Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã cao ngạn thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên, giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.97 KB, 62 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG THỊ TRANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CAO NGẠN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 – 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2012 – 2016

Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG THỊ TRANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CAO NGẠN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 – 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2012 – 2016

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Hoàng Hữu Chiến

Thái Nguyên, năm 2016



i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại Trƣờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên em đã đƣợc sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo
trong Khoa Quản lý Tài nguyên, cũng nhƣ các thầy cô giáo trong Ban Giám hiệu
Nhà trƣờng, các Phịng ban và Phịng đào tạo điều đó giúp em tiếp thu và tích lũy
kiến thức và phục vụ cho cuộc sống.
Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vơ cùng lớn
đối với bản thân em. Tại nơi đây em đã đƣợc trang bị một lƣợng kiến thức về
chuyên môn, nghiệp vụ và một lƣợng kiến thức về xã hội để sau này khi ra trƣờng
em khơng cịn phải bỡ ngỡ và có thể đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình để
phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và trở thành ngƣời có ích
cho xã hội.
Để hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu và lỗ lực của
bản thân, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình và rất tâm huyết của các thầy giáo,
cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên đặc biệt là sự hƣớng dẫn chỉ đạo tận tình
của thầy giáo Th.S Hồng Hữu Chiến. Đồng thời về thực tập tại địa phƣơng em đã
nhận đƣợc sự quan tâm hƣớng dẫn giúp đỡ của các anh chị trong UBND xã Cao Ngạn.
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn vơ hạn, em xin đƣợc bày tỏ lịng
cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cơ giáo trong khoa, trong Ban giám hiệu nhà trƣờng,
em xin cảm ơn đến các anh chị trong UBND xã Cao Ngạn.
Cuối cùng em xin gửi lời kính chúc sức khỏe đến quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

Sinh viên


Hoàng Thị Trang

năm 2016


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Dân số, mật độ dân số và lao động năm 2015 .........................................21
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của .......................................................................27
Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSD đất trên địa bàn ....................................................32
giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................................................32
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp của giai đoạn 2013 – 2015 ......33
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSD đất ở của ..............................................................35
giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................................................35
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn
giai đoạn 2013 - 2015 ...............................................................................................36
Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSD đất của năm 2013 ...............................................37
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSD đất của năm 2014 ...............................................38
Bảng 4.9. Kết quả cấp GCNQSD đất của năm 2015 ...............................................39
Bảng 4.10. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất trên địa bàn
giai đoạn 2013 - 2015 ...............................................................................................40
Bảng 4.11. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất nông nghiệp
trên địa bàn năm 2013 ..............................................................................................41
Bảng 4.12. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất ở trên địa bàn
năm 2013 ..................................................................................................................42
Bảng 4.13. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất nông nghiệp
trên địa bàn năm 2014 .............................................................................................43
Bảng 4.14. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất ở trên địa bàn

năm 2014 ...................................................................................................................44
Bảng 4.15. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất nông ......................45
nghiệp trên địa bàn năm 2015 ..................................................................................45
Bảng 4.16. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất ở trên địa bàn
năm 2015 ..................................................................................................................46


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

:Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐBT

: Hội đồng bộ trƣởng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KH-UB

: Kế hoạch của uỷ ban


NĐ-CP

: Nghị định Chính phủ

NQ-QH

: Nghi quyết Quốc hội

NQ-TU

: Nghị quyết Tỉnh uỷ

NQ-TW

: Nghị quyết trung ƣơng

QĐ-CP

:Quyết định Chính phủ

QĐ-ĐKTK

: Quyết định đăng ký thống kê

TM&MT

: Tài nguyên và môi trƣờng

TTLT


: Thông tƣ liên tịch

UBND

: Ủy ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục đích của đề tài ..............................................................................................2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học. ................................................2
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .....................................................................................2
PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................3
2.1.2. Vai trị của cơng tác cấp GCNQSD đất đối với ngƣời sử dụng đất ..................3
2.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................4
2.2.1. Cơ sở pháp lí để triển khai công tác cấp GCNQSD đất ....................................4
2.2.2 Nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai...............................................................5
2.2.3. Quyền của ngƣời sử dụng đất ...........................................................................6
2.2.3. Tình hình cấp GCNQSD đất trên cả nƣớc và của Thái Nguyên .....................13
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........17
3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................17
3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ..........................................................................17
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................17

3.3.1. Tình hình cơ bản của , thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên.................17
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn , thành phố Thái Nguyên
tỉnh Thái Nguyên.........................................................................................................17
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn , thành phố Thái Nguyên tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015............................................................................17
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp cho công tác cấp GCNQSD
đất của .......................................................................................................................17
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................17


v

3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..........................................................................17
3.4.2. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập đƣợc ................18
3.4.3. Phƣơng pháp phỏng vấn ..................................................................................18
3.4.3. Phƣơng pháp so sánh và đánh giá kết quả đạt đƣợc .......................................18
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................19
4.1. Tình hình cơ bản của ..........................................................................................19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................19
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................20
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................24
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của ................................................................24
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai của ..........................................................................24
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai của ........................................................................26
4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
giai đoạn 2013 - 2015 ..............................................................................................31
4.3.1. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất trên địa bàn theo các loại đất ...............32
4.3.2. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất trên địa bàn theo các năm ....................36
4.3.3. Thống kê các trƣờng hợp không đƣợc cấp GCNQSD đất
giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................................................39

4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp .................................47
4.4.1. Những thuận lợi ..............................................................................................47
4.4.2. Những khó khăn ..............................................................................................47
4.4.3. Giải pháp khắc phục ........................................................................................48
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................49
5.1. Kết luận ..............................................................................................................49
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................50


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Những năm gần đây, do chính sách mở cửa của nền kinh tế. Việc đẩy nhanh
cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc dẫn đến việc xây dựng cơ sở hạ
tầng diễn ra ồ ạt, cùng với nó là nhu cầu sử dụng đất cho các hoạt động: Nhà ở, kinh
doanh, dịch vụ ngày càng phát triển, dẫn đến việc quỹ đất nông nghiệp ngày càng
giảm mạnh. Trong khi đó nhu cầu về lƣơng thực ngày càng tăng nhanh gây áp lực
đối với nhà quản lý đất đai, đồng thời nó đã làm cho giá trị quyền sử dụng đất tăng
lên nhanh chóng. Vấn đề cấp bách đặt ra cho công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
là phải có những biện pháp quản lý chặt chẽ và có hiệu quả. Nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất cũng nhƣ tránh xảy ra tranh chấp đất đai gây mất trật tự xã hội.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế phát triển và hội nhập, Đảng và Nhà nƣớc ta đã
luôn quan tâm đến việc hoàn thiện hệ thống pháp Luật Đất đai. Luật Đất đai 1988 ra
đời nhƣng trƣớc sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trƣờng, chỉ trong 5
năm đƣa vào sử dụng đã bộc lộ nhiều hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng.
Luật Đất đai 1993 ra đời nhằm khắc phục những hạn chế của Luật Đất đai 1988,
nhƣng chỉ áp dụng trong vòng 10 năm đã phải sửa đổi 2 lần vào năm 1998 và năm
2001 để đáp ứng những yêu cầu của sự phát triển. Sự ra đời của Luật Đất đai 2003

và 2013 đƣợc xem nhƣ là bƣớc đột phá trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai,
tạo điều kiện thuận lợi cho nhà nƣớc quản lý chặt quỹ đất của mình và ngƣời sử
dụng đất có điều kiện phát huy tối đa tiềm năng của đất để phát triển kinh tế xóa đói
giảm nghèo. Một nội dung quan trọng trong 15 nội dung quản lý nhà nƣớc về đất
đai đƣợc đƣa ra trong Luật Đất đai 2013 là: “Công tác đăng ký quyền sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. Nội dung này thể hiện đƣợc mối quan hệ
giữa nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất, là chứng thực pháp lý, cơ sở và căn cứ quan
trọng cho ngƣời sử dụng đất đƣợc đảm bảo khi khai thác sử dụng và bảo vệ đất. Vì
vậy công tác đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã
và đang là vấn đề cấp thiết hiện nay.


2

Xuất phát từ yêu cầu thực tế, đƣợc sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên em tiến hành nghiên cứu đề tài::
“Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Cao
Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013- 2015”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá kết quả cơng tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn , thành phố Thái
Nguyên, tỉnhThái Nguyên.
- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong công tác và đề xuất giải pháp làm
tăng tiến độ công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn , thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm đƣợc các quy định của công tác cấp GCNQSD đất.
- Chỉ ra đƣợc những thuận lợi, khó khăn của trong công tác cấp GCNQSD đất.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Có cơ hội học hỏi và rút ra đƣợc nhiều kiến thức thực tế, nhất là trong cơng

tác cấp GCNQSD đất, từ đó đƣa ra đƣợc những đánh giá và nhận định riêng về công
tác này trong giai đoạn hiện nay.
- Nắm vững những quy định của Luật đất đai năm 2013 và những văn bản
dƣới luật về đất đai của trung ƣơng và ở địa phƣơng trong công tác CGCNQSD đất.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đƣa ra các kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền để đề ra những
giải pháp phù hợp để cơng tác cấp GCNQSD đất nói riêng và cơng tác quản lý nhà
nƣớc về đất đai nói chung đƣợc tốt hơn.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Vai trị của cơng tác cấp GCNQSD đất đối với cơng tác quản lý Nhà nước
về đất đai
Theo Luật Đất đai năm 2003 [1] thì:
“GCNQSD đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho
ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất”.
Nhƣ vậy GCNQSD đất là chứng thƣ pháp lý xác định quyền sử dụng đất đai
hợp pháp của ngƣời sử dụng đất. Đây là một trong những quyền quan trọng đƣợc
ngƣời sử dụng đất đặc biệt quan tâm. Thông qua công tác cấp GCNQSD đất Nhà
nƣớc xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nƣớc với tƣ cách là chủ sở hữu đất đai
với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đƣợc Nhà nƣớc giao đất sử dụng. Công tác
cấp GCNQSD đất giúp Nhà nƣớc nắm chắc đƣợc tình hình đất đai tức là biết rõ các
thơng tin chính xác về số lƣợng và chất lƣợng, đặc điểm về tình hình hiện trạng của
việc quản lý sử dụng đất.
Từ việc nắm chắc tình hình đất đai, Nhà nƣớc sẽ thực hiện phân phối lại đất
theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Nhà nƣớc thực hiện quyền chuyển

giao, quyền sử dụng từ các chủ thể khác nhau. Cụ thể hơn nữa là Nhà nƣớc thực
hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất và thu hồi đất. Vì vậy
cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý
nhà nƣớc về đất đai.
2.1.2. Vai trị của cơng tác cấp GCNQSD đất đối với người sử dụng đất
- GCNQSD đất là giấy tờ thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc với
ngƣời sử dụng đất.
- GCNQSD đất là điều kiện để ngƣời sử dụng đất đƣợc bảo hộ các quyền và
lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình sử dụng đất.
- GCNQSD đất là điều kiện để đất đai đƣợc tham gia vào thị trƣờng bất động sản.


4

2.2. Cơ sở pháp lý
2.2.1. Cơ sở pháp lí để triển khai công tác cấp GCNQSD đất
- Luật đất đai năm 2003 [1].
 Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính Phủ về
thi hành Luật Đất đai năm 2003
 Thông tƣ số 29/2004/TT-BTNMT ngày 1tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sở địa chính
 Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 1 tháng 11 năm 2004 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng ban hành về quy định sử dụng đất
 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất
 Thông tƣ số 117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về hƣỡng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất
 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ
quy định bổ sung về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng

đất, trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi và giải
quyết khiếu nại về đất đai
 Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất
- Luật Đất đai năm 2013 [2].

 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
Quy định về Giá đất;

 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
Quy định về Thu tiền sử dụng đất;

 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
Quy định về Thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc;


5

 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
Quy định về Bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;

 Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2014của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

 Thông tƣ số 25/2014/TT-BTNMT ngày 7 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài

nguyên và Mơi trƣờng Quy định về bản đồ địa chính;

 Thơng tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng Quy định về hồ sơ địa chính

 Thơng tƣ số 28/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng Quy định về Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất

 Thông tƣ số 29/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng Quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất

 Thông tƣ số 30/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, thu hồi đất.
2.2.2 Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai
Cấp GCNQSD đất là 1 trong 15 nội dung Quản lý nhà nƣớc về đất đai đƣợc
quy định tại Khoản 7 Điều 22 Luật đất đai 2013
Nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai bao gồm:
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng
giá đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.



6

- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quản lý việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất đai.
- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Nhƣ vậy, công tác cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan
trọng và đƣợc quan tâm nhiều nhất trong công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai. Qua
đó xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất, nhằm thực
hiện mục tiêu quản lý đất đai chặt chẽ, đúng mục đích, đúng đối tƣợng, đúng theo
quy hoạch, kế hoach và theo đúng pháp luật. Và đặc biệt đối với trực tiếp ngƣời sử
dụng đất thì cơng tác này có ý nghĩa rất lớn, giúp ngƣời sử dụng đất yên tâm sử
dụng, đầu tƣ sản xuất để đạt hiệu quả cao và thực hiện nghĩa vụ đầy đủ đối với Nhà
nƣớc theo quy định của pháp luật. Đƣợc cấp GCNQSD đất cũng là quyền lợi của
ngƣời sử đất.
2.2.3. Quyền của người sử dụng đất
Điều 105 Luật đất đai 2003 [1], quy định ngƣời sử dụng đất có các quyền sau đây:
a) Đƣợc cấp GCNQSD đất.
b) Đƣợc hƣởng thành quả lao động, kết quả đầu tƣ trên đất.
c) Đƣợc hƣởng các lợi ích do cơng trình của Nhà nƣớc về bảo vệ, cải tạo đất

nông nghiệp.
d) Đƣợc Nhà nƣớc hƣớng dẫn và giúp đỡ cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.


7

e) Đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ khi bị ngƣời khác xâm phạm đến quyền sử dụng
đất hợp pháp của mình.
f) Khiếu nại tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm đến quyền sử dụng
đát hợp pháp của mình và các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
2.2.4. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất
2.2.4.1. Khái niệm về GCNQSD đất
Theo thông tƣ 17/2009/TT – BTNMT [13]
“GCNQSD đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp
cho ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất”.
Vì vậy, GCNQSD đất là chứng thƣ pháp lí xác định quyền sử dụng đất
hợp pháp của ngƣời sử dụng đất. Đây là một trong những quyền quan trọng đƣợc
ngƣời sử dụng đất đặc biệt quan tâm. Thông qua GCNQSD đất, Nhà nƣớc xác
lập mối quan hệ pháp lí Nhà nƣớc – chủ sở hữu đất đai với tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân đƣợc Nhà nƣớc giao đất sử dụng. Mặt khác GCNQSD đất cịn có ý
nghĩa xác định phạm vi giới hạn quyền và nghĩa vụ của mỗi ngƣời sử dụng đất
đƣợc phép thực hiện (về mục đích, thời hạn và diện tích sử dụng).
GCNQSD đất ln bao gồm cả nội dung pháp lí và nội dung kinh tế. Trong
một số quan hệ chuyển dịch quyền sử dụng đất, GCNQSD đất có giá trị nhƣ một
“Ngân phiếu”.
Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên & Môi trƣờng phát hành theo một mẫu
thống nhất và đƣợc áp dụng trong phạm vi cả nƣớc đối với mọi loại đất, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận là một tờ có 04 trang mỗi trang có kích
thƣớc 190mm x 265mm, có nền văn hoa trống đồng màu hồng cánh sen, gồm các
nội dung sau đây:

- Trang 1 gồm: Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ. Mục
“I. Tên ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số
phát hành Giấy chứng nhận gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số, bắt đầu từ
BA000001, đƣợc in mầu đen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng”.


8

- Trang 2 in chữ mầu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất”. Trong đó có các thơng tin về thửa đất, nhà ở và cơng trình xây dựng
khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký cấp
Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi khi cấp Giấy chứng nhận”.
- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay
đổi khi cấp giấy chứng nhận”; những vấn đề cần lƣu ý đối với ngƣời đƣợc cấp giấy
chứng nhận.
2.2.4.2. Nguyên tắc cấp GCNQSD đất
Nguyên tắc cấp GCNQSD đất đƣợc quy định tại điều 48 Luật đất đai 2003
nhƣ sau:
1. GCNQSD đất đƣợc cấp cho ngƣời sử dụng đất theo một mẫu thống nhất
trong cả nƣớc đối với mọi loại đất.
Trƣờng hợp có tài sản gắn liền trên đất thì đất đó đƣợc ghi trên GCNQSD
đất, chủ sở hữu tài sản phải đăng kí quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp
luật về bất động sản.
2. GCNQSD đất do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phát hành.
3. GCNQSD đất đƣợc cấp theo từng thửa đất.
Trƣờng hợp thửa đất là tài sản chung của vợ và chồng thì GCNQSD đất phải
ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

Trƣờng hợp có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì
GCNQSD đất đƣợc cấp cho từng cá nhân, từng gia đình, từng tổ chức đồng sử dụng.
Trƣờng hợp thửa đất thuộc quyền chung sử dụng của cộng đồng dân cƣ thì
GCNQSD đất đƣợc cấp cho cộng đồng dân cƣ và trao cho ngƣời đại diện hợp pháp
của cộng đồng dân cƣ đó.
Trƣờng hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tơn giáo thì
GCNQSD đất cấp cho cơ sở tôn giáo và trao cho ngƣời có trách nhiệm cao nhất của
cơ sở tơn giáo đó.


9

Chình phủ quy định cụ thể việc CGCNQSD đất quyền sử dụng đất đối với
nhà chung cƣ, nhà tập thể.
4. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đƣợc cấp GCNQSSD đất, quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đơ thị thì khơng phải thay đổi giấy chứng nhận đó
sang GCNQSD đất theo quy định của Luật này. Khi chuyển quyền sử dụng đất thì
ngƣời nhận quyền sử dụng đất đƣợc CGCNQSD đất theo quy định của Luật này.
2.2.4.3. Thẩm quyền cấp GCNQSD đất
Điều 52 Luật đất đai 2003 [] quy định thẩm quyền cấp GCNQSD đất nhƣ sau:
1. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng cấp GCNQSD đất cho các
tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức, cá nhân
nƣớc ngoài trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. UBND quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh cấp GCNQSD đất
cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài mua nhà ở GCNQSD đất gắn liền với quyền sử dụng đất.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSD đất quy định tại khoản 1 Điều này
uỷ quyền cho cơ quan quản lí đất đai cùng cấp.
Chính phủ quy định điều kiện đƣợc uỷ quyền cấp GCNQSD đất
2.2.4.4. Điều kiện cấp GCNQSD đất

Theo (Nguyễn Thị Lợi, 2011) [14] ngƣời sử dụng đất đƣợc cấp GCNQSD
đất khi:
* Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp hoặc đang sử dụng đất ổn định đƣợc
UBND xã nơi có đất xác nhận.Những giấy tờ hợp pháp gồm:
- Giấy tờ do chính quyền Cách mạng giao đất trong cải cách ruộng đất mà
chủ sử dụng đất vẫn đang sử dụng ổn định từ đó đến nay.
- Giấy tờ giao đất hoặc cho thuê đất do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền xét
duyệt thuộc các thời kì Nhà nƣớc Việt Nam Dân Chủ Cộng Hồ, Chính Phủ Cách
Mạng Lâm Thời Cộng hồ Miền Nam Việt Nam, Nhà nƣớc Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam, trong q trình thực hiện sai các chính sách về đất đai mà ngƣời
sử dụng đất vẫn đang sử dụng từ đó đến nay.


10

- Những giấy tờ chuyển nhƣợng đất từ năm 1980 trở về trƣớc của chủ sử
dụng đất hợp pháp đã đƣợc chính quyền địa phƣơng xác nhận.
- Những giấy tờ chuyển nhƣợng, chuyển đổi, thừa kế quyền sử dụng đất sau
ngày 15/10/1993 đã đƣợc cấp có thẩm quyền xác nhận.
- Các quyết đinh giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền
quy định theo pháp luật đất đai.
- Giấy tờ do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho
ngƣời sử dụng đất mà ngƣời sử dụng đất đó vẫn sử dụng liên tục từ đó đến nay mà
khơng có tranh chấp.
- Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.
- GCNQSD đất tạm thời do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp hoặc có
trong sổ địa chính mà khơng có tranh chấp.
- Bản án hoặc quyết định của Tồ Án nhân dân có hiệu lực pháp luật hoặc
giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền đã có hiệu lực
pháp luật.

- Giấy tờ của Hợp tác xã sản xuất nơng nghiệp cấp đất cho hộ gia đình, xã
viên của Hợp tác xã trƣớc ngày 28/06/1975 (trƣớc ngày ban hành Nghị định
125/CP).
- Giấy tờ về thanh lí hố giá nhà theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ chuyển nhƣợng đất đai, mua bán nhà kèm theo chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất đƣợc UBND xã nơi có đất thẩm tra là đất đó khơng có tranh chấp
và đƣợc UBND cấp thành phố xác nhận kết quả thẩm tra của UBND xã.
* Trƣờng hợp khi ngƣời sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói trên, mà
đất đó nằm trong quy hoạch xây dựng đã đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền
phê duyệt nhƣng chƣa có quyết định thu hồi để thực hiện quy hoạch đó thì vẫn đƣợc
cấp GCNQSD đất nhƣng phải chấp hành đúng các quy định về xây dựng.
* Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói trên, mà đất
đó nằm trong vi phạm bảo vệ an tồn cơng trình nhƣng chƣa có quyết định thu hồi
đất thì vẫn đƣợc cấp GCNQSD đất nhƣng phải chấp hành đúng quy định về bảo vệ
an tồn cơng trình theo quy định của pháp luật.


11

* Ngƣời sử dụng đất ổn định nhƣng khơng có giấy tờ hợp pháp, thì phải đƣợc
UBND cấp xã xác nhận một trong các trƣờng hợp sau:
- Có giấy tờ hợp pháp nhƣng bị thất lạc do thiên tai, chiến tranh và có chỉnh
lí trong hồ sơ lƣu trữ của cơ quan Nhà nƣớc hoặc Hội đồng đăng kí đất đai cấp xã
xác nhận.
- Ngƣời đƣợc thừa kế của tổ tiên qua nhiều thế hệ.
- Ngƣời đƣợc chia tách, chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất từ ngƣời sử dụng
đất hợp pháp nhƣng chƣa làm thủ tục sang tên trƣớc bạ.
- Ngƣời tự khai hoang từ năm 1980 trở về trƣớc đến nay vẫn sử dụng đất phù
hợp với quy hoạch.
- Trƣờng hợp đất có nguồn gốc khác nhƣng nay đang sử dụng đất ổn định,

phù hợp với quy hoạch và chấp hành đúng quy định pháp luật của Nhà nƣớc trong
quá trình sử dụng.
2.2.4.5. Nhiệm vụ của các cấp trong cấp GCNQSD đất
Theo (Nguyễn Thị Lợi, 2011) [14]
Đăng kí đất đai, cấp GCNQSD đất là cơ sơ để bảo vệ chế độ sở hữu toàn
dân đối với đất đai, là điều kiện đảm bảo để Nhà nƣớc quản lý chặt chẽ quỹ đất
trong phạm vi lãnh thổ và để cho đất đai đƣợc sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm
và đạt hiệu quả cao nhất. Do vậy, công tác cấp GCNQSD đất đóng vai trị quan
trọng trong chiến lƣợc quản lý nhà nƣớc về đất đai. Điều đó địi hỏi các cấp từ
Trung ƣơng đến địa phƣơng phải có chính sách quản lí đất đai phù hợp với thực
tế và xu hƣớng phát triển của xã hội để sử dụng đất hiệu quả và hợp lí.
* Trung ương
- Ban hành các văn bản, chính sách đất đai, thơng tƣ, hƣớng dẫn, quy trình,
biểu mẫu về đăng kí đất đai.
- In ấn, phát hành GCNQSD đất, biểu mẫu, sổ sách, thống nhất trong phạm
vi cả nƣớc.
- Hƣớng dẫn, tập huấn chun mơn cho các bộ địa chính các tỉnh trong cả
nƣớc về thủ tục đăng kí đất đai, cấp GCNQSD đất.


12

- Xây dựng chủ trƣơng, kế hoạch thực hiện đăng kí đất đai, cấp GCNQSD
đất trong cả nƣớc.
* Cấp tỉnh
- Ban hành các công văn, quyết địnhh hƣớng dẫn cụ thể về việc thực hiện
đăng kí đất đai, cấp GCNQSD đất ở địa phƣơng.
- Tổ chức triển khai đăng kí đất đai, cấp GCNQSD đất trên phạm vi toàn tỉnh
theo thẩm quyền.
- Chỉ đạo, hƣớng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ địa chính cấp cơ sở

phục vụ cho cơng tác cấp GCNQSD đất ở địa phƣơng mình.
- Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền xét cấp GCNQSD đất và quyết
định cấp GCNQSD đất cho những đối tƣợng thuộc thẩm quyền quản lí.
- Kiểm tra đơn đốc việc thực hiên công tác cấp GCNQSD đất trong phạm vi
quản lí.
* Cấp huyện
- Thực hiện việc lập kế hoạch triển khai cụ thể cho từng xã, phƣờng, thị trấn
trên địa bàn huyện.
- Chỉnh lí tài liệu, bản đồ địa chình phục vụ cho triển khai cơng tác cấp
GCNQSD đất.
- Tổ chức hƣớng dẫn chỉ đạo làm thí điểm về cấp GCNQSD đất và đôn đốc
cấp cơ sở làm kế hoạch triển khai.
- Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền xét cấp GCNQSD đất và quyết
định cấp GCNQSD đất cho những đối tƣợng thuộc thẩm quyền quản lí.
- Quản lí hồ sơ địa chính theo phân cấp để nắm bắt thƣờng xuyên tình hình
sử dụng đất ở xã, phƣờng, thị trấn thuộc thẩm quyền quản lí.
* Cấp xã
- Thực hiện triển khai công tác cấp GCNQSD đất theo đúng kế hoạch cùng
với cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng.
- Tuyên truyền phổ biến cho nhân dân hiểu và đến đăng kí đất đang sử dụng.
- Tổ chức tập huấn lực lƣợng, thu thập tài liệu, chuẩn bị vật tƣ kinh phí,
thành lập Hội đồng đăng kí đất để phục vụ cho công tác cấp GCNQSD đất.


13

- Tổ chức kê khai đăng kí đất đai, xét duyệt đơn xin cấp GCNQSD đất và lập
hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xét duyệt.
- Thu lệ phí địa chính và giao GCNQSD đất cho ngƣời sử dụng.
2.2.3. Tình hình cấp GCNQSD đất trên cả nước và của Thái Nguyên

2.2.3.1. Công tác cấp GCNQSD đất trong cả nước
Thống nhất cấp một loại GCN cho cả đất đai, nhà ở cơng trình xây dựng, tài
sản khác gắn liền với đất và giao cho một cơ quan làm đầu mối cấp GCN. Thực
hiện nhiệm vụ này Bộ đã triển khai việc in và phát hành mẫu GCN, tập huấn quy
trình cấp giấy, phần mềm viết GCN. Theo Chỉ thị 618/CT – TTg [12], kết quả tổng
hợp từ các địa phƣơng, đến nay cả nƣớc đã cấp 41,6 triệu Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (GCN) với tổng
diện tích 22,9 triệu ha, đạt 94,8% diện tích các loại đất đang sử dụng phải cấp GCN,
trong đó 5 loại đất chính cả nƣớc đã cấp đƣợc 40,7 triệu GCN với tổng diện tích
22,3 triệu ha, đạt 94,6% diện tích sử dụng cần cấp và đạt 94,6% số các trƣờng hợp
sử dụng đất đủ điều kiện cấp GCN. Một số địa phƣơng đã hoàn thành cơ bản việc
cấp GCN lần đầu nhƣng xét riêng từng loại đất vẫn còn một số loại đạt thấp dƣới
85% nhƣ: Đất chuyên dùng còn 29 địa phƣơng; đất ở đơ thị cịn 15 địa phƣơng; đất
sản xuất nơng nghiệp cịn 11 địa phƣơng; các loại đất ở nơng thơn và đất lâm nghiệp
cịn 12 địa phƣơng; một số địa phƣơng có loại đất chính đạt kết quả cấp Giấy chứng
nhận lần đầu thấp dƣới 70% gồm: Lạng Sơn, Hà Nội, Bình Định, Kon Tum, TP. Hồ
Chí Minh, Kiên Giang, Ninh Thuận và Hải Dƣơng.
2.2.3.2. Tình hình cơng tác cấp GCNQSDĐ của tỉnh Thái Ngun
Tỉnh Thái Nguyên đƣợc tách ra từ tỉnh Bắc Thái cũ 1997, bao gồm thành phố
Thái Nguyên, thị xã Sông Công và 7 huyện: Phú Lƣơng, Đại Từ, Định Hóa, Võ
Nhai, Đồng Hỷ, Phú Bình và Phổ n.
Tổng diện tích tự nhiên trên tồn tỉnh vào khoảng 354.156 ha, trong đó theo
số lệu thống kê năm 2012 thì diện tích đất nơng nghiệp có khoảng 265.386,65 ha,
đất phi nơng nghiệp vào khoảng 88.769,35 ha.
Phần lớn các xã, phƣờng của tỉnh Thái Nguyên đã đƣợc đo vẽ và lập bản đồ
địa chính chính quy, do vậy việc đăng ký và cấp GCNQSDĐ cho các tổ chức cá


14


nhân đều dựa chủ yếu vào bản đồ địa chính thành lập và đo vẽ năm 1995 có độ
chính xác đáng tin cậy, số ít trƣờng hợp cấp theo bản đồ 299 đƣợc đo vẽ năm 1989
có độ chính xác không cao.
Thực hiện chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 09/02/2004 của Thủ tƣớng Chính phủ,
chỉ thị số 19/2004/CT-UB ngày 29/10/2004 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc
đẩy nhanh công tác đăng ký, cấp GCNQSDĐ tính đến nay cơng tác này đã cơ bản
đƣợc hồn thành.
Trong những năm qua, cơng tác tài nguyên và môi trƣờng đƣợc đặc biệt quan
tâm và chú trọng, trong đó cơng tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai nói chung, cơng
tác cấp GCNQSDĐ cũng là một trọng tâm lớn, thu hút đƣợc sự quan tâm của các vị
lãnh đạo tỉnh Ủy, UBND tỉnh, HĐND tỉnh, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức và
cá nhân sử dụng đất trong toàn tỉnh.
Kể từ khi Luật Đất đai 2003 ra đời và có hiệu lực thi hành, cơng tác tuyên
truyền, phổ biến và thực thi pháp luật về đất đai không ngừng đƣợc đẩy mạnh, thực
hiện xuyên suốt đến tận cơ sở, 100% các xã phƣờng có tủ sách pháp luật. Cơng tác
cải cách thủ tục hành chính đƣợc coi trọng và đƣợc xem nhƣ là chìa khóa quan
trọng giải quyết các vƣớng mắc và tồn tại trong cơng tác quản lý Nhà nƣớc về đất
đai, trong đó có cơng tác cấp GCNQSDĐ. Với việc ra đời của Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất đai thí điểm tại UBND thành phố Thái Nguyên cuối năm 2006
đầu năm 2007 là một minh chứng cụ thể. Mọi công việc liên quan đến lĩnh vực tài
nguyên và môi trƣờng khi qua văn phòng “một cửa” này đều đƣợc giải quyết nhanh
chóng, chính xác, rút ngắn thời gian đi lại, giảm nhiều sự phiền hà nhũng nhiễu đối
với ngƣời đi làm thủ tục cấp GCNQSDĐ, hiện nay văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất đã đƣợc thành lập ở hầu hết các huyện, thị xã trên tồn tỉnh.
Song song với cơng tác thực hiện tuyên truyền phổ biến pháp luật, cải cách
thủ tục hành chính thì một cơng tác vơ cùng quan trọng đó là việc lựa chọn các cán
bộ địa chính, cán bộ chun mơn có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ chun mơn
vững vàng, tâm huyết và tận tụy với cơng việc. Tính đến năm 2013, 100% các cán
bộ viên chức phụ trách công tác tài nguyên và mơi trƣờng có trình độ trung cấp trở
lên theo đúng chun ngành nhiệm vụ cơng tác. Bên cạnh đó, việc đầu tƣ cơ sở vật

chất cho công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, công tác cấp GCNQSDĐ không


15

ngừng đƣợc tăng cƣờng và củng cố. Việc ứng dụng cơng nghệ số hóa, cơng nghệ
thơng tin vào cơng tác không những giúp nâng cao năng suất và hiệu quả của công
việc đƣợc cải thiện đáng kể, rút ngắn thời gian thẩm định và xử lý hồ sơ cấp
GCNQSDĐ.
Qua thống kê, tổng diện tích đất cần cấp GCN trên địa bàn tỉnh là hơn
263.000 ha, chiếm khoảng 74% tổng diện tích đất tự nhiên. Hiện tại, tồn tỉnh đã
cấp GCNQSDĐ cho hơn 195.000 ha với trên 435.000 GCNQSDĐ cho gần 1.300 tổ
chức, doanh nghiệp, đơn vị và gần 322.000 hộ gia đình, cá nhân. Đối với đất nơng
nghiệp, diện tích đất đã đƣợc cấp GCNQSDĐ đạt gần 73% và đất phi nơng nghiệp
đạt hơn 90%. Trên cơ sở rà sốt tồn bộ diện tích đất cần cấp GCNQSDĐ trong
năm nay, ngành Tài nguyên - Môi trƣờng phối hợp cùng các cơ quan chức năng,
chính quyền địa phƣơng tiến hành đo đạc, chỉnh lý, tiến hành cấp GCNQSDĐ cho
hơn 16.500 ha đất thuộc các nơng lâm trƣờng đang quản lý; hồn thiện dứt điểm các
hồ sơ để cấp GCNQSDĐ cho 526 ha đất chuyên dùng. Đối với trên 44.000 ha đất
do hộ gia đình, cá nhân đang quản lý sử dụng nhƣng chƣa đƣợc cấp GCNQSDĐ,
ngành chủ quản cùng chính quyền địa phƣơng triển khai đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa
chính, xử lý dứt điểm các trƣờng hợp đất ở của hộ gia đình, cá nhân đƣợc thanh lý
tài sản trên đất trƣớc đây, tập trung giải quyết cấp GCNQSDĐ với diện tích đất lớn
cho các địa bàn trọng điểm: thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, huyện Phổ
Yên, v.v... Cùng với việc đôn đốc các cấp, các ngành, các địa phƣơng đẩy mạnh
công tác cấp GCNQSDĐ, để đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, tỉnh Thái Nguyên cũng
yêu cầu cá nhân lãnh đạo các ngành chức năng phải chịu trách nhiệm trƣớc tỉnh về
kết quả cấp GCNQSDĐ cho các tổ chức, doanh nghiệp, các nông lâm trƣờng, ban
quản lý rừng; đồng thời ƣu tiên kinh phí cho cơng tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ phục
vụ công tác cấp GCNQSDĐ. Luật đất đai năm 2013 [2].

Hiện nay, công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã có
nhiều chuyển biến tích cực nhƣng vẫn tồn tại một số khó khăn, vƣớng mắc cần giải
quyết kịp thời để đảm bảo tiến độ cấp GCNQSDĐ nhƣ: hệ thống bản đồ khơng
đồng bộ; các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Đồng Hỷ có diện tích đất lâm
nghiệp lớn nhƣng chƣa đo đạc bản đồ địa chính đất lâm nghiệp mà mới đo bản đồ
đất rừng dẫn tới việc đo bao nhiều thửa đất, nhiều loại đất khác nhau; việc xác định
vị trí, số liệu quy hoạch 3 loại rừng chƣa chính xác, thiếu đồng bộ, khơng rõ vị trí


16

ranh giới; đội ngũ cán bộ văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện còn
thiếu, hạn chế về chuyên môn nghiệp vụ dẫn tới việc hƣớng dẫn chủ sử dụng đất kê
khai cấp GCN cịn nhiều sai sót.
Trong thời gian tới, UBND tỉnh yêu cầu ngành Tài nguyên và Mơi trƣờng
cần phải có tầm nhìn chiến lƣợc, đảm bảo tính lâu dài trong việc lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; công khai việc cấp GCNQSDĐ cho nhân dân trên các phƣơng
tiện thông tin đại chúng; làm tốt công tác bồi dƣỡng cán bộ chuyên môn về cả mặt
đạo đức lẫn khả năng nghiệp vụ chun mơn.
2.3.3.3 Tình hình cơng tác cấp GCNQSD đất của thành phố Thái Nguyên
Thực hiện chỉ thị số 05/CT - TTg ngày 9/12/2004 của Thủ tƣớng Chính phủ,
chỉ thị số 19/CT - UB ngày 29/10/2004 của UBND tỉnh Thái Nguyên với mục tiêu
đẩy nhanh tiến độ cấp giấy nhằm hoàn thành cơ bản việc cấp GCNQSD đất trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên.
Công tác cấp GCNQSD đất trong thời gian qua trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên đã đƣợc đƣợc nhiều kết quả đáng khích lệ cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu
của nhân dân. Đạt đƣợc thành tích đó là do đƣợc sự quan tâm chỉ đạo sát sao của
Thành uỷ, HĐND, các ngành có liên quan của tỉnh.
Thành phố đã chỉ đạo quyết liệt


, triển khai đồng bộ trên phạm vi

26 xã,

phƣờng, thành lập đồn kiểm tra có sự tham gia của thƣờng trực HĐND thành phố,
lãnh đạo UBND thành phố, lãnh đạo các phịng chun mơn để kiểm tra thực hiện
tại cơ sở.
Qua kiểm tra cho thấy các phƣờng xã đã thực hiện nghiêm túc theo quy trình
hƣớng dẫn của cơ quan chuyên môn và đã tập trung nhân lực, kinh phí cơ sở vật
chất, khắc phục các khó khăn để đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSD đất trên địa bàn.
Cụ thể nhƣ: Phƣờng Hƣơng Sơn, Phƣờng Trung Thành, Trƣng Vƣơng.
Đến ngày 31/12/2008 số hộ đã đƣợc cấp GCNQSD đất là 60.416 hộ, tổng số
GCNQSD đất đã cấp là 81.219 giấy với 9.983 ha đạt 80,68% so với diện tích hiện
trạng cần cấp là 12.373 ha.


17

PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kết quả cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân
và tổ chức trên địa bàn , thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn , thành phố
Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 – 2015
3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên.
- Thời gian: 10/01/2016 – 30/04/2016
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Tình hình cơ bản của , thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên

- Điều kiện tự nhiên
- Điều kiện kinh tế - xã hội
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn , thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn , thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp cho cơng tác cấp
GCNQSD đất
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Điều tra thu thập số liệu tại các phịng ban có liên quan đến cấp GCNQSD
đất nhƣ: Sở Tài Ngun và Mơi Trƣờng, Văn phịng Đăng kí quyền sử dụng đất,
Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng, thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2013 - 2015.
+ Tìm hiểu các văn bản luật và văn bản dƣới luật có liên quan.
+ Phƣơng pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu trƣớc đây.
+ Thu thập số liệu tài liệu tại UBND .


18

3.4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập được
- Đƣợc sử dụng phân tích các số liệu sơ cấp để từ đó tìm ra những yếu tố đặc
trƣng tác động đến việc cấp GCNQSD đất trên địa bàn giai đoạn 2013 - 2015.
- Tổng hợp số liệu sơ cấp, thứ cấp đã thu thập trong q trình thực tập. Trên
cơ sở đó tiến hành tổng hợp các số liệu theo các chỉ tiêu nhất định để khái quát kết
quả cấp GCNQSD đất trên địa bàn giai đoạn 2013 - 2015.
3.4.3. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn đều trên địa bàn 05 khu, với 60 phiếu điều tra chia điều
cho mỗi khu 12 phiếu. Đối tƣợng đƣợc điều tra chủ yếu là ngƣời dân sản xuất nông

nghiệp với 30 phiếu, tiếp đến là cán bộ công chức với 15 phiếu và cuối cùng là dân
kinh doanh buôn bán tự do với số phiếu là 15.
3.4.3. Phương pháp so sánh và đánh giá kết quả đạt được
Sau khi phân tích và tổng hợp số liệu tiến hành so sánh và đánh giá kết quả
đạt đƣợc để thấy tiến độ cấp GCNQSD đất trên địa bàn giai đoạn 2013 - 2015.


×