm Bắc Bộ tĩnh lặng, yên ả và
giàu sức sống. Qua đó ta thấy vẻ đẹp tâm hồn
của thi nhân. Đó là tấm lòng yêu thiên nhiên,
yêu quê hơng đất nớc thầm kín mà không
kém phần sâu sắc.
- Nghệ thuật :
+ Ngôn ngữ giản dị, trong sáng
+ Vần eo đợc sử dụng một cách thần
tình.Nó góp phần diễn tả một không gian
15
vắng lặng, thu nhỏ dần, phù hợp tâm trạng
đầy uẩn khúc.
+ Dùng cái động để gợi cái tĩnh.

III. Củng cố:
- Cảnh mùa thu làng quê thanh sơ, chân thực đầy gợi cảm.
- Tâm trạng yêu nớc thầm kín kiểu Nguyễn Khuyến.

IV. Dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ và nắm nội dung chính.
- Chuẩn bị bài: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
Tiết: 7 Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận
A. Mục tiêu bài học:
- Nắm cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài; cách lập dàn ý.
- Có ý thức phân tích đề, lập dàn ý trớc khi làm bài.
* Trọng tâm:
Tuỳ vào thực tế của HS mà nhấn mạnh phần phân tích đề hay lập dàn ý,
B. Phơng tiện thực hiện:
SGK,SGV, Giáo án, sách bài tập.
C. Cách thức tiến hành:
Nêu vấn đề, trả lời câu hỏi, thảo luận.
16
D. Tiến trình lên lớp:
I. KTBC- kiểm tra vở bài tập:
II.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Cho biết các thao tác trớc khi
phân tích đề?
Ví dụ: Về vẻ đẹp của bài thơ
Câu cá mùa thu?
- Hãy tìm:
+ Vấn đề cần nghị luận(vẻ đẹp
cảnh thu)
+ Nội dung của vẻ đẹp:
Ao thu
Thuyền câu
S óng thu...
+ Thao tác chính?(phân tích)

+ Phạm vi dẫn chứng?(bài Câu
cá mùa thu)
Gạch chân những từ ngữ quan
trọng.
Tìm vấn đề cần nghị luận?
Tìm yêu cầu về nội dung nghị
luận?
Những thao tác chính?
Phạm vi dẫn chứng?
I. Phân tích đề:
1. Các thao tác trớc khi phân tích đề:
- Đọc kỹ đề bài
- Đề thuộc loại định hớng cụ thể hay tự xác
định.
- Gạch chân những từ ngữ quan trọng(tuỳ loại
đề)
- Tìm ra các vế (nếu có)
2. Thế nào là phân tích đề:
Là bớc tìm ra vấn đề cần nghị luận, yêu cầu
về nội dung nghị luận, các thao tác chính và
phạm vi dẫn chứng.
3. Luyện tập:
* Đề 1: Từ ý kiến dới đây, Anh(chị) suy nghĩ
gì về việc chuẩn bị hành trang vào thế kỷ
mới?
Cái mạnh của con ngời Việt Nam là sự thông
minh và nhạy bén với cái mới...Nhng bên
cạnh cái mạnh đó vẫn tồn tại không ít cái yếu.
ấy là lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên h-
ớng chạy theo những môn học thời thợng,

nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn
chế do lối học chay, học vẹt nặng nề.
- Vấn đề cần nghị luận: Chuẩn bị hành trang
vào thế kỷ mới.
- Yêu cầu:
+ Điểm mạnh của con ngời VN.
+ Điểm yếu của con ngời VN.
+ Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.
để chuẩn bị hành trang vào thế kỷ XXI.
- Thao tác: bình luận, giải thích, chứng minh.
- Dẫn chứng: thực tế xã hội...
* Hớng dẫn HS làm đề 2,3.
II. Lập dàn ý
17
Đề 1(SGK-T23) có bao nhiêu
luận điểm?
Tìm các luận cứ ở từng luận
điểm của đề 1.

1. Thế nào là lập dàn ý bài văn nghị luận?
- Là sắp xếp các ý theo trình tự lô gíc
- Tập trung vào ý quan trọng, loại bỏ ý không
cần thiết.
2. Xác định luận điểm(ý lớn)
* Đề 1: có 3 luận điểm:
- Điểm mạnh của con ngời VN
- Điểm yếu của con ngời VN
- Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.
để chuẩn bị hành trang vào thế kỷ XXI.
3. Tìm các luận cứ:

Làm sáng tỏ các luận điểm
- Luận điểm 1 có các luận cứ:
+ Thông minh
+ Nhạy bén
- Luận điểm 2 có các luận cứ:
+ Hổng về kiến thức cơ bản
+ Khả năng thực hành, sáng tạo hạn chế.
- Luận diểm 3 có các luận cứ:
+ Dám nhìn thẳng vào sự thật.
+ Phát huy truyền thống.
+ Có ý thức phấn đấu vơn lên.
4. Sắp xếp các luận điểm, luận cứ:
a. Mở bài:
Giới thiệu và định hớng triển khai vấn đề.
b. Thân bài:
Sắp xếp các luận điểm, luận cứ theo trình tự
lô gíc.
c. Kết bài:
- Tóm tắt nội dung nghị luận
- Hoặc khơi dậy suy nghĩ cho ngời đọc.
* Hớng dẫn HS lập dàn ý 2 đề còn lại. Luyện
tập đề 1( SGK trang 24)

III. Củng cố:
- Nắm cách phân tích đề văn NL.
- Biết cách lập dàn ý cho bài văn NL.
IV. Dặn dò:
- Học bài- làm bài tập 2 trong SGK trang 24.
- Chuẩn bị bài: Thao tác lập luận phân tích.
18

Tiết 8 Thao tác lập luận phân tích
A. Mục tiêu bài học:
- Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Biết cách phân tích một vấn đề văn học hoặc chính trị, xã hội.
*Trọng tâm:
Nắm đợc mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận, phân tích và cách phân
tích.
B. Phơng tiện thực hiện:
SGK,SGV, Giáo án, sách bài tập.
C. Cách thức tiến hành:
Nêu vấn đề, trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:
19
I. KTBC:
Trình bày các bớc lập dàn ý bài văn nghị luận?
II.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Học sinh đọc ví dụ SGK trang 25.
Nội dung ý kiến đánh giá của tác giả
với nhân vật Sở Khanh?
Tác giả đã phân tích ý kiến của mình
ntn?
Tìm ra ý tổng hợp sau khi phân tích
những việc làm của Sở Khanh?
Trong đoạn văn trên tác giả đã dùng
mấy thao tác và tác dụng của nó?
Thế nào là phân tích trong văn nghị
luận?
Yêu cầu của thao tác phân tích là gì?
Hãy chỉ ra tính hai mặt của đồng tiền?

Tìm kết quả và nguyên nhân tác hại của
đồng tiền?
I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập
luận phân tích.
1. Ví dụ:
- Nội dung đánh giá: Sở Khanh là kẻ
bẩn thỉu, bần tiện, đại diện của sự đồi
bại trong xã hội Truyện Kiều.
- Phân tích ý kiến:
+ Sở Khanh sống bám các thanh lâu,
nghề làm chồng hờ của gái điếm.
+ Vờ làm nhà nho, hiệp khách, vờ yêu
để kiếm chác, để đánh lừa Kiều.
+ Tráo trở hơn là hắn còn dẫn mặt mo
đến mắng át Kiều và toan đánh Kiều.
- Tổng hợp:
Sở Khanh hoàn thành bức tranh về các
nhà chứa. Nó là mức cao nhất về tình
hình đồi bại trong xã hội đơng thời.
Tác giả dùng hai thao tác phân tích
và tổng hợp. Tổng hợp để khái quát bản
chất của những kẻ làm nghề sống trên
sự đau đớn, nhục nhã của ngời đàn bà.
Từ đó ta hiểu rõ hơn sự đồi bại của xã
hội.
2. Phân tích trong văn nghị luận là
gì?
- Phân tích là chia nhỏ đối tợng thành
các bộ phận để xem xét rồi khái quát
bản chất của đối tợng.

- Yêu cầu: Phân tích bao giờ cũng gắn
liền với tổng hợp.
II. Cách phân tích:
1. Ví dụ 1:
a. Phân tích theo quan hệ nội bộ đối t-
ợng:
- Đồng tiền có tác dụng tốt: Có tiền
Thúc Sinh, Từ Hải.......trong tay ngời
tốt.
- Đồng tiền có tác hại: Quan lại vì
tiền.........chạy theo tiền.
b. Phân tích theo quan hệ kết quả -
nguyên nhân:
- Nguyễn Du chủ yếu nhìn về mặt tác
20
Tìm nguyên nhân kết quả tác hại
của đồng tiền?
Tìm quan hệ nội bộ đối tợng?
Tìm nguyên nhân kết quả của việc
tăng dân số?
Cho biết sự kết hợp giữa phân tích và
tổng hợp ở ví dụ?
Học sinh rút ra nhận xét.
Học sinh suy nghĩ và làm bài tập
hại của đồng tiền. (kết quả)
- Còn nguyên nhân là do hàng loạt hành
động gian ác, bất chính do đồng tiền
gây ra.
c.Phân tích theo quan hệ nguyên
nhân kết quả: Từ sức mạnh tác quái

của đồng tiền, ta thấy thái độ phê phán,
khinh bỉ của Nguyễn Du khi nói đến
đồng tiền.
d. Trong quá trình lập luận, phân tích
luôn gắn liền với khái quát tổng hợp:
- Sức mạnh của đồng tiền.
- Cách hành xử của các nhân vật trong
Truyện Kiều.
- Thái độ của Nguyễn Du.
2. Ví dụ 2:
a. Phân tích theo quan hệ nội bộ đối t-
ợng:
- Tình hình dân số trên thế giới:...
- Các ảnh hởng xấu của việc bùng nổ
dân số:...
b. Phân tích theo quan hệ nguyên
nhân kết quả:
Bùng nổ dân số( nguyên nhân) ảnh h-
ởng đến đời sống con ngời (kết quả).
c. Phân tích kết hợp chặt chẽ với khái
quát, tổng hợp:
Bùng nổ dân sốảnh hởng đến nhiều
mặt cuộc sống con ngời dân số càng
tăng nhanh chất lợng cuộc sống, gia
đình, cá nhân giảm sút.
Nhận xét:
Cách phân tích:
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối
tợng.
- Phân tích theo các mối quan hệ

nguyên nhân kết quả; kết quả -
nguyên nhân; giữa đối tợng với các đối
tợng liên quan; theo sự đánh giá chủ
quan của tác giả.
- Phân tích bao giờ cũng gắn liền với
tổng hợp.
III. Luyện tập:
Bài tập số1- trang 28
* Phần a:
- Quan hệ nội bộ của đối tợng:
21
+ Diễn biến: trong đêm
+ Các cung bậc tâm trạng: thức
dòng lệ không dứt, xót xa, đau xót,
quanh quẩn, rối rắm.
* Phần b:
- Quan hệ giữa đối tợng này với các đối
tợng khác có liên quan:
+ Đầu tiên ngời viết nêu lối viết thể
hiện cảm xúc riêng của Xuân Diệu.
+ Sau đó dẫn ra 2 ví dụ để thấy sự tĩnh
lặng của không gian qua sự cảm nhận
của 2 nhà thơ.
+ Cuối cùng ngời viết khẳng định tài
năng tả cảnh, tả tình của Xuân Diệu.
III. Củng cố:
- Nắm mục đích, yêu cầu của thao tác phân tích.
- Nắm cách phân tích.
IV. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2 SGK trang 28.

- Chuẩn bị bài Thơng vợ
Tiết: 9+10 Thơng vợ
- Trần Tế Xơng-
A. Mục tiêu bài học:
- Cảm nhận đợc hình ảnh bà Tú:vất vả, đảm đang, thơng yêu và lặng lẽ hi
sinh vì chồng, con.
- Tình cảm yêu thơng, quí trọng vợ của Trần Tế Xơng.
- Những thành công về nghệ thuật: từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận
dụng ngôn ngữ VHDG, sự kết hợp giọng điệu trữ tình và tự trào.
* Trọng tâm:
- Cuộc sống vất vả và đức tính cao đẹp của bà Tú.
- Tấm lòng và nhân cách của ông Tú.
- Tài năng nghệ thuật trong sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ, các biện pháp tu từ

22
B. Phơng tiện thực hiện:
SGK,SGV, Giáo án, sách bài tập.
C. Cách thức tiến hành:
Nêu vấn đề, trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học:
I. KTBC vở soạn:
Đọc thuộc lòng bài câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến và phân tích hai câu cuối
của bài thơ?
II. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Cho biết những nét tiêu biểu về
cuộc đời và sự nghiệp sáng tác
của Tú Xơng?
Nhận xét về cuộc đời vvà sự
nghiệp thơ văn Tú Xơng?

Cho biết đề tài về bà Tú trong
thơ Tú Xơng?
Học sinh đọc và cho biết bố cụ
bài thơ?
Tìm những chi tiết thể hiện nỗi
vất vả, gian truân của bà Tú?
- Mợn hình ảnh con cò trong ca
dao, song có sự sáng tạo thân
cò.Cách đảo ngữ:
. nhấn mạnh sự vất vả
. gợi nỗi đau thân phận
- Ca dao: con ơi chớ qua
Cho biết đức tính cao đẹp của bà
Tú?
( chú ý: nuôi đủ hai vế năm
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Tên thờng gọi Tú Xơng(1870 -1907)
- Quê Nam Định
2. Sự nghiệp sáng tác:
- Gồm hai mảng chính: Trào phúng và trữ
tình.
- Số lợng: trên 100 bài
- Thể loại: Thơ Nôm và một số bài văn tế,
phú, câu đối
Cuộc đời ngắn ngủi chỉ với bằng tú tài
nhng ông đã để lại một sự nghiệp thơ ca bất
tử.
3. Đề tài bà Tú trong sáng tác của ông:
- Phong phú và đa dạng: Có ở các thể loại

khác nhau nh thơ, văn tế, câu đối.
- Bà Tú đi vào thơ ông ngay lúc còn sống.
II. Đọc - hiểu:
1. Bố cục:
- Hình ảnh của bà Tú
- Hình ảnh của ông Tú
2. Hình ảnh của bà Tú:
- Nỗi vất vả, gian truân:
+ Thời gian: Quanh năm vòng quay hết
ngày này sang ngày khác
+ Nơi buôn bán: mom sông chênh vênh
nơi đầu sóng, ngọn gió
+ Cuộc mu sinh:
. vất vả, lam lũ trong cái rợn ngợp của thời
gian, không gian (lặn lội )
. chen lấn, xô đẩy,lời qua tiếng lại trên sông
nớc đầy nguy hiểm ( eo sèo )
- Đức tính cao đẹp của bà Tú:
+ Đảm đang, tháo vát, chu đáo ( nuôi đủ 5
con ) đủ cả số l ợng, chất lợng. Gánh nặng
23
con/ một chồng; sự tăng tiến 1-
2, từ đành; thành ngữ năm
nắng, mời ma, từ dám.
Câu một duyên năm nắng
ngoài đức hi sinh của bà Tú còn
có ý nghĩa gì nữa không?
Cho biết ý nghĩa tiếng chửi của
Tú Xơng?
gia đình đặt lên vai bà Tú.

+ Giàu đức hi sinh: Duyên có một, nợ có hai
mà không phàn nàn, kêu ca, lặng lẽ chấp
nhận.
Tình thơng vợ sâu nặng của ông Tú thể
hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất vả, gian truân và
những đức tính cao đẹp của bà Tú.
3.Hình ảnh ông Tú:
- Không dựa vào duyên só để trút bỏ trách
nhiệm. Ông tự coi mình là cái nợ đời mà bà
Tú phải gánh chịu ( một duyên hai nợ)
- Tiếng chửi thói đời bạc bẽo, tệ bạc để bà
Tú phải khổ
+ Thói đời là cái nếp xấu chung của ngời đời,
của xã hội
+ Thói đời cũng là nỗi của Tú Xơng, là ông
Tú mà lại để cho vợ mình phải khổ. Tú Xơng
tự xỉ vả mình cũng là cách để nhà thơ chuộc
lỗi
Lời chửi của Tú Xơng là lời tự rủa mát
mình nhng lại mang ý nghĩa nhân văn cao cả.
Ông chửi thói đời vì đó là nguyên nhân sâu xa
làm bà Tú phải khổ. Tú Xơng là con ngời có
nhân cách cao đẹp.
4. Tổng kết:
- Nội dung:Tình thơng yêu, quí trọng vợ của
Tú Xơng thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất vả,
gian truân và những đức tính cao đẹp của bà
Tú. Qua đây còn thấy đợc nhân cách cao đẹp
của Tú Xơng.
- Nghệ thuật: Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu

cảm, vận dụng sáng tạo ngôn ngữ dân gian.
III. Củng cố:
- Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thơng vợ của ông Tú. Hình ảnh ông Tú, một
con ngời có nhân cách.
- Tài năng nghệ thuật của Tú Xơng.
IV. Dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm các ý chính.
- Chuẩn bị bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
24

Tiết:10+11 Đọc thêm: Khóc Dơng Khuê
- Nguyễn Khuyến -
A.Mục tiêu bài học:
- Thấy đợc tình cảm thống thiết của nhà thơ đối với ngời bạn già của mình.
- Hớng dẫn HS đọc sáng tạo và trả lời câu hỏi.
* Trọng tâm:
Hớng dẫn HS đọc trả lời câu hỏi để toát lên tình cảm chân thành, đằm thắm
của những ngời tri âm.
B. Phơng tiện thực hiện:
SGK,SGV, Giáo án, sách bài tập.
C. Cách thức tiến hành:
Nêu vấn đề, trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×