ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
NGUYỄN THỊ THÙY DƢƠNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÍ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG BẮC CƢỜNG, THÀNH PHỐ LÀO CAI,
TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Quản lý Đất đai
: Quản lý Tài Nguyên
: 2012 - 2016
Thái Nguyên -2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
NGUYỄN THỊ THÙY DƢƠNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÍ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG BẮC CƢỜNG, THÀNH PHỐ LÀO CAI,
TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn
: Chính quy
: Quản lý Đất đai
: K44 - QLĐĐ - N02
: Quản lý Tài Nguyên
: 2012 - 2016
: TS. Vũ Thị Thanh Thủy
Thái Nguyên -2016
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp trong một khoảng thời gian tuy ngắn nhưng lại có ý
nghĩa vô cùng quan trọng. Đây là thời gian giúp cho sinh viên kiểm nghiệm
những kiến thức đã được học ở trường, từ thầy cô, bạn bè. Bên cạnh đó còn
giúp cho sinh viên làm quen với môi trường, tích lũy thêm kinh nghiệm thực
tế, tạo hành lang vững chắc cho sinh viên sau khi ra trường có thể làm tốt
những công việc được giao. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường Đại
học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lí tài nguyên, em đã
thực tập tại UBND phường Bắc Cường từ ngày 30 thánh 11 năm 2015 đến
ngày 16 tháng 04 năm 2016 với đề tài: “Đánh giá công tác quản lý nhà nước
về đất đai của trên địa bàn phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2014 -2015”.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lí Tài nguyên, các
thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt là cô giáo T.S Vũ Thị Thanh Thủy.
Em cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể các cán bộ UBND phường
Bắc Cường đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian
thực tập tại UBND phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Mặc dù bản thân em đã rất cố gắng nhưng không thể tránh được những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và bạn bè để bản khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Thùy Dƣơng
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tổng hợp các văn bản có liên quan tới quá trình quản lý và sử dụng
đất đai trên địa bàn Phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai, Tỉnh
Lào Cai .............................................................................................. 31
Bảng 4.2. Tổng hợp hồ sơ địa giới hành chính của phường Bắc Cường ........ 32
Bảng 4.3. Kết quả điều tra thu thập bản đồ Phường Bắc Cường .................... 33
Bảng 4.4. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích .............. 34
Bảng 4.5. Tổng hợp nhu cầu tăng giảm diện tích sử dụng đất đai trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất Phường Bắc Cường, Thành Phố Lào Cai, Tỉnh
Lào Cai .............................................................................................. 35
Bảng 4.6. Công tác giao đất phường Bắc Cường giai đoạn 2014-2015 ......... 36
Bảng 4.7. Công tác cho thuê đất ở phường Bắc Cường.................................. 37
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả thu hồi đất thực hiện các công trình, dự án theo
từng loại đất ...................................................................................... 38
Bảng 4.9. Kết quả lập hồ sơ địa chính tại phường Bắc Cường đến năm 201540
Bảng 4.10. Kết quả đánh giá công tác cấp GCNQSD đất theo năm trên địa
phường Bắc Cường giai đoa ̣n 2014 đến 2015 .................................. 41
Bảng 4.11. Kết quả bồi thường ở phường giai đoạn 2014-2015 .................... 42
Bảng 4.12. Số hộ dân được tái định cư trên địa bàn phường
giai đoạn 2014-2015 ......................................................................... 42
Bảng 4.13. Kết quả thu ngân sách Nhà nước về đất đai của Phường Bắc
Cường giai đoa ̣n 2014-2015 ............................................................. 45
Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai
phường Bắc Cường giai đoa ̣n 2014 đến 2015 .................................. 48
Bảng 4.15. Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai
trên địa bàn UBND Phường Bắc Cường giai đoa ̣n 2014 đến
năm 2015 ........................................................................................... 50
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu các loại đất phường Bắc Cường năm 2014......................... 44
Hình 4.2: Nhận xét của người dân về công tác quản lý và sử dụng đất.......... 51
Hình 4.3. Đánh giá về công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai . 52
Hình 4.4. Đánh giá công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ tái định cư .............. 53
Hình 4.5: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về đất đai .............................. 53
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHXHCN
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
CT-TTg
Chỉ thị-Thủ tướng Chính Phủ
DVTM
Dịch vụ thương mại
GPMB
Giải phóng mặt bằng
GCNQSD
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND
Hội Đồng Nhân Dân
KH
Kế hoạch
NLN
Nông lâm nghiệp
NQ
Nghị quyết
PBGDPL
Phổ biến giáo dục pháp luật
TT-BTNMT
Thông tư-Bộ tài nguyên môi trường
TN&MT
Tài nguyên và môi trường
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Uỷ Ban Nhân Dân
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Yêu cầu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lí nhà nước về đất đai ......................... 4
2.1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................ 4
2.1.2. Cơ sở pháp lí của nghiên cứu .................................................................. 6
2.2. Khái quát những quy định về quản lí đất đai ............................................. 7
2.3. Những kết quả nghiên cứu về công tác quản lí nhà nước về đất đai ......... 8
2.3.1. Những kết quả nghiên cứu về công tác quản lí nhà nước về đất đai ở
Việt Nam ........................................................................................................... 8
2.3.2. Những kết quả nghiên cứu về công tác quản lí nhà nước về đất đai ở
tỉnh Lào Cai ..................................................................................................... 13
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 20
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 20
vi
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 20
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ......................................................... 20
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 20
3.3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội: .................................................................. 20
3.3.2. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn theo 15 nội dung
trong Luật Đất đai 2013 .................................................................................. 21
3.3.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác quản lý nhà nước về
đất đai .............................................................................................................. 21
3.3.4. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác
quản lý nhà nước về đất đai ............................................................................ 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
3.4.1. Tài liệu thứ cấp (tài liệu đã được công bố) ........................................... 21
3.4.2. Tài liệu sơ cấp ....................................................................................... 21
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 22
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 23
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 23
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 23
4.1.1.3. Khí hậu, thời tiết................................................................................. 23
4.1.1.4. Thuỷ văn............................................................................................. 24
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 25
4.1.1.6. Thực trạng môi trường ....................................................................... 26
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 27
vii
4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................... 27
4.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................................ 28
4.1.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ............................................. 28
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................ 29
b. Những hạn chế ............................................................................................ 30
4.2. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn Phường Bắc Cường,
Thành Phố Lào Cai, Tỉnh Lào Cai theo 15 nội dung trong
Luật Đất đai 2013 ............................................................................................ 30
4.2.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó ................................................... 31
4.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính ..................................................................................... 31
4.2.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất ................................... 32
4.2.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .............................. 33
4.2.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử . 36
4.2.6. Đăng kí quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất........................................................................ 39
4.2.7. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ......................................... 41
4.2.8. Thống kê, kiểm kê đất đai ..................................................................... 43
4.2.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai ..................................................... 44
4.2.10. Quản lý tài chính về đất đai ................................................................ 44
4.2.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất ...................................................................................................... 46
4.2.12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ....................................................... 48
4.2.13. Phổ biến giáo dục về đất đai ............................................................... 49
viii
4.2.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất ................................................................... 49
4.2.15. Quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai ......................................... 51
4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác quản lý nhà nước về đất ... 51
4.3.1. Về công tác quản lý và sử dụng đất ...................................................... 51
4.3.2. Về công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai ........................... 52
4.3.3. Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ......................................... 52
4.3.4. Về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư ........................ 53
4.3.5. Mức độ hiểu biết của người dân về đất đai ........................................... 53
4.4. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác
quản lý nhà nước về đất đai ............................................................................ 54
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 57
5.1. Kết luận .................................................................................................... 57
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ xưa đến nay, đất đai luôn giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong các
hoạt động sống và sản xuất của con người, đất đai cũng là môi trường duy trì
sự sống cho các loài sinh vật trên trái đất. Sự tồn tại và phát triển của loài
người luôn gắn liền với đất đai. Đồng thời đất đai cũng là yếu tố quan trọng
để hình thành nên lãnh thổ Quốc gia, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các công trình kiến trúc, cơ sở văn hóa xã hội. Đất đai có vai trò quan
trọng như vậy nhưng lại là tài nguyên không tái tạo, hạn chế về số lượng và
giới hạn về diện tích. Chính vì vậy, việc quản lý và sử dụng tài nguyên quý
giá này một cách hợp lý không những có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển
của nền kinh tế đất nước mà còn đảm bảo cho mục tiêu chính trị và xã hội.
Hiện nay, nền kinh tế ngày càng phát triển, tốc độ đô thị hóa diễn ra
mạnh mẽ, dân số gia tăng cũng kéo theo nhu cầu sử dụng đất tăng lên. Đặc
biệt đối với nước ta là một nước đất chật người đông nên trong thời gian gần
đây đất đai đã trở thành một vấn đề nóng bỏng. Các vấn đề tiêu cực liên quan
đến đất đai cũng ngày càng nhiều. Điều này đã đặt ra một thách thức lớn đối
với công tác quản lý nước về đất đai. Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng đó,
Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra nhiều chính sách pháp luật để quản lý chặt
chẽ, khai thác có hiệu quả quỹ đất, hạn chế nhưng vi phạm trong quản lý và
sử dụng đất đai như: sử dụng không đúng mục đích, không hiệu quả, lấn
chiếm, tranh chấp đất đai.
Do đó, đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai để xác định
những tồn tại yếu kém nhằm tìm ra những nguyên nhân và cách khắc phục để
2
công tác quản lý đất đai chặt chẽ và hiệu quả hơn góp phần phát triển kinh tế,
ổn định xã hội là việc làm cần thiết.
Xuất phát từ thực tế đó, được sự nhất trí của Khoa Quản Lý Tài Nguyên,
trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên và phường Bắc Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai, em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh giá
công tác quản lý nhà nước về đất đai của trên địa bàn phường Bắc Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2015”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
phường Bắc Cường theo 15 nội dung của Luật Đất đai và đề xuất một số giải
pháp có ý nghĩa và góp phần vào việc nâng cao hiệu quả trong công tác quản
lý nhà nước về đất đai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tình hình quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 2014 đến
2015 của phường Bắc Cường theo 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai.
- Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý và sử
dụng đất đai của phường Bắc Cường giai đoa ̣n 2014 đến 2015.
- Tìm ra những nguyên nhân và đề ra một số giải pháp để thực hiện tốt
công tác quản lý nhà nước về đất đai trong thời gian tới.
1.3. Yêu cầu nghiên cứu của đề tài
- Nắm được các quy định của nhà nước đối với công tác quản lý nhà nước
về đất đai. Đặc biệt là 15 nội dung quy định tại điều 22 luật đất đai.
- Hiểu và vận dụng tốt các quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật về
công tác quản lý nhà nước về đất đai.
- Các số liệu điều tra, thu thập chính xác, đầy đủ, phản ánh trung thực
khách quan công tác quản lý nhà nước về đất đai ở địa phương.
3
- Đưa ra những kiến nghị, đề xuất phù hợp với thực tế, mang tính khả
thi cao.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Giúp sinh viên củng cố thêm những kiến thức đã được học trong nhà
trường và bước đầu làm quen với công tác quản lý đất đai ở địa phương.
- Nắm được tình hình việc thực hiên công tác quản lý nhà nước về đất
đai của phường Bắc Cường từ đó đưa ra nhưng giải pháp phù hợp góp phần
làm cho công tác quản lí Nhà Nước vế đất đai xã được tốt hơn.
- Chuyên đề chuẩn bị cho sinh viên ra trường có kiến thức áp dụng vào
thực tiễn phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất đai tốt hơn.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lí nhà nƣớc về đất đai
2.1.1. Cơ sở lí luận
* Khái niệm về đất đai
“Đất đai” về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như sau:
“Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu
bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối, đầm lầy…), các
lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập
đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người. Những kết quả của
con người trong quá khứ và hiện tại để lại (sau nền, hồ chứa nước hay hệ thống
tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa.…)”. (Vũ Thị Quý, 2007) [10].
* Các nhân tố tác động đến việc sử dụng đất
+ Con người: Là nhân tố chi phối chủ yếu trong quá trình sử dụng đất.
Đối với đất nông nghiệp thì con người có vai trò rất quan trọng tác động đến
đất làm tăng độ phì của đất.
+ Điều kiện tự nhiên: Việc sử dụng phù hợp với điều kiện tự nhiên
của vùng như: địa hình, thổ nhưỡng, ánh sáng, lượng mưa…Do đó chúng ta
phải xem xét điều kiện tự nhiên của mỗi vùng để có biện pháp bố trí sử
dụng đất phù hợp.
+ Nhân tố kinh tế xã hội: Bao gồm chế độ xã hội, dân số, lao động,
chính sách đất đai, cơ cấu kinh tế.… Đây là nhóm nhân tố chủ đạo và có ý
nghĩa đối với việc sử dụng đất bởi vì phương hướng sử dụng đất thường
được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ
5
nhất định, điều kiện kỹ thuật hiện có tính khả thi, tính hợp lý, nhu cầu của
thị trường.
+ Nhân tố không gian: Đây là một trong những nhân tố hạn chế của
việc sử dụng đất mà nguyên nhân là do vị trí và không gian của đất không
thay đổi trong quá trình sử dụng đất. Trong khi đất đai là điều kiện không
gian cho mọi hoạt động sản xuất mà tài nguyên đất thì lại có hạn; bởi vậy đây
là nhân tố hạn chế lớn nhất đối với việc sử dụng đất. Vì vậy, trong quá trình sử
dụng đất phải biết tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả, đảm bảo phát triển tài nguyên đất
bền vững. (Vũ Thị Quý, 2007) [10].
* Khái niệm về quản lý nhà nước
Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó nhằm
trật tự hoá nó và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định.
Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động thực thi quyền hành pháp của
Nhà nước, đó là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực pháp luật
nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy
trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện
những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa, do các cơ quan trong hệ thống
quản lý hành chính từ Chính phủ ở Trung ương xuống Ủy ban nhân dân các cấp
ở địa phương tiến hành.
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối
với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và
phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch. kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình
quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. (Nguyễn Khắc Thái
Sơn, 2007) [2].
6
2.1.2. Cơ sở pháp lí của nghiên cứu
Để công tác quản lý về đất đai được thuận lợi Nhà nước đã ban hành
một số văn bản luật và dưới luật sau:
- Luật Đất đai 2003 của Quốc Hội ban hành ngày 26/11/2003.
- Luật đất đai 2013 của quốc hội ban hành ngày 29/11/2013.
- Hiến pháp 1992.
- Công văn số 2972/VPCP-KTN ngày 16/04/2013 về thế chấp bằng
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân.
- Công văn số 187/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất.
- Thông tư số 04/2014/TT-BTNMT ngày 24/04/2013 của Bộ Tài
Nguyên Môi trường quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai.
- Quyết định số 859/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 13/09/2013 về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực nhà ở.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên Môi trường
ngày 19/05/2014 quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTBMT của Bộ Tài Nguyên Môi trường
ngày 19/05/2014 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT của Bộ Tài Nguyên Môi trường
ngày 02/06/1014 quy định về hồ sơ đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất và thu hồi đất.
- Thông tư số 35/2014-BTNMT ngày 30/06/2014 quy định về điều tra
và đánh giá đất đai.
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Bản đồ
địa chính.
7
- Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Thống
kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất ngày 15/5/2014.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất ngày
15/5/2014.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước ngày 15/05/2014.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất ngày 15/05/2014.
2.2. Khái quát những quy định về quản lí đất đai
Ngày 29 tháng 11 năm 2013, tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội Khóa XIII đã
thông qua Luật đất đai năm 2013. Luật đất đai năm 2013 có 14 chương với
212 điều quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của
Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về
đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước CHXHCN Việt Nam đã có
những sửa đổi bổ sung phù hợp hơn với đường lối phát triển của Đảng và nhà
nước có hiệu lực từ ngày 01/07/2014.Theo điều 22 chương II Luật Đất đai
2013[4] quy định về nội dung quản lý hành chính về Đất đai như sau:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
8
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây
dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8.Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10.Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11.Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành
quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
2.3. Những kết quả nghiên cứu về công tác quản lí nhà nƣớc về đất đai
2.3.1. Những kết quả nghiên cứu về công tác quản lí nhà nước về đất đai ở
Việt Nam
Năm 2014 và năm 2015 là những năm trọng tâm triển khai tổ chức thi
hành Luật Đất đai năm 2013 đã được Quốc hội thông qua và là năm bản lề
thực hiện thành công kế hoạch 05 năm 2011 -2015 và đã đạt được quan trọng
sau đây:
9
* Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
Việc soạn thảo, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý
và sử dụng đất đai chính xác, hiệu quả và kịp thời là công việc quan trọng của
cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai ở Trung ương.
Khi Luật Đất đai 2013 được Quốc Hội khoá XI thông qua ngày
29/11/2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2014. Để Luật Đất đai 2013
thật sự đem lại hiệu quả cao, Chính phủ đã kịp thời ban hành nhiều Nghị
Định, Thông tư hướng dẫn, thi hành Luật này như:
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về
GCNQSDĐ, QSHNƠ, và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ
địa chính.
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Bản
đồ địa chính.
-Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Thống
kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
-Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn nghị định 43/2014/NĐ-CP
* Công tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính
Hiện nay hầu hết các địa phương đã hoàn thành xong việc cắm mốc địa
giới hành chính và lập bản đồ hành chính. Công tác phân mốc giới hành chính
được lập theo kế hoạch.
10
Trong công tác phân giới cắm mốc, hoàn thành đúng tiến độ ba tuyến biên
giới trên đất liền và tuyến biển: tuyến Việt Nam - Trung Quốc, Việt Nam - Lào,
Việt Nam - Campuchia. Đây là những kết quả nỗ lực hết mình của Đảng và
Nhà nước ta trong việc đàm phán phân chia ranh giới đất liền giữa ba nước có
biên giới chung.
Bên cạnh những kết quả đạt được ở trên thì trong quá trình đo vẽ ở các địa
phương còn gặp nhưng thiếu sót do hạn chế trang thiết bị, trình độ công nghệ của
các cấp, các địa phương khác nhau nên độ chính xác, chất lượng của bản đồ còn
kém, dẫn đến tình trạng ranh giới giữa một số địa phương chưa rõ ràng, cần phải
khắc phục
* Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Đối với cấp tỉnh: Bộ đã trình Chính phủ xét duyệt quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) cho
63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đối với cấp huyện: có 352 đơn vị hành chính cấp huyện được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 49,93%);
có 330 đơn vị hành chính cấp huyện đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất (chiếm 46,81%); còn lại 23 đơn vị hành chính cấp huyện chưa triển
khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 3,26%).
* Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Kết quả kiểm tra cho thấy cả nước đã có trên 144.000 tổ chức đang sử
dụng trên 7,8 triệu ha đất (chiếm 23,6% tổng diện tích tự nhiên). Trong số đó
có 1,97 % số tổ chức cho thuê trái phép, cho mượn đất trái phép; 2,85 % số tổ
chức được giao đất nhưng chưa sử dụng; 2,29 % số tổ chức sử dụng đất
không đúng mục đích.
* Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thực hiện Nghị quyết số 30/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của
11
Quốc hội và Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ.
Theo báo cáo của các địa phương, đến nay cả nước đã cấp được 41,6
triệu giấy chứng nhận với tổng diện tích 22,9 triệu ha, đạt 94,8% diện tích
các loại đất cần cấp giấy chứng nhận; trong đó 5 loại đất chính của cả nước
đã cấp được 40,7 triệu giấy chứng nhận với tổng diện tích 22,3 triệu ha, đạt
94,6% diện tích cần cấp và đạt 96,7% tổng số trường hợp sử dụng đất đủ
điều kiện cấp giấy chứng nhận.Đến nay, cả nước có 58 tỉnh hoàn thành cơ
bản (đạt trên 85% tổng diện tích các loại đất cần cấp giấy chứng nhận); còn
5 tỉnh chưa hoàn thành cơ bản (đạt dưới 85% diện tích cần cấp giấy) gồm
Lai Châu; Hưng Yên; Hải Dương, Đắk Lắk và Bình Phước.[9]
* Công tác thống kê, kiểm kê đất đai
Thực hiện Điều 53 Luật Đất đai năm 2003 về thống kê đất đai hàng
năm và kiểm kê đất đai 5 năm 1 lần, ngày 15/5/2009 Thủ tướng Chính phủ đã
ban hành Chỉ thị 618/CT-TTg về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2010. Bộ TN&MT đã chỉ đạo thực hiện công tác
kiểm kê đất đai 01/01/2010 và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên
phạm vi cả nước với 63 đơn vị hành chính cấp Tỉnh, 693 đơn vị hành chính
cấp huyện và 11.076 đơn vị hành chính xã.
Qua kiểm kê cho thấy: Năm 2014 cả nước có tổng diện tích tự nhiên là
33.095.100 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp: 26.280.500 ha, chiếm 79,4 %.
- Đất phi nông nghiệp: 3.670.186 ha, chiếm 11 %;
- Đất chưa sử dụng: 3.144.414 ha, chiếm 9,6% tổng diện tích đất tự nhiên.
* Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất
Về công tác thanh tra, kiểm tra, trong năm 2014, toàn ngành tài nguyên
12
và môi trường đã tổ chức 2.654 đoàn thanh tra, kiểm tra đối với 7.841 tổ
chức, cá nhân trên toàn bộ các lĩnh vực quản lý nhà nước; xử phạt vi phạm
hành chính 1.751 tổ chức, cá nhân với số tiền 141 tỷ đồng, kiến nghị truy thu
nộp ngân sách nhà nước 1,7 tỷ đồng; thu hồi 1.286 ha đất, 102 Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, 05 giấy phép hoạt động khoáng sản, tạm đình chỉ
hoạt động 37 cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Nghị định số
179/2013/NQ-CP; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện 596 kết luận thanh tra. Bộ
Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành 76 đoàn thanh tra, kiểm tra với 967 tổ
chức, cá nhân; xử phạt vi phạm hành chính 247 tổ chức với số tiền hơn 42 tỷ
đồng, kiến nghị thu hồi 2 ha đất. Qua công tác thanh tra, kiểm tra đã chỉ ra
được những yếu kém, hạn chế và các sai phạm; kiến nghị và xử lý kịp thời đối
với những tổ chức, cá nhân có vi phạm, góp phần hỗ trợ tích cực trong công
tác quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường.
Về công tác tiếp nhận, xử lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo, toàn ngành đã tiếp nhận 14.066 lượt đơn thư khiếu nại, tố cáo, đã giải
quyết 2.626/3.628 vụ việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm được giao, đạt 72%.
Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tiếp nhận 4.021 lượt đơn thư khiếu nại, tố
cáo, trong đó có 3.926 đơn thuộc lĩnh vực đất đai; 63% đơn trùng, không đủ
điều kiện xử lý; có 14 vụ việc Thủ tướng Chính phủ giao, 20 vụ việc thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ. Bộ đã thẩm tra, xác minh 26/29 vụ việc thuộc
thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết (có 09 vụ việc từ năm 2013 chuyển sang),
đã ban hành văn bản giải quyết 17 vụ việc. Các Sở Tài nguyên và Môi trường
đã tiếp nhận 10.045 lượt đơn thư khiếu nại, tố cáo, trong đó 55% đơn thuộc
lĩnh vực đất đai; 7.434 đơn đủ điều kiện xử lý, trong đó có 3.573 vụ việc
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đã tham
mưu giải quyết 2.591 vụ thuộc thẩm quyền, đạt 73%.[1]
13
* Một số tồn tại
- Công tác phổ biến, tuyên truyền và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
còn chưa thường xuyên đặc biệt ở những khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng
điều kiện kinh tế khó khăn.
- Công tác cấp giấy chứng nhận còn chậm do điều kiện về kinh phí và ý
thức của người dân chưa cao.
Công tác kiểm tra, giám sát đôn đốc việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất chưa thường xuyên, liên tục, chưa có biện pháp xử lý
kiên quyết đối với những địa phương còn tình trạng quy hoạch “treo”, dự
án “treo”.
- Công tác quản lý đất đai ở một số nơi còn buông lỏng dẫn đến những
vi phạm về đất đai như lấn chiếm đất công, tranh chấp đất đai…
- Tình trạng quản lý hồ sơ còn hạn chế, chủ yếu quản lý trên giấy nên
không tránh khỏi những sai sót trong quá trình cập nhật, lưu trữ, quản lý.
2.3.2. Những kết quả nghiên cứu về công tác quản lí nhà nước về đất đai ở
tỉnh Lào Cai
Cùng với cả nước và sự chỉ đạo của tỉnh mà trực tiếp là sở TN-MT tỉnh
Lào Cai thực hiện công tác quản lý của mình theo luật Đất đai và các chủ
trương, chính sách của nhà nước như: Giao đất ổn định lâu dài, cấp
GCNQSDĐ cho các tổ chức, cá nhân; thanh tra kiểm tra việc thi hành pháp
luật; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo…
1.Những thành tựu đạt được trong năm 2014
Công tác ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật về quản lý đất đai.
Nhận được sự chỉ đạo của chính phủ, các bộ, ngành trung ương công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của địa phương và sự quan tâm của
14
mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh. Đã tạo ra hành lang pháp lý phù hợp
với điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể của địa phương.
Cơ chế chính sách từng bước được cải cách, công khai, minh bạch,
giảm thủ tục rườm rà, tạo điều kiện thuận lợi, thông thoáng cho người dân,
các tổ chức doanh nghiệp trong việc giao đất, cho thuê đất.
Trong năm 2014 Sở đã tham mưu được 14 văn bản quy phạm pháp
luật về lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường trong đó lĩnh vực đất
đai 8 văn bản.
Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
kì đầu (2011 -2015) tỉnh Lào Cai được chính phủ phê duyệt tại nghị quyết số
65/NQ -CP ngày 30/05/2013; Quy hoạch sử dụng đất đối với cấp huyện được
UBND tỉnh phê duyệt 8/9 huyện, thành phố(còn huyện Bảo Thắng ).
Nhằm cung cấp kịp thời các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh tới cộng đồng. Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp
với sở thông tin truyền thông đăng tải hệ thống bản đồ quy hoạch sử dụng đất
tỉnh Lào Cai đến năm 2020 trên cổng thông tin điện tử của tỉnh với địa chỉ
truy cập ”laocai.gov.vn”. Thông tin chuyên ngành/ Bản đồ quy hoạch.
Công tác quản lý việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
Nhìn chung việc thu hồi, giao đất, cho thuê đất đã thực hiện theo đúng
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch
xây dựng nông thôn mới đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Việc giao đất, cấp đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh là đúng đối
tượng, các chủ đầu tư đã quản lí và sử dụng đất đúng mục đích ph áp luật
quy định.
15
Công tác đăng kí quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đẩy nhanh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn, đã
thực hiện đo vẽ bản đồ địa chính 18.649 ha; đo đạc chỉnh lý bổ sung bản đồ
địa chính 6.953 thửa đất đạt KH giao; công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho tổ chức, doanh nghiệp và các hộ gia đình, cá nhân có nhiều thay
đổi tích cực về thời gian và các thủ tục được thực hiện thuận lợi hơn: Thực
hiện đăng ký cấp chứng nhận quyền sử dụng đất 963 tổ chức với diện tích
88,9 ha; cấp 4.997 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá
nhân, bằng 112% KH.[7]Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất,
lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất.
Sở đã tổ chức đo đạc lập bản đồ địa chính, bản đồ địa hình phục vụ
công tác đăng kí đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và phục vụ quy hoạch xây dựng đô thị trên
địa bàn các huyện Mường Khương, Xi Ma Cai, Bát Xát và huyện Sa Pa với
72 điểm địa chính đạt 100% kế hoạch, 80km lưới tạo độ cao hạng IV đạt
100% kế hoạch, đo vẽ bản đồ địa chính với diện tích 26904 ha, đo vẽ bản đồ
địa hình là 34000 ha, đo đạc bổ sung lập bản đồ địa chính với diện tích 276,6
ha cho xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng, xã Vạn Hòa, phường Bắc Cường và
phường Pom Hán thuộc thành phố Lào Cai.
Năm 3013 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai phối hợp với nhà
sản xuất Bản đồ đã hoàn thiện việc nâng cấp bản đồ điện tử Lào Cai. Bản đồ
tỉnh Lào Cai đã được nâng cấp, chuyển đổi từ công nghệ xây dựng bản đồ:
phần mềm MapInfo, công nghệ đưa lên mạng Internet: Mapxtreme 2005 sang
khuôn dạng dữ liệu Shapefile (.SHP) và công nghệ mã nguồn mở Mapguide
Open Souce V2.5.1 đưa bản đồ lên mạng internet. Với công nghệ xây dựng