Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tiết 87: Lập luận trong văn Nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.85 KB, 10 trang )

Tiết 87: Làm văn
Ngày soạn: 6/4/2008
Ngày giảng: 8/4/2008. Lớp 10A10 Trờng THPT Tân Trào
lập luận trong văn nghị luận
1. Mục tiêu bài học:
a. Về kiến thức: Củng cố và nâng cao những hiểu biết về yêu cầu, cách thức xây
dựng lập luận trong văn nghị luận.
b. Về kỹ năng: giúp học sinh biết cách xây dựng lập luận đề vận dụng vào viết bài
văn nghị luận.
2. Chẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, giáo án, máy chiếu Projector, máy chiếu hắt,
giấy trong, phiếu học tập.
b. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
3. Tiêu trình bài học:
a. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nghị luận văn học?
b. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
* Hoạt động1:
GV: Gọi học sinh đọc đoạn văn trong
SGK và trả lời câu hỏi sau:
(GV: Sử dụng máy chiếu Projector,
chiếu đoạn văn trong SGK)
* Mục đích của lập luận nằm ở câu văn
nào?
HS: Đọc suy nghĩ và trả lời
(GV: Sử dụng máy chiếu Projector).
GV: Vậy tác giả căn cứ vào lí lẽ nào
mà kết luận nh vậy?.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét, đánh giá.
(GV sử dụng máy chiếu Projector).


I. Khái niệm về lập luận trong bài văn
nghị luận.
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
Cho đoạn văn lập luận trích " Lại dụ Vơng
Thông"- Nguyễn Trãi (SGK- 109).
- Lập luận ở câu cuối:
+ Các ông (Vơng Thông) không hiểu thời
thế, dối trá.
+ Kẻ thất phu, hèn kém.
+ Không thể nói việc binh đợc.
- Ngời giỏi binh biết thời thế:
Lí lẽ 1:
+ Đợc thời, có thế ->biến mất thành còn;
nhỏ thành lớn.
Lí lẽ 2:
+ Mất thời, không thế -> mạnh thành yếu;
yếu thành nguy nh trở bàn tay => Đó là quy
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
GV: Nh vậy để đạt đợc mục đích lập
luận Nguyễn Trãi căn cứ vào 2 lí lẽ "đ-
ợc thời", "mất thời".
GV: (Từ sự phân tích trên )Em hãy cho
biết lập luận là gì?
HS: Trả lời.
* Hoạt động 2:
GV: Gọi học sinh đọc phần 1 trong
SGK (109) và yêu cầu trả lời câu hỏi.
* Luận điểm là gì?
HS: Trả lời.
GV: Gọi học sinh đọc bài văn "Chữ ta"-

Hữu Thọ (SGK- 110) và trả lời câu hỏi.
Câu 1 : Bài văn "Chữ ta" bàn về vấn đề
gì? Quan điểm của tác giả về vấn đề đó
nh thế nào?
Câu 2: Bài văn có bao nhiêu luận
điểm? Đó là những luận điểm nào?.
HS: Suy nghĩ trả lời.
(GV: Sử dụng máy chiếu Projector).
GV: Gọi học sinh đọc SGK- 110.
luật tất yếu, ngời dùng binh phải biết.
2. Khái niệm:
* Lập luận là đa ra các lý lẽ, bằng chứng
nhằm dẫn dắt ngời đọc (nghe) đi đến một
kết luận nào đó mà ngời viết (nói) cần đạt
tới.
II. Cách xây dựng lập luận:
1.Xác dịnh luận điểm:
- Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng, quan
điểm, thái độ của ngời viết trong bài văn
nghị luận.
- Bài văn "Chữ ta" tác giả phê phán sự lạm
dụng tiếng nớc ngoài ở nớc ta.
- Bài văn có 2 luận điểm:
+ Bảng hiệu, quảng cáo ở nớc ta tiếng Anh
lấn lớt tiếng Việt.
+ Báo chí ở nớc ta đa tiếng nớc ngoài vào
nhiều chiếm mất trang, mất thông tin, gây
thiệt thòi cho ngời đọc.
3. Tìm luận cứ:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt

Hỏi: Luận cứ là gì?
HS: Trả lời.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
Thời gian thảo luận là: 5 phút.
Yêu cầu:
+ Nhóm 1,2: Em hãy chỉ ra những luận
cứ ở đoạn văn trích "Lại dụ Vơng
Thông" - Nguyễn Trãi (SGK - 109).
+ Nhóm 3,4: Hãy chỉ ra những luận cứ,
luận chứng ở bài văn " Chữ ta"- Hữu
Thọ (SGK - 110).
HS: Cử nhóm trởng, th ký phân công
nhiệm vụ cho mỗi thành viên. Các
nhóm lần lợt thảo luận, bổ sung thống
nhất ý kiến.
GV: Nhận xét, đánh giá.
(GV: Tổ chức cho học sinh trình bày
kết quả thảo luận qua máy chiếu hắt).
(GV: Sử dụng máy chiếu Projector khái
quát kết quả thảo luận của học sinh).
GV: Từ 2 văn bản trên hãy cho biết đâu
là luận cứ lĩ lẽ, đâu là luận cứ thực tế?
HS: Trả lời.
GV: Gọi học sinh đọc phần 3 (SGK -
110) và trả lời câu hỏi sau:
* Em hiểu phơng pháp lập luận là gì?
HS: Trả lời.
GV: Trong hai văn bản: Đoạn văn bản
- Luận cứ là những lí lẽ và bằng chứng
thuyết phục dùng để thuyết minh cho luận

điểm.
- Các luận cứ trong lập luận của Nguyễn
Trãi là lí lẽ.
Lí lẽ 1:
+ Đợc thời, có thế ->biến mất thành còn;
nhỏ thành lớn.
Lí lẽ 2: Mất thời, không thế -> mạnh thành
yếu; yếu thành nguy nh trở bàn tay.
- Luận cứ cho luận điểm 1 ở bài văn "Chữ
ta":
+ Cách sử dụng chữ nớc ngoài trong
lĩnh vực quảng cáo ở Xơ Un.
+ Cách sử dụng chữ nớc ngoài trong
lĩnh vực quảng cáo ở Việt Nam.
- Luận cứ cho luận điểm 2 ở bài văn "Chữ
ta":
+ Cách sử dụng tiếng nớc ngoài trong
báo chí của Hàn Quốc.
+ Cách sử dụng tiếng nớc ngoài trong
báo chí ở Việt Nam.
-> đề là luận cứ thực tế "mắt thấy tai nghe"
của tác giả.
3. Lựa chọn phơng pháp lập luận:
- Là cách thức lựa chọn sắp xếp luận điểm,
luận cứ sao cho chặt chẽ, hợp lý và thuyết
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
của Nguyễn Trãi lập luận theo phơng
pháp nào? Phân tích?
Văn bản "Chữ ta" tác gỉa Hữu Thọ lập
luận theo phơng pháp nào? Phân tích?

HS: Suy nghĩ trả lời.
(GV: Sử dụng máy chiếu Projector)
GV: Ngoài những phơng pháp lập luận
trên còn gặp nhiều phơng pháp lập luận
nào ở THCS? .
HS: nhớ lại và trả lời.
GV: Qua bài học này em đã nắm đợc
những nội dung nào?
HS: Trả lời.
GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ trong
SGK- 111.
HS: Đọc.
(GV sử dụng máy chiếu Projecter).
* Hoạt động 3:
GV: Hớng dẫn học sinh sử dụng bảng
phụ trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm
khách quan.
HS: Trả lời.
( GV sử dụng máy chiếu Projector).
Câu 1: Đáp án A
phục.
- Nguyễn Trãi lập luận theo phơng pháp
diễn dịch và quan hệ nhân - quả.
- Hữu Thọ lập luận theo phơng pháp quy
nạp và so sánh đối lập.
+ Quảng cáo ở Hàn Quốc>< quảng cáo ở ta
+ Báo chí ở Hàn Quốc >< báo chí ở ta
- Phơng pháp phản đề
- Phơng pháp loại suy...
4. Ghi nhớ: SGK 111

III. Luyện tập
1. Bài tập trắc nghiệm khách quan:
Hãy lựa chọn đáp án mà em cho là đúng
nhất trong các câu sau:
Câu 1: Mục đích của lập luận là gì?
A. Dẫn dắt và thuyết phục.
Thao tác lập luận
Luận điểm
Luận cứ Luận chứng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án D
B. Dẫn dắt và giải thích.
C. Giải thích và chứng minh.
D. Thuyết phục và chứng minh.
Câu 2: Câu nào sau đây nêu đúng định
nghĩa về luận điểm?
A. Những cách thức thể hiện sự tìm tòi phân
tích riêng của ngời viết trong bài văn nghị
luận.
B. ý kiến thể hiện t tởng quan điểm của ngời
viết trong bài văn nghị luận
C. Chủ đề đợc nêu ra để nghị luận.
D. Vấn đề đợc nêu ra để nghị luận.
Câu 3: Dòng nào sau đây nêu đúng định
nghĩa về luận cứ?
A. Các bằng chứng để chứng minh và làm
sáng vấn đề.
B. Các lí lẽ đa ra để thuyết phục ngời đọc,

ngời nghe.
C. Các lí lẽ, bằng chứng đa ra để thuyết
phục ngời đọc, ngời nghe.
D. Các sự thật đợc đa ra để thuyết phục ngời
đọc.
Câu 4: Dòng nào nói đúng về phơng pháp
lập luận của Hữu Thọ trong bài Chữ ta?
A. Phơng pháp diễn dịch và quan hệ điều
kiện kết quả.
B. Phơng pháp diễn dịch và quan hệ nhân
quả.
C. Phơng pháp quy nạp và so sánh tơng
đồng.

×