Tải bản đầy đủ (.pdf) (248 trang)

Quản lý đào tạo của trường cao đẳng nghề theo tiếp cận đảm bảo chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 248 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN HÙNG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016

Footer Page 1 of 258.


Header Page 2 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN HÙNG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG

Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 62 14 01 14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Đặng Thành Hƣng

TS. Mai Công Khanh

HÀ NỘI - 2016

Footer Page 2 of 258.


Header Page 3 of 258.

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận án “Quản lý đào tạo của trường cao đẳng
nghề theo tiếp cận đảm bảo chất lượng” là công trình tổng hợp và nghiên cứu
của riêng tôi, được thực hiện nghiêm túc dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đặng
Thành Hưng và TS. Mai Công Khanh. Các tài liệu, số liệu và kết quả nghiên cứu
nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu có điều gì sai sót
tôi xin tự chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận án

Footer Page 3 of 258.



Header Page 4 of 258.

ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Viện, Giám đốc Trung tâm Đào tạo
và Bồi dưỡng, các quý thầy, cô Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã giảng
dạy, hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học
tập, nghiên cứu và thực hiện Luận án.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn, PGS.TS. Đặng
Thành Hưng và TS. Mai Công Khanh, những người Thầy đã luôn theo sát, tận
tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, quý thầy cô 6 trường cao đẳng nghề
đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong công tác điều tra, khảo sát và thực hiện Luận án.
Xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ viên chức Trường Cao đẳng nghề
Công nghiệp Thanh Hoá và gia đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
nhiệm vụ học tập và nghiên cứu của mình.

Footer Page 4 of 258.


Header Page 5 of 258.

iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................

2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………..
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ……………………………………..
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ……………………..
7. Luận điểm bảo vệ ....................................................................................
8. Đóng góp mới của luận án ……………………………………………..
9. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu ……………………………………….
10. Cấu trúc luận án ...................................................................................
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO
CHẤT LƢỢNG ………………………………………......................
1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI.........................................................................................
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý đào tạo nghề ở trƣờng cao đẳng ...
1.1.1.1. Ngoài nước ………………………………………………………...
1.1.1.2. Trong nước …...……………………………………….…………..
1.1.2. Những nghiên cứu về đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề ………..
1.1.2.1. Ngoài nước ………………………………………………………..
1.1.2.2. Trong nước …...……………………………………………………
1.1.3. Đánh giá chung và hƣớng tiếp tục nghiên cứu …………………...
1.1.4. Những vấn đề cần đƣợc tập trung nghiên cứu tiếp theo ………...
1.2. ĐẶC TRƢNG VỀ ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ CỦA TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ ............................................................................
1.2.1. Vị trí và tầm quan trọng của trƣờng cao đẳng nghề …………….
1.2.2. Mục tiêu và nội dung đào tạo ...........................................................
1.2.3. Chƣơng trình đào tạo ……………………………………………..
1.2.4. Các điều kiện đảm bảo .....................................................................
1.2.4.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên .................................................
1.2.4.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................................

1.2.5. Mối quan hệ với doanh nghiệp sử dụng lao động ………………..
1.3. ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
Footer Page 5 of 258.

1
1
3
3
3
3
4
5
6
6
6
7

7
7
7
9
9
9
15
19
19
21
21
21
22

22
22
23
24
24


Header Page 6 of 258.

iv

1.3.1. Chất lƣợng và chất lƣợng trong giáo dục và đào tạo …………….
1.3.2. Quản lý chất lƣợng trong giáo dục và đào tạo ……………….......
1.3.3. Bản chất và quy trình đảm bảo chất lƣợng đào tạo của trƣờng
cao đẳng nghề ………........................................................................
1.3.3.1. Bản chất đảm bảo chất lượng đào tạo của trường cao đẳng nghề …
1.3.3.2. Quy trình đảm bảo chất lượng đào tạo của trường cao đẳng nghề ..
1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đào tạo của trƣờng cao
đẳng nghề ………...............................................................................
1.3.4.1. Thông tin về nhu cầu chất lượng nguồn nhân lực của xã hội ……..
1.3.4.2. Năng lực của nhà lãnh đạo, quản lý nhà trường …………………..
1.3.4.3. Các chính sách về đào tạo nghề …………………………………...
1.4. KHUNG VÀ TIÊU CHÍ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT
LƢỢNG ……………………………………………………………
1.4.1. Sứ mạng, giá trị, tầm nhìn, chiến lƣợc và mục tiêu chung, cụ thể
phát triển trƣờng cao đẳng nghề ………………………………….
1.4.2. Đầu vào ……………………………………………………………..
1.4.2.1. Tổ chức phát triển chương trình đào tạo …………………………..
1.4.2.2. Đảm bảo chất lượng tuyển sinh .......................................................

1.4.2.3. Đảm bảo chất lượng người dạy và nhân viên hỗ trợ ........................
1.4.2.4. Đảm bảo chất lượng cơ sở vật chất và phương tiện dạy học ...........
1.4.3. Hoạt động đào tạo .............................................................................
1.4.3.1. Chiến lược giảng dạy/đào tạo và học tập .........................................
1.4.3.2. Đảm bảo chất lượng quá trình giảng dạy/đào tạo và học tập ...........
1.4.3.3. Đánh giá tiến trình học tập của người học .......................................
1.4.3.4. Đảm bảo chất lượng các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ người học ..........
1.4.4. Đầu ra và kết quả đầu ra ..................................................................
1.4.5. Hệ thống và công cụ kiểm soát chất lƣợng, đánh giá và phản hồi
thông tin .............................................................................................
1.4.5.1. Hệ thống và công cụ kiểm soát chất lượng quá trình đào tạo ..........
1.4.5.2. Phản hồi thông tin từ các bên liên quan ...........................................
1.5. Kinh nghiệm quốc tế trong quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo
nghề và bài học đối với nƣớc ta..................................................................
1.5.1. Kinh nghiệm đảm bảo chất lƣợng trong giáo dục và đào tạo
nghề ở các nƣớc EU (EQAVET ) …………………………………
1.5.2. Kinh nghiệm của Thái Lan ………………………………………..
Footer Page 6 of 258.

24
27
35
35
38
40
40
41
41
42


42
47
47
48
49
52
53
53
54
55
57
58
58
58
60
60
60
61


Header Page 7 of 258.

v

1.5.3. Kinh nghiệm Hàn Quốc ……………………………………………
1.5.4. Kinh nghiệm của Đức ……………………………………………...
1.5.5. Kinh nghiệm của Vƣơng quốc Anh ………………………………
1.5.6. Kinh nghiệm của Mỹ ………………………………………………
Kết luận Chƣơng 1 ......................................................................................
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG

CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT
LƢỢNG ………………………………………………………………
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THAM
GIA KHẢO SÁT .................................................................................
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ………………………………….
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................
2.2. MÔ TẢ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG ............
2.2.1. Mục tiêu …………………………………………………………….
2.2.2. Nội dung, công cụ và phƣơng pháp .................................................
2.2.3. Đối tƣợng và qui mô khảo sát ..........................................................
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC, NGÀNH NGHỀ VÀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO TẠI CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THAM GIA
KHẢO SÁT ..........................................................................................
2.3.1. Cơ cấu tổ chức ……………………………………………………...
2.3.2. Đội ngũ cán bộ viên chức ………………………………………….
2.3.3. Ngành nghề và quy mô đào tạo của các trƣờng .............................
2.3.4. Cơ sở vật chất ....................................................................................
2.4. THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THAM GIA KHẢO SÁT ....
2.4.1. Bối cảnh trong và ngoài ....................................................................
2.4.2. Đầu vào ……………………………………………………………..
2.4.3. Hoạt động đào tạo .............................................................................
2.4.4. Kết quả đầu ra và mức độ hài lòng của các bên liên quan ............
2.4.5. Hệ thống và công cụ kiểm soát chất lƣợng, đánh giá và phản hồi
thông tin ...............................................................................................
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO CHẤT
LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
THAM GIA KHẢO SÁT ....................................................................
2.5.1. Mặt mạnh và nguyên nhân ...............................................................
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................

Kết luận Chƣơng 2 ......................................................................................
Footer Page 7 of 258.

62
62
63
64
66
68

68
68
70
71
71
71
72
73

73
74
75
79
80
80
83
92
97
100
103


103
106
107


Header Page 8 of 258.

vi

Chƣơng 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CAO 109
ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ….
3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP …….
3.1.1. Định hƣớng đề xuất các giải pháp ………………………………...
3.1.1.1. Định hướng theo Nghị quyết 29-NQ/TW …………………………
3.1.1.2. Định hướng theo Luật Giáo dục nghề nghiệp ……………………..
3.1.1.3. Định hướng theo môi trường văn hóa nghề ……………………….
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp …………………………………
3.1.2.1. Đảm bảo tính khoa học ……………………...…………………….
3.1.2.2. Đảm bảo tính hệ thống …………………………………………….
3.1.2.3. Đảm bảo tính kế thừa ……………………………………………...
3.1.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi …………………..…………….
3.2. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ..
3.2.1. Đề xuất bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo và thang đo/đánh giá về
đảm bảo chất lƣợng đào tạo của trƣờng cao đẳng nghề theo quy
trình “Bối cảnh - Đầu vào – Hoạt động đào tạo – Đầu ra” ……..
3.2.1.1. Bộ tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ báo về đảm bảo chất lượng đào tạo
của trường cao đẳng nghề …………………………………………..
3.2.1.2. Thang đo/đánh giá đảm bảo chất lượng chương trình đào tạo của

trường cao đẳng nghề .........................................................................
3.2.2. Thiết lập hệ thống đảm bảo chất lƣợng chƣơng trình đào tạo
bên trong của trƣờng cao đẳng nghề ..............................................
3.2.3. Quy trình tự đánh giá quản lý đào tạo của trƣờng cao đẳng
nghề theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng ………………………….
3.2.4. Thiết lập cơ chế quản lý cân bằng giữa tập trung và phân cấp
trong quản lý đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng đào tạo
của trƣờng cao đẳng nghề ................................................................
3.2.5. Nâng cao năng lực quản lý đào tạo của trƣờng cao đẳng nghề
theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng ...................................................
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ..........................................................
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp ................
3.5. Thử nghiệm tác động và kiểm chứng giải pháp quản lý đảm bảo
chất lƣợng đào tạo tại các trƣờng cao đẳng nghề ……………….
Kết luận Chƣơng 3 ......................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................
PHỤ LỤC .....................................................................................................
Footer Page 8 of 258.

109
109
109
109
110
111
111
111
111
112

112
112

112
120
122
129
141

148
155
157
166
171
173
177
189


Header Page 9 of 258.

vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Từ viết tắt Tiếng Việt
Từ viết tắt

Tên đầy đủ

CBQL


Cán bộ quản lý

CĐN

Cao đẳng nghề

CLĐT

Chất lượng đào tạo

CĐR

Chuẩn đầu ra

CTĐT

Chương trình đào tạo

CSVC

Cơ sở vật chất

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH, HĐH
ĐH


Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Đại học

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GD&HT

Giảng dạy và học tập

GDĐH

Giáo dục đại học

HTCL

Hệ thống chất lượng

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

KĐCL

Kiểm định chất lượng


LĐTB&XH
QL

Lao động Thương binh và Xã hội
Quản lý

QLCL

Quản lý chất lượng

QLĐT

Quản lý đào tạo

NG

Nhà giáo

NV

Nhân viên

SDLĐ

Footer Page 9 of 258.

Sử dụng lao động



Header Page 10 of 258.

viii

2. Từ viết tắt Tiếng Anh
Từ viết tắt
ILO
TQM

Footer Page 10 of 258.

Tên đầy đủ Tiếng Anh
International Labour
Organization
Total Quality Management

Tên đầy đủ Tiếng Việt
Tổ chức Lao động Quốc tế
Quản lý chất lượng tổng thể


Header Page 11 of 258.

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Các nguyên tắc QLCL trong giáo dục và đào tạo ………………

29


Hình 1.2. Hệ thống các cấp độ QLCL ……………………………………..

31

Hình 1.3. Bản chất ĐBCL đào tạo của trường CĐN ………………………

36

Hình 1.4. Khung các thành tố quản lý đào tạo của trường CĐN theo tiếp
cận ĐBCL ………………………………………………………

42

Hình 1.5. Cấu trúc tổ chức thứ bậc truyền thống và ngược chiều của ĐBCL 44
Bảng 2.1. Qui mô khảo sát thực trạng ĐBCL đào tạo/CTĐT của trường
CĐN ..............................................................................................................

73

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................

73

Bảng 2.2. Trình độ cán bộ viên chức của các trường CĐN ..........................

74

Bảng 2.3. Ngành nghề đào tạo ...................................................................... 75
Bảng 2.4. Quy mô, chất lượng đào tạo .......................................................... 78
Biểu đồ 2.1. Đánh giá của CBQL, NG, NV và Bên SDLĐ về sứ mạng, giá

trị, tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược, quy hoạch phát triển trường 81
CĐN ……………………………………………………………
Biểu đồ 2.2. Đánh giá của CBQL, NG, NV đánh giá về cơ cấu tổ chức và
cơ chế quản lý của trường CĐN ……………………………….

82

Biểu đồ 2.3. Đánh giá của CBQL, NG, NV, Bên SDLĐ và Người học về
tổ chức phát triển CĐR …………………………………………

83

Biểu đồ 2.4. Đánh giá của CBQL, NG, NV, Bên SDLĐ và Người học về
tổ chức phát triển CTĐT dựa vào CĐR ......................................

85

Biểu đồ 2.5. Đánh giá của CBQL, NG, NV, Bên SDLĐ và người học về
ĐBCL tuyển sinh .........................................................................

86

Biểu đồ 2.6a. Đánh giá của CBQL, NG, NV và Người học về ĐBCL
CBQL và NG ..............................................................................

Footer Page 11 of 258.

87



Header Page 12 of 258.

x

Biểu đồ 2.6b. Đánh giá của CBQL, NG, NV và Người học về ĐBCL đội
ngũ NV ........................................................................................

89

Biểu đồ 2.6c. Đánh giá của CBQL, NG, NV về phát triển nghề nghiệp cho
CBQL, NG và NV ……………………………………………..

90

Biểu đồ 2.7. Đánh giá của CBQL, NG, NV và Người học về ĐBCL
CSVC, phương tiện dạy học/thực hành và tài chính ...................

91

Biểu đồ 2.8. Đánh giá của CBQL, NG, NV, Bên SDLĐ và Người học về
chiến lược đào tạo/giảng dạy và học tập ………………………

93

Biểu đồ 2.9. Đánh giá của CBQL, NG, NV, Bên SDLĐ và Người học về
tổ chức đào tạo/giảng dạy và học tập ..........................................

94

Biểu đồ 2.10. Đánh giá của CBQL, NG, NV, Bên SDLĐ và Người học về

đánh giá tiến trình của người học ................................................

95

Biểu đồ 2.11. Đánh giá của CBQL, NG, NV, Bên SDLĐ và Người học về
ĐBCL các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ người học ...........................

97

Biểu đồ 2.12. Đánh giá của CBQL, NG, NV, Bên SDLĐ và Người học về
kết quả đầu ra ..............................................................................

98

Biểu đồ 2.13a. Đánh giá của CBQL, NG, NV, Bên SDLĐ và Người học về
mức độ hài lòng của các bên liên quan .......................................

99

Biểu đồ 2.13b. Đánh giá mức độ hài lòng của Bên SDLĐ với người tốt
nghiệp ..........................................................................................

100

Biểu đồ 2.14. Đánh giá của CBQL, NG, NV về hệ thống và công cụ kiểm
soát chất lượng quá trình đào tạo ................................................

101

Biểu đồ 2.15. Đánh giá của CBQL, NG, NV, Bên SDLĐ và Người học về

phản hồi thông tin từ các bên liên quan .......................................

Footer Page 12 of 258.

103


Header Page 13 of 258.

xi

Hình 3.1. Hệ thống ĐBCL CTĐT bên trong của trường CĐN ..................... 124
Hình 3.2. Các bước chuẩn bị dự thảo báo cáo ……………………………... 139
Bảng 3.1. Mẫu khung thông tin về hiện trạng tập trung và phân cấp trong
ĐBCL đào tạo/CTĐT của trường CĐN ………………………..

144

Hình 3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ....................................................

156

Bảng 3.2 Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ..............

158

Bảng 3.3. Tóm tắt kết quả đánh giá của lãnh đạo, CBQL, NV, GV và Bên
SDLĐ về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp theo giá trị trung 164
bình ................................................................................................................
Bảng 3.4. Tổng hợp điểm các tiêu chuẩn, tiêu chí sau thử nghiệm ………


Footer Page 13 of 258.

168


Header Page 14 of 258.

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt thực tiễn
Nguồn lực con người là quan trọng nhất, có tính chất quyết định trong sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Giáo dục đào tạo đóng vai trò
quyết định trong việc xây dựng nguồn lực con người. Trong những năm qua,
được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, sự nghiệp dạy nghề đã được phục hồi,
ổn định và có bước phát triển, đáp ứng tốt hơn nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực
có kỹ thuật cho thị trường lao động. Tính đến tháng 7 năm 2015, ở Việt Nam có
171 trường cao đẳng nghề, 301 trường trung cấp nghề, 991 trung tâm dạy nghề
và hơn 700 cơ sở khác tham gia dạy nghề đang thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề
với quy mô tương đối lớn và cơ cấu ngành nghề phong phú. Tuy nhiên, chuẩn
đầu ra ở các trường chưa cao, không thống nhất, chưa thích ứng với thị trường
lao động, nguồn nhân lực chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của các khu công
nghiệp - khu chế xuất cả về số lượng và chất lượng, lạc hậu so với các nước
trong khu vực, chưa có chính sách thu hút trọng dụng người tài, tạo môi trường
cạnh tranh, công bằng lành mạnh.
Sự nghiệp CNH, HĐH đất nước đang đòi hỏi bức xúc nhu cầu về nguồn
nhân lực – một lực lượng đông đảo có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, có
phẩm chất đạo đức, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế trong xu thế

cạnh tranh và hội nhập. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề như là một tất yếu
khách quan, một yêu cầu hết sức cấp thiết, không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng nguồn nhân lực mà còn ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu CNH,
HĐH đất nước. Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, sự nghiệp dạy nghề đang
đứng trước những cơ hội và thách thức lớn, đó là:
- Chuyển hệ thống dạy nghề theo hướng cung sang hệ thống dạy nghề theo
hướng đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và xã hội;
- Chuyển hệ thống dạy nghề tập trung vào khu vực chính quy, công lập
sang hệ thống dạy nghề phát triển cả dạy nghề chính quy và dạy nghề thường
xuyên;
Footer Page 14 of 258.


Header Page 15 of 258.

2

- Chuyển hệ thống dạy nghề được quản lý tập trung, đầu tư chủ yếu từ ngân
sách Nhà nước sang hệ thống dạy nghề được quản lý phi tập trung, phân cấp
mạnh cho cơ sở; huy động mọi nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển dạy nghề;
- Chuyển hệ thống dạy nghề ít linh hoạt và khuôn cứng trong nhà trường
sang hệ thống dạy nghề linh hoạt với nhiều lối vào, lối ra tạo cơ hội thuận lợi
cho người học;
- Chuyển hệ thống dạy nghề đánh giá qua bằng cấp sau khi thi cử và không
công nhận kết quả học tập trước đó sang hệ thống dạy nghề đánh giá căn cứ vào
năng lực thực hiện và công nhận kết quả học tập ở bất kỳ đâu, bằng cách nào;
- Chuyển hệ thống dạy nghề mà các cơ sở dạy nghề được chỉ đạo và hỗ trợ
từ cấp trên sang hệ thống dạy nghề mà các cơ sở dạy nghề tự chịu trách nhiệm,
kết hợp với chỉ đạo hỗ trợ từ cấp trên;
- Chuyển hệ thống dạy nghề với chương trình nặng về lý thuyết không liên

thông giữa các trình độ đào tạo sang hệ thống dạy nghề với chương trình xây
dựng theo hướng kỹ năng thực hành, tích hợp, liên thông giữa các trình độ đào
tạo.
1.2. Về mặt lý luận
Thực hiện QLĐT nghề theo tiếp cận ĐBCL có ý nghĩa quan trọng nhằm
ngăn ngừa nguy cơ lạc hậu và tụt hậu. Đối với nhà nước, là một công cụ hữu
hiệu trong việc quản lý vĩ mô, nâng cao chất lượng đào tạo nghề, cũng như đảm
bảo quyền lợi của người học nghề đáp ứng nhu cầu của xã hội. Từ đó, có thể đề
ra các chính sách đầu tư có hiệu quả, người học sau khi tốt nghiệp có cơ hội tìm
kiếm việc làm và có khả năng học tập nâng cao trình độ, các nhà tuyển dụng
cũng yên tâm trong việc tuyển chọn lao động phù hợp với nhu cầu.
Luật Dạy nghề năm 2006 đã nêu rõ mục tiêu của trường CĐN là "trang bị
cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc
của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có
khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được
các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý
thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người học
Footer Page 15 of 258.


Header Page 16 of 258.

3

nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục
học lên trình độ cao hơn".
Mặc dù có vai trò quan trọng như vậy, song ở Việt Nam hiện nay mô hình
QLĐT của trường CĐN theo tiếp cận ĐBCL chưa được xây dựng một cách hệ
thống, điều này dẫn đến việc đánh giá chất lượng người lao động gặp nhiều khó
khăn do chưa có được tiêu chuẩn đánh giá chung, chương trình đào tạo còn

nhiều điểm chưa tương đồng, sự chênh lệch về chất lượng đào tạo,... đã ảnh
hưởng đến khả năng tìm việc và làm việc của người lao động.
Trong bối cảnh thực tiễn và lý luận đó, tôi chọn nghiên cứu đề tài "Quản lý
đào tạo của trƣờng cao đẳng nghề theo tiếp cận đảm bảo chất lƣợng” làm đề
tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng khung lý luận làm tiền đề nghiên cứu thực trạng và đề xuất các
giải pháp QLĐT của trường CĐN theo tiếp cận ĐBCL.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo của trường CĐN.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
QLĐT của trường CĐN theo tiếp cận ĐBCL.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các giải pháp QLĐT của trường CĐN dựa vào nhận thức đúng bối
cảnh phát triển của nhà trường và được đảm bảo bằng những tác động có tính hệ
thống về hành chính, kinh tế, công nghệ, nhân sự và chuyên môn, thì chúng sẽ
có ảnh hưởng tích cực đến hiệu lực quản lí và kết quả đào tạo.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
(1) Xây dựng cơ sở lí luận của QLĐT theo tiếp cận ĐBCL của trường
CĐN.
(2) Đánh giá thực trạng QLĐT của các trường CĐN ở khu vực Bắc Trung
bộ và miền Trung theo tiếp cận ĐBCL.
Footer Page 16 of 258.


Header Page 17 of 258.

4


(3) Đề xuất các giải pháp QLĐT của trường CĐN theo tiếp cận ĐBCL.
(4) Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp do đề tài luận
án đề xuất.
(5) Lựa chọn giải pháp để thử nghiệm.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận án được giới hạn đến những yếu tố tác động
về QLĐT của trường CĐN theo tiếp cận ĐBCL.
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp luận và quan điểm tiếp cận
6.1.1. Quan điểm phương pháp luận
- Quan điểm quản lí nguồn nhân lực, cho phép QLĐT nghề được thực hiện
có hệ thống và có tính chất phát triển.
- Quan điểm đáp ứng thị trường và nhu cầu xã hội, cho phép QLĐT bám sát
thực tiễn kinh tế-xã hội và những thay đổi của thực tiễn sản xuất-kinh doanh.
- Quan điểm QLCL cho phép QLĐT tập trung vào khía cạnh chất lượng của
nguồn lực, sản phẩm đào tạo.
6.1.2. Quan điểm tiếp cận
- Quan điểm tiếp cận thị trường lao động: Chất lượng đào tạo của trường
CĐN có đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng, doanh nghiệp...
- Quan điểm tiếp cận hệ thống: QLĐT của trường CĐN theo tiếp cận
ĐBCL được xem xét trên nhiều mặt trong nhiều mối quan hệ khác nhau để xác
định cấu trúc, thành phần của hệ thống.
- Quan điểm tiếp cận theo quá trình: Được xét trên cơ sở diễn biến của quá
trình QLĐT.
- Quan điểm tiếp cận ĐBCL: QLĐT được đảm bảo bằng những yếu tố và
điều kiện tác động đến chất lượng.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp phân tích tổng hợp: được sử dụng để khái quát hóa, hệ thống

hóa các tài liệu, các công trình khoa học trong và ngoài nước có liên quan đến
Footer Page 17 of 258.


Header Page 18 of 258.

5

quản lý đào tạo nghề theo tiếp cận ĐBCL, nhằm hình thành cơ sở lý luận của đề
tài.
- Phương pháp lịch sử và so sánh: được sử dụng để phát hiện và khai thác
những khía cạnh mà các công trình nghiên cứu trước đây chưa đề cập đến, làm
cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo.
6.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: được sử dụng để rút ra các nhận định
khoa học về đặc điểm chung của trường CĐN làm cơ sở để bổ sung những hạn
chế của các luận điểm khoa học trước đây cho phù hợp với thực tiễn quản lý đào
tạo của trường CĐN hiện nay.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: được sử dụng để thu thập ý kiến của
các đối tượng nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng quản lý đào tạo của trường
CĐN.
- Phương pháp phỏng vấn: được sử dụng trong gặp gỡ, trao đổi với lãnh đạo
trường CĐN để tìm hiểu thêm về những khó khăn, vướng mắc và giải pháp để
QLĐT có hiệu quả hơn.
- Phương pháp chuyên gia: được sử dụng để lấy ý kiến các chuyên gia về
tính thực tiễn và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất.
6.2.3. Các phương pháp xử lí số liệu
Phương pháp thống kê toán học: được sử dụng trong xử lí và phân tích, xác
định mức độ tin cậy của số liệu điều tra, trên cơ sở đó, đưa ra những nhận xét,
đánh giá khách quan về thực trạng QLĐT của trường CĐN hiện nay.

7. Luận điểm bảo vệ
QLĐT theo tiếp cận ĐBCL của trường CĐN là cấp độ phù hợp, quyết định
chất lượng và hiệu quả đào tạo.
Đánh giá đúng thực trạng, đề xuất và triển khai đồng bộ các giải pháp
QLĐT theo tiếp cận ĐBCL của trường CĐN là yêu cầu cấp thiết, có ý nghĩa
quyết định trong việc đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu
CNH, HĐH quê hương, đất nước.
8. Đóng góp mới của luận án
Footer Page 18 of 258.


Header Page 19 of 258.

6

- Xác định được những yếu tố tác động đến QLĐT theo tiếp cận ĐBCL của
trường CĐN.
- Đánh giá thực trạng về QLĐT của trường CĐN, từ đó chỉ ra những ưu
điểm, hạn chế cần khắc phục.
- Đề xuất các giải pháp QLĐT theo tiếp cận ĐBCL của trường CĐN.
9. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu
- Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
- 6 trường CĐN thuộc khu vực Bắc Trung bộ và miền Trung.
10. Cấu trúc luận án
Luận án gồm: Phần mở đầu, ba chƣơng, kết luận và khuyến nghị
Mở đầu: Những vấn đề chung
Chương 1: Cơ sở lý luận về QLĐT của trường CĐN theo tiếp cận ĐBCL.
Chương 2: Thực trạng QLĐT của trường CĐN.
Chương 3: Các giải pháp QLĐT của trường CĐN theo tiếp cận ĐBCL.
Kết luận và khuyến nghị: Nêu các kết luận chung và các ý kiến đề xuất

nhằm QLĐT theo tiếp cận ĐBCL của trường CĐN.
Danh mục các công trình nghiên cứu đã công bố của tác giả có liên quan
đến nội dung của luận án, tài liệu tham khảo và các phụ lục.

Footer Page 19 of 258.


Header Page 20 of 258.

7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Vấn đề chất lượng giáo dục nói chung và CLĐT nói riêng là một trong
những quan tâm lớn của các nền giáo dục trên thế giới và Việt Nam hiện nay.
Đảm bảo chất lượng đào tạo của các cơ sở ĐT nói chung cũng như ở trường
CĐN nói riêng và việc QLĐT theo tiếp cận ĐBCL đang là một xu hướng được
các tác giả, các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm. Đây là những vấn
đề liên quan căn bản đến đề tài nghiên cứu, giúp chúng tôi có cái nhìn tổng thể,
phù hợp trong việc lựa chọn các mô hình, quy trình, phương pháp đánh giá cho
phù hợp với việc QLĐT tại trường CĐN theo tiếp cận ĐBCL. Chính vì vậy,
thông qua tổng quan nghiên cứu các mô hình quản lý GD - ĐT của các cơ sở ĐT
trong nước, nước ngoài, của các nghiên cứu đã đi trước, chúng tôi sẽ có căn cứ
luận cho việc đề xuất giải pháp QLĐT tại trường CĐN theo tiếp cận ĐBCL.
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý đào tạo nghề ở trường cao đẳng
1.1.1.1. Ngoài nước
Theo tác giả Trần Kiểm, ở Trung Quốc [47], Uỷ ban Giáo dục nhà nước
Trung Quốc là cơ quan Trung ương quản lý giáo dục ở mọi cấp bậc, việc lập kế

hoạch, phát triển, quản lý có phối hợp quản lý của các bộ ngành, các ngành nghề
liên quan để sát chuyên môn, tăng hiệu quả đào tạo. Như vậy QLĐT nghề cũng
do bộ phận này phụ trách.
John Dewey (1859) - Mỹ [24], ông đưa ra một luận điểm khá quan trọng:
Mục đích của giáo dục nhà trường là đảm bảo quá trình GD liên tục bằng cách
tổ chức các hoạt động tích cực của người học, xu hướng học tập từ cuộc sống và
chủ động tạo dựng nên điều kiện sống chính là sản phẩm tốt nhất từ hoạt động
giáo dục nhà trường. Trong “Lý thuyết về nền sư phạm” ông đã đề cập đến khái
niệm “Giáo dục”, các thành tố căn bản của chương trình dạy học, phương pháp
dạy học, vị trí của người giáo viên. Ông đã đưa ra các lý thuyết và nguyên tắc
giáo dục: Giáo dục là cuộc sống, nhà trường là xã hội, lấy người học làm trung
Footer Page 20 of 258.


Header Page 21 of 258.

8

tâm. Đó là những quan điểm QLĐT khá cởi mở, hiện đại và tiến bộ cần được
phát huy.
Theo nghiên cứu của Trần Kiểm - Nguyễn Xuân Thức, ở Pháp [47], có thể
đi đến nhận định, hầu hết các trường đào tạo nghề công lập đặt dưới sự bảo trợ
của Bộ quốc gia giáo dục. Hội đồng quốc gia giáo dục bao gồm các đại biểu
giáo viên và sinh viên các trường và các nhân vật bên ngoài, Hội đồng tư vấn
cho các bộ trưởng tất cả các vấn đề liên quan đến giáo dục đại học. Như vậy, họ
QLĐT trên cơ sở dựa vào ý kiến của Hội đồng chuyên trách về ĐT, sức mạnh
của Hội đồng quốc gia sẽ tạo ra sự thống nhất trên cơ sở thảo luận kỹ lưỡng các
vấn đề liên quan đến QLĐT của cơ sở ĐT họ phụ trách,
Theo Trần Kiểm - Nguyễn Xuân Thức, ở Nga [47], QLĐT trên cơ sở thống
nhất chuẩn giáo dục của nhà nước đối với mọi hình thức, các cơ sở đào tạo đại

học được quyền tự trị, sự khác nhau giữa công lập và tư thục là nguồn tài chính
và sở hữu. Như vậy việc tự chủ và căn cứ theo chuẩn chung là cách quản lý đào
tạo đáng được lưu tâm, tạo sự năng động, hướng tới chất lượng của các cơ sở
đào tạo nhằm đạt yêu cầu của các cấp quản lý và thực tiễn xã hội.
Nghiên cứu này cho thấy, việc quản lý giáo dục, đào tạo các trường nghề ở
Nga tập trung tại một cơ quan Tổng vụ giáo dục chuyên trách, có phân cấp tới
các bộ chức năng nhằm sát sao về lĩnh vực đào tạo, chịu ảnh hưởng của Hội
đồng quốc gia có sự tham gia trực tiếp của các chủ thể tại các cơ sở đào tạo
nhằm đảm bảo tính dân chủ và có các quyết sách trong quản lý đào tạo sát thực
tế.
Theo Trần Kiểm - Nguyễn Xuân Thức, ở Hoa Kỳ [47], các trường nói
chung, trường đào tạo nói riêng đều hoạt động theo nguyên tắc tự quản và tự do
về học thuật, bộ phận quản lý cao nhất của một trường là ban quản trị mà các
thành viên bên ngoài trường thuộc giới chuyên môn về tài chính, công nghiệp.
Các nhà quản lý thường tiến hành khảo sát tại các trường để xác định các vấn đề
căn bản mà cấp giáo dục phải đương đầu để có những hiệu chỉnh phù hợp. Như
vậy, tại Hoa Kỳ họ coi trọng tự do học thuật trong quản lý đào tạo, có sự kết hợp
giữa Ban Quản trị nhà trường với giới chuyên môn liên quan đến chuyên ngành
Footer Page 21 of 258.


Header Page 22 of 258.

9

đào tạo nhưng có nguyên tắc, có khảo sát thường xuyên và chi phối các nguồn
lực đầu tư cho cơ sở đào tạo một cách có căn cứ, tạo chiều sâu và hiệu ứng kép
trong QLĐT.
Như vậy, điểm qua các nghiên cứu về QLĐT trường nghề nói chung, CĐN
nói riêng ở nước ngoài cho chúng ta ít nhiều những gợi ý trong việc chắt lọc để

lựa chọn những kinh nghiệm góp phần định hình trong QLĐT trường CĐN
nhằm đạt những hiệu quả cao hơn trong công tác QLĐT.
1.1.1.2. Trong nước
Tác giả Trần Kiểm [48] với “Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục” đã
đề cập đến “Tiếp cận phức hợp”, khi đó nhà quản lý đào tạo nhìn nhận đối tượng
quản lý như một chỉnh thể, các thành tố trong quá trình QLĐT gắn bó hữu cơ,
tương tác lẫn nhau nên quản lý cũng cần có cái nhìn biện chứng, chất lượng ở
đây là chất lượng tổng thể, có chăng các thành tố chủ đạo trong đào tạo sẽ cần
được đầu tư, coi trọng cải tiến đúng mức nhằm đạt được chất lượng những mục
tiêu.
Tiếp đó tác giả đề cập đến tiếp cận “Quản lý dựa vào nhà trường [48], quản
lý dựa vào nhà trường (SBM), khi đó người dạy, người học được tham gia một
cách dân chủ vào việc quản lý, quyết định những vấn đề liên quan đến cơ sở đào
tạo, SBM có hai tính chất cơ bản: Tăng quyền tự chủ cho cơ sở đào tạo về ngân
sách, nhân sự, chương trình dạy học; Cơ sở đào tạo là cơ sở có quyền ra quyết
định, giải quyết các vấn đề nảy sinh ngay tại chỗ với số tham gia đông đảo của
các thành viên liên quan. Việc quản lý đào tạo theo tiếp cận tăng quyền tự chủ
của các sở đào tạo là một xu thế mới, hiện đại và đang được các nước trên thế
giới vận dụng, ở Việt Nam những thập niên gần đây cũng đã áp dụng phương
thức này và góp phần nâng cao hiệu quả, phát triển cơ sở đào tạo theo tiếp cận
trách nhiệm, hiệu quả và khẳng định vị thế rõ nét.
1.1.2. Những nghiên cứu về đảm bảo chất lượng đào tạo nghề
1.1.2.1. Ngoài nước
Cuối năm 1970, Deming đã công bố các nghiên cứu tại Mỹ đề xuất về mô
hình lý thuyết QLCL. Trong đó, cốt lõi là 14 luận điểm nhằm quản lý cải tiến
Footer Page 22 of 258.


Header Page 23 of 258.


10

chất lượng. Sau đó, Cropbyk, Peter và Waterman đã phân tích nhiều giả thuyết
khác nhau trong cuốn sách có tên “Tìm kiếm sự xuất sắc” (Search for
Excellence - 1982) và đã đi tới một kết luận cơ bản về sự thành công của người
Nhật là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng (Customer Satisfaction is Everything).
Kết luận này có giá trị rất quan trọng và thúc đẩy sự ra đời của rất nhiều sáng
kiến có giá trị ở nước Anh như: hình thành chất lượng quốc gia, thành lập hội
chất lượng Anh vào năm 1981, sách trắng của Chính phủ Anh với tiêu đề
“Chuẩn chất lượng và sự cạnh tranh quốc tế” xuất bản năm 1982. Đến năm
1991, nước Anh đã quan tâm đến việc nghiên cứu hệ thống QL chất lượng tổng
thể cho ngành giáo dục nói chung, GDĐH và giáo dục thường xuyên nói riêng.
Theo Deming một lý thuyết về QLCL bao gồm một bộ quy tắc sau đây:
- Công việc BĐCL diễn ra trong sự hợp tác giữa sinh viên và nhà quản lý.
- Công việc được cùng nhau xác định bởi các sinh viên, cán bộ giảng dạy.
- Năng lực của cán bộ giảng dạy đối với BĐCL là một phần không thể thiếu
trong hoạt động của trường ĐH.
- Các khách hàng bên ngoài được tham gia vào việc phát triển về công tác
BĐCL, bao gồm cả việc sử dụng những người thẩm tra bên ngoài.
- Công tác BĐCL đặc trưng bởi quyết tâm hợp tác, cởi mở và minh bạch.
- Công tác BĐCL phải hỗ trợ chủ động, có hệ thống và liên tục thúc đẩy
chất lượng xuyên suốt cả lĩnh vực giáo dục.
- Công tác BĐCL là toàn diện đầy đủ tuân theo yêu cầu của pháp luật đối
với minh chứng (bao gồm cả kiểm định). Chủ động trong việc BĐCL và dựa vào
việc phát triển năng lực và một nền văn hóa chất lượng.
- Công tác BĐCL phù hợp với hoạt động và các quy định hiện hành của
pháp luật, bao gồm hoạt động kiểm định dựa trên tiêu chuẩn về sự phù hợp và
chất lượng của chương trình ĐH.
- Công tác BĐCL phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế được quy định trong
các tiêu chuẩn và hướng dẫn của ENQA.

- Tất cả các giai đoạn của BĐCL được dựa trên cơ sở bánh xe chất lượng
được mô tả hoạt động liên tục di chuyển theo một quá trình bao gồm:
Footer Page 23 of 258.


Header Page 24 of 258.

11

+ Xây dựng các mục tiêu hoạt động, lập kế hoạch và phân bổ nguồn lực;
+ Thực hiện hoạt động;
+ Đánh giá về hoạt động;
+ Phân tích, theo dõi và xem xét lại mục tiêu và những thay đổi của thực
tiễn.
- Điều kiện để công việc BĐCL thành công, là phải có hệ thống các mục
tiêu cụ thể được giải thích, xác định và thực hiện bởi những người tham gia ở
mọi cấp của tổ chức.
- Các cấp quản lý có liên quan có trách nhiệm bảo đảm các nguồn lực cần
thiết và một cơ cấu động lực phù hợp được đặt ra liên quan đến việc thực hiện
và theo dõi công tác BĐCL.
Trong nghiên cứu về quản lý chất lượng, Juran đưa ra nội dung 10 điểm
trong quá trình áp dụng TQM:
- Nhận thức được nhu cầu và cơ hội cải tiến;
- Xác lập mục tiêu cải tiến rõ ràng;
- Xác lập một cơ cấu tổ chức để điều hành quá trình cải tiến;
- Tổ chức đào tạo tương ứng;
- Chấp nhận cách tiếp cận dự án để giải quyết vấn đề;
- Nhận biết và báo cáo về những tiến bộ;
- Thừa nhận và củng cố thành quả;
- Trao đổi, thông báo các kết quả;

- Lưu trữ dữ liệu về những thay đổi;
- Xây dựng một chu trình cải tiến hàng năm cho toàn bộ các quá trình có
trong tổ chức.
Crosby đã đưa ra 14 bước để cải tiến chất lượng:
- Cam kết đầy đủ của nhà quản lý về chương trình chất lượng;
- Hình thành nhóm chất lượng để điều hành chương trình này;
- Giới thiệu các qui trình đo lường chất lượng;
- Xác định và áp dụng nguyên tắc chi phí của chất lượng;
- Xây dựng chương trình đảm bảo chất lượng;
Footer Page 24 of 258.


Header Page 25 of 258.

12

- Giới thiệu qui trình khắc phục sai sót;
- Lập kế hoạch thực hiện chương trình không lỗi (zero);
- Đào tạo cố vấn;
- Tuyên bố một ngày không lỗi (zero) để bắt đầu quá trình;
- Xác lập mục tiêu cho mọi hoạt động;
- Thiết lập một hệ thống giao tiếp giữa nhà quản lý và nhân viên;
- Công nhận những người tham gia tích cực;
- Thành lập hội đồng chất lượng để duy trì quá trình;
- Làm lại lần nữa cho các chương trình cải tiến được liên tục.
Trên thế giới, sự phát triển của QLCL trải qua các giai đoạn, như sau:
- Kiểm soát chất lượng (Quality Control)
Vào những năm 20 của thế kỷ trước, để QLCL W.A.Shewhart đã đề xuất
phương pháp kiểm soát chất lượng trong các xí nghiệp. Kiểm soát chất lượng là
hoạt động đánh giá sự phù hợp của sản phẩm so với yêu cầu, so sánh mức độ đạt

được so với chuẩn thông qua việc cân, đo, thử nghiệm, trắc nghiệm… nhằm mục
đích kiểm soát sản phẩm cuối cùng để phát hiện ra các khuyết tật và đề ra biện
pháp để xử lí nhằm loại bỏ các sản phẩm không đạt chuẩn qui định, hoặc làm lại
nếu có thể. Kết quả của kiểm soát chất lượng là đảm bảo được chất lượng sản
phẩm, nhưng không tạo ra chất lượng [94]. Mặc dù vậy kiểm soát chất lượng
vẫn được sử dụng phổ biến rộng rãi một thời gian dài trong thế kỷ trước.
- Kiểm soát quá trình (Process Control)
Với tốc độ phát triển nhanh chóng của sản xuất công nghiệp, các nhà QL đã
nghĩ tới biện pháp “phòng ngừa” thay cho “phát hiện”. Với luận điểm chất
lượng là cả quá trình và quá trình này cần được kiểm soát ở từng khâu. Do vậy,
“Kiểm soát quá trình” đã hình thành vào những năm 30 của thế kỷ trước với tên
tuổi của W.E.Deming, Joseph Juran, Elton Mayo và Walter Shewhart. Kiểm soát
quá trình nhằm mục đích tạo ra sản phẩm có chất lượng, phòng ngừa thay cho
phát hiện các sản phẩm kém chất lượng để loại bỏ [89] .
- Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance)

Footer Page 25 of 258.


×